Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Hường dẫn thiết kế đồ án môn học mạng lưới cấp nước ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.21 KB, 53 trang )

ti liệu Hớng dẫn đồ án môn học: thiết kế mạng lới cấp nớc
Vietnamwater- (st)

Trang:- 1 Vietnamwater- (st)
phần mở đầu: Mục đích v yêu cầu
I. mục đích
Để hoàn thành và nắm vững môn học Mạng lới cấp nớc, song song
với việc học lý thuyết ở trên lớp, sinh viên phải thực hiện đồ án: Thiết kế mạng
lới cấp nớc.
Qua việc thiết kế đồ án sinh viên sẽ hiểu đợc kỹ hơn phần lý thuyết đã
học đồng thời biết vận dụng sáng tạo giữa lý thuyết và thực tế sản xuất. Đồ án
môn học bớc đầu giúp cho sinh viên làm quen và tôn trọng các tiêu chuẩn, quy
phạm hiện hành của Nhà nớc trong thiết kế công trình.
II. Yêu cầu
Trớc khi làm đồ án môn học, sinh viên cần phải nghiên cứu kỹ phần lý
thuyết đã học, các số liệu có đợc từ các đợt tham quan thực tế, thực tập, đồng
thời thu thập các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành liên quan.
Trên cơ sở vận dụng những kiến thức đã thu thập đợc từ lý thuyết môn
học, sinh viên có thể tự mình thiết kế đợc hoàn chỉnh mạng lới cấp nớc cho
một đô thị, khu dân c hay một khu công nghiệp.
phần 1: Những số liệu cần thiết để thiết kế
1. Số liệu quy hoạch của Khu vực thiết kế gồm:
- Bản đồ quy hoạch phát triển không gian tỷ lệ 1/5000ữ1/20000 có thể
hiện các số liệu quy hoạch chiều cao.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỷ lệ 1/5000ữ1/20000
- Các số liệu quy hoạch và tính chất xây dựng các khu dân c, các chỉ tiêu
quy hoạch đạt đợc trong đồ án quy hoạch.
2. Các số liệu để xác định nhu cầu dùng nớc về số lợng, chất lợng, áp
lực và chế độ dùng nớc của các xí nghiệp công nghiệp và các đối tợng dùng
nớc lớn khác trong đô thị.
3. Các số liệu về địa chất công trình, địa chất thuỷ văn của khu vực thiết


kế và các vùng phụ cận.
4. Số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của Khu vực thiết kế.
ti liệu Hớng dẫn đồ án môn học: thiết kế mạng lới cấp nớc
Vietnamwater- (st)

Trang:- 2 Vietnamwater- (st)
5. Số liệu về hiện trạng hạ tầng kỹ thuật nói chung và hiện trạng cấp nớc
nói riêng của khu vực thiết kế.
6. Các số liệu về giá điện năng, giá ống và các thiết bị phụ tùng để xây
dựng mạng lới cấp nớc.
phần ii: Nội dung thiết kế
I. Thuyết minh tính toán
Phần thứ nhất: Cơ sở tính toán thiết kế
1) Mô tả những điều kiện tự nhiên, địa hình trong phạm vi thiết kế. Tóm
tắt những nét chính về tính chất xây dựng và phân đợt xây dựng cũng nh
phơng hớng phát triển tơng lai của khu vực thiết kế (Dựa vào số liệu quy
hoạch).
2) Mô tả hiện trạng hiện trạng hạ tầng kỹ thuật nói chung và hiện trạng
cấp nớc nói riêng (Dựa vào số liệu hiện trạng hạ tầng kỹ thuật).
3) Tính toán xác định quy mô dùng nớc và công suất trạm cấp nớc. Lập
bảng thống kê lu lợng dùng nớc của khu vực theo từng giờ trong một ngày
đêm.
4) Phân tích lựa chọn nguồn nớc.
5) Xác định chế độ bơm cấp II, dung tích đài, dung tích bể.
6) Phân tích lựa chọn giải pháp cấp nớc.
Phần thứ hai: Tính toán thiết kế mạng lới cấp nớc
1) Vạch tuyến mạng lới
2) Xác định các trờng hợp tính toán
3) Xác định các lu lợng tính toán
4) Lập sơ đồ tính toán thuỷ lực

5) Phân bố sơ bộ lu lợng cho mạng lới, kiểm tra và điều chỉnh sai số áp
lực cho từng vòng và cho toàn bộ mạng lới theo điều kiện kỹ thuật cho phép để
tìm ra các thông số cho các đoạn ống nh: D, q, v, h.
6) Tính toán hệ thống vận chuyển nớc từ trạm bơm cấp II đến đầu mạng
lới, từ mạng lới đến đài nớc.
7) Xác định áp lực tự do cho các nút trên mạng lới.
ti liệu Hớng dẫn đồ án môn học: thiết kế mạng lới cấp nớc
Vietnamwater- (st)

Trang:- 3 Vietnamwater- (st)
8) Xác định chiều cao xây dựng đài nớc và cột áp công tác của máy bơm
cấp II.
9) Tính toán thiết kế một vài chi tiết cấu tạo mạng lới.
10) Khái toán kinh tế hệ thống cấp nớc.
II. thể hiện bản vẽ thiết kế
1. Yêu cầu đối với việc thể hiện bản vẽ là tuân theo các quy định về tỷ lệ,
quy cách thể hiện đã đợc ghi rõ trong tiêu chuẩn thiết kế hiện hành.
2. Các nội dung cần thiết phải thể hiện trên bản vẽ:
- Quy hoạch phát triển không gian trên đó có thể hiện thêm số liệu địa
hình của Khu vực thiết kế, tỷ lệ 1/5000ữ1/20000.
- Mặt bằng mạng lới cấp nớc, tỷ lệ 1/5000ữ1/20000.
- Chi tiết hoá mạng lới cấp nớc.
- Thiết kế kỹ thuật một đoạn ống cấp nớc.
- Thiết kế kỹ thuật một số công trình điển hình hoặc chi tiết lắp đặt thiết bị
trên mạng lới cấp nớc.
Phần iii. Phân bổ thời gian
- Thu thập, xác định cơ sở thiết kế: 4 tiết
- Thuyết minh tính toán: 18 tiết
- Thể hiện bản vẽ: 8 tiết
Tổng cộng: 30 tiết









ti liệu Hớng dẫn đồ án môn học: thiết kế mạng lới cấp nớc
Vietnamwater- (st)

Trang:- 4 Vietnamwater- (st)

Phần IV. Một số chỉ dẫn khi tiến hnh tính toán
thiết kế mạng lới cấp nớc
Phần thứ nhất:
Xác định quy mô v giải pháp tổng thể cho các công trình
đơn vị trong hệ thống cấp nớc
i. Mô tả những điều kiện tự nhiên, kinh tế x hội khu vực thiết
kế .
* Số liệu điều kiện tự nhiên cho biết:
- Đô thị ở vị trí nào, thuộc miền núi, trung du hay đồng đồng bằng.
- Độ dốc, phân bố các khu vực cao thấp, vị trí và hình thù của các sông
ngòi, ao, hồ, đầm và các sô liệu về trữ lợng, chất lợng, chế độ thuỷ văn kèm
theo trong và xung quanh khu vực thiết kế.
- Cấu tạo các tầng địa chất, các tầng nớc ngầm và các số liệu về trữ
lợng, chất lợng, mực nớc kèm theo.
- Đặc điểm khí hậu, khí tợng, nhiệt độ bình quân, lợng ma hàng năm
* Số liệu kinh tế xã hội cho biết:
- Dân số, cơ cấu lao động, trình độ dân trí, mức sống.

- Các ngành kinh tế và xu thế phát triển của các ngành kinh tế, tầm ảnh
hởng của đô thị đối với khu vực, quốc gia.
Tóm tắt những nét chính về tính chất xây dựng và phân đợt xây dựng cũng
nh phơng hớng phát triển tơng lai của khu vực thiết kế (Dựa vào số liệu quy
hoạch).
ii. Mô tả hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật cho biết mức độ đáp ứng, mức độ hoàn thiện
của hệ thống cấp điện, thoát nớc, thông tin liên lạc và đặc biệt là hiện trạng hệ
thống cấp nớc. Để từ đó đa ra giải pháp hợp lý nhất cho từng công trình đơn vị
trong hệ thống cấp nớc.
Các số liệu về hệ thống cấp nớc hiện trạng cần thu thập là:
ti liệu Hớng dẫn đồ án môn học: thiết kế mạng lới cấp nớc
Vietnamwater- (st)

Trang:- 5 Vietnamwater- (st)
- Hình thù mạng lới và các số liệu kèm theo nh là: chiều dài, đờng
kính; vị trí các thiết bị điều khiển nh van, van xả bùn, xả khí
- Hình thức phân phối và quản lý nớc đang sử dụng.
- Tỷ lệ thất thoát nớc hiện tại.
- Quy mô và công nghệ của các công trình đơn vị trong hệ thống nh: Vị
trí và công suất trạm xử lý; Dung tích bể chứa; Vị trí và dung tích đài, chiều cao
xây dựng đài; Công suất bơm, số lợng bơm, chủng loại bơm
iii) xác định quy mô dùng nớc, công suất trạm cấp nớc, và
chế độ tiêu thụ nớc.
1. Quy mô dùng nớc
a) Lu lợng nớc sinh hoạt của các khu dân c:
i
ngii
SH
f

kNq
Q .
1000

max

= [m
3
/ngđ]
Trong đó:
+ q
i
: Tiêu chuẩn dùng nớc sinh hoạt [lít/ngời ngày].
+ N
i
: Dân số tính toán ứng với tiêu chuẩn cấp nớc q
i
, [ngời].
+ f
i
: Tỉ lệ dân c đợc cấp nớc.
+ k
ng.max
: Là hệ số không điều hoà ngày lớn nhất k
ng.max
=1,25ữ1,5; trị số
nhỏ áp dụng cho đô thị lớn và ngợc lại.
(q
i
, f

i
lấy theo tiêu chuẩn TCXDVN 33:06)
b) Lu lợng nớc tới cây, tới đờng:
1000

tt
t
qFn
Q =
[m
3
/ngđ]
Trong đó:
+ F
t
: Diện tích đợc tới, [m
2
]. Lấy bằng 25ữ30% tổng diện tích cây xanh,
diện tích giao thông của đô thị.
+ q
t
: Tiêu chuẩn tới, [l/m
2
.lần tới] (lấy theo tiêu chuẩn TCXDVN 33:06)
+ n: Số lần tới trên cùng một diện tích trong ngày, [lần].
c) Lu lợng nớc cấp cho công nghiệp:
ti liệu Hớng dẫn đồ án môn học: thiết kế mạng lới cấp nớc
Vietnamwater- (st)

Trang:- 6 Vietnamwater- (st)

1. Khi có số liệu cụ thể về loại hình công nghiệp, quy mô sản xuất, dây
chuyền công nghệ sử dụng, số lợng cán bộ công nhân viên làm việc trong từng
ca, thì sử dụng công thức tính toán sau:
Q
CN
=Q
SX
+ Q
SHCN
+Q
T
[m
3
/ngđ)]
Trong đó:
- Q
SX
: Là lu lợng nớc cấp cho dây chuyền công nghệ sản xuất:
Q
sx
= q
sx.h
.T [m
3
/ngđ)]
Trong đó:
q
sx.h
: Lu lợng nớc cần thiết cấp cho dây chuyền sản xuất trong một giờ.
Lu lợng này do yêu cầu của công nghệ đa ra.

T: là thời gian làm việc của nhà máy trong một ngày, h.
Ngoài ra Q
SX
cũng có thể tính theo công thức:
1000
.Mq
Q
sx
SX
= [m
3
/ngđ]
Trong đó:
q
sx
: Lu lợng nớc cần thiết cấp cho dây chuyền để sản xuất ra 1 sản
phẩm.
M: Số lợng sản phẩm mà dây chuyền sản xuất ra trong 1 ngày hoạt động.
- Q
shcn
: Là lu lợng nớc sinh hoạt của công nhân khi làm việc tại nhà
máy:
1000

2211
qNqN
q
i
shcn
+

=
[m
3
/ca]


=
=
n
i
i
shcnshcn
qQ
1
[m
3
/ngđ]
Trong đó:
+ q
i
shcn
: Lu lợng nớc sinh hoạt công nhân của ca làm việc thứ i trong
ngày.
+ q
sh1
, q
sh2
: Tiêu chuẩn dùng nớc sinh hoạt của công nhân ở phân xởng
toả nhiệt và phân xởng khác, l/ng.ca.
+ N

1
, N
2
: Số công nhân làm việc ở phân xởng toả nhiệt và phân xởng
khác tơng ứng với ca thứ i.
+ n: Số ca làm việc trong ngày của xí nghiệp.
ti liệu Hớng dẫn đồ án môn học: thiết kế mạng lới cấp nớc
Vietnamwater- (st)

Trang:- 7 Vietnamwater- (st)
(q
sh1
, q
sh2
lấy theo tiêu chuẩn TCXDVN 33:06)
- Q
ta
: Là lu lợng nớc tắm của công nhân tại xí nghiệp:
1000

2413 tata
i
ta
qNqN
q
+
= [m
3
/ca]



=
=
n
i
i
tata
qQ
1
[m
3
/ngđ]
+ q
i
ta
: Lu lợng nớc tắm công nhân của ca làm việc thứ i trong ngày.
+ q
ta1
, q
ta2
: Tiêu chuẩn dùng nớc tắm của công nhân ở phân xởng toả
nhiệt và phân xởng khác, l/ng.ngđ.
+ N
3
, N
4
: Số công nhân đợc tắm khi làm việc ở phân xởng toả nhiệt và
phân xởng khác tơng ứng với ca thứ i.
+ n: Số ca làm việc trong ngày của xí nghiệp.
* Nếu số liệu không cho số công nhân đợc tắm mà chỉ cho biết số buồng

tắm, số lợng nhóm vòi hoa sen trong các phòng tắm của xí nghiệp thì xác định
lu lợng nớc tắm nh sau:
1000.60
.300.45
.
N
nQ
ta
= [m
3
/ngđ]
Trong đó: + 300: Tiêu chuẩn tiêu thụ nớc tính cho một nhóm vòi hoa sen, l/h.
+ 45: Thời gian tính bằng phút cho phép công nhân tắm sau khi tan ca.
+ N: Số lợng nhóm vòi hoa sen trong nhà máy
+ n: Số ca làm việc trong ngày của xí nghiệp.
2. Khi cha có số liệu cụ thể về nhà máy công nghiệp, thì sử dụng công
thức sau:
Q
CN
=q
cn
.F
cn
[m
3
/ngđ)]
+ q
cn
: Tiêu chuẩn dùng nớc công nghiệp tính cho 1 ha đất công nghiệp,
lít/ha.ngđ.

+ F
cn
: Diện tích đất công nghiệp, ha.
d) Lu lợng nớc cho các công trình công cộng:
Lu lợng nớc cho các công trình công cộng, dịch vụ xác định theo công thức:
)/(
1000
.
3
ngdm
Nq
q
ii
i
CTCC
=
ti liệu Hớng dẫn đồ án môn học: thiết kế mạng lới cấp nớc
Vietnamwater- (st)

Trang:- 8 Vietnamwater- (st)
Trong đó:
+ q
i
: Tiêu chuẩn dùng nớc cho một đơn vị tính, [l/đvt.ngđ].
+ N
i
: Số lợng đơn vị tiêu thụ (gờng bệnh, học sinh, khách, chỗ ngồi ).

=
=

n
i
i
CTCCCTCC
qQ
1
[m
3
/ngđ]
e) Lu lợng nớc chữa cháy:
)/(
1000
.3600.3
3
ngdm
knq
Q
cc
cc
=
Trong đó: + q
cc
: Tiêu chuẩn nớc chữa cháy, l/s
+ n: Số đám cháy xảy ra đồng thời phụ thuộc vào dân số đô thị,
bậc chịu lửa của các công trình.
+ k: Hệ số phụ thuộc vào thời gian cho phép phục hồi lợng
nớc chữa cháy.
(q
cc
, n, k lấy theo tiêu chuẩn TCVN-2622:1995)

2. Quy mô trạm cấp nớc
a) Công suất tiêu thụ:
Q
tt
= (a.Q
SH.
+ Q
Tới
+ Q
CN
+ Q
CTCC
) (m
3
/ngđ)
a: Là hệ số kể đến lu lợng nớc dự phòng phát triển, và các loại nớc
sinh hoạt cha thống kê hết, a=1,05 ữ 1,10.
b) Công suất trạm bơm cấp II phát vào mạng lới:
Q
ml
=b. Q
tt
(m
3
/ngđ)
b: Hệ số kể đến lợng nớc rò rỉ trong mạng lới cấp nớc, b=1,10ữ1,20
c) Công suất trạm xử lý nớc cấp của đô thị:
Q = c.Q
ml
+ Q

cc
(m
3
/ngđ)
c:Hệ số kể đến lợng nớc dùng cho bản thân trạm cấp nớc, c=1,05ữ1,10
3. Chế độ tiêu thụ nớc
Lập bảng thống kê lu lợng nớc tiêu thụ cho toàn đô thị theo từng giờ
trong ngày, mục đích là để xác định lu lợng tính toán cho mạng lới và quy
mô của các công trình liên quan nh: đài nớc, trạm bơm cấp II, bể chứa.
ti liệu Hớng dẫn đồ án môn học: thiết kế mạng lới cấp nớc
Vietnamwater- (st)

Trang:- 9 Vietnamwater- (st)
Cần phải điều tra khảo sát hoặc phân tích số liệu tham khảo để tìm ra chế
độ tiêu thụ nớc đối với từng loại nhu cầu dùng nớc. Sau lập bảng tổng hợp sẽ
có đợc chế độ tiêu thụ nớc của toàn đô thị.
* Chế độ tiêu thụ nớc ăn uống sinh hoạt
Cần phải phân tích các điều kiện cụ thể để phân chia các đối tợng tiêu
thụ nớc ăn uống sinh hoạt thành các nhóm, mà mỗi nhóm có một đặc điểm
chung về mức sống, chế độ nghỉ ngơi và làm việc, phong tục tập quán Từ đó kết
hợp với điều kiện chung của đô thị để nghiên cứu, điều tra, khảo sát hoặc tham
khảo số liệu và đa ra chế độ tiêu thụ cho từng nhóm đối tợng. Sau đó tổng hợp
lại thành chế độ tiêu thụ nớc sinh hoạt của toàn đô thị.
Tuy nhiên nếu không có điều kiện để thực hiện theo cách trên đây thì dựa
vào hệ số không điều hoà giờ lớn nhất k
h.max
và các đặc điểm của đô thị, để đa
ra chế độ tiêu thụ nớc sinh hoạt (Số liệu tham khảo xem phụ lục I, giáo trình
Cấp nớc đô thị TS Nguyễn Ngọc Dung).
maxmax

.
max.
max.
.

==
tbh
h
h
Q
Q
K

max
: Hệ số kể đến mức độ tiện nghi của công trình,
max
=1,4-1,5

max
: Hệ số kể đến số lợng dân c tính toán
Số dân
(1000ngời)
1 2 3 4 10 20 50 100 300 >1000

max

2 1,8 1,6 1,4 1,3 1,2 1,15 1,1 1,05 1,0
* Chế độ tiêu thụ nớc công nghiệp
Nớc cấp cho công nghiệp bao gồm nớc cấp cho dây chuyền công nghệ,
nớc sinh hoạt cho công nhân và nớc tắm cho công nhân.

- Nớc cấp cho công nghệ thờng có chế độ tiêu thụ ổn định, phụ thuộc
vào từng loại công nghệ.
- Nớc cấp cho sinh hoạt công nhân có chế độ thay đổi. Đối với phân
xởng toả nhiệt K
h.max
=2,5 và K
h.max
=3 đối với các phân xởng khác.
Loại phân Lu lợng nớc tiêu thụ trong từng giờ, tính bằng %Q
ca
ti liệu Hớng dẫn đồ án môn học: thiết kế mạng lới cấp nớc
Vietnamwater- (st)

Trang:- 10 Vietnamwater- (st)
Thứ tự giờ trong ca xởng
1 2 3 4 5 6 7 8 Sau ca
PX toả nhiệt 6 9 12 16 10 10 12 16 9
PX khác 0 6 12 19 15 6 12 19 11
- Nớc tắm cho công nhân chỉ sử dụng trong vòng 45phút sau khi tan ca.
* Chế độ tiêu thụ nớc các công trình công cộng
Đối với những công trình công cộng có chiều cao lớn, hoặc do yêu cầu về
chất lợng nớc cao hơn chất lợng nớc sạch của hệ thống cung cấp, không thể
lấy nớc trực tiếp từ mạng lới cấp nớc, thì phải sử dụng hệ thống cấp nớc cục
bộ để cấp cho công trình. Khi đó mạng lới cấp nớc thành phố chỉ cấp nớc vào
bể chứa của công trình. Do vậy chế độ tiêu thụ nớc của công trình chính là chế
độ nớc vào bể, và nó tỷ lệ thuận với chế độ áp lực của mạng lới cấp nớc tại vị
trí lấy nớc vào bể.
Đối với công trình công cộng có điều kiện sử dụng nớc trực tiếp từ mạng
lới cấp nớc thì cần phải khảo sát, đo đếm chế độ tiêu thụ của các công trình
công cộng có tính chất tơng tự, để có đợc chế độ tiêu thụ nớc cho từng loại

công trình.
* Chế độ tiêu thụ nớc tới cây, tới đờng
Chế độ tiêu thụ nớc tới cây, tới đờng phụ thuộc vào thời gian biểu
dành cho hoạt động tới cây, tới đờng của cơ quan đảm trách. Thông thờng
thời gian tới đờng liên tục 7ữ22h, Còn t
ới cây từ 5ữ7h và 16ữ18h.
IV. Chọn Chế độ bơm cấp II, tính dung tích bể chứa và đài nớc
1. Chế độ bơm nớc vào mạng lới chế độ bơm cấp hai
Từ bảng thống kê lu lợng nớc tiêu thụ theo từng giờ trong ngày của đô
thị, ta thiết lập đợc biểu đồ tiêu thụ nớc. Từ đó xác định đợc chế độ bơm cấp
II dựa trên cơ sở: Đờng làm việc của trạm bơm cấp II bám sát đờng tiêu thụ và
phải ít bậc làm việc nhất. Thông thờng trạm bơm cấp II làm việc theo chế độ
2ữ3 bậc.
Khi chọn bậc làm việc của trạm bơm cấp II cần lu ý là chủng loại bơm
trong trạm bơm nên chọn nh nhau, chỉ khác nhau về số lợng bơm hoạt động
ti liệu Hớng dẫn đồ án môn học: thiết kế mạng lới cấp nớc
Vietnamwater- (st)

Trang:- 11 Vietnamwater- (st)
trong từng bậc. Việc tổ hợp máy bơm cho các bậc làm việc cần chú ý đến hệ số
giảm lu lợngkhi các bơm hoạt động đồng thời. Sơ bộ tham khảo số liệu sau:
2 bơm làm việc song song =0,90
3 bơm làm việc song song =0,88
4 bơm làm việc song song =0,85
2. Tính toán và thiết kế các công trình điều hoà nớc
* Bể chứa nớc sạch
- Công thức xác định dung tích: W
b
= W
đh

+ W
cc
+ W
bt
(m
3
)
Trong đó:
+ W
cc
: Dung tích dự trữ nớc chữa cháy cho đô thị trong 3h, m
3

1000
3600.3 nq
W
cc
cc
=
(m
3
)
Trong đó: + q
cc
: Tiêu chuẩn nớc chữa cháy, l/s
+ n: Số đám cháy xảy ra đồng thời phụ thuộc vào dân số đô thị,
bậc chịu lửa của các công trình.
(q
cc
, n lấy theo tiêu chuẩn TCVN-2622:1995)

+ W
bt
: Dung tích chứa nớc dành cho bản thân trạm xử lý, m
3
.
W
bt
=(5ữ10)%.Q
ml
+ W
đh
: Dung tích điều hoà, m
3
.
* Đài nớc
- Công thức xác định dung tích đài
W
đ
= W
đh
+ W
cc
10p
(m
3
)
Trong đó:
+ W
đh
: Dung tích điều hoà, m

3
, có thể xác định bằng phơng pháp lập
bảng hoặc dùng biểu đồ.
+ W
cc
: Dung tích dự trữ nớc trong 10 phút đầu xảy ra hoả hoạn, m
3

* Xác định W
đh
bể chứa và đài nớc theo phơng pháp biểu đồ hoặc
phơng pháp lập bảng.
Phơng pháp biểu đồ có u điểm là trực quan, dễ chọn đợc chế độ bơm
cấp II hợp lý nhất. Tuy nhiên độ chính xác không cao, nên thờng áp dụng để
ti liệu Hớng dẫn đồ án môn học: thiết kế mạng lới cấp nớc
Vietnamwater- (st)

Trang:- 12 Vietnamwater- (st)
chọn chế độ bơm cấp II. Sau đó dùng phơng pháp lập bảng để tính chính xác
dung tích bể chứa, đài nớc.
Bảng xác định dung tích điều hoà của đài
Giờ
trong
ngày
Lu lợng
nớc tiêu thụ
(%Q
ngđ
)
Lu lợng

bơm cấp II
(%Q
ngđ
)
Lợng nớc
vào đài
(%Q
ngđ
)
Lợng
nớc ra đài
(%Q
ngđ
)
Lợng nớc
còn lại trong
đài (%Q
ngđ
)
1 2 3 4 5 6
0-1
1-2
2-3
3-4
4-5
5-6
6-7
7-8
8-9
9-10

10-11
11-12
12-13
13-14
14-15
15-16
16-17
17-18
18-19
19-20
20-21
21-22
22-23
23-24
ti liệu Hớng dẫn đồ án môn học: thiết kế mạng lới cấp nớc
Vietnamwater- (st)

Trang:- 13 Vietnamwater- (st)
Tổng
V. Lựa chọn nguồn nớc
Phân tích lựa chọn nguồn nớc. Dựa vào tài liệu thuỷ văn, địa chất thuỷ
văn, tài liệu kiểm nghiệm chất lợng nớc nguồn, tài liệu địa hình, để đánh giá
trữ lợng, chất lợng, vị trí của các nguồn nớc hiện có trong khu vực thiết kế,
nguồn bổ cập và khả năng bảo vệ nguồn. Từ đó, cùng với quy mô của hệ thống
và các nhu cầu khác về sử dụng nguồn nớc, quyết định lựa chọn nguồn. Một số
đô thị sau khi phân tích giá về trữ lợng, chất lợng không thể chọn đợc nguồn
nớc nào, thì phải nghiên cứu, tìm nguồn nớc ở các vùng phụ cận.





















ti liệu Hớng dẫn đồ án môn học: thiết kế mạng lới cấp nớc
Vietnamwater- (st)

Trang:- 14 Vietnamwater- (st)







Phần thứ hai: thiết kế mạng lới cấp nớc
A. Thiết kế mạng lới cấp nớc theo cách tiếp cận lý thuyết cơ bản

I. nghiên cứu Vạch tuyến mạng lới
1. Lựa chọn vị trí trạm xử lí nớc
Vị trí trạm xử lý, đài nớc có ảnh hởng rất lớn đến phơng án vạch tuyến
và kết qủa tính toán thuỷ lực mạng lới. Vậy nên cần phải nghiên cứu kỹ các
điều kiện cụ thể của khu vực thiết kế để chọn đợc vị trí hợp lí nhất cho các công
trình đó, trớc khi triển khai vạch tuyến mạng lới.
a) Vị trí trạm xử lí đối với hệ thống cấp nớc xây dựng mới:
Trong phần lý thuyết môn học đã nêu các cơ sở lý luận để chọn lựa vị trí
trạm xử lí. Tuy nhiên cần lu ý thêm một số vấn đề liên quan nh sau:
- Trạm xử lí, đài nớc nên chọn ở những khu vực đã đợc đầu t hạ tầng,
hay những khu vực thuộc kế hoạch xây dựng đợt đầu của đô thị để tránh phải
đầu t những hạng mục phụ trợ nh đờng giao thông, điện và để thuận tiện
trong xây dựng và quản lí.
- Trạm xử lí nên đặt trong hoặc gần khu vực tiêu thụ nớc lớn để giảm số
lợng ống có đờng kính lớn.





ti liệu Hớng dẫn đồ án môn học: thiết kế mạng lới cấp nớc
Vietnamwater- (st)

Trang:- 15 Vietnamwater- (st)




- Vị trí trạm xử lí liên quan nhiều đến kinh phí xây dựng, vận hành hệ
thống. Ví dụ: về mặt kỹ thuật thì càng đa trạm xử lí sâu vào trung tâm mạng

tiêu thụ thì tổn thất áp lực trong mạng nhỏ hơn, chênh lệch áp lực giữa các vùng
tiêu thụ trong mạng nhỏ, áp lực bơm cấp 2 nhỏ hơn, tuyến truyền dẫn nớc sạch
từ trạm bơm 2 vào mạng tiêu thụ ngắn. Tuy nhiên khi đó tuyến dẫn nớc thô sẽ
dài hơn, lợng nớc dùng cho bản thân trạm xử lí phải vận chuyển trên quảng
đờng dài hơn, áp lực bơm cấp I lớn hơn. Mặt khác cần lu ý là lu lợng tính
toán đối với tuyến dẫn nớc thô thờng là lu lợng trung bình thời gian trong
thời gian hoạt động của trạm bơm cấp I, còn lu lợng tính toán cho tuyến ống
dẫn nớc từ trạm bơm cấp II vào mạng lới lớn hơn lu lợng trung bình (tính
theo công suất của bậc làm việc lớn nhất của trạm bơm cấp II).
b) Vị trí trạm xử lí đối với hệ thống cấp nớc cải tạo mở rộng:
Đối với hệ thống cấp nớc cải tạo mở rộng, vị trí trạm xử lí phụ thuộc vào
giải pháp tổng thể để cải tạo mở rộng trạm. Có thể tham khảo một số giải pháp
tổng thể cải tạo mở rộng trạm xử lí đa ra trớc khi lựa chọn vị trí nh sau:
+ Khi công nghệ cũ đang hoạt động hiệu quả, trữ lợng nguồn nớc khai
thác đảm bảo thì nên dùng giải pháp mở rộng công suất nhà máy theo công nghệ
cũ.
+ Khi công nghệ cũ không hiệu quả, công suất nhỏ hoặc nguồn nớc đang
khai thác không đủ theo công suất mở rộng, thì cần xây dựng nhà máy mới theo
công nghệ mới hiệu quả hơn, hoặc là để phù hợp với nguồn nớc mới.
+ Ngoài ra nếu công suất xây dựng của nhà máy cũ lớn, trữ l
ợng nguồn
nớc đang khai thác dồi dào, nhng công nghệ xử lý không hiệu quả thì có thể
kết hợp việc cải tạo công nghệ với việc mở rộng công suất nhà máy.
Việc mở rộng công suất nhà máy có thể thực hiện trong khuôn viên nhà
máy cũ nếu diện tích dự phòng của nhà máy cũ còn đủ để mở rộng, khi đó vị trí
ti liệu Hớng dẫn đồ án môn học: thiết kế mạng lới cấp nớc
Vietnamwater- (st)

Trang:- 16 Vietnamwater- (st)
trạm xử lý đã xác định. Hoặc xây dựng thêm nhà máy mở rộng ở vị trí khác, khi

đó vị trí trạm xử lí cần đợc nghiên cứu lựa chọn dựa vào từng điều kiện cụ thể.
2. Vị trí đài nớc
Từ vị trí trạm xử lý đã xác định, định hớng các tuyến ống chính và lựa
chọn vị trí đặt đài nớc. Phần lý thuyết môn học đã đa ra các cơ sở lý luận lựa
chọn vị trí đặt đài, tuy nhiên cần lu ý một số vấn đề sau:
- Đài nớc nên đặt ở khu vực có cốt địa hình cao.
- Đài nớc nên đặt gần khu vực tiêu thụ nớc lớn.
- Khi tổng dung tích đài lớn và các khu vực tiêu thụ nớc lớn lại phân bố
rải rác, địa hình phức tạp thì có thể sử dụng sơ đồ mạng nhiều đài.









Mỗi vị trí đài sẽ tính toán xác định ra một số liệu thuỷ lực mạng lới
tơng ứng. Tức là số lợng mỗi loại đờng kính ống, chiều cao xây dựng đài, áp
lực bơm cấp II tơng ứng cho mỗi vị trí đài sẽ khác nhau. Do vậy, để chọn đợc
vị trí đài tối u nhất, cần phải phân tích đa ra một số phơng án vị trí đài, sau
đó tính toán, so sánh chọn ra phơng án vị trí đài nớc có tổng chi phí đầu t xây
dựng mạng lới, đài nớc và vận hành trạm bơm cấp II hợp lý nhất.
Ví dụ: Khi đặt đài trên gò hoặc đồi cao nhng lại nằm cách xa các tuyến
ống chính thì chiều cao xây dựng đài thấp, nhng số lợng ống dẫn vào đài lại
tăng lên.
3. Vạch tuyến mạng lới
ti liệu Hớng dẫn đồ án môn học: thiết kế mạng lới cấp nớc
Vietnamwater- (st)


Trang:- 17 Vietnamwater- (st)
a) Vạch tuyến ống đối với mạng lới cấp nớc xây dựng mới:
Sau khi lựa chọn đợc vị trí trạm xử lí, đài nớc, cần nghiên cứu cụ thể
hiện trạng, quy hoạch, địa hình, địa vật của khu dân c để tiến hành vạch tuyến.
Cơ sở để vạch tuyến mạng lới là các nguyên tắc vạch tuyến đã nêu ở phần lý
thuyết môn học. Một số điểm cần nhấn mạnh khi nghiên cứu vạch tuyến mạng
lới nh sau:
- Đối với những khu vực quan trọng yêu cầu mức độ an toàn cấp nớc cao
hay những khu vực mà mạng chủ yếu làm nhiệm vụ vận chuyển nớc đến các
khu vực khác (những khu vực đầu mạng), thì cần phải sử dụng mạng lới vòng.
- Từ trạm xử lý hớng vận chuyển chính của mạng lới phải hớng tới các
khu vực tiêu thụ nớc lớn nh: khu trung tâm, khu công nghiệp và các tuyến
ống chính phải đặt dọc theo hớng vận chuyển chính.
- Theo nguyên tắc vạch tuyến thì các tuyến ống chính cách nhau từ
300ữ600m, các tuyến ống nối cách nhau từ 400ữ800m. Tuy vậy cần dựa vào
khoảng cách giữa các trục đờng giao thông để chọn khoảng cách giữa các tuyến
ống. Ngoài ra với những khu vực đầu mạng thì cần thiết kế vòng mạng nhỏ hơn
những khu vực cuối mạng.
b) Vạch tuyến ống đối với mạng lới cấp nớc cải tạo mở rộng:
Cần phải phân tích đánh giá hiện trạng hệ thống cấp nớc hiện có và quy
mô của các công trình đơn vị mở rộng theo quy hoạch, để đa ra giải pháp tối u
cho mạng lới. Các vấn đề cụ chể cần phân tích đánh giá là:
- Hình thù mạng lới, đờng kính và tình trạng các tuyến ống hiện có;
dung tích và chiều cao đài nớc hiện có, dung tích đài tính theo công suất mở
rộng.
- Vị trí vùng dân c
phát triển theo quy hoạch.
Một số giải pháp cải tạo mở rộng mạng lới cấp nớc tham khảo nh sau:
+ Xây dựng mạng lới mới cho khu vực mở rộng.




ti liệu Hớng dẫn đồ án môn học: thiết kế mạng lới cấp nớc
Vietnamwater- (st)

Trang:- 18 Vietnamwater- (st)






Ghi chú: KV1- Khu vực dân c hiện có.
KV2- Khu vực dân c theo quy hoạch mới.
+ Xây dựng mới mạng lới đờng ống truyền dẫn, đa nớc đến các khu
quy hoạch mới và các khu vực tiêu thụ hiện trạng. Với phơng án này mạng lới
cũ chỉ làm nhiệm vụ lấy nớc từ mạng truyền dẫn để phân phối cho khu vực dân
c hiện trạng với lu lợng tính toán xấp xỉ lu lợng thiết kế ban đầu. Do đó có
thể giữ nguyên hiện trạng mạng lới của những khu vực này, nếu chất lợng ống
và các thiết bị vẫn đảm bảo.

















ti liệu Hớng dẫn đồ án môn học: thiết kế mạng lới cấp nớc
Vietnamwater- (st)

Trang:- 19 Vietnamwater- (st)
ii. xác định các trờng hợp tính toán mạng lới
Khi làm việc bình thờng, cần phải tìm ra thời điểm bất lợi nhất về mặt
thuỷ lực cho mạng lới để thiết kế. Mạng lới, bơm cấp 2 đáp ứng đợc thời
điểm bất lợi nhất đảm bảo đáp ứng đợc cho tất cả các thời điểm khác. Ngoài ra
khi có cháy xảy ở bất kỳ thời điểm nào, mạng lới vẫn phải đảm bảo làm việc an
toàn. Do vậy:
1. Đối với sơ đồ mạng lới có đài đặt ở đầu
Cần tính toán cho hai trờng hợp:
a) Trờng hợp thứ nhất: Tính toán mạng lới theo giờ dùng nớc lớn nhất.
b) Trờng hợp thứ hai: Tính toán, kiểm tra mạng lới trong giờ dùng nớc
lớn nhất đồng thời xảy ra cháy.
2. Đối với sơ đồ mạng lới có đài đặt đối diện
Cần tính toán cho ba trờng hợp:
a) Trờng hợp thứ nhất: Tính toán mạng lới theo giờ dùng nớc lớn nhất.
b) Trờng hợp thứ hai: Tính toán mạng lới theo giờ vận chuyển nớc
nhiều nhất vào đài. Trong thời điểm này trạm bơm cấp 2 vừa cung cấp nớc cho
tiêu thụ vừa vận chuyển nớc lên đài. Lợng nớc lên đài đợc vận chuyển hầu
nh xuyên suốt từ đầu đến cuối mạng, nên cha thể khẳng định đợc là giữa hai
thời điểm trên trờng hợp nào là bất lợi nhất về mặt thuỷ lực

c) Trờng hợp thứ ba: Tính toán, kiểm tra mạng lới trong giờ dùng nớc
lớn nhất đồng thời xảy ra cháy.
3. Đối với sơ đồ mạng lới có đài đặt ở giữa
Trờng hợp này phải xem xét cụ thể, nếu xuất hiện biên giới cấp n
ớc
trong giờ dùng nớc nhiều nhất thì tính nh trờng hợp đài đặt đối diện. Nếu
không xuất hiện biên giới cấp nớc thì tính nh trờng hợp đài đặt đầu mạng.
iii. xác định chiều dài tính toán, lu lợng dọc đờng và lập sơ
đồ tính toán thuỷ lực mạng lới
Vẽ phác thảo hình thù mạng lới theo một tỷ lệ thích hợp. Đánh số thứ tự
nút, ghi chiều dài thực của các đoạn ống (l
t
).
1) Xác định chiều dài tính toán cho các đoạn ống
ti liệu Hớng dẫn đồ án môn học: thiết kế mạng lới cấp nớc
Vietnamwater- (st)

Trang:- 20 Vietnamwater- (st)
Lu lợng nớc đợc lấy ra từ mạng lới theo hình thức phân phối dọc
đờng tính cho một đơn vị chiều dài thực của các đoạn ống khác nhau trong
mạng lới có thể khác nhau. Để kể đến mức độ phục vụ của các đoạn ống, ngời
ta đa ra khái niệm chiều dài tính toán (l
tt
) và đợc xác định theo công thức sau:
+ l
tt
i
: Chiều dài tính toán của đoạn ống thứ i trong mạng lới, m.
l
tt

i
= l
i
x
+ l
i
: Chiều dài của đoạn ống thứ i, m.
+ : Hệ số làm việc của đoạn ống thứ i, kể đến mức độ phục vụ theo hình
thức phân phối dọc đờng của đoạn ống.
Ngời thiết kế phải phân tích đợc mức độ phục vụ của các đoạn ống mà
đa ra hệ số thích hợp. Ngoài ra một số đoạn ống lại phục vụ cho hai hay
nhiều khu vực tiêu thụ có tiêu chuẩn dùng nớc sinh hoạt khác nhau, khi đó
những đoạn ống này sẽ có các chiều dài tính toán tơng ứng với từng khu vực
tiêu thụ.
Đoạn ống 1-2 có chiều dài đo đợc là l
12
. Đoạn này phục vụ cho một khu
vực tiêu thụ và hai phía của đoạn ống đều lấy nớc dọc đờng, có thể chọn
I
=1
Đoạn ống 2-3 phục vụ cho một khu vực tiêu thụ, nhng một phía của đoạn
ống là công viên cây xanh không lấy nớc dọc đờng, nên có thể chọn
I
=0,5.









Đoạn ống 3-4 phục vụ cho hai khu vực tiêu thụ có tiêu chuẩn dùng nớc
khác nhau, khi đó đoạn ống 3-4 sẽ có hai chiều dài tính toán, có thể chọn
I
=0,5

II
=0,5 và: l
tt(I)
=0,5l
34
; l
tt(II)
=0,5l
34

ti liệu Hớng dẫn đồ án môn học: thiết kế mạng lới cấp nớc
Vietnamwater- (st)

Trang:- 21 Vietnamwater- (st)
Đối với mỗi trờng hợp tính toán đều phải lập một sơ đồ tính toán riêng
cho mạng lới.
Sau khi chọn đợc hệ số phục vụ cho các đoạn ống, tiến hành lập bảng
thống kê chiều dài tính toán cho toàn mạng lới theo từng khu vực.
Khu vực I Khu vực II
Số TT Đoạn ống Chiều dài
thực (m)

I


l
tt (I)

II

l
tt (II)
1
2


Tổng
2) Lập sơ đồ tính toán thuỷ lực mạng lới
2.1) Trờng hợp giờ dùng nớc nhiều nhất
a) Mạng có đài đặt ở đầu:
Dựa vào bảng thống kê lu lợng, tìm ra ngay giờ dùng nớc nhiều nhất
và biết đợc trong giờ đó lu lợng tiêu thụ của từng loại nhu cầu là bao nhiêu.
Đồng thời từ chế độ bơm đã lựa chọn cũng xác định đợc vào thời điểm dùng
nớc nhiều nhất thì lu lợng mà trạm bơm cấp II, đài nớc cấp vào mạng là bao
nhiêu và từ đó xác đinh các lu lợng tính toán nh sau:
- Lu lợng dọc đờng đơn vị của các khu vực đợc xác định nh sau:
q
I
đv
= )./( msl
l
Q
I
tt

Idd


;
q
II
đv
=
)./( msl
l
Q
II
tt
IIdd



+l
I
tt
, l
II
tt
: Tổng chiều dài tính toán mạng lới của khu vực I và khu vực II, [m].
+ Q
dđ-I
, Q
dđ-II
: Tổng lu lợng theo hình thức phân phối dọc đờng của khu vực I,
khu vực II, [l/s].

Q
dđ-I
= Q
v-I
Q
t.tr-I

Q
dđ-II
= Q
v-II
Q
t.tr-II

+ Q
v-I
, Q
v-II
: Tổng lu lợng nớc tiêu thụ của khu vực I, khu vực II, [l/s].
ti liệu Hớng dẫn đồ án môn học: thiết kế mạng lới cấp nớc
Vietnamwater- (st)

Trang:- 22 Vietnamwater- (st)
đài nớc
5678
VI
V
IV
+ Q
t.tr-I

, Q
t.tr-II
: Tổng lu lợng nớc tiêu thụ theo hình thức lấy nớc tập
trung của khu vực I, khu vực II, [l/s].
- Lu lợng dọc đờng của đoạn ống:
q
dđ(i)
= q
I
đv
.l
I
tt(i)
+ q
I
đv
.l
I
tt(i)
(l/s)
Thống kê lu lợng dọc đờng cho từng đoạn ống của toàn mạng lới.
Khu vực I Khu vực II
STT Đoạn
ống
Chiều
dài thực
Chiều dài
tính toán
q
I

đv
Chiều dài
tính toán
q
II
đv

Lu lợng
dọc đờng
1
Tổng
- Xác định lu lợng nút (q
nút
):
Để đơn giản trong tính toán, các lu lợng dọc đờng giả thiết đợc lấy ra
từ hai nút ở hai đầu đoạn.

=
=
n
i
i
ddnút
slqq
1
)/(
2
1

+ n: Số đoạn ống tập trung tại nút tính toán.

+ q
dđ(i)
: Lu lợng dọc đờng của đoạn thứ i trong số n đoạn tập trung tại
nút tính toán, [l/s].
* Thống kê lu lợng nút
TT Tên nút Các đoạn tập
trung tại nút
Lu lợng dọc
đờng (l/s)
Lu lợng
nút (l/s)
1-2
1-3
1 1
1-4



Đa các lu lợng nút và lu lợng tập trung về các nút. Điểm lấy nớc
tập trung gần nút nào thì đa về nút đó trong sơ đồ tính.
Chọn chiều dòng chảy cho các đoạn ống dựa trên cơ sở, nớc từ các điểm
cấp vào mạng trong giờ tính toán (Trạm bơm cấp II, đài nớc) đến bất kì nút tính
toán nào bằng con đờng ngắn nhất.
ti liệu Hớng dẫn đồ án môn học: thiết kế mạng lới cấp nớc
Vietnamwater- (st)

Trang:- 23 Vietnamwater- (st)










b) Mạng có đài đặt đối diện:
Sơ đồ tính toán mạng lới có đài đối diện trong trờng hợp dùng nớc
nhiều nhất khác so với sơ đồ tính toán mạng có đài đặt ở đầu là sẽ xuất hiện biên
giới cấp nớc, do trong giờ dùng nớc nhiều nhất, nớc từ trạm bơm và đài cung
cấp vào mạng lới từ hai phía đối diện nhau. Lu lợng lấy ra tại các vị trí trên
biên giới cấp nớc sẽ bao gồm cả lu lợng từ đài và từ trạm bơm cấp đến từ hai
hớng đối diện nhau.
Biên giới cấp nớc đợc xác định nh sau:
Khi biết lu lợng nớc do đài cung cấp Q
đ
, ta có thể tính tổng chiều dài
tính toán phần mạng lới do đài phục vụ.



=
dv
dttrd
dtt
q
QQ
l
.
.


Trong đó: Q
ttr.đ
: Tổng lu lợng nớc của những điểm lấy nớc tập trung
trong phạm vi đài cấp, khi cha có l
tt.đ
có thể dựa vào trị số Q
đ
và các trị số lu
lợng tập trung lân cận đài mà dự đoán xem những vị trí lấy nớc tập trung nào
sẽ nằm trong vùng đài cung cấp.
q
đv
: Lu lợng đơn vị dọc đờng của khu vực tiêu thụ do đài cung cấp.
Dựa vào l
tt.đ
và những điểm lu lợng tập trung lân cận đài nớc sẽ xác
định đợc biên giới cấp nớc.
ti liệu Hớng dẫn đồ án môn học: thiết kế mạng lới cấp nớc
Vietnamwater- (st)

Trang:- 24 Vietnamwater- (st)
đài nớc
Trạm bơm cấp II
2
10
341
5678
9
11 12

I II III
VIVIV
Ghi chú:
2
- Nút
- Vòng
II
- Lu lợng nút
3
- Lu lợng tập trung
3
- Chiều chảy
- Ranh giới cấp nớc
A
Sau khi xác định đợc biên giới cấp nớc, trên mạng có thể sẽ có thêm số
nút và số đoạn tính toán. Các nút xuất hiện thêm là các giao điểm giữa biên giới
cấp nớc với các đoạn ống.








ở sơ đồ trên, A là nút xuất hiện thêm sau khi xác định đợc biên giới cấp
nớc. Nh vậy đoạn 3-4 đợc phân thành hai đoạn 3-A và 4-A.
Sau khi xác định đợc biên giới cấp nớc, tiến hành lập sơ đồ tính toán
thuỷ lực mạng lới theo trình tự nh đã trình bày ở trờng hợp đài đầu mạng.
2.2) Trờng hợp giờ vận chuyển nớc nhiều nhất vào đài

Trong giờ vận chuyển nớc nhiều nhất, trạm bơm vừa cấp vào mạng tiêu
thụ vừa cấp lên đài và lu lợng tiêu thụ trên toàn mạng khác với giờ dùng nớc
nhiều nhất. Do vậy lu lợng dọc đờng và lu lợng nút cũng thay đổi. Sự thay
đổi này sẽ tỷ lệ với nhu cầu dùng nớc của đô thị. Nh vậy, tất cả các trị số lu
lợng nút trong giờ vận chuyển nhiều nhất có thể xác định theo trị số lu lợng
nút tính với giờ dùng nớc nhiều nhất nhân với hệ số tỷ lệ f.
f =




21
12
trv
trv
QQ
QQ

Trong đó: Q
1
v
; Q
2
v
: Tổng lu lợng cấp vào mạng lới trong giờ dùng
nớc lớn nhất và trong giờ dùng nớc mà mạng vận chuyển nhiều nhất lên đài.
Q
1
tr
; Q

2
tr
: Tổng lu lợng tập trung của mạng lới trong giờ dùng nớc lớn
nhất và trong giờ dùng nớc mà mạng vận chuyển nhiều nhất lên đài.
ti liệu Hớng dẫn đồ án môn học: thiết kế mạng lới cấp nớc
Vietnamwater- (st)

Trang:- 25 Vietnamwater- (st)
Khi đã có lu lợng nút trong giờ vận chuyển nhiều nhất ta cũng lập sơ đồ
tính toán theo trình tự trên và xem lu lợng vận chuyển nớc lên đài là lu
lợng tập trung.
Lu ý: Đối với trờng hợp đài đối diện, giữa hai trờng hợp tính toán thuỷ
lực mạng lới: trờng hợp dùng nớc nhiều nhất (1) và trờng hợp giờ vận
chuyển nớc nhiều nhất, kết quả tính toán thuỷ lực có thể khác nhau. Cụ thể:
theo kết quả tính toán ở trờng hợp (1) thì các đoạn ống xung quanh biên giới
cấp nớc thờng nhỏ hơn so với trờng hợp (2), cho nên với những đoạn ống này
trong trờng hợp (1) nên chọn đờng kính lớn hơn đờng kính kinh tế. Mục tiêu
của việc chọn lựa này là để giảm mức độ chênh lệch áp lực bơm trong hai trờng
hợp và đảm bảo vận tốc trong mọi trờng hợp không lớn hơn vận tốc cho phép.
2.3) Trờng hợp giờ dùng nớc lớn nhất có cháy
Dựa vào tính chất của đô thị, bậc chịu lửa của các công trình, lựa chọn
đợc số lợng đám cháy xảy ra đồng thời và lu lợng tính toán cho một đám
cháy. Trong sơ đồ tính toán của trờng hợp này coi lu lợng lấy nớc chữa cháy
là những lu lợng tập trung.
Trên cơ sở sơ đồ tính toán của trờng hợp dùng n
ớc nhiều nhất ta đặt
thêm các thêm lu lợng tập trung mới (lu lợng nớc chữa cháy) vào các nút.
Các nút lấy nớc chữa cháy đợc chọn sao cho áp lực bơm chữa cháy sau khi
tính toán là lớn nhất.
Lu lợng cần cấp vào mạng trong trờng hợp dùng nớc nhiều nhất có

cháy bằng:
Q
v
=Q
v
max
+Q
cc
IV. Tính toán thuỷ lực mạng lới
1. Chuẩn bị số liệu
a) Phân phối sơ bộ lu lợng trong mạng lới.
Dựa vào sơ đồ tính toán mạng lới vừa lập đợc, phân phối lu lợng tính
toán sơ bộ trên các đoạn ống trong mạng lới. Đây là công việc rất quan trọng,
nếu phân phối lu lợng hợp lý sẽ giúp cho quá trình điều chỉnh sai số nhanh

×