Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Bài giảng môi trường và con người ( combo full slides 6 chương )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (36.43 MB, 124 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>KHOA MÔI TRƯỜNG </small>

<b><small>BỘ MÔN ĐỊA SINH THÁI VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG </small></b>

<b>BÀI GIẢNG </b>

<b>MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>NỘI DUNG MƠN HỌC: </b>

Mơn học gồm 6 chương:

Chương 1. Khái niệm chung về môi trường, con người. Chương 2. Các nguyên lý sinh thái áp dụng trong MT. Chương 3. Dân số và môi trường.

Chương 4. Tài nguyên thiên nhiên.

Chương 5. Ô nhiễm môi trường và các vấn đề môi trường sinh thái.

Chương 6. Quản lý môi trường, phát triển bền vững

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>

<i>[1]. Nguyễn Xuân Cự, Nguyễn Thị Phương Loan, 2010. Giáo trình Mơi trường và con người. NXB Giáo dục Việt Nam, Hà </i>

Nội.

<i>[2]. Lê Văn Khoa (Chủ biên) và nnk, 2011. Giáo trình Con người và mơi trường. NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội. [3]. Trần Văn Nhân, Nguyễn Thị Lan Anh, 2008. Sinh thái học môi trường. NXB Bách khoa, Hà Nội. </i>

<i>[4]. Nguyễn Thị Kim Thái, Lê Hiếu Thảo, 1998. Sinh thái học và bảo vệ môi trường. NXB Xây dựng, Hà Nội. </i>

<i>[5]. Lê Thanh Vân, 2013. Con người và môi trường. NXB </i>

Đại học Sư phạm, Hà Nội.

<i>[6]. Robert May and Angela McLean, 2007. Theoretical Ecology. Oxford University press </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Chương 1 </b>

<b>KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÔI TRƯỜNG, CON NGƯỜI 1.1. MỐI QUAN HỆ CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG </b>

Mối quan hệ giữa con người và môi trường được thiết lập lâu đời, từ khi con người đặt chân lên Trái đất này. Chúng tương tác liên tục với nhau với mối quan hệ hai chiều phức tạp.

<b><small>Hình 1.1. Mối quan hệ giữa tự nhiên và xã hội </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b> * Tác động của con người đến sinh quyển: </b>

1. Thay đổi cấu trúc bề mặt Trái đất.

2. Thay đổi thành phần sinh quyển, chu trình tuần hồn và cân bằng các chất của chu trình đó.

3. Thay đổi cân bằng năng lượng, cân bằng nhiệt trong khu vực và toàn cầu.

4. Thay đổi khu hệ sinh vật

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>* Các thách thức mơi trường tồn cầu: </b>

Biến đổi khí hậu, tần suất thiên tai gia tăng; Tầng ozôn đang bị cạn kiệt;

Sự mất nơi ở và giảm đa dạng sinh học; Tài nguyên bị suy giảm và cạn kiệt;

Ơ nhiễm mơi trường đang xảy ra ở quy mô rộng; Sự gia tăng dân số.

==> Việc điều chỉnh hành vi con người để tăng năng lực mơi trường nhằm duy trì sự phát triển của xã hội loài người là việc làm cấp bách để bảo vệ môi trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>1.2.1. Môi trường </b>

<i><small>Khái niệm: Môi trường </small></i><small>là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật. </small><i><small>(Luật Bảo vệ môi trường, 2014). </small></i>

<i><small>Thành phần môi trường: là yếu tố vật chất tạo thành môi trường </small></i>

<small>gồm đất, nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật và các hình thái vật chất khác. </small>

<i><small>Ơ nhiễm mơi trường: là sự biến đổi của các thành phần môi </small></i>

<small>trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật. </small>

<i><small>Suy thối mơi trường: là sự suy giảm về chất lượng và số lượng </small></i>

<small>của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật. </small>

<b>1.2. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>1.2. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI</b>

<i><small>Sự cố môi trường là sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của </small></i>

<small>con người hoặc biến đổi của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thối hoặc biến đổi mơi trường nghiêm trọng. </small>

<i><small>Sức chịu tải của môi trường là giới hạn chịu đựng của môi </small></i>

<small>trường đối với các nhân tố tác động để mơi trường có thể tự phục hồi. </small>

<i><small>Khoa học môi trường: là ngành khoa học nghiên cứu các tác </small></i>

<small>động qua lại giữa các thành phần vật lý, hóa học, sinh học của mơi trường, tập trung vào sự ơ nhiễm và suy thối môi trường liên quan đến các hoạt động của con người và tác động của sự phát triển địa phương, toàn cầu lên sự đa dạng sinh học và tính bền vững. </small>

<i><small>Các nhân tố môi trường: là các thực thể hay hiện tượng tự nhiên </small></i>

<small>cấu trúc nên môi trường. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><small>Nhóm nhân tố sinh thái vơ sinh: Là tất cả các nhân tố vật lý và </small></i>

<small>hóa học của mơi trường như: nhân tố khí hậu, thổ nhưỡng, nước và địa hình... </small>

<i><small>Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh: Là thế giới hữu cơ của môi </small></i>

<small>trường, bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác sống xung quanh, đặc biệt vai trò của con người đối với tự nhiên và sự phát triển sinh vật </small>

<i><b><small>• Nhân tố sinh thái: là những nhân tố của MT có ảnh hưởng trực tiếp, </small></b></i>

<small>gián tiếp hoặc tác động qua lại đối với sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động của sinh vật. Bao gồm: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b> * Chức năng cơ bản của Môi trường: </b></i>

Là không gian sống.

Là nơi cung cấp tài nguyên.

Là nơi chứa đựng các chất phế thải.

Là nơi giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con người và sinh vật trên trái đất.

Là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người.

<i><b>* Đối với SV trên bề mặt Trái đất </b></i> tồn tại bốn kiểu môi trường tự nhiên cơ bản: thạch quyển (lithosphere), sinh quyển (biosphere), khí quyển (atmosphere) và thủy quyển (hydrophere), một số tài liệu còn phân chia thêm trí quyển (noosphere).

<b>1.2.2. Chức năng, thành phần môi trường </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i><b>1.2.3.1. Nhân tố vô sinh trên bề mặt Trái đất </b></i>

<i>a) Năng lượng môi trường (ASMT) </i>

Ánh sáng được coi là nhân tố sinh thái quan trọng.

<i><b>* Ảnh hưởng của ánh sáng tới đời sống của thực vật: </b></i>

Ánh sáng mang tính chất chu kỳ và ảnh hưởng lớn đến sự quang hợp của thực vật. Tuỳ theo cường độ ánh sáng chia:

<small>Nhóm các cây ưa sáng Nhóm các cây ưa bóng Nhóm các cây chịu bóng </small>

Ánh sáng ảnh hưởng đến vòng đời thực vật: Sự ra hoa của cây phản ánh rõ nhất chu kỳ chiếu sáng.

<small>Cây ngắn ngày Cây dài ngày </small>

<b>1.2.3. Nhân tố sinh thái vô sinh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i><b> * Ảnh hưởng của ánh sáng tới đời sống của động vật: </b></i>

Các nhóm động vật thích nghi với điều kiện AS khác nhau. <small>Nhóm động vật ưa sáng </small>

<small>Nhóm động vật ưa tối </small>

Ánh sáng là điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng trong không gian.

Ánh sáng đóng vai trị như tín hiệu điều khiển nhịp điệu sinh học của động vật.

<small>Sinh sản của nhiều loại động vật mang tính chất mùa rõ rệt, như cá hồi đẻ vào mùa thu. </small>

<small>Nhịp điệu sinh học ngày đêm được thể hiện rõ nhất ở loài dơi. Nhịp điệu sinh học tuần trăng: các lồi giun ít tơ. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Trên cạn, lượng mưa và độ ẩm quyết định đến sự phân bố, mức độ phong phú của các loài sinh vật, nhất là thảm TV.

<i>Đối với thực vật: tuỳ theo nhu cầu về nước và độ ẩm khơng </i>

khí với đời sống chia:

- Thực vật thuỷ sinh - Thực vật chịu hạn - Thực vật ưa ẩm - Thực vật ưa ẩm vừa

<i>Đối với động vật: </i>

Tuỳ theo nhu cầu về nước và độ ẩm khơng khí với đời sống có những lồi ưa ẩm, lồi ưa ẩm vừa phải và lồi ưa khơ.

Độ ẩm khơng khí cũng quyết định đến sự phân bố địa lý và tập tính sinh hoạt của động vật.

<i>b) Độ ẩm khơng khí </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>Nhiệt độ mơi trường có ảnh hưởng rất lớn đến sự sinh trưởng, phát triển, phân bố của các sinh vật. Các sinh vật chủ yếu sống trong phạm vi nhiệt độ từ 0</small><sup>0</sup><small>C ÷ 50</small><sup>0</sup><small>C. </small>

<small>Trong giới hạn nhiệt độ thích hợp, sự biến đổi nhiệt độ đã ảnh hưởng lên toàn bộ các chức năng của cơ thể sinh vật:</small>

* <small>Đối với thực vật: nhiệt độ ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái, sinh lý, sinh thái. </small>

<small>* Đối với động vật: Nhiệt độ ảnh hưởng đến đặc điểm sinh thái của động vật. Chia 2 nhóm: ĐV đẳng nhiệt và ĐV biến nhiệt. </small>

<small>+ Nhiệt độ ảnh hưởng đến sự phân bố, tập tính sinh thái. </small>

<small>+ ĐV có cơ chế riêng để thích nghi ở những vùng nhiệt độ quá lạnh hoặc quá nóng. </small>

<small>+ Ảnh hưởng rõ rệt lên thời gian hoặc tốc độ phát triển của động vật. + Ảnh hưởng tới khả năng sinh sản. </small>

<i> c) Nhiệt độ </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i>a) Nước trong đất: </i>chia làm 3 dạng

<i>Nước hút ẩm: có nguồn gốc từ độ ẩm khơng khí. Thực vật </i>

và động vật khơng sử dụng được nước này.

<i>Nước mao dẫn: chiếm ở các khe hở giữa các hạt đất. Nếu d </i>

< 2m: thực vật và động vật không sử dụng được. Nếu d > 10m thì chỉ thực vật sử dụng được. Đây cũng là môi trường sống của động vật nguyên sinh cỡ nhỏ.

<i>Nước trọng lực: Chiếm ở những khe hở lớn hơn và chỉ tồn </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ các cấp hạt của đất. </small>

<small>Cấu trúc của đất là các kiểu gắn kết tạo nên hình khối khơng gian của đất. </small>

<small>Cấu trúc đất và thành phần cơ giới của đất ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống thực vật vì đây chính là nơi hoạt động của bộ rễ. </small>

<i><small>c) Độ thoáng của đất (độ xốp của đất) </small></i>

<small>Độ xốp của đất ảnh hưởng đến sự di chuyển nước trong đất,  liên quan đến độ thống khí đất. </small>

<small>Các động vật sống trong đất chịu ảnh hưởng rất lớn bởi độ </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><small>b) Các chất lơ lửng trong nước </small></i>

<small>Ảnh hưởng đến độ trong của nước. </small>

<small>O</small><sub>2</sub><small>, sau đó là H</small><sub>2</sub><small>S, CH</small><sub>4</sub><small>... </small>

<i><small>Khí O</small><sub>2</sub></i><small> hồ tan trong nước chiếm tỉ lệ thấp. </small>

<i><small>Khí CO</small><sub>2</sub></i><small> hồ tan trong nước cao hơn nhiều so với khơng khí, đóng vai trị quan trọng trong quang hợp thực vật, tham gia gián tiếp tạo các vỏ bọc, xương mai của động vật sống trong nước. </small>

<i><b>1.2.3.3.Nhân tố vô sinh của môi trường nước </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><b>1.2.4.1. Khái quát về mối quan hệ giữa các sinh vật </b></i>

Sinh vật đều trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng đến nhau.

<i><small>Các ảnh hưởng gián tiếp: gồm những ảnh hưởng thông qua các </small></i>

<small>nhân tố sinh thái khác của môi trường. </small>

<i><small>Các ảnh hưởng trực tiếp: là những ảnh hưởng giữa các sinh vật </small></i>

<small>chủ yếu dưới dạng quan hệ về nơi ở và ổ sinh thái. </small> Khái niệm về nơi ở và ổ sinh thái:

<i>Nơi ở: là khoảng không gian mà cá thể hay quần thể, loài </i>

chiếm cứ.

<i>Ổ sinh thái: là một không gian sinh thái mà nơi đó các </i>

nhân tố của môi trường quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài của lồi.

Nơi ở có thể chứa nhiều ổ sinh thái đặc trưng cho từng loài.

<b>1.2.4. NHÂN TỐ HỮU SINH </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Hình 1.2. Sự phân chia nơi ở và ổ sinh thái của các loài sẻ trên tán cây rừng rụng lá ơn đới </b>

<small>Sẻ ấp lị </small>

<small>Chim gõ kiến Chim đớp ruồi Sẻ đầu đỏ </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Trong tự nhiên mối quan hệ giữa các sinh vật rất phức tạp. </small>

<b><small>Các quan hệ hỗ trợ: </small></b>

<small>1. Quan hệ cộng sinh: khi hai SV khác loài sống chung thì cả hai cùng có lợi, nhưng bắt buộc phải sống chung với nhau. Ví dụ: San hơ và tảo vàng... </small>

<i><b>1.2.4.2. Các mối quan hệ cơ bản của sinh vật </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>2. Quan hệ hợp sinh: </small>

<small>Hai lồi khi sống chung hai bên đều có lợi, nhưng khơng nhất thiết phải sống cùng nhau. Ví dụ: Sáo và trâu</small>

<i><b>1.2.4.2. Các mối quan hệ cơ bản của sinh vật </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

3. Quan hệ hội sinh:

Là quan hệ giữa hai loài, trong đó lồi sống hội sinh có lợi, lồi kia dường như khơng bị ảnh hưởng. Ví dụ: Cá hề và hải quỳ.

<i><b>1.2.4.2. Các mối quan hệ cơ bản của sinh vật </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>1. Quan hệ cạnh tranh: xảy ra khi các lồi có cùng chung nhau nguồn sống và nguồn sống không đáp ứng đủ nhu cầu. Cạnh tranh giành thức ăn, nơi ở, các cá thể đực tranh giành cá thể cái và dinh dưỡng của vật chủ để sống, lồi kí sinh có lợi cịn vật chủ bị hại. Ví dụ giun sán ký sinh trong ruột. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Một loài trong quá trình sinh sống đã gây ảnh hưởng cho loài </small>

<small>Một lồi ăn thịt lồi kia, một bên có lợi cịn bên kia bị hại. Ví dụ: hổ và sơn dương... </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b><small>2.1. Sinh thái học, quy luật sinh thái </small></b>

<small>Sinh thái học là khoa học tổng hợp nghiên cứu về quan hệ tương hỗ giữa sinh vật và môi trường. </small>

<b><small>CHƯƠNG 2. CÁC NGUYÊN LÝ SINH THÁI ÁP DỤNG TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>2.1.2. Các quy luật sinh thái:</b>

1. Định luật tối thiểu của Liebig

2. Quy luật chống chịu của Shelford

3. Quy luật tác động đồng thời và tác động qua lại

<b><small>1. Định luật tối thiểu của Liebig </small></b>

<i><b>Định luật: Chất có hàm lượng tối thiểu điều khiển năng </b></i>

<i>suất, xác định sản lượng và tính ổn định của mùa màng theo thời gian. </i>

<b>Ý nghĩa định luật: </b>

Việc phát hiện các nhân tố giới hạn và khắc phục sự tác động giới hạn của chúng, là mục tiêu thực tiễn quan trọng trong việc tăng năng suất cây trồng và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>2. Quy luật chống chịu của Shelford (Quy luật giới hạn sinh thái ) </b>

Giới hạn sinh thái: là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian

Khoảng giữa tối thiểu và tối đa sinh thái là giới hạn chống

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>* Quy luật: </b>

<i>Tất cả các sinh vật đều chịu sự tác động của các nhân tố sinh thái trong một giới hạn nhất định. Tuỳ thuộc vào từng nhân tố sinh thái và khả năng chịu đựng của từng lồi sinh vật mà người ta có các sự phân loại khác nhau. </i>

<b>Ý nghĩa của quy luật: Qui luật giới hạn được sử dụng </b>

trong các giải pháp bảo vệ môi trường khỏi sự nhiễm bẩn vượt quá tiêu chuẩn về các chất độc hại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>3. Quy luật tác động đồng thời và tác động qua lại </b>

<small>Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật và không thể thay thế cho nhau. Ví dụ như trong đất có đủ muối khống nhưng cây khơng sử dụng được khi độ ẩm khơng thích hợp; nước và ánh sáng khơng thể có ảnh hưởng tốt đến thực vật khi trong đất thiếu muối khoáng. </small>

<small>Tác động của các nhân tố sinh thái lên các sinh vật rất đa dạng. Điều kiện môi trường tác động lên SV làm chúng không ngừng biến đổi và ngược lại. Ví dụ như chế độ chiếu sáng trong rừng thay đổi thì nhiệt độ, độ ẩm khơng khí và đất sẽ thay đổi và sẽ ảnh hưởng đến hệ động vật khơng xương sống và vi sinh vật đất, từ đó ảnh hưởng đến chế độ dinh dưỡng khoáng của thực vật. </small>

<i><b><small>Ứng dụng của quy luật: trồng dứa cải tạo đất phèn, nuôi giun </small></b></i>

<small>cải tạo đất, luân canh giữa đậu và lúa để tăng độ đạm cho đất, trồng cây gây rừng... </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>2.2. QUẦN THỂ </b>

<i><b><small>* Định nghĩa: Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong </small></b></i>

<small>cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành thế hệ mới. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b><small>2.6.2. Các đặc trưng cơ bản của quần thể </small></b>

<i><b><small>a) Sự phân bố không gian của cá thể trong quần thể </small></b></i>

<small>Sự phân bố cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố. Với các kiểu phân bố: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b><small>* Phân bố theo nhóm: </small></b><small>Xuất hiện khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường, các cá thể sống thành bầy, đàn và thích tụ họp với nhau. Đây là kiểu phân bố phổ biến nhất. Phân bố nhóm giúp cho các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b><small>* Phân bố ngẫu nhiên: </small></b><small>Xuất hiện khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt, cá thể khơng có xu hướng sống tụ họp với nhau. Kiểu phân bố này ít gặp trong tự nhiên. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i><b>b) Thành phần, cấu trúc tuổi và tỷ lệ giới tính </b></i>

<i><b>Thành phần tuổi: thể hiện đặc tính chung của biến động số </b></i>

lượng quần thể.

Tuổi thọ: là chỉ số đơn vị thời gian đã sống của cá thể sinh vật từ lúc sinh ra đến lúc chết, bao gồm:

Tuổi thọ sinh lý; Tuổi thọ sinh thái; Tuổi thọ quần thể.

<i><b>Tỷ lệ sinh sản (tỷ lệ sinh đẻ): là khả năng gia tăng của quần </b></i>

thể, bao gồm: tỷ lệ sinh đẻ tối đa và tỷ lệ sinh đẻ thật.

<i><b>Tỷ lệ chết: biểu thị bằng số lượng cá thể bị chết trong từng </b></i>

thời kỳ nhất định hoặc dưới dạng tỷ lệ chết đặc trưng, bao gồm: tỷ lệ chết sinh thái và tỷ lệ chết tối thiểu.

<i>Sự tồn tại của quần thể không phải là tỷ lệ chết mà là mức độ sống sót. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i><b>* Cấu trúc tuổi của quần thể: </b></i>

Là tổ hợp các nhóm tuổi của quần thể, ảnh hưởng đến tỷ lệ sinh sản và tử vong  biến động số lượng cá thể của quần thể.

Quần thể có 3 nhóm tuổi sinh thái:

- Nhóm tuổi trước sinh sản: làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể.

<b>- Nhóm tuổi sinh sản: quyết định mức sinh sản của q.thể. </b>

<small>-</small> Nhóm tuổi sau sinh sản: không ảnh hưởng nhiều đến sự phát triển quần thể.

Bao gồm: Quần thể trẻ/phát triển, quần thể ổn định và quần thể già/suy thoái

Ý nghĩa của việc nghiên cứu nhóm tuổi: giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i><b>* Tỷ lệ giới tính: </b></i>

<small>Là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái trong quần thể. Trong tự nhiên, tỷ lệ đực/cái các loài thường là 1/1. </small>

<small>Các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến tỷ lệ giới tính như điều kiện mơi trường sống, đặc điểm sinh sản, tỷ lệ tử vong, tập tính của sinh vật. </small>

<small>Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.</small>

<small>– Ngỗng và vịt có tỉ lệ giới tính là 40/60 </small>

<small>– Trước mùa sinh sản, nhiều lồi thằn lằn, rắn có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực. Sau mùa sinh sản, số lượng cá thể đực và cá thể cái gần bằng nhau </small>

<small>Tỉ lệ giới tính thay đổi do tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái, cá thể cái trong mùa sinh sản chết nhiều hơn cá thể đực </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i><b>c) Mật độ cá thể của quần thể </b></i>

Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể hay khối lượng hoặc năng lượng tính trên một đơn vị diện tích hay thể tích.

<b><small>Mật độ cây thơng là 1000 cây/ha diện tích </small></b>

+ Nó biểu thị mối tương quan của quần thể này với các quần thể khác trong quần xã. + Mật độ ảnh hưởng tới mức độ

sử dụng nguồn sống, lan truyền vật ký sinh, khả năng gặp nhau giữa cá thể đực, cái. + Mật độ là tín hiệu cho sự điều

chỉnh số lượng cá thể.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i><b>d) Kích thước quần thể </b></i>

<small>Kích thước của quần thể là tổng số cá thể hay tổng sản lượng hoặc tổng năng lượng của cá thể trong quần thể đó. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và khác nhau giữa các lồi. </small>

<small>- Kích thước tối thiểu: là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. </small>

<small>- Kích thước tối đa: là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Nếu kích thước quá lớn, cạnh tranh giữa các cá thể cũng như ô nhiễm, bệnh tật… tăng cao nên một số cá thể di cư khỏi quần thể và mức tử vong cao. </small>

<small>Những nhân tố ảnh hưởng đến kích thước quần thể: Sinh sản, Tử vong, Xuất cư, Nhập cư </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i><small>Sự tăng trưởng: </small></i>

<small>Sự tăng trưởng quyết định chiều hướng biến đổi của quần thể. </small>

<i><small>Sự biến động số lượng cá thể của quần thể: - Biến động không có chu kì: Biến động số </small></i>

<small>lượng khơng theo chu kì gây ra do các nhân tố ngẫu nhiên như: bão, lụt, cháy, ô nhiễm, dịch bệnh, khai thác quá mức… </small>

<i><small>- Biến động có chu kì: gồm Chu kì ngày, </small></i>

<small>đêm, Chu kì tuần trăng và hoạt động của thuỷ triều, Chu kì mùa, Chu kì nhiều năm. </small>

<i><small>- Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học: nếu mơi trường là lí tưởng thì mức </small></i>

<small>sinh sản của quần thể là tối đa, còn mức tử vong là tối thiểu, do đó, sự tăng trưởng đạt tối đa; </small>

<i><small>- Quần thể tăng trưởng trong điều kiện mơi trường khơng hồn tồn thuận lợi: sự tăng </small></i>

<small>trưởng kích thước quần thể của đa số loài trong thực tế đều bị giới hạn bởi các nhân tố mơi trường </small>

<b><small>Hình 2.4. Những nhân tố làm thay đổi kích thước quần thể </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

quan hệ với nhau và với môi trường để tồn tại và phát triển một cách ổn định theo thời gian.

</div>

×