Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Eg29 ngân hàng thương mại (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.97 KB, 46 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>?. Câu trả lời chưa xác định</b>

1. Bạn hãy chọn câu nào sau đây nêu đầy đủ các cơng cụ của thị trường tài chính phái sinh?

<b>EG29 - NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

15. Cho tỷ giá giao ngay EUR/VND: 28.592/29.223 Lãi suất (%/năm) kỳ hạn 3 tháng:

16. Cho tỷ giá giao ngay EUR/VND: 28.592/29.223Lãi suất (%/năm) kỳ hạn 3 tháng:Gửi vayEUR 3,55 4,55VND 7,80 10,20Tỷ giá bán kỳ hạn 3 tháng của EUR/VND là:

<b>► 29.7092</b>

<b>Biên soạn zalo Hải Yến - 0788 011 352 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

29.4602 29.6982

17. Cho tỷ giá giao ngay EUR/VND: 28.592/29.223Lãi suất (%/năm) kỳ hạn 3 tháng:Gửi vayEUR 3,55 4,55VND 7,80 10,20Tỷ giá mua kỳ hạn 3 tháng của EUR/VND là:

24. Cho tỷ giá giao ngay: USD/HKD = 7,7501 – 7,7507Khách hàng bán 800 USD, ngân hàng trả cho khách hàng bao

<b>Biên soạn zalo Hải Yến - 0788 011 352 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

41. Cổ phiếu SAM có cổ tức tăng trưởng ở mức 8,5%/ năm trong dài hạn. Công ty trả cổ tức năm trước 1.600đồng/cổ phần. Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu là 20%. Định giá cổ phiếu.

<b>► 15.0961đồngđ</b>

350.0303đồngđ 37.1003đồngđ 40.2544đồngđ

42. Cổ phiếu SAM có cổ tức tăng trưởng ở mức 8,5%/ năm trong dài hạn. Công ty trả cổ tức năm trước 2000 đồng/cổ phần. Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu là 12%. Định giá cổ phiếu.

44. Có tình hình huy động vốn của một NHTM tháng 6/N như sau: (Đơn vị tính 1.000 đ)- Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ chức: 85.000.000 trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 50.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 12.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 23.000.000- Tiền gửi tiết kiệm 151.000.000 trong đó:+ Tiền gửi khơng kỳ hạn 55.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 63.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 33.000.000- Phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn 66.000.000- Tiền gửi ngắn hạn của kho bạc 95.000.000 Dự trữ thực tế của NHTM: 15.000.000Giả sử NHNN quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 4% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình quân .Số tiền dự trữ vượt mức trong tháng 6/N là?

<b>► 1.360.0001</b>

6.320.0006 7.800.0007 9.360.0009

45. Có tình hình huy động vốn của một tổ chức tín dụng trong tháng 6 năm 2009 như sau: (Đơn vị tính 1.000 đ)- Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ chức: 85.000.000 trong đó:+ Tiền gửi khơng kỳ hạn 50.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 12.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 23.000.000- Tiền gửi tiết kiệm 151.000.000 trong đó:+ Tiền gửi khơng kỳ hạn 55.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 63.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 33.000.000- Tiền thu được từ việc phát hành chứng chỉ tiền gửi 66.000.000- Tiền gửi kho bạc 95.000.000 Dự trữ thực tế của tổ chức tín dụng 15.000.000Giả sử Ngân hàng nhà nước quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 4% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình qn .Số tiền dự trữ vượt mức

46. Có tình hình huy động vốn của một tổ chức tín dụng trong tháng 9 năm 2009 như sau (Đơn vị tính 1.000 đ):- Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ chức là 117.000.000, trong đó:+ Tiền gửi khơng kỳ hạn 60.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 27.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 30.000.000- Tiền gửi tiết kiệm 137.000.000 Trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 70.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 36.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 31.000.000- Tiền thu được từ việc phát hành chứng chỉ tiền gửi 77.000.000- Tiền gửi kho bạc 140.000.000 Dự trữ thực tế của tổ chức tín dụng 23.000.000Giả sử Ngân hàng nhà nước quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình quân.Số tiền dự trữ vượt mức

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

viên Công ty ABC, bạn chọn phương thức thanh toán qua ngân hàng nào là có lợi cho Cơng ty mình?

<b>► TínTdụngdchứngctừt</b>

ChuyểnCtiềnttrảtsaus NhờNthut

54. Công ty A và B cùng tại Việt Nam, ký kết hợp đồng mua bán với tổng trị giá hợp đồng 2 tỷ đồng, trong đó Cơng ty A bán cho Công ty B một lô hàng theo thỏa thuận và cơng ty B thanh tốn sau khi nhận hàng. Giả sử bạn là nhân viên Công ty A, bạn chọn phương thức thanh toán qua ngân hàng nào là có lợi cho Cơng ty mình?

<b>► ChuyểnCtiềnttrảttrướct</b>

NhờNthutkèmkchứngctừt ỦyỦnhiệmnchic

55. Cơng ty ABC tại TP.Hồ Chí Minh bán cho một Cơng ty XYZ tại Trung Quốc một lô hàng, tổng trị giá 1.000.000 USD. Giả sử bạn là nhân viên Công ty ABC, bạn chọn phương thức thanh toán qua ngân hàng nào là có lợi cho Cơng ty mình?

<b>► TínTdụngdchứngctừt</b>

ChuyểnCtiềnttrảtsaus ChuyểnCtiềnttrảttrướct ỦyỦnhiệmnthut

56. Công ty An Pha vay vốn tại Ngân hàng X một số tiền từ ngày 20/04 đến ngày 15/07 với lãi suất 18% năm. Đến hạn Công ty đã trả cả vốn gốc và lãi tiền vay là 208.482.192 đồng. Số tiền gốc Cty An Pha đã vay là:

<b>► 200.000.0002đồngđ</b>

180.000.0001đồngđ 205.000.0002đồngđ 206.000.0002đồngđ

57. Công ty An Pha vay vốn tại Ngân hàng X một số tiền từ ngày 20/04 đến ngày 15/07 với lãi suất 18% năm. Đến hạn Công ty đã trả cả vốn gốc và lãi tiền vay là 208.600.000 đồng. Số tiền gốc Cty An Pha đã vay là:

<b>► 200.000.0002đồngđ</b>

180.000.0001đồngđ 205.000.0002đồngđ 206.000.0002đồngđ

58. Công ty An Pha vay vốn tại Ngân hàng X một số tiền từ ngày 20/04 đến ngày 15/07 với lãi suất 18% năm. Đến hạn Công ty đã trả cả vốn gốc và lãi tiền vay là 312.723.288 đồng. Số tiền gốc Cty An Pha đã vay là:

<b>► 300.000.0003đồngđ</b>

290.000.0002đồngđ 295.000.0002đồngđ 305.000.0003đồngđ

59. Công ty cho th tài chính cho th một thiết bị có các điều kiện như sau:- Giá trị tài sản: 1000 triệu đồng. Thời hạn thuê: 5 năm, Lãi suất thuê: 1%/thángTính tiền th thanh tốn (cả gốc và lãi) đều ở cuối mỗi quý.

<b>► 63,846triệutđồngđ</b>

67,2166triệutđồngđ 60,0146triệutđồngđ 707triệutđồngđ

60. Công ty cho th tài chính cho th một thiết bị có các điều kiện như sau:- Giá trị tài sản: 1000 triệu đồng. Thời hạn thuê: 5 năm, Lãi suất thuê: 12%/nămTính tiền thuê thanh toán (cả gốc và lãi) đều ở cuối mỗi năm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

61. Công ty cho th tài chính cho th một thiết bị có các điều kiện như sau:- Giá trị tài sản: 500 triệu đồng. Thời hạn thuê: 5 năm, Lãi suất thuê: 12%/nămTính tiền thuê thanh toán (cả gốc và lãi) đều ở cuối mỗi năm.

63. Công ty Hutes trả cổ tức năm N là 1200 đồng. Dự kiến tốc độ tăng trưởng cổ tức là 5%/năm trong tương lai. Tỷ suất sinh lợi địi hỏi của cổ đơng là 12%. Định giá cổ phiếu Hutes

<b>► 11052,61</b>

11040,21 11250,51 11450,31

64. Công ty Hutes trả cổ tức năm N là 1200 đồng. Tốc độ tăng trưởng cổ tức 0%/năm. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của cổ đông là 12%. Định giá cổ phiếu Hutes

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

76. Để chuẩn bị cho kế hoạch vay vốn quý II năm 2014, chi nhánh NH Công thương Việt Nam đã nhận được hồ sơ vay vốn từ công ty Vật liệu điện tổng hợp ICI. Ngân hàng xác định nhu cầu vay của Doanh nghiệp là 600 triệu. Doanh nghiệp sử dụng tài sản đảm bảo trị giá 1.050 triệu đồng. Mức cho vay theo tài sản đảm bảo của NH là 60%. Mức cho

77. Để chuẩn bị cho kế hoạch vay vốn quý II/N, NH X đã nhận được hồ sơ vay vốn từ công ty ICI. NH xác định nhu cầu vay của DN là 600 triệu. DN sử dụng tài sản đảm bảo trị giá 1.050 triệu. Mức cho vay theo tài sản đảm bảo của NH là

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

viên Công ty ABC, bạn chọn phương thức thanh toán qua ngân hàng nào là có lợi cho Cơng ty mình?

<b>► TínTdụngdchứngctừt</b>

ChuyểnCtiềnttrảtsaus NhờNthut

54. Công ty A và B cùng tại Việt Nam, ký kết hợp đồng mua bán với tổng trị giá hợp đồng 2 tỷ đồng, trong đó Cơng ty A bán cho Công ty B một lô hàng theo thỏa thuận và cơng ty B thanh tốn sau khi nhận hàng. Giả sử bạn là nhân viên Công ty A, bạn chọn phương thức thanh toán qua ngân hàng nào là có lợi cho Cơng ty mình?

<b>► ChuyểnCtiềnttrảttrướct</b>

NhờNthutkèmkchứngctừt ỦyỦnhiệmnchic

55. Cơng ty ABC tại TP.Hồ Chí Minh bán cho một Cơng ty XYZ tại Trung Quốc một lô hàng, tổng trị giá 1.000.000 USD. Giả sử bạn là nhân viên Công ty ABC, bạn chọn phương thức thanh toán qua ngân hàng nào là có lợi cho Cơng ty mình?

<b>► TínTdụngdchứngctừt</b>

ChuyểnCtiềnttrảtsaus ChuyểnCtiềnttrảttrướct ỦyỦnhiệmnthut

56. Công ty An Pha vay vốn tại Ngân hàng X một số tiền từ ngày 20/04 đến ngày 15/07 với lãi suất 18% năm. Đến hạn Công ty đã trả cả vốn gốc và lãi tiền vay là 208.482.192 đồng. Số tiền gốc Cty An Pha đã vay là:

<b>► 200.000.0002đồngđ</b>

180.000.0001đồngđ 205.000.0002đồngđ 206.000.0002đồngđ

57. Công ty An Pha vay vốn tại Ngân hàng X một số tiền từ ngày 20/04 đến ngày 15/07 với lãi suất 18% năm. Đến hạn Công ty đã trả cả vốn gốc và lãi tiền vay là 208.600.000 đồng. Số tiền gốc Cty An Pha đã vay là:

<b>► 200.000.0002đồngđ</b>

180.000.0001đồngđ 205.000.0002đồngđ 206.000.0002đồngđ

58. Công ty An Pha vay vốn tại Ngân hàng X một số tiền từ ngày 20/04 đến ngày 15/07 với lãi suất 18% năm. Đến hạn Công ty đã trả cả vốn gốc và lãi tiền vay là 312.723.288 đồng. Số tiền gốc Cty An Pha đã vay là:

<b>► 300.000.0003đồngđ</b>

290.000.0002đồngđ 295.000.0002đồngđ 305.000.0003đồngđ

59. Công ty cho th tài chính cho th một thiết bị có các điều kiện như sau:- Giá trị tài sản: 1000 triệu đồng. Thời hạn thuê: 5 năm, Lãi suất thuê: 1%/thángTính tiền th thanh tốn (cả gốc và lãi) đều ở cuối mỗi quý.

<b>► 63,846triệutđồngđ</b>

67,2166triệutđồngđ 60,0146triệutđồngđ 707triệutđồngđ

60. Công ty cho th tài chính cho th một thiết bị có các điều kiện như sau:- Giá trị tài sản: 1000 triệu đồng. Thời hạn thuê: 5 năm, Lãi suất thuê: 12%/nămTính tiền thuê thanh toán (cả gốc và lãi) đều ở cuối mỗi năm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Tổng vốn đầu tư: 6082 triệu, vốn tự có tham gia: 34%, vốn khác 689,02 triệu, lợi nhuận hàng năm tăng thêm: 722,5 triệu, khấu hao bình quân 15%/ năm, nguồn trả nợ khác: 108,775 triệu. Thời gian thi công 6 tháng. Doanh nghiệp sử dụng tài sản đảm bảo được định giá 5000 triệu. Tỷ lệ cho vay theo TSĐB của NH tối đa 70%. Hạn mức cho vay của NH

92. Doanh nghiệp X lập hồ sơ vay vốn NH với các thông tin sau:

Tổng vốn đầu tư: 6082 triệu, vốn tự có tham gia: 34%, vốn khác 689,02 triệu, lợi nhuận hàng năm tăng thêm: 722,5 triệu, khấu hao bình quân 15%/ năm, nguồn trả nợ khác: 108,775 triệu. Thời gian thi công 6 tháng. Doanh nghiệp sử dụng tài sản đảm bảo được định giá 5000 triệu. Tỷ lệ cho vay theo TSĐB của NH tối đa 70%. Hạn mức cho vay của NH

93. Doanh nghiệp X lập hồ sơ vay vốn NH với các thông tin sau:Tổng vốn đầu tư: 6000 triệu, vốn tự có tham gia: 30%, vốn khác 600 triệu, lợi nhuận hàng năm tăng thêm: 700 triệu, khấu hao bình quân 15%/ năm, nguồn trả nợ khác: 100 triệu. Thời gian thi công 6 tháng. Doanh nghiệp sử dụng tài sản đảm bảo được định giá 5000 triệu. Tỷ lệ cho vay theo TSĐB của NH tối đa 70%. Hạn mức cho vay của NH là:

<b>► 33nămn</b>

22nămn 2,52nămn 3,53nămn

94. Doanh nghiệp X lập hồ sơ vay vốn NH với các thông tin sau:Tổng vốn đầu tư: 6000 triệu, vốn tự có tham gia: 30%, vốn khác 600 triệu, lợi nhuận hàng năm tăng thêm: 700 triệu, khấu hao bình quân 15%/ năm, nguồn trả nợ khác: 100 triệu. Thời gian thi công 6 tháng. Doanh nghiệp sử dụng tài sản đảm bảo được định giá 5000 triệu. Tỷ lệ cho vay theo TSĐB của NH tối đa 70%. Hạn mức cho vay của NH là:

<b>► 33003triệut</b>

30003triệut 31003triệut 35003triệut

95. Doanh nghiệp X vay NHTM A 1000 triệu đồng, thời hạn 3 năm, trả lãi định kỳ hàng tháng, trả gốc khi đến hạn. Xác định mức lãi định kỳ của DN biết lãi suất NH là 15%/năm?

<b>► 12.51triệut</b>

121triệut 151triệut 15.51triệut

96. Doanh nghiệp X vay NHTM A 2000 triệu đồng, thời hạn 2 năm, lãi suất 15%/năm, trả gốc và lãi khi đến hạn. Sau 2 năm, Doanh nghiệp trả NH số tiền là 2100 triệu. Xác định nợ quá hạn của Doanh nghiệp biết NH xác định Doanh nghiệp sẽ có nguồn thu có thể dùng trả nợ trong tương lai gần và ưu tiên thu lãi trước. Xác định nợ quá hạn của Doanh nghiệp.

<b>► 5005triệut</b>

2002triệut 3003triệut 4004triệut

97. Doanh nghiệp X vay NHTM A 2000 triệu đồng, thời hạn 3 năm, trả lãi định kỳ hàng tháng, trả gốc khi đến hạn. Xác định mức lãi định kỳ của DN biết lãi suất NH là 15%/năm?

<b>► 252triệut</b>

<b>Biên soạn zalo Hải Yến - 0788 011 352 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

106. Hãy chọn 01 đáp án SAI trong các phát biểu sau: Phương thức nhờ thu trong thanh tốn Quốc tế gồm:

112. Hiện tại ơng A vừa có một khoản tiền 500 triệu và ông muốn gửi tiết kiệm Ngân hàng để lấy lãi hàng tháng bổ sung thu nhập nhập cùng với lương hưu để chi tiêu hàng tháng. Ơng A phân vân khơng biết nên gửi bằng tiền VND hay USD. Theo bạn ông Tâm nên gửi tiết kiệm bằng loại nào, biết lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm, lĩnh lãi hàng tháng của VND là 0,75% /tháng và của USD là 2% /năm. Tỷ giá hiện tại là USD/VND = 21.050 đồng?

<b>► NênNgửigbằngbUSDUnếunsaus11nămntỷtgiágUSD/VND>U22.495.2</b>

NênNgửigbằngbUSDUnếunsaus11nămntỷtgiágUSD/VNDUvẫnvgiữg21.0502 NênNgửigbằngbVNDVnếunsaus11nămntỷtgiágUSD/VNDU==22.9112 NênNgửigbằngbVNDVnếunsaus11nămntỷtgiágUSD/VND>U21.9112

113. Hiện tại ơng Tâm vừa có một khoản tiền 200 triệu và ông muốn gửi tiết kiệm Ngân hàng để lấy lãi hàng tháng bổ sung thu nhập nhập cùng với lương hưu để chi tiêu hàng tháng. Ơng Tâm phân vân khơng biết nên gửi bằng tiền VND hay USD. Theo anh(chị) ông Tâm nên gửi tiết kiệm bằng loại nào, biết lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm, lĩnh lãi hàng tháng của VND là 0,75% /tháng và của USD là 3,45% /năm. Tỷ giá hiện tại là USD/VND = 16.050 đồng?

<b>Biên soạn zalo Hải Yến - 0788 011 352 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>► NênNgửigbằngbUSDUnếunsaus11nămntỷtgiágUSD/VND>U16.9111</b>

NênNgửigbằngbUSDUnếunsaus11nămntỷtgiágUSD/VNDU==16.9111 NênNgửigbằngbUSDUnếunsaus11nămntỷtgiágUSD/VNDUvẫnvgiữg16.0501 NênNgửigbằngbVNDVnếunsaus11nămntỷtgiágUSD/VND>U16.9111

114. Hiện tại ông Tâm vừa có một khoản tiền 200 triệu và ơng muốn gửi tiết kiệm Ngân hàng để lấy lãi hàng tháng bổ sung thu nhập nhập cùng với lương hưu để chi tiêu hàng tháng. Ơng Tâm phân vân khơng biết nên gửi bằng tiền VND hay USD. Theo anh(chị) ông Tâm nên gửi tiết kiệm bằng loại nào, biết lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm, lĩnh lãi hàng tháng của VND là 0,75% /tháng và của USD là 3,45% /năm. Tỷ giá hiện tại là USD/VND = 22.500 đồng?

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

76. Để chuẩn bị cho kế hoạch vay vốn quý II năm 2014, chi nhánh NH Công thương Việt Nam đã nhận được hồ sơ vay vốn từ công ty Vật liệu điện tổng hợp ICI. Ngân hàng xác định nhu cầu vay của Doanh nghiệp là 600 triệu. Doanh nghiệp sử dụng tài sản đảm bảo trị giá 1.050 triệu đồng. Mức cho vay theo tài sản đảm bảo của NH là 60%. Mức cho

77. Để chuẩn bị cho kế hoạch vay vốn quý II/N, NH X đã nhận được hồ sơ vay vốn từ công ty ICI. NH xác định nhu cầu vay của DN là 600 triệu. DN sử dụng tài sản đảm bảo trị giá 1.050 triệu. Mức cho vay theo tài sản đảm bảo của NH là

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

130. Khơng cần tính tốn, giá trái phiếu thay đổi như thế nào so với mệnh giá nếu như tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư cao hơn lãi suất danh nghĩa của trái phiếu?

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

138. Luật các tổ chức tín dụng và các văn bản dưới Luật cho phép NHTM được huy động vốn bằng những hình thức

142. Một KH muốn vay vốn 500.000.000 đồng để tài trợ cho việc mua một chiếc ô tô với giá 1.200.000.000 đồng. Ngân hàng đồng ý cho vay. Phương thức cho vay ở đây sẽ là:

144. Một khách hàng có gửi tiền tiết kiệm tại Phòng giao dịch số 1 của chi nhánh A thuộc NHX Việt Nam số tiền 10 tỷ đồng, có nhu cầu cầm cố để vay cũng tại phòng giao dịch đó số tiền 8 tỷ đồng. Cán bộ tín dụng ra quyết định:

<b>► ChoCvayvngaynmàmkhơngkcầncthẩmtđịnh.đ</b>

ChuyểnChồhsơskháchkhànghsangsphịngpnguồnnvốnvđểđphịngpnguồnnvốnvchocvay.v KhơngKchocvay.v

145. Một khách hàng có gửi tiền tiết kiệm tại Phòng giao dịch số 1 của chi nhánh A thuộc NHX Việt Nam số tiền 30 tỷ đồng, có nhu cầu cầm cố để vay cũng tại Phịng giao dịch đó số tiền 25 tỷ đồng. Cán bộ tín dụng ra quyết định:

<b>Biên soạn zalo Hải Yến - 0788 011 352 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>► ChoCvayvngaynmàmkhơngkcầncthẩmtđịnh.đ</b>

ChuyểnChồhsơskháchkhànghsangsphịngpnguồnnvốnvđểđphịngpnguồnnvốnvchocvay.v KhơngKchocvay.v

146. Một khách hàng gửi tiết kiệm số tiền 100.000.000 đồng, thời hạn 3 tháng (27/5 – 27/8), lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng là 9%/năm, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,4%/tháng. Số tiền khách nhận được khi đáo hạn là?

<b>► 102.250.0001đồngđ</b>

101.250.0001đồngđ 103.250.0001đồngđ 104.250.0001đồngđ

147. Một khách hàng gửi tiết kiệm số tiền 150.000.000 đồng, thời hạn 3 tháng (27/5 – 27/8), lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng là 17,5%/năm, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,4%/năm. Nếu như đến ngày 20/6, khách hàng đến ngân hàng xin rút trước hạn số tiền trên, khách hàng nhận được số tiền là?

<b>► 150.040.0001đồngđ</b>

151.726.0271đồngđ 151.750.0001đồngđ 156.480.0001đồngđ

148. Một khách hàng gửi tiết kiệm số tiền 150.000.000 đồng, thời hạn 3 tháng (27/5 – 27/8), lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng là 17,5%/năm, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,4%/năm. Số tiền khách nhận được khi đáo hạn là?

<b>► 156.562.5001đồngđ</b>

156.708.3331đồngđ 176.250.0001đồngđ 228.750.0002đồngđ

149. Một khách hàng gửi tiết kiệm số tiền 150.000.000 đồng, thời hạn 3 tháng (27/5 – 27/8), lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng là 17,5%/năm, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,4%/tháng. Nếu như đến ngày 20/6, khách hàng đến ngân hàng xin rút trước hạn số tiền trên, khách hàng nhận được số tiền là?

<b>► 150.040.0001đồngđ</b>

151.726.0271đồngđ 151.750.0001đồngđ 156.480.0001đồngđ

150. Một khách hàng gửi tiết kiệm số tiền 150.000.000 đồng, thời hạn 3 tháng (27/5 – 27/8), lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng là 17,5%/năm, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,4%/tháng. Số tiền khách nhận được khi đáo hạn là?

<b>► 156.562.5001đồngđ</b>

156.708.3331đồngđ 176.250.0001đồngđ 228.750.0002đồngđ

151. Một khách hàng gửi tiết kiệm số tiền 300.000.000 đồng, thời hạn 3 tháng (27/5 – 27/8), lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng là 12%/năm, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,1%/tháng. Nếu như đến ngày 20/6, khách hàng đến ngân hàng xin rút trước hạn số tiền trên, khách hàng nhận được số tiền là?

<b>► 300.24.0003đồngđ</b>

300.010.0003đồngđ 300.030.0003đồngđ 300.040.0003đồngđ

152. Một khách hàng gửi tiết kiệm số tiền 300.000.000 đồng, thời hạn 3 tháng (27/5 – 27/8), lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng là 12%/năm, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,1%/tháng. Nếu như đến ngày 20/6, khách hàng đến ngân hàng xin rút trước hạn số tiền trên, khách hàng nhận được số tiền là?

<b>► 300.240.0003đồngđ</b>

<b>Biên soạn zalo Hải Yến - 0788 011 352 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

300.010.0003đồngđ 300.030.0003đồngđ 300.040.0003đồngđ

153. Một khách hàng muốn vay vốn 500.000.000 đồng để tài trợ cho việc mua một chiếc ô tô với giá 1.200.000.000 đồng. Ngân hàng đồng ý cho vay. Phương thức cho vay ở đây sẽ là:

<b>► ChoCvayvtiêutdùng.d</b>

ChoCthttàitchínhcquaqmộtmcơngctyttàitchínhccủacNgânNhàng.h ChoCvayvthấutchi.c

154. Một khách hàng vay vốn ngắn hạn tại một NH B với một số tiền 1.000.000.000 đồng, lãi suất cho vay 18% năm, thời gian vay từ ngày 31/10 đến ngày 03/01 năm sau. Tổng số lợi tức mà KH phải trả cho NH là?

<b>► 31.561.6443đồngđ</b>

30.561.6443đồngđ 32.561.6443đồngđ 33.561.6443đồngđ

155. Một khách hàng vay vốn ngắn hạn tại một NH B với một số tiền 500.000.000 đồng, lãi suất cho vay 18% năm, thời gian vay từ ngày 30/10 đến ngày 03/01 năm sau. Tổng số lợi tức mà KH phải trả cho NH là?

<b>► 16.000.0001đồngđ</b>

14.000.0001đồngđ 15.000.0001đồngđ 17.000.0001đồngđ

156. Một khách hàng vay vốn ngắn hạn tại một NH B với một số tiền 500.000.000 đồng, lãi suất cho vay 18% năm, thời gian vay từ ngày 31/10 đến ngày 03/01 năm sau. Tổng số tiền lãi mà KH phải trả cho NH là?

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

dịch 17.878, kỳ hạn 3 tháng, phí quyền 20 VND/USD. Khách hàng mua một quyền chọn mua, vào ngày đến hạn tỷ giá USD/VND là bao nhiêu thì khách hàng thực hiện quyền chọn và có lãi?

172. Ngân hàng X phát hành trái phiếu khơng trả lãi định kỳ, có thời hạn 10 năm và mệnh giá là 1000$. Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư là 12%, giá bán của trái phiếu này sẽ là bao nhiêu?

<b>► 3223</b>

3163 3373 3003

173. Ngày 02/01 công ty A mua một hợp đồng tương lai trị giá 62.500 GBP với tỷ giá thỏa thuận là GBP/ USD= 1,4318. Giả sử rằng phòng giao hốn u cầu các cơng ty tham gia phải duy trì một mức ký quỹ lần đầu 1.485 USD và duy trì ở mức tối thiểu 1.100 USD. Tình hình tỷ giá trên thị trường ln ln thay đổi, đến cuối ngày 04/01, tỷ giá trên thị trường GBP/ USD = 1,4350. Xác định số dư trên tài khoản ký quỹ, biết rằng công ty không nộp thêm tiền vào tài khoản ký quỹ?

</div>

×