Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Câu hỏi tHAM khảo bảo vệ đồ án ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG (ĐỒ ÁN TÍNH TOÁN ĐỘNG CƠ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.03 MB, 28 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>CÂU HỎI ÔN TẬP</b>

1. Giới thiệu các thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ theo nhiệm vụ đồ án (cơng suất, tốc độ vịng quay, số xi lanh, đường kính xi lanh, hành trình piston, tăng áp hay khơng tăng áp, góc phun sớm hoặc góc đánh lửa sớm, góc mở sớm và đóng muộn các xupap,…).

. Kiểu loại động cơ:

-Động cơ : Động cơ diesel (D12) -Động cơ 4 kì

-1 xi lanh -khơng tăng áp

2. Trình bày các bước cơ bản của quá trình tính nhiệt động cơ (q trình nạp, q trình nén, quá trình cháy, quá trình giãn nở).

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Do trong thực tế tùy xe hãng mà trong thực tế khác

định được giá trị tương ứng ở trục tung. Mục đích để nạp đầy khí nạp và thải sạch khí thải ra ngồi mơi trường

3.Trình bày cách vẽ đồ thị cơng p-V (cách lấy tỷ lệ xích, vẽ đường nén, đường giãn nở, đường nạp, đường thải).

Trả lồi

-Cách lấy tỉ lệ xích

+Để trình bày đẹp thường chọn chiều dài hoành độ tương ứng từ εVc= 220 (mm)Vc= 220 (mm) trên giấy kẻ ly.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

+<small> Tung độ thường chọn tương ứng với pz khoảng 250 mm trên giây kẻ ly </small>

<i><small>μ</small><sub>p</sub></i><small>=</small> <i><small>P</small><sub>z</sub></i>

<small>250</small> <sup>=0,0243</sup><sup> (MPa/mm)</sup>

Lập <i><b><small>Bảng 1: Tính q trình nén và q trình giãn nở </small></b></i>để vẽ đường nén và đường giãn nở Lưu ý đường giãn nở bắt đầu từ rơ Vc

Sau đó vẽ đường q trình thải và nén

-Đường nén và thải là 2 đường song song vs trục hồnh

Pr là đường của áp suất q trình thải (chia tỷ lệ xích áp suát ra tung độ )

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

+)

Uv (hoành) và Up (tung)là tỉ lệ xích thể tích buồng cháy và áp suát trong xi lanh

+) ở cột quá trình dãn nở ở bảng 1 ko tính vì đây là động cơ diezezel nên chỉ tính từ rơ

<sup></sup>

Pc thôi (động cơ diesel mấy điểm đầu là đẳng áp (áp suất không đổi pz), từ đoạn (rôVc) với tính px)

=pa,pr lấy ở phần tính trong các q trình thải -nén

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

tại thời điểm

thể tích xilanh ứng với vị trí đỉnh piston ta có thể xác định được giá trị áp suất

trong xilanh.Qua đồ thị cơng có thể tính tốn các chu trình nhiệt (hiệu suất nhiệt

của chu trình) biết được sự thay đổi của lực khí thể trong 1 chu trình làm việc.Biểu

diễn q trình làm việc (chu trình cơng tác) của động cơ. 4 kỳ hoặc 2 kỳ, nạp nén

cháy giãn nỡ thải.Xác định cơng có ích và cơng tổn thất

Ta phải hiệu đính để tạo thành các đường khép kín (để hiệu đính thì phải vẽ đg trịn Brick)

4. Trình bày cách hiệu đính đồ thị cơng (đường trịn Brick, điểm mở sớm và đóng muộn các xupap, điểm phun sớm hoặc đánh lửa sớm, điểm p<small>z</small>).

Hiệu đính

-điểm a ( dùng góc

<small>2</small>

dóng xuống)

Từ góc đóng muộn xupap xả B2 -> cắt a’->dóng xuống được điểm đóngmuộn a

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

-điểm c’’ ( dùng góc

<i><sup>i</sup></i>

dóng xuống)

Đường nén cc’’ và c’c’’ khác nhau vì đường nén lý thuyết cc’’ ko tính đến phun sớm cịn c’c’’ đường nén thực tế tính đến phun sớm(vs đc diezzel hoặc đánh lửa sớm vs đc xăng)

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

-điểm đạt pz mã thực tế (gióng phi z =15 độ)

động cơ diezzel

động cơ xăng

Tại sao lấy 0,85 pz là áp suất thực tế mà ko phải pz như động cơ diezzel, -do thực nghiệm áp suất thực tế của động cơ chỉ đạt 0,85 pz so vs lý thuyết, trong quá trình cháy xăng là q trình cháy dẳng tích, khi đi đến ddieemr z thì

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

pit tơng đã chuyển động xuống dưới một chút r, thể tích buồng cháy tăng lên làm áp suất pz giảm xuống một chút(0,85 pz)

-cịn của điezzel là q trình cháy hỗn hợp ( cấp nhiệt hỗn hợp ) gồm cấp nhiệt đẳng tích và đẳng áp, tức là vừa cháy vừa cấp nhiên liệu vào nên áp suất duy trì đc dù piston di chuyển khỏi điểm chết trên (nên giữ nguyên pz làm giá trị thực tế đc)

Hiệu đính điểm b’ (dóng <small>1</small> )

-tại sao lại vẽ

<sup>1</sup>

sang bên phải ? Vì b’ là điểm mở sớm xupap thải thì piston đang gần điểm chết dưới

Mà (Vc ->epsilon Vc) (điểm chết trên->điểm chết dưới) trên hình biểu diễn quy định như này nên vẽ bên phải

đc xăng

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

đc diezel Hiệu đỉnh b’’ (theo cơng thức )

Nhớ học cách vẽ, chính xác đồ thị công như nào

<b>Câu 4: Đoạn OO’ trên đồ thị cơng ý nghĩa: Theo lý thuyết tính</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

5. Trình bày cách vẽ đường biểu diễn hành trình piston x = f(α). ).

a (alpha)-góc quay trục khuỷa

tự chọn gốc đồ thị này cách gốc đồ thị ở trên 20 cm cho đẹp

Tỉ lẹ xích góc

<i><sup>s</sup></i>

chọn là 0.6 (mm/độ )

Thì tung độ của đg biểu diễn pison =tỉ lệ xích góc nhân độ (vd tung điểm đầu tiên =0,6.10=6cm), hồnh độ thì là gióng các điểm đã chía trên brick 10,20,30,..

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Biểu diễn chuyển vị của piston khi trục khủy quay theo góc alpha 1 hành trình piston t ứng 180 độ

<b>Câu 5: Đồ thị chuyển vị của piston x = f(): Thể hiện mối quan</b>

vị piston so với ĐCT ứng với quay α của trục khuỷu

6. Trình bày cách vẽ đường biểu diễn tốc độ của piston v = f(α). ).

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Sau đó chia vịng trịn nhỏ thành 18 phần (mỗi góc 20 độ)</small>

<small>sau đó nối từ 1’ kẻ song song hồnh độ, 1 song song tung độ cắt đc điểm 1’’ ,tương tự rồi nối cacs điểm vs nhau</small>

<small>Thể hiện giá trị vận tốc trong tọa độ cực</small>

<small>Vd ứng vs góc 30 độ thì giá trị vận tốc là 1 đg thẳng như trên Vd ứng vs góc 20 độ thì giá trị vận tốc là 1 đg thẳng như trên Vd ứng vs góc 10 độ thì giá trị vận tốc là 1 đg thẳng như trên </small>

<small>Nó chỉ là giá trị biểu diễn quy luật vận tốc tại góc quy khác nhau của trục khuỷu</small>

<b>Câu 6: Đồ thị vận tốc của piston v = f() và v = f(x): Nhằm xác định</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Tính đc tung độ j max, j min

Tìm j max, jmin nối vs nhau cắt trục hoàng ở đâu đấy là E, từ E dóng xuống F

J tại điểm chết dưới (jmin) J tại điểm chết trên (jmax)

<b>Câu 7: Đồ thị gia tốc j=f(x): Người ta xây dựng đồ thị gia tốc (của</b>

lượng ch động tịnh tiến) nhằm mục xây dựng đồ thị lực quán tính – Pj

8. Trình bày cách vẽ đường biểu diễn tốc độ của piston v = f(x).

<b>Câu 6: Đồ thị vận tốc của piston v = f() và v = f(x): Nhằm xác định</b>

chuyển vị x của piston từ đó xác định được Vmax tại vị trí chuyển vị

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Đồ thị v=f(x) (biểu diễn biến thiên của vận tốc chứ ko phải giá trị thật, muốn biểu diễn giá trị thật phải nhân vs 1 đại lượng nữa)

<b>Hoành độ dóng theo độ của đường trịn Brick (lưu ý ko lấy tung độ từ cách dóng từ </b>

đồ thị v=f(x) ở dưới vì nó là góc theo đường trịn tâm O ko phải o’ như brick) Lấy tung độ là chiều dài của đoạn ứng vs độ Vd 10 độ là chiều dài đoạn 1-1’

<b>Nhìn hình :khi gia tốc cắt trục hoành ở điểm nào (đường j=f(x) cắt trục hoành của đồ</b>

thị x=f(a))->khi đg j=f(x)=0 thì lúc này đạt giá trị vận tốc là lớn nhất. Vì gia tốc là đạo hàm vận tốc, khi đạo hàm = 0 thì đạt giá trị cực trị =>nên khi dóng

Tại đồ thị gia tốc cắt p<small>o</small> (tại điểm gia tốc =0) thì vận tốc max

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

9. Trình bày cách vẽ đường biểu diễn lực qn tính -p<small>j</small> = f(x).

<b>Câu 8: Đồ thị lực quán tính –pj = f(x): Vẽ đồ thị -Pj trên đồ thị cơng</b>

đích để tiện lợi cho q trình vẽ khai triểnP1 = Pkt + Pj Đồ thị -Pj là

dạng đồ thị gia tốc nên vẽ trên đồ thị công là đồ thị -Pj để thuận

đồ thị -Pj và kiểm tra độ chính xác

Vẽ đồ thị quán tính -p<small>j</small>=F(x)

-Đặt gốc tọa độ trên P<small>0</small> (ko phải là trên đoạn V<small>c</small>)

-Khi tính lực ta phải tính tương đối vs O nên là đặt gốc tọa độ ở Po là áp suất khí quyển chứ ko phải là hoành độ 0

-Vẽ cx như đồ thị j=f (a)

-do gia tốc và lưc quán tính ngược dấu nhau nên mới viết là -p<small>j</small>

Đồ thị lực quán tính –pj = f(x): Vẽ đồ thị -Pj trên đồ thị cơng nhằm mục

đích để tiện lợi cho quá trình vẽ khai triểnP1 = Pkt + Pj Đồ thị -Pj là 1 đồ thị đồng dạng đồ thị gia tốc nên vẽ trên đồ thị công là đồ thị -Pj để thuận tiện cho việc vẽ đồ thị -Pj và kiểm tra độ chính xác

10. Trình bày cách khai triển đồ thị cơng trên toạ độ p-V thành p = f(α). ).

<b>Câu 9: Đồ thị công khai triển: Xây dựng mối quan hệ giữa lực khí</b>

tính theo góc quay của trục khuỷu từ đó xác định hợp lực P1 để tiến

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

hành tính tốn xây dựng các đồ thị tiếp theo

- Khai triển đồ thị công P–V thành P =ƒ(α). ) -> khiến đồ thị công trải ra theo góc quay trục khuỷa quay 2 vịng (720 độ)

-đây vẫn là lực nên gốc tọa độ vãn bắt đầu từ Po -áp st mơi trường

+ (nạp)-đường thải :dóng độ từ vịng brick xuống đường thải dóng đị thị cơng, r từ đường thải đó dóng ngang sang đồ thị khi triển (đc 18 điểm thẳng từ 0 độ đến 180 độ) + (nén)-khi đi hết điềm chêts dưới thì lại tiến lên điểm chết trên bắt đầu là 190 độ (tương ứng 170 độ trên vòng brick) đến 360 độ (chưa phải pmax)

+ (đường cháy giãn nở)-điểm chết trên đến điểm chết dưới bắt đàu từ 10 đọ trên brick đến 180 độ dóng như 2 đường nạp, nén như trên (370 độ đến 540)

Pmax thường nằm ở 375 độ cao bằng pz của đồ thị công

+ (đường thải)- điểm chết dưới đến điểm chết trên bắt đàu từ 180 đọ trên brick đến 10 độ dóng như 3 đường nạp, nén,cháy giãn nở như trên (550 độ đến 720)

11. Trình bày cách khai triển đường -p<small>j</small> = f(x) thành p<small>j</small> = f(α). ). Khai triển đồ thị P = ƒ(x) thành P = ƒ(α). )

<i>P = P + P (p xích ma=Pkhí thể +P quán tính)</i>

Cachs vẽ dóng dọc từ vịng Brick xuống đồ thị -Pj=f(x), rồi dóng ngang sang theo từng góc (cái đồ thị Pj=f(a) chỉ cần dóng từ 0 đến 720 đơ),(nó như kiểu đối xứng )

Và đồ thị bên kia là -Pj nên là đồ thị Pj bên này sẽ vẽ ngược xuống sau hoành độ Điểm 0 độ là Pj max

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Khí cháy tác động 1 lực theo đồ thị công gọi là Pkt (chiều hướng xuống), Lực qn tính có hướng theo chuyển động tịnh tiến và chiều ngược chiều vs chiều di chuyển của piston. Vậy 2 lưc Pkt và Pj có cùng phương nhưng ngược chiều Tổng hợp 2 lực này ta có P xích ma

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Lực P xích ma cùng phương vs 2 lực kia và chiều tủy thuộc vào tổng 2 lực Pkt và Pj

VD vẽ đồ thị P xích ma phụ thuộc góc quy alpha trục khuỷa

Vs 10 độ tung độ 10 độ của Pkt là - 45 , tung độ Pj là +2 -> tung độ P xích ma ở

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Lực dọc theo thanh truyền Pkt (khí thể), Pj (quán tính) tổng 2 lực ra P xích ma P xích ma phan tích ra lực Ptt (P thanh truyền ), Lực tác dụng thành xi lanh N

P thanh tuyền(hướng tâm thanh truyền) phân tích ra lực Z tiếp tiến, và lực T tiếp tuyến,

Lực quán tính ly tâm Pr (hay gọi là Pko như trong sách) gồm khối lượng (chốt khuỷu + 2 má khuỷu + đầu to thanh truyền ) nhân R (bán kính)

Nhưng h trong đồ thị này chỉ tính lực tác dụng lên chốt khuỷu (phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu )

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Trục khuỷu cấu tạo bởi đầu trục khuỷu, các khuỷu, đuôi trục khuỷu, trong đó các khuỷu được cấu tạo bởi chốt khuỷu(cổ khuỷu ), cổ trục (liên kết 2 cổ khuỷu), má khuỷu (liên kết cổ trục và cổ khủy)

Lực qn tính ly tâm P<small>ko</small> của khối lượng đi đầu to (dàu nhỏ chuyển động tịnh tiến, đâù to chuyển động quay nên phải quy khối lượng về hai đầu m1( và m2) TA có Pko = m<small>2</small> . a<small>n</small>= m<small>2</small>. <sup></sup><sup>2</sup> .R

a<small>n</small> - gia tốc hướng tâm

<sub> - vận tốc góc</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

13. Trình bày cách vẽ đồ thị lực tiếp tuyến T = f(α). ) và đồ thị lực pháp tuyến Z = f(α). ). Vẽ các độ r dựa vào tung độ để lây scacs điểm nối

<small>Vẽ 2 đường này theo trình tự sau: </small>

<small>- Bố trí hồnh độα). ở dưới đường P , tỷ lệ xích μ = 2°/ 1 (mm) sao cho đườngbiểu diễn nằm ở khoảng giữa tờ giấy kẻ ly A( có thể chọn trùng với đườngbiểudiển hồnh độ của đồ thị j = ƒ(α). ) )</small>

<small>- Căn cứ vào thông số kết cấu λ= R/l, dựa vào các công thức trên và dựa vào đồthị P =ƒ(α). ) ta xác định được các giá trị cho trong bảng dưới đây theo góc quay α). của trụckhuỷu,</small>

<small>- Biểu diển đường </small><i><sup>T</sup></i> <sup></sup><i><sup>f</sup></i><sup>( )</sup><sup></sup> <small>và </small><i><sup>Z</sup></i><sup></sup><i><sup>f</sup></i><sup>( )</sup><sup></sup> <small>trên tọa độ đã chọn</small>

<i><b><small>Chú ý : Kiểm tra các mối tương quan nhau:</small></b></i>

<i><small>-Ở các điểm </small></i><sup></sup> <sup> </sup><sup>0 ,180 ,360 ,540 ,720</sup><sup></sup> <sup></sup> <sup></sup> <sup></sup><i><small> ta đều có T = 0 nên đường T đều cắt trục hồnh </small></i> <i><small>,</small></i>

<i><small>-Ở các điểm </small><sup>p</sup></i><small></small><sup>0</sup><i><small>thì T = Z = 0 nên 2 đường này giao nhau trên trục hoành ,</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Câu 10: Đồ thị lực tiếp tuyến T = f(𝛼) và lực pháp tuyến Z = f(𝛼)</b>

Đường Xích ma T trung bình ; đại dienj cho phụ tải bên ngoài ko đổi, động cơ sinh ra mô men, lực tiếp tuyến thay đổi theo góc quay trục khuỷu, tuy nhiên phụ tải hay mơ men tải bên ngồi nó ko đổi nên là phải ính và vẽ đồ thị tổng lực tiếp tuyến( đvs động cơ nhiều xi lanh) để xác định mô men cản bên ngồi. Momen bán kính nhân góc quay trục khuỷu đấy là ý nghĩa xác định đường xích ma T

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Vecto Q = vecto Ptt + vecto Pko

=vecto Z +vecto T + vecto Pko

Vs bất kỳ điểm nào thì quy tắc này luôn đúng Vecto Q = vecto Ptt + vecto Pko

Cái vịng trịn O thì vẽ khi vẽ đồ thị khai triển Q

Mục đích xác định Qtb trong đồ thị phụ thị phụ tải khải triểm: Để tiến hành tính tốn hệ số va đập χ có phù hợp khơng (χ < 4).

Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu và đồ thị mài mòn: Dùng để

đánh giá trạng thái chịu lực và trạng thái hao mòn của các chi tiết trong trục khuỷu, thanh truyền

<b>Câu 12: Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu và đồ thị mài mòn:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Câu 13: Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu: Xác định lực tác</b>

Qua đó để khai triển đồ thị phụ tải khai triển Q = f(α)

16. Trình bày cách vẽ đường biểu diễn Q = f(α). ) (đồ thị phụ tải khai triển) và cách xác

Lưu ý Điểm Qmin nằm từ 340 đến 350 độ Xác định diện tích hình bằng autocad aa->o ->Sq =491,32mm<small>2</small>

360mm (độ dài hồnh độ)

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><small>Q</small><sub>tb</sub></i><small>=</small> <i><small>F</small><sub>Q</sub><small>μ</small><sub>Q</sub><small>×360</small></i><sup>=</sup>

<small>0.0243 .360</small><sup>=56,16</sup>

Tinh Qtb (Q trung bình ) tính hẹ số va đập liên quan độ bền nếu > 4 thì

<b>Câu 13:</b> Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu: Xác định lực tác dụng trên chốt khuỷu ở mỗi vị trí của trục khuỷu [xác định lực phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu tại thời điểm tức thời (góc tức thời của trục khuỷu tại góc quay nào đó)] Qua đó để khai triển đồ thị phụ tải khai triển Q = f(α). )

<b>Câu 14: Mục đích xác định Q</b><small>tb </small>trong đồ thị phụ thị phụ tải khải

hành tính tốn hệ số va đập χ có phù hợp khơng (χ < 4). 17. Trình bày cách vẽ đồ thị mài mòn chốt khuỷu, nêu ý nghĩa của đồ thị. Đồ thị mài mòn trục khuỷu

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Trùng vs tâm của trục là cổ trục Lệch ,, là cổ khuỷu Trên đấy có các lỗ dầu bơi trơn

Tìm chỗ phụ tải nhỏ nhất để khoan lỗ dẫn dầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Bước 1 vẽ thêm vòng tròn tại đồ thị phụ tải

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Cứ mỗi tại điểm từ 1 đến 23, vẽ cát tuyến đi từ điểm đấy qua điểm O cắt đồ thị phụ tải bao nhiêu điểm thì đc từng đấy đoạn(VD từ điểm 1 đg cát tuyến cắt đồ thị phụ tải 3 điểm thì được Oa+Ob+Oc=Tổng Q1

Vì tại 1 điểm lực tác dụng đc giả thuyết sẵn là lực tác dụng trong miền 120 độ nên là đc 8 điểm (cách nhau 15 dộ)

Tổng dọc các tổng phụ tải tại các điểm nhân nguy mài maonf thì ra độ dài để vẽ

để khoan lỗ dầu bơi trơn trên chốt khuỷu được tối ưu nhất.

<b>18. Trình bày cách tính nghiệm bền chi tiết của động cơ theo nhiệm vụ đồ án (piston,</b>

<b>chốt piston, xéc măng, thanh truyền, trục khuỷu).</b>

</div>

×