Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

Chương 1 các khái niệm cơ bản về dung sai lắp ghép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 26 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Group Name

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Group: Hachi Menbaa___

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Thành viên trong nhóm

<b>Đỗ Văn ThứcLê Hoàng Đức<sub>Nguyễn Trung Hiếu</sub><sub>Nguyễn Bắc Sơn</sub></b>

<b>Bùi Minh Chiến<sub>Phạm Khắc Hồng</sub></b>

<b>Vũ Trường GiangTrần Văn Cơng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Nội dung bài học

<b>Chương 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ </b>

<b>DUNG SAI LẮP GHÉP</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>1.1 Tính đổi lẫn trong chế tạo máy</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Nội dung bài học

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Tính đổi lẫn trong chế tạo máy</b>

fgswedfdsf

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>1.2: Quy định dung sai và tiêu chuẩn hóa</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>NỘI DUNG 2</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>1.3: Khái niệm về kích thước, sai lệch giới hạn và dung sai.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>1.1. Kích Thước:</b>

Là giá trị bằng số của đại lượng được đo (đường kính, chiều dài, ... ) theo đơn vị đo đã lựa chọn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Kích Thước danh nghĩa:</b>

Kích thước danh nghĩa là kích thước lý tưởng mà chi tiết cần

đạt được. Nó được xác định bằng tính tốn, dựa vào chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết. Kích thước danh nghĩa được ghi trên bản vẽ và được sử dụng để xác định kích thước giới hạn và sai lệch giới hạn của chi tiết.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Kích Thước Thực</b>

+ Là kích thước đo được trực tiếp trên chi tiết máy với sai số cho phép của phép đo.

+ Ký hiệu: dth : đối với trục Dth: đối với lỗ

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Kích Thước Giới Hạn</b>

+ Các KTGH là các kích thước xác định phạm vi cho phép của sai số chế tạo kích thước. + KTGH lớn nhất: dmax: đối với trục

Dmax: đối với lỗ+ KTGH nhỏ nhất: dmin : đối với trục Dmin: đối với lỗ

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

+ Có thể âm dương hoặc bằng không.

+ Trong các bảng tiêu chuẩn thường tính bằng um.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>1.2. Sai Lệch Giới Hạn:</b>

Là hiệu đại số giữa kích thước giới hạn lớn nhất và kích thước danh nghĩa.

Ký hiệu: ES, es

Đối với lỗ: ES = -

Đối với trục: es = d<sub>max </sub>- d<sub>N</sub>

Sai lệch giới hạn trên:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

gfdf gdfg d

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>1.3. Dung Sai Kích Thước:</b>

Dung sai là hiệu giữa kích thước giới hạn lớn nhất và kích thước

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Dung sai luôn dương (T>0)

Đơn vị đơn vị của dung sai có thể là milimet hoc àm

ã Trờn bn v kớch thc s c ghi gồm các yếu tố sau:

Kích thước danh nghĩa

Sai lệch giới hạn (trên và dưới. Tất cả đều phải cùng một đơn vị mm

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

1.4 Lắp ghép

<b>1.4.1 Lắp lỏng:</b>

- KT lỗ ln lớn hơn kích thuớc trục để đảm bảo lắp ghép ln có độ hở; - Miền dung sai lỗ luôn nằm trên MDS trục;

Độ hở của lắp ghép: S = Dth - dth;

- Độ hở giới hạn: Smax = Dmax - dmin = ES - ei; Smin = Dmin - dmax = EI - es;

- Độ hở trung bình: Stb = (Smax + Smin)/2;

- Dung sai của độ hở: TS = Smax - Smin = TD +Td.

- Phạm vi sử dụng: Thường dùng trong các mối ghép mà các

tiết máy chuyển động tương đối với nhau như piston và xylanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>1.4.2 Lắp chặt (lắp có độ dôi)</b>

- KT lỗ luôn nhỏ hơn KT trục để đảm bảolắp ghép ln có độ dơi;

- Miền dung sai lỗ luôn nằm dưới MDS trục;Độ dôi lắp ghép: N = dth - Dth;

- Độ dôi giới hạn: Nmax = dmax - Dmin = es - EI; Nmin = dmin - Dmax = ei - ES;

- Độ dơi trung bình: Ntb =(Nmax +Nmin)/2;

- Dung sai độ dôi: TN = Nmax - Nmin = TD + Td.

- >Phạm vi sử dụng: Thường dùng trong các mối ghép cố định, không tháo hoặc chỉ thái khi sữa chữa lớn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

1.4.3 Lắp trung gian

- Kích thuớc lỗ có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn KT trục,nghĩa là lắp ghép có thể có độ hở hoặc độ dơi;

- Miền dung sai lỗ luôn nằm đan xen với MDS trục; - Độ hở và độ dôi giới hạn: Smax = Dmax - dmin;

Nmax = dmax - Dmin;

- DS của LG: TS,N = Smax + Nmax = TD + Td.

- Phạm vi sử dụng: Thường dùng trong các mối ghép cố định, nhưng phải thuờng xuyên tháo lắp và những mỗi ghép có yêu cầu cao về độ đồng tâm

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

1.5 Biểu diễn bằng sơ đồ sự phân bố miền dung sai lắp ghép

- Để đơn giản và thuận tiện người ta biểu diễn lắp ghép dưới dạng sơ đồ phân bố miền dung sai. Sơ đồ lắp ghép là hình biểu diễn vị trí tương quan giữa miền dung sai của lỗ và miền

dung sai của trục trong mối ghép. - Cách vẽ sơ đồ lắp ghép:

+ Kẻ một đường nằm ngang biểu diễn vị trí của đường kích thước danh nghĩa. Tại vị trí đó sai lệch của kích thước bằng 0, nên cịn gọi là đường khơng.

+ Trục tung biểu diễn giá trị của sai lệch kích thước theo đơn vị um. + Giá trị sai lệch dương đặt trên đường “không”

Giá trị sai lệch âm đặt dưới đường “không”

+ Miền dung sai của kích thước được biểu thị bằng hình chữ nhật có gạch chéo được giới hạn bởi hai sai lệch giới hạn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Tác dụng của sơ đồ lắp ghép

<b>Qua sơ đồ phân bố miền dung sai ta xác định được:</b>

- Giá trị của kích thước danh nghĩa của mối ghép (DN , dN ) - giá trị của sai lệch giới hạn( ES, EI, es, ei )

- vị trí và giá trị của kích thước giới hạn (Dmax, Dmin, dmax, dmin) - Trị số dung sai của kích thước lỗ, trục ( Tp ,Ta ) và của mối ghép

<b>- Dễ dàng nhận biết được đặc tính lắp ghép :</b>

+ Lắp lỏng nếu miền dung sai lỗ nằm trên miền dung sai trục + Lắp chặt nếu miền dung sai trục nằm trên miền dung sai lỗ + Lắp trung gian nếu miền dung sai lỗ và trục nằm xen kẽ nhau

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Thanks For Watching!

</div>

×