Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

Các thiết bị chống sét lan truyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 19 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Đại Học Bách Khoa Hà Nội

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i><b> Sét </b></i>

<i><b> lan truyền là gì ?</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

8 triệu tia sét/ngày

Điểm cao là điểm dễ bị đánh

Địa điểm cô lập và rộng lớn bằng

Qua cột thu lôi xuống đất

Nhà kết cấu cột thu lơi có khả năng

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>Đ ư ờ n g đ i c ủ a s é t</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

đột biến lan truyền trên đường dây bằng cách chuyển hướng dòng điện nguy hiểm này sang nơi khác một cách an tồn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><b><small>T Ì M H I Ể U</small></b></i>

<b>-Thiết bị chống sét lan truyền </b>

Hệ thống chống sét lan truyền được thiết kế để hạn chế quá tải đột ngột phát sinh từ khí quyền và truyền dịng điện (dạng sóng) xuống mặt đất.

Thiết bị chống sét lan truyền SPD giúp hạn chế biên độ của điện áp quá tải.

Nguyên lý hoạt động

Thiết bị chống sét lan truyền hoạt động theo nguyên lý mạch bảo vệ.

1. Loại bỏ quá áp

Mode thường : trung tính và mặt đất Mode phân chia : giai đoạn và trung tính

2. Qúa áp vượt

ngưỡng hoạt động

Mode thường : dẫn điện xuống đất Mode phân chia : phân phối năng lượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Sử dụng trong xí nghiệp , tịa nhà ..được bảo vệ bởi hệ thống hoặc lưới chống sét trực tiếp

loại 3

Dung lượng xả thấp

Cần thiết bị bổ xung : SPD loại 2 Lắp đặt lân cận các vùng nhạy cảm Dạng song : điện áp (1.2/50µs) , dịng (8/20µs).

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Trên đường nguồn :

Thiết bị cắt sét 1 pha, thiết bị cắt lọc sét 1 pha, thiết bị cắt sét 3 pha và thiết bị cắt lọc sét 3 pha.

<i><b>Các thiết bị trong hệ thống</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i><b> Thiết bị phổ biến tôi hay</b></i>

<i><b> đi lắp ?</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b>CSLT : Shneider</b></i>

Thiết bị chống sét lan truyền Acti9 1P 20kA Thiết bị chống sét lan truyền Acti9 1P 40kA Thiết bị chống sét lan truyền Acti9 1P 65kA Thiết bị chống sét lan truyền Acti9 1P 8kA Thiết bị chống sét lan truyền Acti9 1P+N 40kA

Thiết bị chống sét lan truyền Acti9 1P+N 65kA

Thiết bị chống sét lan truyền Acti9 1P+N 8kA Thiết bị chống sét lan truyền Acti9 3P 20kA Thiết bị chống sét lan truyền Acti9 3P+N 50kA

Thiết bị chống sét lan truyền Acti9 3P+N 65kA

Thiết bị chống sét lan truyền Easy9 1P 20kA Thiết bị chống sét lan truyền Easy9 1P 45kA

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

V10-C/3+NPE-280 : chống sét OBO 3 pha 230/400V, Imax 20kA / pha

OBO-V10 Compact – 255 : Chống sét 3 pha 230/400V – Imax 60kA

OBO V10 Compact 150 : chống sét 3 pha 110/200VAC Imax 60kA

OBO-V20-C/0-280 : Module thay thế chống sét V20-C, Imax 40kA

OBO V20-C/0-150 : Module thay thế chống sét 110VAC Imax 40kA

OBO V20-C/0-385 : Module thay thế chống sét 40kA

OBO V20-C/0-440 Module thay thế chống sét 380VAC, 40kA max

… Và còn nhiều nữa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

T ầ n g b v 1 <sup>T ầ n g b v 2</sup>

<i><b>xung đột biến chiếm 70 đến 85% các xung có thể gây nguy hại cho thiết bị </b></i>

<i><b>điệnyêu cầu ≥ 100kA </b></i>

<i><b>thích hợp để bảo vệ cho các thiết bị điện cơ/ thiết bị điện dễ bị hư hỏng Lắp đặt tại ngõ vào của cơng trình cần </b></i>

<i><b>Vị Trí lắp đặt</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

* 2 phương án thi công cọc tiếp địa.

✔ Phương án 1: Sử dụng cọc tiếp địa đường kính 16mm dài 2,4 mét. Khoảng cách mỗi cọc từ 4,5 đến 5m.

✔ Phương án 2: Sử dụng 1 đến 2 cọc tiếp địa đường kính 16mm có chiều dài lớn (thường từ 7 đến 15 mét tùy địa chất) khoan sâu vào lòng đất.

Sét đánh vào dây điện hay cọc gần đất có khả năng cảm ứng. Trong một số trường hợp, dịng điện phóng có thể lên đến 100kA .Kết quả của q trình phịng điện này là sự hình thành các dịng sét với cường độ lớn và sự áp đặt một điện thế quá mức lên các dây dẫn. Do đó ta cần cắt các xung sét có điện áp cao và truyền nó xuống đất.

-- Có hai phương pháp mắc thiết bị chống sét bảo vệ hệ thống điện :

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>*Các thiết bị chống sét lan truyền </b>

<b>mắc song song thích hợp để bảo vệ các hệ thống bơm, điều hòa nhiệt độ và chiều sáng.</b>

<i><b>•Shunt – mắc theo kiểu song song</b></i>

<i>Cách mắc này có thể chống sét ở mức cơ bản. Thích hợp để bảo vệ máy </i>

<i>bơm, điều hòa và đèn chiếu sáng…. Tùy vào hệ thống điện, các thiết bị Shunt được mắc giữa dây pha và dây trung tính, hay đất trên board chuyển mạch chính. </i>

<i><b>•Series – mắc theo kiểu nối tiếp</b></i>

<i>Các thiết bị mắc theo kiểu này cần sử dụng bộ lọc thông thấp. Chúng thường được mắc nối tiếp với tải kỹ thuật lọc. Bởi như vậy cho phép giảm độ dốc, giới hạn cường độ cạnh xung sét và cảm ứng dọc theo đường dây.</i>

</div>

×