Tải bản đầy đủ (.pdf) (1 trang)

Câu hỏi bảo vệ đồ án nền móng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.87 KB, 1 trang )

NGUYỄN VĂN MẠNH_50XD2_ðHXD


Câu hỏi

ñồ

án Nền



Móng


Móng nông
Móng nôngMóng nông
Móng nông

1.Tại sao tính lún phải

tinh tải

trọng tiêu chuẩn, Tính sức

chịu tải là tải trọng

tính toán.

2.Tai sao phải

gia cố nền



3.Sức kháng

xuyên q
c
,

N,

c

nghĩa là gì,

cách

xác

ñịnh với một mẫu

ñất như

thế nào

4.Nhìn vào sơ

ñồ mặt bằng thì chiều móng

ñặt như

thế nào.


5.Chiều cao móng chọn theo

ñiều

kiện

nào

6.Kích thước móng

chọn như thế nào.

7.Chiều sâu móng chọn như

thế nào?

8.Cốt thép trong móng tính toán nh

ư thế nào?

ñắt

như

thế nào?

9.Khi

tháp


ñâm thủng nằm trong

móng,

ñiều kiện

ñâm

thủng

ñựơc thoả mãn, OK. Nhưng khi dáy tháp

ñâm thủng nằm ra

ngoài móng, thì sẽ như thế nào? (

chiều cao h
o
quá cao, không tiết kiệm bê tông..).

10.

Thép của cột hình chữ

L, Tai sao?

11.

Trong công thức của Tezaghi thi A,


B, C là

gì,

cách

xác

ñịnh như thế nào?

12.

Tính

lún móng như thế

nào? Móng

ñơn, băng dưói tường

…bài toán phẳng…

13.

ðệm cát,

móng quy

ứơc


và gama của nó

tính như

thế nào?

14.

Cọc cát, móng quy

ứơc

và gama của nó tính như thế nào?

15.

Có những

cách gia cố nền nào mà anh chị

ñược học?(3 cách cơ bản, công

nghệ mới…).

16.

Giằng móng,

tác dụng,


phân loại

?

17.

Lớp bê tông

lót có tác dụng gì? (3 tác dụng chính)

18.

Trong cọc cát lớp dày 30em(chỉ vào bản vẽ)

ñể làm gì? Thoát nứơc! Có

cách

thoát nước nào hay
hơn không?

19.

Thép chờ

ñầu cột, tiêu chuẩn

là bao nhiêu, tai sao khi có nhiều thanh thì


chiều dài mỗi

thanh


khác nhau?

20.

ðệm cát, cọc

cát. nền

ñất yếu, không chịu

gia cố nền thì sẽ như thế nào?

21.

Cách

xác

ñinh các chỉ tiêu cơ lý của

ñất nền.

22.

Khi


tính lún

ở lớp

ñệm

cát thì có thể sử dụng

ñường cong

nén

ép như

ñầu bài cho

không, nều
không thì dùng

ñường cong nào.

23.

Loại cốt thép dùng

trong móng

là loại gì? Các


ñặc tính của nó.

24.

Thi

công móng

ñệm cát như

thế nào?

25.

Thi

công cọc

cát như thế nào?

26.

Kích thước cọc cát – chiều dài +

ñường kính chọn như thế nào? Trong

ñồ

án là d=400, Tai sao?


27.

Khi

tính lún cọc cát

thì

có thể sử dụng

ñường cong nén

ép như

ñầu

bài cho

không, nều không thì
dùng

ñường

cong nào

?

28.

Nếu ghép móng M1, M2 thành một


móng thì kết quả bài toán sẽ như thế

nào?

29.

Các cốt

thép

ñặt

theo cấu tạo ntn

30.

ðiều kiện

ñâm thủng tính toán và

kiểm tra như

thế nào?

31.

Tại sao lại chọn kích thước cột

là 40*30


32.

Và kích thước giằng

móng là

xxx*220,

khi nào thì cần một

trụ

ñỡ

ở giữa.

33.

Thống kê cốt

thép như

thế nào?

34.

Ở cổ móng, nhô ra một

ñoạn 100mm


ñể

làm gì.

35.

Chiều cao mép móng

ñược

chọn như thế nào?

36.



tông làm móng, cần



ñiệu kiện gì

37.

Các cách làm mền công

trình

38.


Giằng móng, Tăng

ñộ cứng cho toàn bộ công trình,

giảm sự

chênh lún…, Nhưng

ngày nay người ta
rất hay

làm cho công

trình mềm

ñi, về cả quan

niệm và cách

tính toán,

ñể tiến tới kết quả thực tế !
Như vậy 1 công

trình

ñã có 2 quan niêm cứng

và mền


là hoàn toàn

trái

ngược nhau, sai

ñúng ntn

?



STUDY-STUDY

MORE AND

STUDY

FOREVER






×