Tải bản đầy đủ (.pdf) (167 trang)

03 dong co weichai wp5h tb85s (tieng viet)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (36.43 MB, 167 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<i>Sổ Tay Duy Tu Bảo Dưỡng Dòng Máy Phun Điện Tử Euro V –WP5 </i>

WEICHAI POWER

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Động cơ diesel WP5 dòng common rail

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LƯU Ý ĐẶC BIỆT

 Trước khi kỹ thuật viên thao tác động cơ, yêu cầu nghiêm túc đọc hiểu sách hướng dẫn sử dụng bảo dưỡng. Nghiêm túc tuân thủ sách hướng dẫn bảo dưỡng quy định từng quy trình, từng thao tác.  Động cơ Diesel trước khi xuất xưởng đã được tiến hành thử nghiệm nghiêm ngặt theo quy phạm, không được phép tùy ý chỉnh sửa dữ liệu hộp đen ECU hoặc tăng công suất máy. Nếu không, Công ty Weichai sẽ từ chối bảo hành, đề nghị lưu ý.

 Trục quay Turbo là linh kiện quay tốc độ cao, trong quá trình vận hành nghiêm cấm bất kỳ các vật di động (như : tay, dụng cụ, bông v.v) tiếp cận cửa nạp turbo , tránh dẫn đến nguy hại cho người và máy móc. Đối với cụm trục quay Turbo, trừ nhân viên sửa chữa turbo chuyên nghiệp hoặc điểm bảo hành chuyên nghiệp ủy quyền của Weichai ra không được phép tự tháo lắp.

 Các bulong quan trọng có giới hạn số lần sử dụng (Ví dụ như bulong tay biên chỉ dùng được 1 lần), không được sử dụng vượt quá hạn mức số lần quy định.

 Động cơ Diesel sử dụng dầu nhớt hoặc dầu nhiên liệu bắt buộc phù hợp quy định của sách bảo hành bảo dưỡng, đồng thời thông qua cơ cấu lọc lọc tinh, dầu nhiên liệu sau 72 giờ sử dụng trở lên phải lọc bỏ lắng cặn; mỗi lần trước khi khởi động máy phải đảm bảo lượng dầu làm mát và dầu nhớt phù hợp với quy định.

Nghiêm cấm động cơ Diesel vận hành ở trạng thái khơng có lọc gió, đề phịng khơng khí.  Khi sử dụng máy mới, nên để máy chạy 50 tiếng rốt đa.

 Sau khi động cơ được khởi động nguội chầm chậm nâng vòng tua, không nên tăng đột ngột, cũng không nên để động cơ vận hành ở trạng thái guaranty quá lâu (thời gian guaranty không nên quá 3 phút); Sau khi máy vận hành liên tục ở cường độ cao, không nên lập tức tắt máy (trừ những trường hợp đặc biệt), nên giảm dần vòng tua từ 5-10 phút rồi mới tắt máy.

 Nếu như vận hành ở môi trường nhiệt độ thấp dưới 0℃, đồng thời động cơ không sử dụng dung dịch chống đông kết. Nên tháo sạch nước trong két nước và nước trong động cơ.

 Việc kiểm tra bảo dưỡng linh kiện hệ thống điện khí phải do chuyên gia có tay nghề thực hiện.  Việc kiểm tra bảo dưỡng linh kiện hệ thống điện khí phải do trạm bảo hành của Weichai thực hiện.

 Để chống han gỉ, trước khi động cơ xuất xưởng sẽ được phủ dầu, thông thường việc phủ dầu này có thời hạn 1 năm, nếu quá 1 năm nên tiến hành kiểm tra và có biện pháp xử lý.

 Thay thế linh kiện quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng khí thải (Turbo, bơm cao áp, kim phun, ECU, hệ thống sử lý sau SCR, hệ thống EGR) cần đảm bảo linh kiện thay thế và linh kiện bị thay thế cùng dòng, cùng nhà sản xuất, nếu không, mọi hậu quả phát sinh Weichai không chịu trách nhiệm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Lời nói đầu

Đây là dịng máy cao tốc do Cơng ty Động lực Weichai tự nghiên cứu và phát triển. Máy có thiết kế nhỏ gọn, vận hành ổn định, tính động lực mạnh mẽ, vận hành kinh tế, đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật, với các ưu điển khởi động nhanh, thao tác đơn giản và bảo dưỡng thuận tiện, đặc biệt đáp ứng được tiêu chuẩn quốc tế về khí thải.

Sách hướng dẫn này bao gồm các hạng mục cần chú ý, phương pháp bảo dưỡng, kiểm tra điều chỉnh định kỳ và các nội dung sự cố chuẩn đoán thường gặp của dịng WP5. Trong q trình biên soạn, với tiêu chí tồn diện, đơn giản dễ nắm bắt. Mục đích chỉ ra phán đốn sự cố của máy là một hạng mục vô cùng tỉ mỉ, cần có kiến thức nhất định và có kinh nghiệm. Trong giai đoạn chưa phán đoán được mấu chốt sự cố không nên tháo máy một các tùy tiện, nếu không không những không loại trừ được sự cố mà cịn dẫn đến trong q trình lắp máy khơng thỏa đáng sẽ phát sinh những sự cố nghiêm trọng hơn. Đặc biệt là hệ thống điều khiển điện tử, linh phụ kiện quan trọng như turbo, duy tu sử chữa phải có dụng cụ thiết bị chuyên dụng, vì vậy trong điều kiện khơng có được kinh nghiệm khách hàng không nên tự tùy ý tháo lắp điều chỉnh

Sách hướng dẫn duy tu bảo dưỡng sẽ có những nội dung khơng bắt kịp đổi mới, khách hàng (hoặc nhà sản xuất xe) nên đăng nhập trang web để có được nội dung thơng tin mới cập nhật

Hoan nghênh khách hàng có phản hồi cải tiến với với dòng sản phẩm của chúng tôi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Mục Lục </b>

Mục Lục ... 5

Chương I. Hướng dẫn sử dụng máy ... 8

1.1 Ngoại quan máy ... 8

1.2 Ý nghĩa mã động cơ ... 10

1.2 Thông số máy cơ bản ... 10

1.4 Những điều cần biết khi sử dụng máy mới ... 10

1.5 Khi cẩu treo máy ... 10

1.6 Khi mở thùng đóng gói máy ...11

1.7 Cơng tác chuẩn bị trước khởi động máy ...11

1.8 Khởi động máy ... 12

1.9 Vận hành máy ... 12

Chương 2 : Chỉ nam bảo dưỡng duy tu máy ... 14

2.1 Động cơ diesel dùng dầu nhiên liệu, dầu bôi trơn, nước làm mát và dung dịch phụ trợ ... 14

2.1.1 Dầu nhiên liệu ... 14

2.1.2 Dầu bôi trơn ... 14

2.1.3 Dầu bôi trơn ... 15

2.2.2 Bảo dưỡng hàng ngày ... 17

2.3 Nội dung bảo dưỡng và cấp bảo dưỡng ... 20

2.4 Bảo dưỡng duy tu khi máy để không quá lâu ... 24

Chương 3 : Những sự cố điển hình của máy và cách xử lý ... 26

3.2.10 Nhiệt độ nước quá cao ... 34

3.2.11 Linh kiện nhanh bị mòn ... 34

3.2.13 Máy khởi động không làm việc ... 35

3.2.14 Máy khởi động không hoạt động ... 36

3.2.15 Máy khởi động yếu ... 36

3.2.16 Máy phát không phát điện ... 37

3.2.17 Máy phát điện nạp điện không ổn định ... 38

3.2.18 Máy phát nạp điện quá nhiều ... 38

3.2.19 Máy phát có âm thanh khơng bình thường ... 38

3.3.1 Phân tích Sự cố của linh phụ kiện SCR ... 39

3.3.2 Chẩn đoán và loại trừ sự cố cụm xử lý sau khí thải ... 49

Chương 4 Tháo lắp máy ... 53

4.1 Khái quát ... 53

4.1.1 Biểu tượng nguy hiểm ... 53

4.1.2 Biểu tượng an toàn ... 54

4.1.3 Dụng cụ tháo lắp ... 55

4.1.4 Hạng mục chú ý bảo toàn sức khỏe ... 55

4.1.5 Hạng mục bảo vệ môi trường ... 55

4.1.6 Hạng mục chú ý khi tháo lắp máy ... 56

4.2 Cụm thân máy (lốc máy) ... 56

4.2.1 Khái niệm... 56

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

4.6 Hệ thống dầu nhiên liệu ... 92

4.6.1 Tháo lắp hệ thống dầu nhiên liệu ... 92

4.6.2 Tháo, lắp bơm phun dầu ... 93

4.6.3 Tháo, lắp ống bơm cao áp ... 94

4.6.4 Tháo, lắp kim phun ... 95

4.6.5 Tháo, lắp Common rail ... 96

4.6.6 Tháo, lắp ECU ... 97

4.6.7 Tháo, lắp lọc dầu nhiên liệu ... 97

4.6.8 Tháo, lắp đường dầu thấp áp. ... 98

4.7.5 Những lưu ý đối với két nước giãn nở ... 105

4.7.6 Những điều cần chú ý liên quan đến cánh quạt ... 106

4.9.2 Tháo, lắp máy khởi động ... 111

4.10.1 Tháo, lắp máy phát điện ...112

4.10.2 Tháo, lắp máy nén khí ...114

4.10.3 Tháo, lắp bơm chuyển hướng ...115

4.11 Hệ thống xử lý sau khí thải ...116

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

4.11.8 Kiểm tra và sử dụng hệ thống DeNox ... 128

<b>Bảng mã lỗi sự cố ... Error! Bookmark not defined.</b> Phụ lục B Khe hở cơ khí linh phụ kiện động cơ ... 165

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Chương I. Hướng dẫn sử dụng máy </b>

1.1 Ngoại quan máy

<i>Hình 1-1 Ngoại hình động cơ diesel dịng WP5 bơm dầu điện tử tiêu chuẩn Euro IV </i>

<i>Hình 1-1 Mặt trước động cơ diesel dòng WP5 bơm dầu điện tử tiêu chuẩn Euro IV </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i>Hình 1-1 Hình chiếu cạnh động cơ diesel dịng WP5 bơm dầu điện tử tiêu chuẩn Euro IV </i>

<i>Hình 1-2 Mặt sau động cơ diesel dòng WP5 bơm dầu điện tử tiêu chuẩn Euro IV </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

1.2 Thông số máy cơ bản

Bảng 1: Thông số tính năng động cơ diesel dịng WP5 bơm dầu điện tử tiêu chuẩn Euro IV

Đường kính xy

Mức tiêu hao nhiên

1.4 Những điều cần biết khi sử dụng máy mới

Máy mới khi mới sử dụng 60 giờ ( hoặc 3000km) khơng nên vận hành máy có phụ tải vượt quá 75% tiêu chuẩn.

Quy định chu kỳ thay dầu lần đầu:

Đối với máy vận hành 1 năm không quá 20.000 km, lần đầu thay dầu ở 1000~1500km; Đối với máy vận hành 1 năm quá 20.000 km, lần đầu thay dầu ở 1500~2000km

Tiến hành bảo dưỡng theo các quy định trong sách hướng dẫn sử dụng. 1.5 Khi cẩu treo máy

Trong quá trình cẩu máy phải duy trì trục cân bằng, không đặt nghiêng hoặc chỉ cẩu 1 đầu. Khi cẩu máy và hạ thấp đều phải làm thật chậm (tham khảo hình 1-5)

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Hình 1-4 Bản vẽ cách lắp tời nâng động cơ 1.6 Khi mở thùng đóng gói máy

Khi mở thùng đóng gói, đầu tiên kiểm tra list danh mục kiểm đếm linh phụ kiện đóng kèm, kiểm tra ngoại quan máy có bị va chạm hoặc các mối liên kết có hiện tượng lỏng v.v sau đó tiến hiện công tác dưới đây:

(1) Lau chùi bề mặt lớp chống gỉ, ăn mòn của linh phụ kiện bên ngoài máy;

(2)Tháo lọc dầu nhiên liệu và dầu ức chế trong hệ thống linh kiện dầu nhiên liệu (Có thể không cần tháo dầu ức chế mà khởi động luôn nhưng lượng dầu ức chế phải được tiêu hao hết, thông thường dầu diesel phải được cung cấp rồi mới chạy phụ tải).

Nhưng cần lưu ý, thông thường lớp dầu bảo vệ dùng trong 1 năm, nếu quá 1 năm nên kiểm tra đồng thời áp dụng các biện pháp bổ sung.

(2) Chuyển động bánh đà đồng thời phun dung dịch vào củ hút, cho đến khi xylanh được lên lớp dầu thì dừng lại.

(3) Phun dung dịch vào cổ hút Turbo cho đến khi lên đủ 1 lớp dầu thì dừng lại

Căn cứ vào thỏa thuận giữa nhà máy và người sử dụng, phải thêm dầu theo quy định đối với các te dầu chưa đổ dầu khi xuất xưởng. Đối với cac te dầu đã đầy dầu khi xuất xưởng có gia tốc chạy rà máy, có thể chạy máy 2000km ( hoặc vận hành 50 giờ), sau đó tháo dầu cũ thay dầu mới.

Theo thỏa thuận giữa nhà máy sản xuất và khách hàng, khi xuất xưởng nên khách hàng có yêu cầu, có thể đổ đầy dầu làm mát, khi mở thùng cần kiểm tra tính năng dầu làm mát. Nếu khả năng chống đông đáp ứng nhiệt độ -30℃ hoặc -35℃, độ PH từ 7-8 (trung tính), độ cứng từ 5-15°d (9~15°f(độ cứng)), có thể dùng những chất chống đơng này, nếu khơng đáp ứng u cầu có thể tháo ra, đổ lại chất chống đông và chất làm mát.

1.7 Công tác chuẩn bị trước khởi động máy (1)Kiểm tra mức nước làm mát

Nếu máy được lắp trên oto hoặc trên giá , bất kỳ lúc nào cũng có thể thơng qua két nước vị trí lỗ thủy tinh để kiểm tra được mức nước làm mát. Nếu mức nước là khơng đủ, có thể mở nắp và bổ sung. Khi mở nắp để bổ sung nước có van xả áp và nút xả khí, nếu máy đang ở trạng thái nóng, muốn mở nắp bắt buộc phải ấn nút xả khí. Cần nhớ rằng khi động cơ đang tương đối nóng mà ta bổ sung thêm nước làm mát lúc này sẽ có hiện tượng sốc nhiệt làm ảnh hưởng đến linh phụ kiện liên quan. Khởi động máy và vận hành ở trạng thái 1000 rpm, bổ sung nước làm mát đến mức ổn định sau cùng đóng lại nắp.

(2)Kiểm tra mức dầu nhiên liệu

Nếu như động cơ đã được lắp trên xe, nên mở chìa khóa điện, từ đồng hồ tablo có thể kiểm tra được mức nhiên liệu hiện tại, hoặc trực tiếp kiểm tra thùng dầu nhiên liệu.

ÿúngsai

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

(3)Kiểm tra mức dầu bôi trơn

Mức dầu đảm bảo là mức giữa giới hạn trên và dưới thước thăm dầu, bắt buộc bổ sung dầu qua khẩu đổ dầu bổ sung.

(4)Kiểm tra ngoại quan máy mức độ an toàn các mối nối , loại trừ các hiện tượng bất thường, kiểm tra hệ thống đường điện khởi động có bình thường khơng, ắc quy có no điện, sau đó mở van thùng dầu nhiên liệu, nới lỏng ốc xả e trên lọc thô nhiên liệu, ấn bơm tay trên lọc thô nhiên liệu để loại bỏ khơng khí trong hệ thống nhiên liệu.

1.8 Khởi động máy

◆ Đóng mát bình ắc quy, mở chìa khóa điện, đưa cần số về vị trí số 0, bắt đầu khởi động máy ◆ Chân đạp cơn, vặn chìa khởi động máy, nếu trong vịng 5~10s mà khơng khởi ođọng được máy, thì nên đợi sau 1p để lặp lại quá trình khởi động máy. Nếu lặp lại 3 lần khơng có hiệu quả nên dừng lại. Đợi tìm ra nguyên nhân loại trừ rồi mới tiến hành lại thao tác khởi động máy. Khi khởi động máy cần quan sát các chỉ số trên đồng hồ tablo, đồng hồ hiện thị áp suất dầu phải hiện thị thông số, chú ý khơng nên để vịng tua máy cao khi khởi động nguội, nên guaranty 30s kiểm tra ấp suất dầu và nhiệt độ nước.

◆ Ở môi trường nhiệt độ thấp khởi động máy cần có trang thiết bị phụ trợ, thông qua role để gia nhiệt mặt bích làm việc, từ đó thức hiện cơng tác khởi động ở môi trường -30 độ C thuận lợi. 1.9 Vận hành máy

◆ Sau khi khởi động, chạy guaranty 3 phút, sau đó nâng vịng tua 1000~1200rpm, rồi bổ sung 1 phần phụ tải, chỉ khi nào nhiệt độ nước đạt 60 độ C, nhiệt độ nhớt đạt 50 độ C thì mới được phép chuyển sang trạng thái toàn bộ phụ tải, nâng cao phụ tải và vòng tua thực hiện dần dần, tránh nâng cao đột ngột hoặc hạ đột ngột.

◆ Máy vận hành 60h (chạy 3000km) nên chạy phụ tải mức trung, ô tô không nên kéo xe. ◆ Khi lên dốc nên giảm tốc kịp thời, khi ở trạng thái momen lớn không nên vận hành lầu, cũng không nên vận hành phụ tải q nhó, vịng tua thấp. Vì như vậy dễ xuất hiện hiện tượng lọt dầu và sự cố khác.

◆ Khi vận hành máy ở trạng thái bình thường, cho phép vận hành liện tục ở mức cơng suất danh định, vịng tua danh định, nhưng vịng tua danh định ở mức 105% và cơng suất danh định ở mức 110% thì chỉ nên vận hành 20p. Sau khi hạ phủ tải máy nên vận hành guaranty 1~2 sau đó mới được tắt máy.

◆ Nên kiểm tra các thông số sau trong q trình vận hành: Áp suất ti ơ dầu bơi trơn chính 350kPa ~ 600kPa

Nhiệt độ dầu ở đáy các te ≤115℃

Nhiệt độ dung dịch làm mát ở cửa ra :80~93℃ Nhiệt độ khơng khí ở cụm xả Turbo : ≤600°C

Kiểm tra màu khí thải, giám định trạng thái làm việc của kim phun và q trình làm việc khi có phụ tải, nếu có q nhiều khí đen hoặc khí trắng nên dừng máy để kiểm tra.

Chú ý kiểm tra máy vận hành có rị rỉ nước, rị khí, rị dầu v.v nếu phát hiện nên dừng máy kiểm

<b>tra loại trừ. </b>

◆ Nhân viên thao tác máy cần nắm được những đặc trưng dưới đây của máy:

A.Ở trạng thái momen xoắn cực đại tiêu hao nhiên liệu là tương đối thấp, vòng tua tăng đồng nghĩa tiêu hao nhiêu liệu tăng

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

B.Ở vòng tua trung bình (1200vịng/phút ~ 1700vịng/phút) momen đạt đến mức tối ưu; C.Theo cơng suất máy tăng mà vịng tua tăng tương ứng, khi vịng tua đạt mức danh định thì công suất động cơ cũng đạt đến công suất danh định;

<b>◆ Những chú ý khi vận hành máy vào mùa đông </b>

Dầu nhiên liệu : Căn cứ môi trường mùa đông nhiệt độ không giống nhau mà lựa chọn mác nhiên liệu phù hợp;

Dầu bôi trơn : Căn cứ theo mùa mà lựa chọn dầu bôi trơn độ nhớt khác nhau;

Nước làm mát : Bổ sung thêm dung dịch chống đông, theo môi trường mà lựa chọn mác cùng tỉ lệ khác nhau;

Khởi động : Mùa đông cần sử dụng thiết bị phụ trợ khởi động, máy sau khi khởi động đợi áp suất dầu và nhiệt độ nước lý tưởng sau đó vận hành có tải.

Bình ắc quy ở môi trường mùa đông trước khi sử dụng, phải kiểm tra mức của điện giải trong bình, độ bám và đơn vị điên áp. Nếu như trong thời gian dài khơng sử dụng máy nên tháo bình và để ở nơi có nhiệt độ ấm hơn như trong phịng kín

Ngắt máy : Ở mơi trường mùa đơng lạnh khi ngắt máy, cần hạ phụ tải sau đó vận hành garanty khoảng 1~2 phút. Đợi nhiệt độ nước, nhớt hạ xuống thì có thể ngắt máy dừng xe. Chú ý sau khi ngắt máy nếu trong nước làm mát máy có bổ sung dung dịch chống đơng thì không được tháo nước, nếu trong dung dịch làm mát máy khơng bổ sung chống đơng thì bắt buộc phải tháo nắp của sinh hàn nhớt trên lốc máy, tháo tản nhiệt, tháo đường nước vào và các van xả nước, mắt nước. Tháo sạch tránh máy bị đông nứt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Chương 2 : Chỉ nam bảo dưỡng duy tu máy </b>

2.1 Động cơ diesel dùng dầu nhiên liệu, dầu bôi trơn, nước làm mát và dung dịch phụ trợ 2.1.1 Dầu nhiên liệu

Mùa hè: Dầu diesel số 0 (GB252)

Mùa đông: Mùa đông : Thông thường sử dụng dầu nhẹ -10 (GB252). Nhưng nếu ở mơi trường nhiệt độ thấp dưới -20, thì sử dụng -20 mác dầu Diesel, khi nhiệt độ là -30 thì sử dụng mác dầu -35.

Tất cả mác dầu nhiên liệu phải đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia GB17691-2005, phụ lục C quy định C.6 ( chỉnh sửa sau tháng 6/2008)

2.1.2 Dầu bôi trơn

Động cơ Euro2 Weichai sử dụng dầu diesel mác CF-4, động cơ Euro3 dùng mác CH-4, động cơ Euro4 sử dụng dầu diesel mác CI-4, động cơ Euro5 thì dùng mác CJ-4. Động cơ gas sử dụng dầu chuyên dụng cho động cơ gas, chi tiết cụ thể tham khảo bảng 2.1.

Bảng 2.1 Quy phạm lựa chọn dầu nhớt chuyên dụng cho động cơ Weichai Loại Loại dầu nhớt <sup>Quy cách </sup>

đóng gói <sup>Thích ứng cho dịng máy </sup>

Bảng tham khảo căn cứ nhiệt độ môi trường lựa chọn độ bám của nhớt động cơ weichai Bảng 2-2 Bảng đối ứng độ bám và nhiệt độ môi trường

(1) Trước khi vận hành máy cần kiểm tra mức nhớt trong đáy dầu các te. (2) Không nên kiểm tra nhớt khi máy đang vận hành.

(3) Không nên sử dụng dầu nhớt chuyên dụng của Weichai với hãng nhớt khác.

Lượng dầu nhớt và số lượng lõi lọc sử dụng cho các loại máy Weichai tham khảo thêm bảng 2-3.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Bảng 2-3: Lượng đổ dầu bôi trơn cho các loại model động cơ WeiChai và số

(1)Cần tham khảo kỹ lượng dầu đổ thêm, trên thực tế lấy thước thăm dầu làm chuẩn.

(2)Nếu trên xe tổng thành lắp bộ lọc tích hợp hoặc lọc lọc nước, khi thay lọc diesel, đồng thời thay bộ lọc tích hợp hoặc lõi lọc nước.

2.1.3 Dầu bôi trơn

Tham khảo tiêu chuẩn GB5671-85 lựa chọn loại mỡ bôi trơn dùng cho xe thông dụng bôi trơn tăng đưa.

2.1.4 Nước làm mát máy

Nước làm mát chuyên dụng ở điểm đông kết Weichai lựa chọn quy chuẩn -25,-35-40 độ. Căn cứ vào điều kiện môi trường sở tại để lựa chọn loại phù hợp, nguyên tắc lựa chọn loại thấp hơn 10 độ so với nhiệt độ môi trường sở tại, chi tiết tham khảo bảng 2-4.

Bảng 2-4 Lựa chọn loại nước làm mát cho máy phụ tải nặng

(1) Phải kiểm tra nước làm mát định kỳ, tránh bị bào mòn gỉ, thay thế kịp thời. (2) Cấm sử dụng nước có chất lượng kém để làm mát máy.

2.1.5 Dung dịch Ure

Dùng dung dịch Ure không phù hợp dễ dẫn đến hệ thống xúc tác SCE bị mất tác dụng hoặc hiệu quả khơng tốt ( ví dụ trong Ure có S, Na, Ca, K hoặc các nguyên tố hóa học khác vượt hàm lượng dẫn đến hệ thống xúc tác bị ảnh hưởng. Nồng độ Ure không đạt tiêu chuẩn, dẫn đến NH

<small>3</small>

bị rị rỉ hoặc Nox hồn ngun khơng đủ). Dẫn đến khí thải vượt mức đèn cảnh báo sẽ báo hiệu, do vậy sử dụng Ure chất lượng và tính năng sẽ đáp ứng nội dung ISO 22241. Cụ thể tham khảo yêu cầu bảng 2-5.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Nên mua nguồn cung cấp tin cậy để bổ sung Ure.

Bảng 2-5 Thành phần Ure (Theo tiêu chuẩn ISO 22241)

Bôi trên bề mặt kim loại chống 2 bề mặt dính chặt vào nhau

Ví dụ : Bơi trên bề mặt ngồi của xylanh

Trước khi áp suất dầu bôi trơn được thiết lập thì cũng có tác dụng bơi trơn

Ví dụ: Bơi trên thân xupap nạp v.v

Bảng 2-7 List danh sách keo bôi dùng cho máy diesel

sung

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Driloc204 bôi lên gen làm bước tiền bôi trơn

Keo 277 Dùng để đảm bảo độ kín cho giữa lõi và lỗ

Đầu ra máy nén khi liên kết với ống cong

Nắp mặt máy,

Cút nối các đường ống tio Keo 962 <sup>Chuyên dụng cho mắt </sup> với phần trước lốc máy

2.2 Duy tu, bảo dưỡng hàng ngày 2.2.1 Duy tu hàng ngày

◆ Kiểm tra mức dung dịch làm mát, mức dầu nhớt, mức nhiên liệu, vị trí cần bổ sung dầu mỡ nhờn bơi trơn thì bổ sung đảm bảo lượng đầy đủ;

◆ Kiểm tra dầu, nước có bị rị rỉ hay khơng; ◆ Kiểm tra các mối nối có chắc chắn, chặt chẽ;

◆ Cánh quạt, dây coroa có chặt hoặc lỏng quá hay không; ◆ Áp suất dầu của máy;

◆ Nhiệt độ nước của máy;

◆ Nhiệt độ, màu sắc khí thải, âm thanh, rung giật, vịng tua có ổn định hay khơng. 2.2.2 Bảo dưỡng hàng ngày

(1)Kiểm tra mức nước làm mát, nhiệt độ nước.

Lỗ quan sát có thể nhận biết mức nước thừa hay thiếu , có thể mở nước bổ sung khi mức dưới

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

tiêu chuẩn. Chú ý:

Trước khi mở nắp bổ sung thì cần ấn nút xả khí, tránh trường hợp khi máy nóng mở nắp, khí nóng của nước làm mát gây mất an tồn cho cơng nhân.

Khi máy dừng vận hành ít nhất 5p mới tiến hành bổ sung nhớt, thời gian chờ là đợi nhớt từ các đường bôi trơn trở về đáy các te.

膨 胀 水箱

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Hình 2-3: Giải thích các ký hiệu trên thước dầu bôi trơn (3)Kiểm tra mức dầu nhiên liệu, như hình

Bảng 2-4 Đồng hồ nhiên liệu (4)Kiểm tra 3 vị trí có khả năng rị rỉ

Tồn bộ động cơ khơng có hiện tượng rị rỉ nước, khí, dầu. (5)Kiểm tra cánh quạt

Kiểm tra bằng mắt thường cánh quạt có bất bình thường hay khơng, các bulong liên kết có chắc chắn hay khơng.

Hình 2-5 Kiểm tra 3 vị trí có khả năng rò rỉ (6)Kiểm tra dây Curoa

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Dây curoa thông qua tăng đưa tự động căng dây, người dùng có thể dùng tay ấn dây curoa để cảm nhận chặt lỏng.

Bảng 2-6 Kiểm tra dây curoa (7)Kiểm tra màu sắc khí thải có bình thường khơng

Màu sắc bình thường của khí thải là màu xám nhạt. Nếu màu sắc có thay đổi cần kiểm tra nguyên nhân và xử lý.

Bảng 2-7 Kiểm tra khí thải (8)Kiểm tra âm thanh có bình thường hay khơng.

(9)Kiểm tra vịng tua, rung giật có bình thường hay khơng 2.3 Nội dung bảo dưỡng và cấp bảo dưỡng

Ngoài các nội dụng bảo dưỡng hàng ngày cũng nên bổ sung thêm một số nội dung: (1)Thay dầu bôi trơn, như bảng 2-8.

A. Vặn bulong ở đáy dầu các te thao hết dầu, sau đó lại vặn chặn trở lại.

B. Mở nắp bổ sung dầu, đồng thời quan sát thước thăm dầu, cho đến khi mức dầu đạt đến yêu cầu sau đó đóng nắp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

机油滤清器

加机油口

放油螺塞

Hình 2-8 Vị trí đổ dầu, xả dầu, lọc dầu (2)Thay bộ lọc hoặc lõi lọc

Khi thay bộ lọc cần thực hiện các bước sau: A. Tháo bộ lọc cũ;

B. Đổ đầy dầu sạch vào trong lõi lọc mới

C. Trước khi lắp lọc nhớt mới, phải bôi dầu trên gioăng cao su. D. Sau khi gioăng tiếp xúc đế, vặn chặt bulong ¾ vịng đến 1 vịng. E. Khởi động máy kiểm tra có bị rị gỉ dầu khơng

(3)Kiểm tra , điều chỉnh khe hở nhiệt Xupap xả, Bước điều chỉnh như sau:

A. Trong trạng thái máy nguội, máy số 1,6 đến điểm nén chết trên (theo hướng lên trên).

Hình 2-9 Dấu trên bánh đà

B. Tháo nắp chụp giàn cị trên nắp quylat, phán đốn máy số 1 hoặc 6 đang ở giai đoạn nén ( ở trạng thái này, xupap nạp xả của xylanh đều có khe hở)

Đường khắc OT và cân chỉnh bánh đà

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Hình 2-10 Điều chỉnh khe hở van

Dùng thước lá để điều chỉnh khe hở nhiệt, nếu quá nhỏ hoặc quá to đều thông qua việc điều chỉnh giàn cò để đạt đến khe hở yêu cầu (theo bảng 2-8)

Hình 2-11 Khe hở van nạp 0.3mm Hình 2-12 Khe hở van xả 0.5mm

D. Kiểm tra Máy số 1 hoặc 6, via máy 360 độ, khiến cho máy 6 hoặc 1 đang chu kỳ nổ, kiểm tra điều chỉnh xupap còn lại

(4)Thay thế lõi lọc như hình

Khi lõi lọc thao tác các bước như dưới:

A. Tháo lõi lọc nhiên liệu đốt, nếu như cụm lọc vẫn có thẻ sử dụng thì chỉ thay cốc tách nước B. Bôi trơn bề mặt tiếp xúc

C. Dùng tay vặn sao cho đến kết mặt lọc với mặt cốc lọc khớp với nhau

Chỉnh

bulong

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

D. Tiếp tục dùng tay siết đến khi nào thấy chắc tay, chắc chắn là được. E. Xả khí cho đến khi hết hiện tượng bọt khí

F. Sau đó tiến hành xả áp kiểm tra

<b>Hình 2-13 Bộ lọc nhiên liệu </b>

(5)Kiểm tra hệ thống khí nạp

Tiến hành kiểm tra đường ống khi nạp có bị lão hóa, nứt, cơ giê bị lỏng. Bắt buộc phải vặn chặt hoặc thay thế để đảm bảo hệ thống khi nạp là kín đáo.

Hình 2-14 Đường ống nạp và ống xả (6)Kiểm tra cụm lọc gió

Hình 2-15: Lọc gió

1. Lõi lọc chính bằng giấy; 2. Lõi lọc an toàn bằng thảm len.

Mức áp suất cản trở khơng khí cho phép của cụm lọc gió là 7Kpa, khi máy hoạt động ở vịng tua danh định hoặc đang ở trạng thái vận hành toàn phụ tải để kiểm tra áp suất cản trở của khơng khí. Khi áp suất cản trở đạt đến giới hạn cho phép thì nên theo quy định của nhà sản xuất tiến hành thay thế

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Chú ý:

Không được phép để máy vận hành mà khơng sử dụng lọc gió, nếu khơng khơng khí bao gồm bụi, tạp sẽ cùng đi vào trong buồn đốt dẫn đến máy bị mòn sớm so với tuổi thọ.

Từ cụm lọc gió tháo lõi lọc, nhẹ nhàng vỗ vào khung mang lọc để bụi rơi ra, cũng có thể dùng máy nén khí thổi lõi lọc ( phun hướng từ trong thổi ra ngoài ).

Hình 2-16 Vệ sinh lõi lọc Chú ý:

Khơng được thổi thủng lõi lọc;

Không được dùng nước hoặc dầu để vệ sinh lõi lọc; Không dùng lực quá mạnh để vỗ hoặc gõ lõi lọc. (7)Kiểm tra lõi lọc bơm Ure

Mỗi lần bảo dưỡng, cần tháo lõi lọc bơm ure ra kiểm tra đồng thời dùng nước rửa sạch sau đó lắp trở lại không dùng lực quá mạnh để vỗ hoặc gõ lõi lọc.

Chú ý:

Mỗi lần thay hoặc tháo vòi phùn Ure, cần kiểm tra trạng thái của vòi phun Ure, nếu có hư hong hoặc biến dạng, cần thay vòng đệm của vòi phun Ure.

(8)Vệ sinh thùng Ure và lõi lọc thùng Ure

Khi tiến hành bảo dưỡng, cần kiểm tra vệ sinh của lõi lọc và thùng Ure, khi tình trạng bắt buộc phải tiến hành vệ sinh.

2.4 Bảo dưỡng duy tu khi máy để không quá lâu 1. Lau chùi vệ sinh máy;

2. Làm công tác bảo hộ;

(1) Sau khi roda máy nóng máy, tháo nhớt, vệ sinh lõi lọc, bổ sung dầu chống gỉ (3) Tháo dầu nhiên liệu, bổ sung dầu hỗn hợp chống gỉ;

(4) Tháo nước, bổ sung dung dịch làm mát có chống han gỉ; Khởi động máy và đồng thời chạy không tải 15~25 phút; (5) Tháo hết nhớt, dầu nhiêu liệu, nước làm mát;

(6) Tiến hành lau chùi những vị trí có khả năng bị han gỉ theo thời gian. 3. Biện pháp bảo hộ khi thời gian để quá lâu:

Dùng vật dụng phù hợp hoăc vải chốt kín các đường vào ra của dầu, khí, nước. Dùng màng chống han gỉ chuyên dụng bao bọc tồn bộ máy.

4. Nếu cịn phải vận chuyển thì bổ sung thêm đóng gói bên ngồi. 5. Lớp dầu bảo vệ

Lớp dầu bảo vệ có thời hạn 1 năm, nếu thấy đã qua 1 năm cần lên lớp mới, cụ thể và biện pháp như dưới đây:

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

(1) Khi lên lớp dầu bảo vệ cần thao tác ở môi trường trong sạch, đồng thời trước khi lên cần vệ sinh sạch sẽ các linh phụ kiện, khơng được có gỉ sét, vết bẩn và bụi.

(2) Căn cứ vào yêu cầu cụ thể mà lựa chọn thấm, phun, quét điền bổ sung mà tiến hành lên lớp dầu lót bảo vệ.

(3)Vị trí phớt dầu: cửa xả hút turbo, của nạp khí máy nén khí, đầu ống nạp khí. Súng phun nạp khi như hình 2-17

① Khi lên lớp dầu lót cho hệ thống khí nạp khí xả : Khi máy đang vận hành hoặc dùng thiết bị via quay máy, dùng sung phun của bơm dầu JB1 tiến hành phun JB-1 vào vị trí đầu vào khí nạp, ít nhất 15 giây;

② Lên lớp dầu cho turbo : Khi máy ở trạng thái tĩnh hoặc có tiến hành via máy, dùng thiết bị có JB-1 phun lên của nạp khí của turbo ít nhất 5 giây;

③ Lên lớp dầu cho máy nén khí : Khi máy ở trạng thái tĩnh hoặc có tiến hành via máy, dùng thiết bị có JB-1 phun lên của nạp khí của turbo ít nhất 5 giây;

Hình 2-17: Hình minh họa hình dạng súng phun khí nén

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Chương 3 : Những sự cố điển hình của máy và cách xử lý </b>

WP5 là dòng máy được đảm bảo chất lượng 1 cách nghiêm ngặt trong thể hệ quản lý tiến hành thiết kế, chế tạo và sản xuất. Mỗi 1 máy trước khi xuất xưởng đều qua kiểm nghiệm. Đồng thời máy diesel là 1 dạng thiết bị có độ chính xác cao. Máy cần được bảo đảm hiệu xuất cơng việc thì cơng việc duy tu bảo dưỡng mật thiết là không thể bỏ qua. Dẫn đến máy có hiện tượng mất hiệu quả sớm so với tuổi thọ, có một vài nguyên nhân như dưới đây:

(1) Thao tác không quy phạm, quản lý sử dụng không đúng cách;

(2) Không bảo dưỡng duy tu theo quy phạm hướng dẫn, thậm chí chỉ tiến hành sửa chữa khi hỏng chứ không bảo dưỡng;

(3) Thay thế linh kiện chế tạo không đảm bảo, đặc biệt vì lợi ích ngắn hạn mà thay thế loại giả, chất lượng kém dẫn đến rút ngắn tuổi thọ máy;

(4) Sử dụng dầu nhiên liệu và dầu bôi trơn mác không phù hợp với khuyến cáo nhà sản xuất.

3.1 Phương pháp chẩn đoán sự cố

Những phương pháp chuẩn đoán sự cố máy thông thường:

(1) Phương pháp quan sát: Thông qua quan sát khi xả hoặc các sự số đặc trưng để phán đốn sự cố , như hình 3-1.

(2) Phương pháp nghe: Căn cứ vào âm thanh bất thường của máy, dựa vào thính lưc để phán đốn sự cố và mức độ, tính chất của vị trí xảy ra sự cố, như hình 3-2.

Bảng 3-1: Quan sát phán đoán Bảng 3-2: Nghe phán đoán

(3) Phương pháp đánh chết từng máy : Dừng hoạt động của từng máy , nhờ vào việc cho dừng làm việc từng máy để phán đốn, thơng thường khi nghi ngờ một máy bất kỳ không phun dầu, so sánh trạng thái hiệu quả làm việc của từng máy, tiến hành tìm kiếm vị trí sự cố, nguyên nhân và thu gọn phạm vi để tìm ra sự cố

(4) Phương pháp so sánh : Đối với mỗi cụm linh kiện tổng thành hoặc linh kiện đơn tiến hành thay thế để đảm bảo loại trừ được sự cố đó.

Chú ý:

1. Phán đốn hình thành sự cố là 1 cơng việc tỉ mỉ, khi chưa chắc chắn nguyên nhân không nên tháo máy 1 cách tùy tiện khơng thì khơng những triệt tiêu được sự cố trước đó mà cịn dẫn đến sau khi tháo máy lắp lại không đúng quy cách mà tạo thành sự cố nghiêm trọng.

2. Với bơm cao áp, turbo và linh kiện quan trọng : khi duy tu bảo dưỡng sửa chữa phải sử dụng dụng cụ chuyên dụng, cùng với những nhân viên kỹ thuật có kinh nghiệm nhất

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

định. Do vậy khi không hội tụ đầy đủ điều kiện, kinh nghiệm khách hàng không nên tự ý tiến hành tháo lắp điều chỉnh.

<b>3.2 Phán đốn sự cố và loại trừ 3.2.1 Máy khó khởi động </b>

Nguyên nhân sự cố Phương pháp loại trừ 1. Bơm nhiên liệu hoặc ti-ô

dầu bị tắc.

Kiểm tra loại bỏ tạp chất, kiểm tra mức độ sạch của dầu nhiên liệu

2.Trong ti ô dầu nhiên liệu có

4. Kim phun có sự cố Kiểm tra kim phun

5. Phối khí hoặc ống cấp dầu

bị hỏng, rò rỉ <sup>Kiểm tra và điều chỉnh </sup>

6. Ống dầu cao áp bị hỏng

hoặc rò rỉ <sup>Sửa ống dầu cao áp hoặc thay bộ phận bị hỏng. </sup> 7. Xy lanh áp suất nén không

Kiểm tra độ kín gioăng xupap, độ kín gioăng xylanh, piston có bị mòn và xử lý, thay thế bộ phận bị hỏng.

8. Nhiệt độ nước quá thấp. Bổ sung thêm thiết bị hỗ trợ khởi động

<b>3.2.2 Khởi động máy khơng lâu sau đó chết máy </b>

Ngun nhân sự cố Phương pháp loại trừ

1. Lọc nhiên liệu bị tắc<sup>Tháo cụm lọc, vệ sinh loại trừ cặn bẩn, nước. Cần </sup> thiết thay thế lõi lọ

2. Khơng khí lọt hệ thống ống dẫn dầu nhiên liệu

Kiểm tra các mối nối, bulong xả E có vặn chặt, loại trừ khơng khí tồn dư do để lâu ngày

3. Bơm nhiên liệu không làm việc

Kiểm tra vệ sinh pistron bơm nhiên liệu, van, vệ sinh và sửa chữa.

4. Chất lượng dầu kém, lẫn

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

5.Tốc độ vòng tua garanty quá thấp

Điều chỉnh lại tốc độ không tải

3.2.3 Máy yếu

Nguyên nhân sự cố Phương pháp loại trừ

1. Cổ hút bị tắc ( lọc gió bị tắc)Kiểm tra lọc gió, cổ hút, vệ sinh hoặc thay thế lọc

2. Áp suất khí xả cản trở quá cao<sup>Kiểm tra xupap, ống cổ xả có bị tắc hay không. </sup> Điều chỉnh hoặc sửa chữa.

3. Hệ thống tăng áp áp suất không đủKiểm tra, loại trừ rị rỉ từ mối nối ống

4. Turbo làm việc khơng bình thường Thay turbo tổng thành

4.1 Nén khí và cánh quạt nén turbo

đường khí bị bẩn tắc <sup>Vệ sinh hoặc thay mới </sup>

4.2 Vòng bi trục quay bị rơ Thay mới 4.3 Cánh lá gió, phần nén khí khe hở

phía sau có tích tụ than muội, bụi dầu <sup>Vệ sinh lá gió và các bộ phận liên quan </sup> 5. Intercooler bị hỏng, rị khí Sửa chữa hoặc thay mới

6. Ống dầu nhiên liệu bị tắc hoặc rò rỉ

Kiểm tra ống dầu và mối nối có chặt chẽ kín kẽ khơng? Vệ sinh lọc và đường ống nhiên liệu hoặc thay thế mới.

7. Chất lượng dầu kém <sup>Vệ sinh thùng dầu, linh kiện lọc và ống dầu. </sup> Thay thế dầu chất lượng cao.

8. Bơm cao áp hoặc bộ điều tốc hỏng

9. Bơm dầu có khói hoặc màng lá gió

10. Có khói hạn chế ống cổ hút, rị

11. Phun khơng tơi <sup>Kiểm tra và điều chỉnh áp lực dầu phun, vệ sinh </sup> làm sạch

12. Phối khí hoặc phun dầu thời gian

13. Điều tốc điều chỉnh tốc độ dao

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

14. Lượng nhớt thừa trong đáy các te Kiểm tra thươc thăm và tháo bớt dầu thừa

15. Gioăng xylanh rò khí <sup>Kiểm tra áp suất nén khi xe nóng, thay thế </sup> gioăng đầu xi lanh bị hỏng

16. Piston bị nứt, mài mòn, khe hở

17. Piston, xylanh nứt hoặc mài mòn Thay mới

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

3.2.4 <b>Tiêu hao nhiên liệu quá lớn </b>

Nguyên nhân sự cố Phương pháp loại trừ

1. Ống cổ hút bị tắcKiểm tra vệ sinh lọc gió, đường ống cổ hút

2. Áp suất khí xả cản trở lớn<sup>Kiểm tra và vệ sinh đường ống khí xả và van </sup> chế động

3. Chất lượng dầu kémVệ sinh đường ống dầu, bộ phận lọc, thay dầu chất lượng cao

5. Ống dãn dầu bị rò rỉ Kiểm tra và sửa chữa

6. Bơm phun yếuKiểm tra, điều chỉnh và sửa chữa hoặc thay mới

7. Thời gian phối khí hoặc cấp

cơ cần được đại tu <sup>Kiểm tra và đại tu </sup>

11. Áp lực hệ thống tăng áp kém <sup>Kiểm tra và loại trừ trường hợp đường ống và </sup> mối nối bị rị rỉ

12. Turbo làm việc khơng bình

13. Sinh hàn bị hỏng hoặc rị khí Sửa chữa hoặc thay mới sinh hàn

2. Chất lượng dầu nhiêu liệu kém <sup>Vệ sinh thùng dầu, linh kiện lọc và ống dầu, </sup>thay dầu chất lượng cao

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

3. Thời gian phối khí hoặc cấp

7. Turbo làm việc khơng bình

8. Sinh hàn bị hỏng hoặc rị khíThay mới hoặc sửa chữa 9. Thiết bị hạn chế hiện tượng

khói phát huy tác dụng khơng đúng

Điều chỉnh lại

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

3.2.6 Khí xả có khói trắng - xanh

Nguyên nhân sự cố Phương pháp loại trừ 1. Dầu nhiên liệu chất lượng kém,

2. Nhiệt độ nước làm mát quá thấp

Kiểm tra van hang nhiệt có làm việc hay khơng, thay thế nếu cần

3. Thời gian phối khí hoặc cấp

dầu khơng chính xác<sup>Kiểm tra và điều chỉnh </sup>

4. Kim phun độ tơi kém Kiểm tra và sửa chữa 5. Áp suất nén thấp, đốt không hết

và piston bị giãn nở

Kiểm tra xec-măng, xylanh, gioăng xylanh và sửa chữa

6. Xec măng và xy lanh chạy rà

7. Miệng xec mang bị trùng Điều chỉnh hoặc lắp lại 8. Xec măng mất tác dụng Thay mới

9. Khe hở giữa piston xylanh quá

10. Gioăng turbo bị mòn Kiểm tra, thay mới 11. Chốt chặn vòng bi turbo bị

12. Ống dầu hồi Turbo bị tắcVệ sinh hoặc sửa chữa

<b>3.2.7 Đường khí nạp Turbo, Đường khí nạp tích dầu </b>

Nguyên nhân sự cố Phương pháp loại trừ

1. Gioăng turbo mất tác dụng Sửa chữa hoặc điều chỉnh turbo 2. Cơ cấu tách dầu – khí mất tác

3. Dầu bơi trơn trong các te q

3.2.8 Vịng tua khơng ổn định

Nguyên nhân sự cố Phương pháp loại trừ

1. Dầu nhiên liệu chất lượng kém,

lẫn nước hoặc kết màng sáp <sup>Thay mới dầu nhiên liệu </sup>

2. Ti ô hút dầu bị lọt khơng khí<sup>Kiểm tra mối nối đường dầu đảm bảo độ kín, </sup>xả khơng khí.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

3. Điều tốc có hiện tượng búa máy lị xo điều tốc làm việc khơng bình thường.

Kiểm tra và điều chỉnh

4. Bơm dầu không đều<sup>Kiểm tra và điều chỉnh (do chuyên gia thực </sup> hiện)

5. Kim phun độ tơi không ổn định Kiểm tra và sửa chữa

6. Turbo bị rung <sup>K</sup><sup>iểm tra vệ sinh đường khí nén, loại trừ tạp </sup>

bẩn, vệ sinh mạt muội than ở đường khí xả

7. Vịng bi turbo hỏngThay turbo

<b>3.2.9 Áp suất nhớt quá thấp </b>

Nguyên nhân sự cố Phương pháp loại trừ 1. Dầu trong đáy các te thấp dưới

thước hoặc thiếu dầu.<sup>Thêm dầu theo quy định </sup>

2. Sự cố van điều áp của đường

3. Cụm lọc, đường dầu, đầu nối, đệm có bị tắc, bị nứt vỡ.

Kiểm tra, vệ sinh đường nén khí, loại trừ tạp bẩn,loại trừ muội than của đường khí xả turbo

4. Mác dầu khơng đúng u cầu.<sup>Thay dầu theo đúng quy định, dùng mác dầu </sup>

phù hợp.

5. Đường ống bơm nhớt bị rò rỉ Kiểm tra đường đầu, đầu nối, sửa hoặc thay thế

6. Hệ thống làm mát nhiệt độ

nước cao, nhiệt độ nhớt cao<sup>Kiểm tra hệ thống làm mát làm việc</sup>

7. Lực cản từ lọc nhớt quá lớnThay lõi lọc mới 8. Làm mát nhớt bị tắcKiểm tra và vệ sinh

9. Đường dầu chính bị tắcKiểm tra và vệ sinh

10. Khe hở bạc quá lớn hoặc bạc

11. Bộ phận linh kiện bị mòn quá,

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

3.2.10 <b>Nhiệt độ nước quá cao </b>

Nguyên nhân sự cố Phương pháp loại trừ

1. Mức nước trong két nước quá thấpKiểm tra có vị trí nào rị rỉ, bổ sung nước

2. Két nước bị kẹtKiểm tra két nước, vệ sinh và sửa

3. Dây curoa bơm nước bị lỏngĐiều chỉnh lực xiết dây theo quy định

4. Đệm của bơm nước bị hỏng, cánh

6. Đường ống nước hỏng, bị E<sup>Kiểm tra đường nước, đầu nối, đệm, thay </sup> thế phần hỏng

7. Đáy các te dầu ít hoặc thiếuKiểm tra mức dầu và vị trí rị rỉ, sửa chữa và bổ sung thêm dầu

<b>3.2.11 Linh kiện nhanh bị mòn </b>

Nguyên nhân sự cố Phương pháp loại trừ 1. Chất lượng lọc không đạt tiêu chuẩn,

2. Hệ thống cổ hút quá ngắnKiểm tra đường ống khí, đệm, các mối nối, sửa và thay thế

Kiểm tra đường ống khí, đệm, các mối nối, sửa và thay thế

3. Mức dầu cịn trong đáy cacte ít hoặc thiếu

Kiểm tra mức dầu, vị trí rị rỉ, sửa và bổ sung dầu.

5. Mác dầu nhớt không phù hợpThay thế dầu theo quy định

6. Xec măng bị mòn đứtThay thế linh kiện hỏng

7. Xylanh, piston mòn sớm , xước xylanh

Tháo piston kiểm tra xylanh, sửa hoặc thay thế

8. Lọc nhớt không được thay thế kịp

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

9. Bộ phận linh kiện mòn quá lớn, cần

10. Trục cơ và trục liên động không

11. Sử dụng chất lượng nhớt không đạt

3.2.12 Độ ồn quá lớn

Nguyên nhân sự cố Phương pháp loại trừ 1. Chất lượng dầu nhiên liệu kémThay nhiên liệu

2. Nhiệt độ nước làm mát thấp<sup>Kiểm tra van hằng nhiệt, cần thiết thay </sup> thế van

3. Thời gian phối khí hoặc cấp dầu

4. Kim phun độ tơi kémKiểm tra và sửa chữa điều chỉnh

5. Bơm dầu lưu lượng quá lớn<sup>K</sup><sup>iểm tra và điều chỉnh (do chuyên gia </sup> thực hiện)

6. Giảm chấn bị mịn hỏng<sup>Kiểm tra có hỏng hay khơng. Kiểm tra </sup> bulong liên kết, thay thế linh kiện hỏng

7. Xupap bị rị khí hoặc điều chỉnh khe

8. Khe hở bánh răng lớn hoặc vỡ bánh

9. Xylanh, piston mài mòn hoặc xước

10. Đũa đẩy bị cong hoặc gãyThay mới

11. Xec măng gãy vỡ hoặc mònKiểm tra thay thế linh kiện hỏng

<b>3.2.13 Máy khởi động không làm việc </b>

Nguyên nhân sự cố Phương pháp loại trừ

1. Ắc quy điện áp không đủKiểm tra , sạc điện thay ắc quy

2. Dây dẫn tiếp xúc kémVệ sinh dây dẫn, siết chặt đầu tiếp xúc

4. Chổi than tiếp xúc không tốt<sup>Vệ sinh bề mặt tiếp xúc chổi than, thay </sup>thế chổi than

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

5. Bản thân máy khởi động đoản mạchKiểm tra motor thay thế tổng thành

3.2.14 Máy khởi động không hoạt động

Nguyên nhân sự cố Phương pháp loại trừ

6. Công tắc đóng ngắt khơng tốtKiểm tra và sửa chữa

7. Ly hợp bị mịn đánh lửa có hiện tượng trượt

Điều chỉnh lại ly hợp hoặc thay tổng thành

<b>3.2.15 Máy khởi động yếu </b>

Nguyên nhân sự cố Phương pháp loại trừ 1. Dây nguồn đứt, đoản mạch, điểm tiếp

xúc lỏng

Kiểm tra và sửa chữa máy phát điện và dây dẫn đồng hồ dòng, sửa chữa

2. Cuộn dây Roto, stato đoản mạch hoặc chập

Sửa chữa hoặc thay mới máy phát điện tổng thành

3. Chỉnh lưu bị hỏngThay mới chỉnh lưu tổng thành

4. Giấy cách điện bị hỏng, dây dẫn bị

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>3.2.16 Máy phát không phát điện </b>

Nguyên nhân sự cố Phương pháp loại trừ 1. Dây nguồn đứt, đoản mạch, điểm tiếp

2. Cuộn dây Roto, stato đoản mạch hoặc

3. Dây curoa máy phát bị lỏngKiểm tra điều chỉnh dây curoa

4. Ống chỉnh lưu máy phát hỏng, ác quy

5. Chỉnh lưu điều chỉnh điện áp quá

6. Từ trường cuộn dây điều khiển điện

áp hoặc điện trở dây nối bị đứt<sup>Sửa chữa hoặc thay mới </sup>

7. Nước điện giải ác quy thấp hoặc ắc

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>3.2.17 Máy phát điện nạp điện không ổn định </b>

Nguyên nhân sự cố Phương pháp loại trừ 1. Cuộn dây Roto, stato đoản mạch Sửa chữa hoặc thay mới

2. Chổi than kim loại tiếp xúc kémSửa chữa

4. Điều khiển điện áp hỏngSửa chữa

5. Điện áp điều chỉnh không phù hợpKiểm tra và điều chỉnh

<b>3.2.18 Máy phát nạp điện quá nhiều </b>

Nguyên nhân sự cố Phương pháp loại trừ 1. Nội bộ ắc quy bị đoản mạchSửa chữa hoặc thay mới

2. Điều khiển điện áp quá caoSửa chữa và điều chỉnh

3. Điều khiển điện áp bị rò điệnSửa chữa

4. Tiếp xúc điều khiển điện áp mất tác dụng, ô nhiễm, cuộn điện áp hoặc điện trở nối bị đứt

Sửa chữa hoặc thay mới

<b>3.2.19 Máy phát có âm thanh khơng bình thường </b>

Ngun nhân sự cố Phương pháp loại trừ 1. Lắp đặt máy phát không hợp lýSửa chữa

3. Roto tiếp xúc với statoSửa chữa hoặc thay mới

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

5. Cuộn stato bị đoản mạchSửa chữa hoặc thay mới

3.3 Sàng lọc và chuẩn đoán sự cố xử lý sau SCR 3.3.1 Phân tích Sự cố của linh phụ kiện SCR 3.3.1.1 Sự cố bơm Ure

a)Bơm ure không thiếp lập được áp suất

Hiện tượng: Đèn MIL sáng, bơm Ure hoạt động 1 lúc rồi dừng làm việc, lượng ure không tiêu hao

Có thể có nguyên nhân sau: (1)Đường ống Ure bị rò rỉ; (2)Đường ống vào Ure bị rò rỉ

(3)Đường Ure hồi đấu ngược

(4)Đường vào Ure bị vặn nghiêm trọng. Cách xử lý:

Kiểm tra 2 dầu đường ống hút Ure có đấu nối chắc chắn, đường hút và đường hồi có đấu sai. b)Nhiệt độ bơm Ure khơng bình thường

Hiện tượng: Đèn Mil sáng, nhiệt đô chênh lệch với môi trường lớn, hệ thống xử lý sau khi thải không làm việc bình thường.

Có thể có ngun nhân sau: (1)Nguồn bơm Ure bị hở; (2)Điều khiển bơm Ure bị hở; Cách xử lý:

Kiểm tra tình trạng chân kim của bơm Ure, kiểm đấu nối của đầu nối bơm Ure đã tiếp xúc hay chưa.

<b>c)Áp suất phun ure giảm sút </b>

Hiện tượng: Đèn Mil sáng, Bơm Ure hoạt động 1 lúc rồi dừng, không phun Ure, cụm xử lý sau khi thải không thể làm việc.

Có thể có nguyên nhân sau:

(1)Áp suất đường ống Ure có hiện tượng bị tắc Cách xử lý:

Tháo đường ống Ure, dùng nước vệ sinh, giải quyết sự cố lắp lại đường ống về vị trị nguyên bản ban đầu

d)Mạch nguồn điện áp cao của van chấp hành đổi hướng bị hở Hiện tượng : Đèn sự cố và đèn Mil sáng, Ure không tiêu hao.

Lý giải sự cố: Van đổi hướng sẽ được điều khiển bởi EDC17, tác dụng của nó là phòng chống lưu lượng tàn dư Ure còn tồn đọng trong đường ống, mỗi khi động cơ tắt máy, van đổi hướng sẽ làm việc 90s, loại bỏ hết tồn dư Ure trên đường ống về thùng. Với hiện tượng này thông thường sẽ báo nhiều lỗi, đồng thời trong cùng 1 giắc đấu nối xuất hiện hiện tượng này tương đối nhiều, như chốt vị trí bị lỏng, hoắc giắc cắm vào nước.

Có thể có nguyên nhân sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

(1)Chốt vị trí lỏng (2)Giắc cắm vào nước (3)Lỗi tương quan dây lệnh Cách xử lý:

(1)Kiểm tra giắc đấu nối bơm ure

(2)Kiểm tra chân giắc cắm có chân nào bị lỏng, tiếp xúc kém e)Lỗi thiết lập áp suất Ure trong SCR

Hiện tượng : sau khi vận hành xe từ vài phút đến vài chục phút đèn Mil sáng, sẽ báo sự cố 441

<b>(Lỗi thiết lập áp suất Ure trong SCR), Ure không tiêu hao. </b>

Lý giải sự cố: trước khi phun Ure, áp xuất Ure được thiết lấp 9Bar, thông qua cảm biến áp suất trong bơm Ure tiến hành đo. Khi máy vận hành, bơm Ure sẽ tiến hành thiết lập áp suất, nếu như áp suất vẫn không đạt đến 9Bar, thì sẽ báo sự cố.

Với sự cố này thơng thường sẽ có mấy ngun nhân : lượng Ure quá ít, đường ống ure đấu ngược, đường ống hút bị tắc hoặc rò rỉ, áp suất bị rò rỉ, hãn hữu sự cố liên quan đến bơm Ure.

Có thể có nguyên nhân sau: (1)lượng Ure quá ít

(2)Đường ống ure đấu ngược, đường ống hút bị tắc hoặc rò rỉ (3)Áp suất bị rò rỉ

(4)Hãn hữu sự cố liên quan đến bơm Ure Cách xử lý

(1)Kiểm tra mức Ure

(2)Kiểm tra đường ống Ure có đấu sai (3)Kiểm đường ống hút co bị vặn, đấu sai (4)Kiểm tra đường ống hút có vết tích rị rỉ

(5)Sau khi kiểm tra khơng có vấn đề gì bất thường thì xem đường ống có hiện tượng bị tắc hay không

3.3.1.2 Thùng Ure

Thùng Ure chủ yếu bao gồm : Vỏ thùng, cảm biến nhiệt đô tổng thành, cảm biến thường dễ gặp sự cố, thường gặp là: báo mức không chuẩn, nhiệt độ hiển thị bất thường, đèn sự cố sáng và báo lỗi cảm biến mức, nhiệt độ. Nguyên nhân dẫn đến sự cố này có mấy nguyên nhân: cảm biến hỏng, đấu nối tiếp xúc kém và lỗi tương quan từ dây lệnh. Có lúc cảm biến báo mức với thống số kỹ thuật Weichai yêu cầu không tương xứng (như khách hàng tự trang bị thùng ure mà không thông báo weichai) cũng dễ dẫn đến mức, nhiệt độ thậm chi báo lỗi cảm biến.

</div>

×