Tải bản đầy đủ (.pdf) (264 trang)

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG BỘ SONG HÀNH ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 5VÙNG THỦ ĐÔ HÀ NỘI (GIAI ĐOẠN 1), ĐOẠN TỪ NÚT GIAO KẾT NỐI VỚI QUỐC LỘ 21B (PHÍA BỜ HỮU SÔNG NHUỆ) ĐẾN NÚT GIAO VỚI ĐƯỜNG LÊ CÔNG THANHGIAI ĐOẠN 3 (ĐƯỜ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.42 MB, 264 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

<b>BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG </b>

<b>---</b>

<b><small>---\ </small></b>

<b>BÁO CÁO </b>

<b>ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG BỘ SONG HÀNH ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 5-VÙNG THỦ ĐÔ HÀ NỘI (GIAI ĐOẠN 1), ĐOẠN TỪ NÚT GIAO KẾT NỐI VỚI QUỐC LỘ </b>

<b>21B (PHÍA BỜ HỮU SƠNG NHUỆ) ĐẾN NÚT GIAO VỚI ĐƯỜNG LÊ CÔNG THANH-GIAI ĐOẠN 3 (ĐƯỜNG 68M) VÀ </b>

<b>MỘT BÊN ĐOẠN TỪ NÚT GIAO PHÚ THỨ ĐẾN NÚT GIAO VỚI ĐƯỜNG NỐI HAI CAO TỐC TẠI XÃ BÌNH NGHĨA, </b>

<b>HUYỆN BÌNH LỤC. </b>

<b>Địa điểm: huyện Kim Bảng, Duy Tiên, Phủ Lý, Bình Lục </b>

<b>Hà Nam, năm 2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

<b>BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG </b>

<b>---</b>

<b>---BÁO CÁO </b>

<b>ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG BỘ SONG HÀNH ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 5-VÙNG THỦ ĐÔ HÀ NỘI (GIAI ĐOẠN 1), ĐOẠN TỪ NÚT GIAO KẾT NỐI VỚI QUỐC LỘ </b>

<b>21B (PHÍA BỜ HỮU SƠNG NHUỆ) ĐẾN NÚT GIAO VỚI ĐƯỜNG LÊ CÔNG THANH-GIAI ĐOẠN 3 (ĐƯỜNG 68M) VÀ </b>

<b>MỘT BÊN ĐOẠN TỪ NÚT GIAO PHÚ THỨ ĐẾN NÚT GIAO VỚI ĐƯỜNG NỐI HAI CAO TỐC TẠI XÃ BÌNH NGHĨA, </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1.1. Thơng tin chung về dự án ... 15

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án ... 17

1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan ... 17

2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường ... 22

2.1. Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM ... 22

2.1.1. Các văn bản pháp lý ... 22

2.1.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng ... 24

2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền liên quan đến dự án ... 24

2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM ... 25

3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường ... 25

4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường ... 28

4.1. Các phương pháp ĐTM ... 28

4.2. Các phương pháp khác ... 28

5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM ... 32

Chương 1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ... 41

1. Thông tin về dự án ... 41

1.1.1. Tên dự án ... 41

1.1.2. Tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; người đại diện theo pháp luật của chủ dự án; tiến độ thực hiện dự án ... 41

1.1.3. Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án ... 41

1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án ... 42

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi

<b>trường ... Error! Bookmark not defined. </b>

1.1.6. Mục tiêu; loại hình, quy mơ, cơng suất và công nghệ sản xuất của dự án ... 42

1.2. Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án ... 42

1.2.1. Các hạng mục cơng trình chính ... 43

1.2.3. Các hoạt động của dự án ... 53

1.2.4. Các hạng mục cơng trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường ... 53

1.2.5. Các cơng trình đảm bảo dòng chảy tối thiểu, bảo tồn đa dạng sinh học; giảm thiểu tác động do sạt lở, sụt lún, xói lở, bồi lắng, nhiễm mặn, nhiễm phèn ... 54

1.2.6. Các cơng trình giảm thiểu tiếng ồn, độ rung ... 54

1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án ... 54

1.3.1. Nguyên, vật liệu sử dụng thi công các hạng mục của dự án ... 54

1.3.2. Nhiên liệu, hóa chất sử dụng ... 59

1.3.3. Nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án ... 59

1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành ... 61

1.4.1. Vận hành dự án ... 61

1.4.2. Duy tu, bảo dưỡng ... 62

1.5. Biện pháp tổ chức thi công ... 62

1.5.1. Thực hiện giải phóng mặt bằng ... 62

1.5.2. Biện pháp thi công chủ đạo ... 62

1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án ... 76

1.6.1. Tiến độ dự án ... 76

1.6.2. Tổng mức đầu tư ... 78

1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án ... 78

Chương 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ... 80

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ... 80

2.1.1. Các điều kiện tự nhiên khu vực triển khai dự án ... 80

2.1.2. Các điều kiện kinh tế - xã hội khu vực triển khai dự án ... 103

2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực dự án ... 115

2.2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường ... 115

2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học ... 132

2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án ... 134

2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án ... 135

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Chương 3: ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CƠNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG, ỨNG PHĨ

SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG ... 139

3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường trong giai đoạn thi công, xây dựng ... 139

3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động ... 139

3.1.2. Các cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường ... 186

3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn vận hành ... 202

3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động ... 202

3.2.2. Các cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường ... 218

3.3. Tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường ... 221

3.3.1. Danh mục cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường của dự án ... 221

3.3.2. Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ mơi trường, thiết bị xử lý chất thải, thiết bị quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục ... 222

3.3.3. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các cơng trình bảo vệ môi trường ... 223

3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh giá, dự báo ... 227

Chương 4. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC... 229

Chương 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG ... 230

5.1. Chương trình quản lý mơi trường của chủ dự án ... 230

5.2. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường của chủ dự án ... 238

Chương 6. KẾT QUẢ THAM VẤN ... 240

6.1. Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng ... 240

6.1.1. Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử ... 240

6.1.2. Tham vấn bằng tổ chức họp lấy ý kiến ... 240

6.1.3. Tham vấn bằng văn bản theo quy định ... 240

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT </b>

A

B

BCNCKT Báo cáo nghiên cứu khả thi BCNCTKT Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi BGTVT Bộ Giao thông vận tải

BLĐTBXH Bộ Lao động thương binh xã hội

BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường

C

CTRNH Chất thải rắn nguy hại CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

ĐT Đường tỉnh lộ

E

KHQLCT Kế hoạch quản lý chất thải KHQLMT Kế hoạch quản lý môi trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

N

NATM New Austrian Tunelling Method (Phương pháp đào hầm kiểu mới của Áo)

P

PMU Project Management Unit (Ban quản lý dự án)

TN&MT Tài nguyên và Môi trường

SE <i>Cán bộ mơi trường và an tồn của Nhà thầu(Security and Environment Offer) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

W

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

Bảng 1. Danh sách những người trực tiếp tham gia ĐTM ... 26

<b>Bảng 1.1. Bảng thống kê tọa độ tim tuyến (Tuyến 1) ... Error! Bookmark not defined.Bảng 1.2. Bảng thống kê tọa độ tim tuyến (Tuyến 2) ... Error! Bookmark not defined.</b> Bảng 1.3a. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của huyện Thanh Liêm (Tuyến 1) [6] <b> ... Error! Bookmark not defined.Bảng 1.3b. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của huyện Bình Lục (Tuyến 1) [6] .. Error! Bookmark not defined.Bảng 1.3c. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của huyện Lý Nhân (Tuyến 1) [6] ... Error! Bookmark not defined.Bảng 1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của dự án của Tuyến 2 [6] ... Error! Bookmark not defined.</b> Bảng 1.5. Tổng hợp hiện trạng quản lý, sử dụng đất của dự án (Tuyến 1 + Tuyến 2) [6] <b> ... Error! Bookmark not defined.</b> Bảng 1.6. Các đối tượng và khu vực nhạy cảm có khả năng bị tác động bởi dự án <b> ... Error! Bookmark not defined.Bảng 1.7. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu bình đồ tuyến [4]Error! Bookmark not defined.Bảng 1.8. Bảng tổng hợp kết quả thiết kế cắt dọc [4] ... Error! Bookmark not defined.Bảng 1.9. Thống kê số lượng nút giao cùng mức trên tuyến [4]Error! Bookmark not Bảng 1.14. Thống kê cống hộp lớn [4] ... Error! Bookmark not defined.Bảng 1.15. Thống kê vị trí và các loại cây[4] ... Error! Bookmark not defined.</b> Bảng 1.16. Tổng hợp nguyên, vật liệu thi công Tuyến [4] ... 54

Bảng 1.17. Tổng hợp khối lượng đào đắp, vật liệu chủ yếu thi công phần cầu [4] ... 58

Bảng 1.18. Tổng hợp nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng trong thi cơng [4] ... 59

Bảng 1.19. Máy móc thiết bị thi công của Dự án ... 60

Bảng 1.20. Dự kiến vị trí bố trí cơng trường thi cơng của Dự án ... 63

Bảng 1.21. Tiến độ dự kiến thực hiện các hạng mục cơng trình ... 77

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Bảng 2.1. Nhiệt độ khơng khí trung bình tại khu vực Dự án ... 88

Bảng 2.2. Lượng mưa tại khu vực Dự án ... 89

Bảng 2.3. Độ ẩm khơng khí trung bình tại khu vực Dự án ... 90

Bảng 2.4. Số giờ nắng tại khu vực Dự án ... 90

Bảng 2.5. Chiều dài các sông trên địa bàn tỉnh Hà Nam [7] ... 95

Bảng 2.6. Mực nước thực đo tại thượng – hạ lưu Đập Phúc trên sông Châu Giang [5] ... 96

Bảng 2.7. Các thông số luồng chạy tàu thuyền ... 96

Bảng 2.8: Thống kê mực nước điều tra cầu [5] ... 97

Bảng 2.9. Thống kê mực nước điều tra dọc tuyến 1 [5] ... 99

Bảng 2.10. Thống kê mực nước điều tra dọc Tuyến 2 [5] ... 100

Bảng 2.11. Tính mức chênh giữa mực nước điều tra năm 2017 và mực nước thiết kế ... 101

Bảng 2.12: Tính mức chênh giữa mực nước điều tra năm 2017 và mực nước thiết kế ... 101

Bảng 2.13: Bảng tính mực nước thiết kế dọc tuyến ... 102

Bảng 2.14. Tóm tắt hiện trạng kinh tế các huyện có dự án đi qua ... 103

Bảng 2.15. Tóm tắt hiện trạng xã hội các huyện có dự án đi qua ... 105

Bảng 2.16. Tóm tắt hiện trạng kinh tế các xã có dự án đi qua ... 106

Bảng 2.17. Tóm tắt điều kiện xã hội các xã có dự án đi qua ... 108

Bảng 2.18. Hiện trạng diện tích, số hộ trồng lúa nước dọc tuyến Dự án ... 111

Bảng 2.19. Hiện trạng diện tích, số hộ NTTS dọc tuyến Dự án [6] ... 113

Bảng 2.20. Kết quả lấy mẫu phân tích nước ngầm tại Hà Nam ngày 2/3/2020 [2] .... 116

Bảng 2.21. Vị trí lấy mẫu hiện trạng mơi trường ... 117

Bảng 2.2. Kết quả phân tích chất lượng khơng khí xung quanh ... 122

Bảng 2.23. Kết quả đo đạc tiếng ồn ... 123

Bảng 2.24. Kết quả đo đạc độ rung ... 123

Bảng 2.25a. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt ... 124

Bảng 2.25b. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt ... 125

Bảng 2.26a. Kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất ... 127

Bảng 2.26b. Kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất ... 128

Bảng 2.27a. Tổng hợp phân tích kết quả chất lượng đất ... 130

Bảng 2.27b. Tổng hợp phân tích kết quả chất lượng đất ... 130

Bảng 2.28. Kết quả phân tích chất lượng trầm tích ... 131

Bảng 2.29. Các đối tượng và khu vực nhạy cảm có khả năng bị tác động bởi dự án . 134 Bảng 3.1. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ... 139

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Bảng 3.2. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công xây dựng ... 142

Bảng 3.3. Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải động cơ do hoạt động vận ... 145

Bảng 3.4. Hệ số của các loại mặt đường, mặt đất ... 146

Bảng 3.5. Kích thước bụi ... 146

Bảng 3.6. Tổng tải lượng bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động vận chuyển ... 147

Bảng 3.7. Dự báo phát tán bụi và khí độc từ hoạt động vận chuyển trên đường ... 147

Bảng 3.8. Tổng hợp khối lượng đào đắp ... 149

Bảng 3.9. Hệ số phát thải bụi từ hoạt động thi công ... 149

Bảng 3.10. Tải lượng bụi từ hoạt động đào đắp ... 149

Bảng 3.11. Dự báo lượng dầu tiêu thụ trong thi công ... 151

Bảng 3.12. Tải lượng bụi và khí thải từ hoạt động của máy móc, thiết bị thi công .... 151

Bảng 3.13. Tổng tải lượng bụi và khí độc phát sinh trong q trình thi công ... 151

Bảng 3.14. Dự báo phạm vi phát tán bụi và khí thải từ hoạt động đào đắp và hoạt động của thiết bị thi công ... 152

Bảng 3.15. Tải lượng các chất ơ nhiễm trong q trình hàn kim loại [3] ... 156

Bảng 3.16. Bảng tính dự báo nồng độ khí thải phát sinh từ cơng đoạn hàn ... 156

Bảng 3.17. Phế thải phát sinh do phá dỡ cơng trình cũ ... 158

Bảng 3.18. Tổng lượng đất, đá loại cần vận chuyển raq bãi lưu giữ... 159

Bảng 3.19. Khối lượng và thành phần một số CTNH phát sinh chủ yếu ... 160

Bảng 3.20. Diện tích, số hộ dân bị ảnh hưởng do thu hồi đất ở dọc tuyến Dự án ... 164

Bảng 3.21. Thiệt hại do chiếm dụng vĩnh viễn đất sản xuất nông nghiệp ... 165

Bảng 3.221. Diện tích, số hộ dân bị ảnh hưởng do chiếm dụng đất nông nghiệp dọc tuyến ... 166

Bảng 3.22. Mức độ tiếng ồn do các phương tiện thi công dự án ... 170

Bảng 3.24. Mức rung của một số thiết bị thi cơng điển hình (cách 10m) ... 172

Bảng 3.25. Mức rung suy giảm theo khoảng cách từ hoạt động thi công ... 173

Bảng 3.26. Nước mưa chảy tràn qua khu vực công trường Dự án ... 179

Bảng 3.27. Kết quả dự báo lưu lượng giao thông khu vực dự án ... 202

Bảng 3.28. Hệ số ơ nhiễm mơi trường khơng khí do giao thông của WHO ... 203

Bảng 3.29. Mức phát thải từ dòng xe dự báo vào giờ cao điểm (mg/ms) ... 203

Bảng 3.30. Hệ số phát thải bụi cuốn từ đường ... 204

Bảng 3.31. Tải lượng bụi từ vận hành dòng xe ... 204

Bảng 3.32. Tổng tải lượng bụi và khí độc phát sinh khi vận hành dịng xe ... 204

Bảng 3.33. Kết quả dự báo nồng độ bụi và khí thải phát sinh từ vận hành dòng xe

vào năm 2030... 205

Bảng 3.34. Mức ồn tương đương trung bình ở với điều kiện chuẩn (LA7TC) ... 207

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Bảng 3.35. Dự báo mức ồn nguồn từ dòng xe ... 208

Bảng 3.36. Kết quả dự báo mức suy giảm rung theo khoảng cách (dB) ... 209

Bảng 3.37. Đặc điểm hoá học của lớp đất bẩn trên mặt đường ... 209

Bảng 3.38. Mức chênh giữa mực nước thực đo năm 2017 với mực nước ứng

với các tần suất P% tại Trạm bơm Hữu Bị ... 212

Bảng 3.39: Bảng so sánh các thông số thiết kế cầu vượt sông Châu Giang

trước và sau khi có cơng trình ... 214

Bảng 3.40: Các thơng số thiết kế cầu ... 216

Bảng 3.41. Danh mục các cơng trình bảo vệ môi trường của dự án ... 221

Bảng 3.42. Kế hoạch xây lắp các cơng trình bảo vệ mơi trường giai đoạn thi cơng .. 222

Bảng 3.43. Vai trị và trách nhiệm của các tổ chức giám sát môi trường khi chuẩn bị xây dựng và xây dựng thực hiện Dự án ... 224

Bảng 5.1. Tổng hợp chương trình quản lý môi trường ... 230

Bảng 6.1. Danh sách tham vấn UBND cấp huyện chịu tác động trực tiếp bởi Dự án 241 Bảng 6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng ... 241

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ </b>

<b>Hình 1.1. Quy mơ mặt cắt ngang Tuyến 1 ... Error! Bookmark not defined.Hình 1.2. Quy mơ mặt cắt ngang Tuyến 2 ... Error! Bookmark not defined.Hình 1.3. Phương án nút giao Liêm Sơn dạng cao tốc vượt [4]Error! Bookmark not </b>

Hình 1.4. Sơ đồ tổ chức quản lý và thực hiện dự án ... 78

Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Hà Nam [2] ... 80

Hình 2.2. Hệ thống các con sông của tỉnh Hà Nam [2] ... 95

Hình 3.1. Vị trí một số KDC có nguy cơ bị ảnh hưởng bởi bụi do hoạt động thi cơng cầu ... 154

Hình 3.2. Phỏng vấn hộ dân dọc tuyến phải tái định cư ... 164

Hình 3.3. Minh họa mức suy giảm ồn theo khoảng cách trong giai đoạn thi cơng ... 171

Hình 3.4. Hình ảnh bơm hút bùn – nước ra khỏi hố móng (hình minh họa) ... 176

Hình 3.5. Sơng Châu Giang, đoạn thi cơng cầu Châu Giang, Km23+830 ... 177

Hình 3.6. Cơng nghệ mơ tả thi cơng đúc hẫng cân bằng (hình minh họa) ... 177

Hình 3.7. Các nguyên nhân gây trượt lở đất ... 181

Hình 3.8. Nhà vệ sinh di động (minh họa) ... 186

Hình 3.9. Mặt bằng hố lắng xử lý nước thải thi cơng bằng vật liệu lọc ... 188

Hình 3.10. Cơ cấu tổ chức quản lý thi công xây dựng và quản lý môi trường trong giai đoạn tiền xây dựng và xây dựng của Dự án ... 224

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>MỞ ĐẦU </b>

<b>1. Xuất xứ của dự án </b>

<b>1.1. Thông tin chung về dự án </b>

Hà Nam nằm ở Tây Nam châu thổ sông Hồng, trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, là cửa ngõ của thủ đô Hà Nội với diện tích đất tự nhiên 86.193 ha; có thành phố Phủ Lý là trung tâm kinh tế - chính trị - văn hố của tỉnh, cách Hà Nội 58 km, tương lai không xa sẽ trở thành thành phố vệ tinh của Hà Nội. Hà Nam có mạng lưới giao thơng rất thuận lợi, là tỉnh nằm trên trục đường sắt Bắc Nam và quốc lộ 1A-huyết mạch giao thông quan trọng của cả nước, tạo điều kiện thuận lợi để giao lưu hợp tác kinh tế với các tỉnh, thành phố và các trung tâm kinh tế lớn của cả nước cũng như từ đó tới các cảng biển, sân bay ra nước ngồi. Là một tỉnh có tiềm năng về phát triển du lịch tâm linh, có nhiều điểm du lịch sinh thái khá hấp dẫn như khu du lịch Ngũ Động Sơn có Đền Trúc thờ Lý Thường Kiệt, chùa Tam Chúc ở Ba Sao và nhiều điểm đến

<b>khác. </b>

Với vị trí thuận lợi nằm ở phía Nam thủ đơ Hà Nội, là tỉnh có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp, dịch vụ và du lịch, tỉnh Hà Nam đứng trước cơ hội hợp tác toàn diện, sâu rộng với các tỉnh, thành phố năng động và phát triển nhanh, như: Hà Nội, Hải Phịng, Hải Dương, Hưng n, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình. Tuy nhiên hiện nay hệ thống giao thơng của tỉnh mới chỉ có các tuyến đường dọc trục chạy xuyên qua tỉnh như QL1A, đường Cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình, và một số tuyến đường ngang không liên tục như QL21B, QL38, còn thiếu các tuyến đường vành đai kết nối các huyện và liên kết với các vùng lân cận để hồn thiện hệ thống giao thơng của tỉnh.

Để đáp ứng yêu cầu về tiến trình đầu tư đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 nhằm đảm bảo liên thông đồng bộ với các tỉnh, thành phố trong Vùng thủ đơ, hình thành trục động lực Đơng – Tây của tỉnh, kết nối liên thông hạ tầng khung hành lang dọc hai bên tuyến và các vùng lân cận thông qua hệ thống giao thông địa phương, thu hút đầu tư phát triển các Khu công nghiệp, đô thị, dịch vụ - thương mại dọc tuyến và hành lang lân cận cũng như các vùng trong tỉnh thông qua các trục giao thông động lực kết nối với đường vành đai 5 mà trước hết là qua đường song hành của Vành đai 5 là hết sức cần thiết.

Trong khi đường Vành đai 5 theo quy hoạch chưa được đầu tư, để phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và khả năng bố trí vốn cho dự án, trước mặt thực hiện phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 đường song hành Vành đai 5 theo mặt cắt quy hoạch đoạn từ xã Tượng Lĩnh, huyện Kim Bảng (giáp ranh với Hà Nội) đến nút giao với đường Lê Công Thanh giai đoạn 3 (đường 68m) và đoạn từ nút giao Phú Thứ đến nút giao với đường nối hai cao tốc tại xã Bình Nghĩa, huyện Bình Lục.

<i><b>- Loại hình dự án: </b></i>

<i><b>Dự án: “Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ song hành đường Vành đai 5 - Vùng Thủ đô Hà Nội (giai đoạn 1), đoạn từ nút giao kết nối với QL.21B (phía bờ hữu sông Nhuệ) đến nút giao với đường Lê Công Thanh Giai đoạn 3 (đường 68m) và 1 bên đoạn từ nút giao Phú Thứ đến nút giao với đường nối hai cao tốc tại xã Bình </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><b>Nghĩa, huyện Bình Lục” (Sau đây gọi tắt là Dự án) là Dự án đầu tư xây dựng mới, </b></i>

thuộc loại hình cơng trình giao thơng đường bộ có cấu phần xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam tại Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 07/12/2023; Dự án thuộc nhóm I theo khoản 3 Điều 28 Luật Bảo vệ mơi trường 2020 (Dự án nhóm B, có sử dụng đất trồng lúa nước: 28,28 ha); đối chiếu với quy định tại số thứ 7, mục III, Phụ lục III của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ thì Dự án phải lập báo cáo ĐTM trình Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định và phê duyệt.

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Hà Nam được UBND tỉnh Hà Nam giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư Dự án tại Văn bản số 41/UBND-GTXD ngày 08/01/2024. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Hà Nam (sau đây gọi là Chủ dự án) đã hợp đồng thuê đơn vị tư vấn - Công ty TNHH 1TV Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường

<b>tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cho “Đầu tư xây dựng </b>

<b>tuyến đường bộ song hành đường Vành đai 5 - Vùng Thủ đô Hà Nội (giai đoạn 1), đoạn từ nút giao kết nối với QL.21B (phía bờ hữu sông Nhuệ) đến nút giao với đường Lê Công Thanh Giai đoạn 3 (đường 68m) và 1 bên đoạn từ nút giao Phú Thứ đến nút giao với đường nối hai cao tốc tại xã Bình Nghĩa, huyện Bình Lục” </b>

(sau đây gọi là Dự án). Báo cáo ĐTM của Dự án được lập theo cấu trúc quy định tại Mẫu số 04 - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

<i><b>* Phạm vi thực hiện của báo cáo ĐTM: </b></i>

Thi công xây dựng các hạng mục của Dự án theo quy mô chủ trương đầu tư đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam phê duyệt tại Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 07/12/2024, gồm các hạng mục:

- Các hạng mục cơng trình chính:

+ Thi cơng xây dựng tuyến đường kết nối liên vùng theo quy mô chủ trương đầu tư tại Nghị quyết số 70/NQ - HĐND ngày 07/12/2024, gồm các hạng mục chính sau:

1) Phần tuyến:

Đầu tư xây dựng tuyến đường với chiều dài khoảng 8,43 km theo quy mô đạt tiêu chuẩn cấp III đồng bằng, có quy mơ mặt cắt mỗi bên đường song hành B<small>nền</small> = 12 m, B<sub>mặt</sub> = 11 m. Trong đó:

Đoạn 1: Từ nút giao với Quốc lộ 21B phía bờ hữu sơng Nhuệ đến nút giao với đường trục xã Tiên Tân (đường Lê Công Thanh kéo dài): Chiều dài khoảng 0,81 km, đầu mới đường song hành hai (02) bên có B<small>nền</small> = 12 m, B<sub>mặt</sub> = 11 m.

Đoạn 2: Từ nút giao với đường trục xã Tiên Tân (đường Lê Công Thanh kéo dài) đến nút giao với đường 68 m: Chiều dài khoảng 0,793 km, đầu tư mới đường song hành một (01) bên phía tuyến cao tốc Vành đai 5 với B<small>nền</small> = 12 m, B<small>mặt</small> = 11 m.

Đoạn 3; Từ nút giao Phú Thứ đến nút giao với đường nối hai cao tốc tại xã Bình Nghĩa, huyện Bình Lục: Chiều dài khoảng 6,83 km, đầu tư mới một (01) bên đường song hành phía phải tuyến Vành đai 5 với B<small>nền </small> = 12 m, B<sub>mặt</sub> = 11 m.

2) Phần cầu:

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- Đầu tư xây dựng dự kiến 03 cầu gồm: cầu Tiên Tân gồm 02 đơn nguyên độc lập (vượt qua sông Nhuệ); cầu vượt qua kênh thuỷ lợi gồm 01 đơn nguyên độc lập; cầu Tiên Phong gồm 01 đơn nguyên độc lập (vượt sông Châu Giang).

- Đầu tư xây dựng các nút giao với trục đường giao thơng chính; dạng nút giao: giao bằng, tổ chức giao thông bằng đảo xuyến, vạch sơn kết hợp đèn tín hiệu giao thơng.

- Các hạng mục cơng trình phụ trợ:

+ Xây dựng cơng trình đảm bảo an tồn giao thơng; hệ thống thốt nước ngang, hệ thống thoát nước dọc; cải mương.

+ Các hạng mục phụ trợ phục vụ thi công gồm: lán trại; bãi tập kết máy móc; bãi gia công cốt thép; bãi chứa đất đá.

- Giai đoạn vận hành khai thác: tổ chức giao thông trên tuyến; hoạt động bảo dưỡng định kỳ của Dự án.

<i><b>* Phạm vi ĐTM không bao gồm: hoạt động bồi thường, tái định cư; hoạt động </b></i>

khai thác các loại nguyên liệu, vật liệu phục vụ thi công; hoạt động của các trạm thu phí.

<b>1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án </b>

- Cơ quan phê duyệt chủ trương đầu tư: Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam tại Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 07/12/2024.

- Cơ quan phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi: UBND tỉnh Hà Nam.

<b>1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan </b>

<i><b>a) Sự phù hợp của dự án với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường: </b></i>

<b>(1) Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia: </b>

- Dự án phù hợp với Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 450/QĐ-TTg ngày 13/4/2022: Phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050: Dự án đảm bảo kết nối đô thị, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Hà Nam, giảm tải cho QL1A, QL21A, QL21B, QL38B và hoàn thiện mặt đường ĐT495B, qua đó góp phần giảm thiểu ùn tắc, đồng nghĩa với việc giảm phát thải khí nhà kính.

- Chiến lược Quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 28/01/2022: Hướng tuyến của Dự án được nghiên cứu để tránh tối đa giao cắt hoặc đi gần các khu bảo tồn thiên nhiên; di sản thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, vùng đất ngập nước quan trọng, rừng phịng hộ,..., là góp phần bảo vệ môi trường; bảo vê đa dạng sinh học, góp phần giữ cho đa dạng sinh học được bảo tồn; sử dụng hợp lý và

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

hiệu quả tài nguyên và các không gian phát triển theo hưởng bền vững.

<i><b>(2) Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh: </b></i>

Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đang được các Bộ, ngành, địa phương thực hiện (Phương án phân vùng môi trường theo vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải và vùng khác đã được định hướng trong quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia).

Quy hoạch tỉnh Hà Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đang ở bước trình phê duyệt, theo đó:

* Phương án phân vùng bảo vệ môi trường: Phân vùng môi trường tỉnh Hà Nam theo vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải và vùng khác đã được định hướng trong quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia như sau:

- Vùng bảo vệ môi trường nghiêm ngặt gồm: Vùng bảo vệ Nghiêm ngặt (vùng lõi) của khu bảo tồn lồi và sinh cảnh Voọc mơng trắng tại huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam là 1.900 ha (Trong tổng diện tích là 3.182 ha của cả khu bảo tồn); Các khu dân cư nội thị, khu vực trung tâm của thành phố Phủ Lý và các hệ sinh thái dân cư, sinh cảnh khu vực nội thị thuộc vùng bảo vệ nghiêm ngặt; Các khu dân cư nội thị, khu vực trung tâm của Thị xã Duy Tiên (đô thị loại III) và các hệ sinh thái dân cư, sinh cảnh khu vực nội thị thuộc vùng bảo vệ nghiêm ngặt; Nguồn nước mặt sông Hồng và sông Đáy đoạn từ xã Tân Sơn (Kim Bảng) đến ranh giới hành chính giữa huyện Kim Bảng và TP. Phủ Lý là nguồn cấp nước chính cho các nhà máy nước sinh hoạt cần được bảo vệ và Vùng nước các con sơng dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt khác gồm: sông Hồng, sông Châu Giang, sông Đáy, sông Sắt; Khu bảo vệ 1 của các di tích lịch sử-văn hóa của Hà Nam như: 02 di tích cấp quốc gia đặc biệt, 91 di tích - cụm di tích cấp quốc gia, 127 di tích - cụm di tích cấp tỉnh.

- Vùng hạn chế phát thải bao gồm: Vùng đệm của các vùng bảo vệ nghiêm ngặt của các khu bảo tồn gồm: Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Voọc mông trắng tại huyện Kim Bảng tỉnh Hà Nam sau khi thành lập giai đoạn 2021-2030 với 1.282 ha; khu vực 292 ha đất rừng đặc dụng thuộc huyện Thanh Liêm; Hành lang bảo vệ nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước: Sông Hồng, Sông Châu Giang, Sông Đáy, Sông sắt; Các khu dân cư nội thị, khu vực trung tâm của các đô thị loại IV và loại V trên địa bàn tỉnh; Khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường dễ bị tổn thương trước tác động của môi trường khác cần bảo vệ như: Khu sản xuất lâm nghiệp, rừng phòng hộ, rừng tự nhiên theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp; Khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản, nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật về thủy sản; Các vùng đất ngập nước quan trọng trên địa bàn tỉnh: các sông, hồ Tam Chúc, Hồ Chùa Bầu…; Tiểu vùng phát triển nông, lâm nghiệp, du lịch sinh thái; Các khu vực bao quanh (vùng 2) các di tích lịch sử, văn hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam: 02 di tích cấp quốc gia đặc biệt, 91 di tích - cụm di tích cấp quốc gia, 127 di tích - cụm di tích cấp tỉnh.

Theo Điều 22 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định về phân vùng mơi trường, phạm vi Dự án không thuộc các khu vực phân vùng môi trường bảo vệ nghiêm ngặt và vùng hạn chế phát thải do không chiếm dụng đất

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

của các khu vực nội thành, nội thị của các đô thị đặc biệt, loại I, loại II, loại III; Không chiếm dụng đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng tự nhiên theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp; khu vực Dự án không gần khu bảo tồn biển, khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; vùng đất ngập nước quan trọng và di sản thiên nhiên khác; Dự án khơng sử dụng đất, đất có mặt nước của di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng theo pháp luật về di sản văn hóa; Khơng thuộc phạm vi Khu bảo vệ 1 của các di tích lịch sử-văn hóa của Hà Nam như: 02 di tích cấp quốc gia đặc biệt, 91 di tích - cụm di tích cấp quốc gia, 127 di tích - cụm di tích cấp tỉnh.

<i><b>b) Mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan: </b></i>

<i><b>(1) Quy hoạch hệ thống giao thông: </b></i>

<i>* Quy hoạch đường Vành đai 5 và đường song hành: </i>

- Tại các Quyết định của Thủ tướng: Số 561/QĐ-TTg ngày 18/4/2014 và số 1545/QĐTTg ngày 01/9/2021 quy hoạch đường Vành đại 5 - Vùng Thủ đơ Hà Nội có quy mô đường cao tốc 6 làn xe và hệ thống đường song hành hai bên;

- Đường Vành đai 5 - Vùng Thủ đô Hà Nội là một trong các dự án được xác định

<i>là dự án quan trọng quốc gia, ưu tiên đầu tư trong giai đoạn 2021 - 2030 (tại Mục VII, trang 6, Quyết định số 1545/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ). </i>

- Hiện nay Ban chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh đã thống nhất quy hoạch quy mô đường Vành đai 5 - Vùng Thủ đô Hà Nội trên cơ sở quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (QĐ 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021) tại Văn bản 2922/TB-VPUB ngày 10/10/2022 của Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam thống nhất phương án tuyến tận dụng tối đa các tuyến đường đang thi công (QL21B, đường nối 2 cao tốc) làm một phần đường song hành, đường gom (đoạn Chợ Dầu – Sông Nhuệ lấy QL21B làm một phần đường song hành phía Nam; từ QL1 đến Phú Thứ lấy QL21B làm một phần đường song hành phía Bắc; đoạn từ ĐT.499 đến cầu Thái Hà lấy đường nối 2 cao tốc làm một phần đường song hành và đường gom phía Nam), quy hoạch đường cao tốc ở giữa, đi trên cao, cụ thể:

+ Đối với đoạn từ cầu Sông Đáy đến đường nối 2 cao tốc với quy mô Bn = 84,5m gồm: 5m (hè) + 11m (đường gom) + 4,5m (dải cây xanh) + 14,25m (đường song hành) + 15m (dải phân cách giữa dự trữ xây dựng đường cao tốc 6 làn xe trên cao) + 14,25m (đường song hành) + 4,5m (dải cây xanh) + 11m (đường gom) + 5m (hè).

+ Đối với đoạn từ đường nối 2 cao tốc đến Thái Hà quy mô Bn=84,5m gồm: 9m hè + 11m đường gom + 0,5 dải phân cách + 14,25m đường song hành + 15m dải phân cách giữa (phần lõi đường vành đai 5 thiết kế đi trên cao với quy mô 6 làn xe B=32,5m) + 14,25m đường song hành + 0,5m dải phân cách + 11m đường gom + 9m hè.

Dự án phù hợp với quy hoạch hệ thống đường cao tốc trên địa bàn tỉnh Hà Nam và không gây xung đột với quy hoạch được duyệt.

<i>* Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Nam: </i>

Quy hoạch điều chỉnh phát triển tổng thể giao thông vận tải tỉnh Hà Nam giai đoạn 2007 - 2015, định hướng đến năm 2025 đã được UBND tỉnh Hà Nam phê duyệt tại Quyết định số 980/QĐ-UBND ngày 17/9/2014, gồm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

+ Đường cao tốc

Đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình liên kết tỉnh Hà Nam với thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh và các trung tâm kinh tế của đất nước dọc theo trục đường Bắc Nam; với 05 nút giao khác mức trong đó có 02 nút liên thơng và 03 nút tách nhập.

+ Đường vành đai 5 Hà Nội dự kiến (4-6 làn xe) với 5 nút giao khác mức liên thông kết nối với trục Đông Tây đi Hưng Yên, Hải Phòng (đường ĐT499, 01 nhánh theo đường ĐT 499 qua Lý Nhân đi Thái Bình).

+ Quốc lộ: Quốc lộ 1A, Quốc lộ 21A, 21B, 38.

+ Đường tỉnh: Nâng cấp cải tạo các tuyến đường tỉnh đạt tiêu chuẩn cấp IV-ĐB (ĐT 491, 492, 493, 494, 494C, 495, 495B, 496, 497, 498B); đạt cấp III-ĐB (ĐT 494, 494B, 495B, 498). Xây dựng các tuyến đường động lực phát triển kinh tế T1, T2, T3. Trục động lực Đồng Văn - Phủ Lý; trục du lịch Trần Thương - Nam Định; Ba Sao - Bái Đính. Trục nối đường vành đai kinh tế T1, T2 nằm trong lõi động lực phía Nam tỉnh. Xây dựng các tuyến đường gom cao tốc Bắc Nam.

<i>Như vậy theo Quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Hà Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại quyết định số 364/QĐ-UBND ngày 25/03/2011. Tuyến đường Vành đai 5 được quy hoạch 4-6 làn xe. Tuy nhiên, hiện tại quy hoạch tỉnh giai đoạn tiếp theo đang được lập, bổ sung, điều chỉnh trong đó tuyến đường Vành đai 5 có quy mơ B=84,5m đối với đoạn từ cầu Tiên Tân đến nút giao Phú Thứ; B=131m đối với các đoạn cịn lại. </i>

<i><b> (3) Quy hoạch giao thơng tỉnh Hà Nam: </b></i>

<i>Tại quyết định số 980/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND tỉnh Hà Nam phê duyệt điều chỉnh một số nội dung quy hoạch GTVT tỉnh Hà Nam giai đoạn 2007-2015 và định hướng đến năm 2025 có bổ sung một số tuyến đường sau: </i>

+ Bổ sung Quy hoạch tuyến QL1A đoạn tránh thành phố Phủ Lý.

+ Bổ sung Quy hoạch tuyến QL38 đoạn tránh thị trấn Hòa Mạc, khu vực Chợ Lương, huyện Duy Tiên.

+ Bổ sung Quy hoạch cầu Điện Biên qua sông Châu Giang nối QL38B địa phận huyện Lý Nhân với đường ĐT.496 và ĐH.02 huyện Bình Lục.

<i>Như vậy theo Quy hoạch điều chỉnh phát triển tổng thể giao thông vận tải tỉnh Hà Nam giai đoạn 2007 - 2015, định hướng đến năm 2025 đã được UBND tỉnh Hà Nam phê duyệt tại Quyết định số 980/QĐ-UBND ngày 17/9/2014. Tuyến đường Vành đai 5 được quy hoạch 4-6 làn xe. Tuy nhiên, hiện tại quy hoạch đang được lập bổ sung, điều chỉnh trong đó tuyến đường Vành đai 5 có quy mơ B=84,5m: </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

- Phù hợp với Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã được UBND tỉnh Hà Nam phê duyệt tại quyết định số 364/QĐ-UBND ngày 25/3/2011: theo đó, Dự án phù hợp với quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ tuật về giao thông với mục tiêu là trục du lịch Trần Thương – Nam Định.

- Phù hợp với Quy hoạch tỉnh Hà Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (đang ở bước trình phê duyệt) về Phương án tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, theo đó Xây dựng Hà Nam trở thành vùng đơ thị - cơng nghiệp có cấu trúc đa trung tâm, nhiều tầng bậc. Toàn vùng tỉnh Hà Nam trở thành vùng đô thị-công nghiệp quy mô lớn của Vùng Thủ đô Hà Nội; Tổ chức không gian vùng tỉnh dựa trên các trục hành lang phát triển lớn của tỉnh như sau: (1) Trục Quốc lộ 1A hướng Bắc – Nam; (2) Trục Cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ có hướng tuyến Bắc-Nam; (3) Trục quốc lộ 21A và 21B có hướng Tây Bắc – Đơng Nam; (4) Quốc lộ 38B chạy dọc vùng huyện Lý Nhân theo hướng chính Bắc – Nam; (5) Đường Vành đai 5 Vùng Thủ đô; (6) Đường nối Quốc lộ 38 – Quốc lộ 21; (7) Đường T3 trên địa bàn Kim Bảng; (8) Quốc

<i>lộ 21 nối vùng tỉnh Hà Nam với tỉnh Hòa Bình và các tỉnh Tây Bắc; (9) Đường liên kết Thanh Liêm – Bình Lục – Lý Nhân; (10) Đường mới Quốc lộ 38 – Quốc lộ 21. </i>

Đường liên kết Thanh Liêm – Bình Lục – Lý Nhân là tuyến đường mà Dự án đang thực hiện để góp phần đạt được mục tiêu theo quy hoạch.

<i><b>(11) Các Dự án khác có liên quan: </b></i>

- Dự án thành phần II (giai đoạn 2) đầu tư xây dựng tuyến đường bộ nối đường cao tốc Hà Nội-Hải Phịng với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình với chiều dài 14,82 km. Dự án được phê duyệt thiết kế BVTC tại Quyết định số 296/QĐ-SGTVT của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Nam ngày 03/11/2021, với những nội dung chủ yếu như sau:

+ Điểm đầu: Km31+245, thuộc địa phận xã Bắc Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam;

+ Điểm cuối: Nút giao với quốc lộ QL21B (Phủ Lý-Mỹ Lộc) tại Km46+400, thuộc địa phận xã Bình Nghĩa, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam;

- Dự án: Cải tạo, nâng cấp QL.21B đoạn Km41-Km57+950 (Chợ Dầu – Ba Đa) QL21B đoạn Km41 – Km57+950 (Chợ Dầu – Ba Đa) có chiều dài 14,88 km được xây dựng mới đi qua địa phận các xã Tượng Lĩnh, Thụy Lôi, Tân Sơn, Ngọc Sơn, Thị trấn Quế, Văn Xá (huyện Kim Bảng); các xã Kim Bình, Tiên Tân, Tiên Hiệp (TP Phủ Lý) với nội dung chủ yếu như sau:

+ Điểm đầu dự án: Km42+380 thuộc phạm vi thôn Phù Đê, xã Tượng Lĩnh, huyện Kim Bảng (khớp nối với hạng mục nút giao QL.38 và QL.21B đã được đầu tư).

+ Điểm cuối dự án: Km57+267,04; giao với đường dẫn lên cầu vượt Phú Thứ (Dự án cao tốc Cầu Giẽ  Ninh Bình), thuộc thơn Phú Thứ, xã Tiên Hiệp, Duy Tiên.

- Dự án đầu tư xây dựng nút giao Phú Thứ và tuyến đường kết nối tại xã Tiên Hiệp, thành phố Phủ Lý. Nút giao Phú Thứ là giao cắt giữa Vành đai 5 và cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình (tại Km226+487,820), cách nút giao Vực Vịng (ở phía Bắc) khoảng 7,5km, cách nút giao Liêm Tuyền ở phía Nam khoảng 4,6km cụ thể như sau:

+ Xây dựng hầm trên cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình với quy mô 6 làn xe theo quy

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

hoạch điều chỉnh cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình. Hầm có quy mơ 6 làn xe. Chiều dài toàn bộ hầm Lhầm = 580m (phần hầm kín Lkín = 140m, phần hầm hở mỗi bên là Lhở = 220m). Phạm vi thiết kế trên cao tốc từ Km225+560 đến Km227+760.

+ Điều chỉnh vị trí lối vào ra trạm dừng nghỉ tại Km227 để phục vụ xe vào ra trạm dừng nghỉ được thuận tiện.

+ Xây dựng đảo xuyến R=40m trên đỉnh hầm; 4 nhánh ra, vào và đường gom trên cao tốc để kết kết nối cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình với đường bên Vành đai 5 phục vụ giao thông địa phương. Đường gom cao tốc thiết kế cho 3 làn xe cơ giới, trên 4 nhánh xây dựng 4 trạm thu phí.

+ Đường bên Vành đai 5 bắt đầu từ nút giao Phú Thứ đến nút giao đường 68m có chiều dài L=1,45km; Quy mô B=44,5-84,5m.

<i>Nhận xét chung: Các quy hoạch nằm trong vùng địa lý của Dự án đã được nghiên </i>

cứu để đề xuất các hạng mục của Dự án không gây xung đột và phù hợp với các quy hoạch đã được duyệt này. Như vậy, khi có Dự án sẽ góp phần hồn thiện hệ thống giao thơng trong khu vực, góp phần hoàn thiện hạ tầng để thực hiện các quy hoạch.

<b>2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường 2.1. Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM </b>

<i><b>2.1.1. Các văn bản pháp lý </b></i>

<i>2.1.1.1. Văn bản liên quan trực tiếp đến lập báo cáo ĐTM: </i>

- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020;

- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

<i>2.1.1.2. Văn bản khác có liên quan: </i>

- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008; - Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012; - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 và Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;

- Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017;

- Luật Đê điều số 79/2006/QH11 ngày 19/11/2006 và Luật số 60/2020/QH13 ngày 17/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;

- Luật trồng trọt số 31/2018/QH14 ngày 19/11/2018;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;

- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;

- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

- Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03/1/2020 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

- Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

- Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sungmột số điều của Nghị định 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

- Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, phạm vi đất dành cho đường bộ và hành lang an toàn;

- Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.

- Nghị định 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác;

- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa;

- Nghị định số 109/2017/NĐ-CP ngày 21/9/2017 của Chính phủ quy định về bảo vệ và quản lý Di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới ở Việt Nam;

- Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/5/2017 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng;

- Thông tư số 24/2016/TT-BTNMT ngày 09/9/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt;

- Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây Dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;

- Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu;

- Thông tư số 13/2021/TT-BNNPTNT ngày 27/10/2021 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai trong quản lý, vận hành, sử dụng các khu khai thác khoáng sản, khai thác tài nguyên thiên nhiên khác, đô thị, du

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

lịch, cơng nghiệp, di tích lịch sử; điểm du lịch; điểm dân cư nông thôn; cơng trình phịng, chống thiên tai, giao thơng, điện lực, viễn thông và hạ tầng kỹ thuật khác;

- Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Hà Nam ban hành quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam;

- Quyết định số 44/2017/QĐ-UBND ngày 20/11/2017 của UBND tỉnh hà Nam ban hành quy định quản lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam;

- Quyết định 41/2018/QĐ-UBND ngày 9/11/2018 của UBND tỉnh Hà Nam ban hành quy định phạm vi bảo vệ cơng trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam;

- Quyết định số 04/2018/QĐ-UBND ngày 06/2/2018 của UBND tỉnh Hà Nam phê duyệt quy hoạch Tài nguyên nước tỉnh Hà Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2035;

- Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 02/1/2020 của UBND tỉnh Hà Nam ban hành mức phát thải rác sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

<i><b>2.1.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng </b></i>

- QCVN 03:2023/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất;

- QCVN 05:2023/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không

- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt; - QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp;

- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;

- QCVN 07-9:2016/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các cơng trình hạ tầng kỹ thuật - Cơng trình quản lý chất thải rắn và nhà vệ sinh công cộng;

- QCVN 07:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép đối với chất thải nguy hại.

- QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng. - TCKT 01:2018/TCTL của Bộ Nông nghiệp & PTNT quy định kỹ thuật xả nước thải vào cơng trình thủy lợi trước khi xả ra kênh mương.

<b>2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền liên quan đến dự án </b>

- Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ song hành đường Vành đai 5-Vùng Thủ đô Hà Nội (giai đoạn 1), đoạn từ nút giao kết nối với

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Quốc lộ 21B (phía bờ hữu sơng Nhuệ) đến nút giao với đường Lê Công Thanh-giai đoạn 3 (đường 68m) và một bên đoạn từ nút giao Phú Thứ đến nút giao với đường nối hai cao tốc tại xã Bình Nghĩa, huyện Bình Lục.

- Văn bản số 41/UBND-GTXD ngày 08/01/2024 của UBND tỉnh Hà Nam v/v giao nhiệm vụ Chủ đầu tư thực hiện Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ song hành đường Vành đai 5-Vùng Thủ đô Hà Nội (giai đoạn 1), đoạn từ nút giao kết nối với Quốc lộ 21B (phía bờ hữu sơng Nhuệ) đến nút giao với đường Lê Công Thanh-giai đoạn 3 (đường 68m) và một bên đoạn từ nút giao Phú Thứ đến nút giao với đường nối hai cao tốc tại xã Bình Nghĩa, huyện Bình Lục.

<b>2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM </b>

* Thuyết minh Dự án đầu tư – Bước nghiên cứu khả thi, gồm các tài liệu sau: - Tập 1: Thuyết minh chung;

- Phụ lục: Tổng mức đầu tư của dự án. - Tập 2: Thiết kế cơ sở:

+ Tập 2.1. Bản vẽ thiết kế đường. + Tập 2.2. Bản vẽ thiết kế nút giao. - Các hồ sơ khảo sát:

+ Khảo sát địa hình, thủy văn.

+ Khảo sát địa chất thuỷ văn – Địa chất cơng trình.

+ Kết quả khảo sát đo đạc ngồi thực địa và phân tích trong phịng thí nghiệm; các thơng số môi trường khu vực dự án do Chủ dự án hợp đồng với công ty TNHH 1TV Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường thực hiện tháng 3/2024;

+ Các số liệu điều tra về KT -XH tại khu vực dự án do Chủ dự án phối hợp Công ty TNHH 1TV Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường thực hiện vào tháng 3/2024;

+ Chuỗi số liệu khí tượng của Trạm khí tượng Hà Nam, giai đoạn 2017-2020.

<b>3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường </b>

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh được UBND tỉnh Hà Nam giao nhiệm vụ làm Chủ đầu tư Dự án tại Văn bản số 41/UBND-GTXD ngày 08/01/2024. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Hà Nam hợp đồng thuê đơn vị tư vấn - Công ty TNHH 1TV Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM). Báo cáo ĐTM được lập theo cấu trúc quy định tại Mẫu số 04 – Mẫu cấu trúc và nội dung cụ thể báo cáo đánh giá tác động môi trường của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

<b>3.1. Chủ đầu tư dự án: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Hà Nam </b>

- Đại diện: Ông Đỗ Văn Thuận; - Chức vụ: Giám đốc. - Địa chỉ: đường Mạc Đĩnh Chi, phường Quang Trung, TP Phủ Lý. - Điện thoại: 02263589539.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>3.2. Đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM: Công ty TNHH 1TV Kỹ thuật Tài nguyên và </b>

Môi trường:

- Đại diện: ông Phạm Anh Tuấn - Chức vụ: Giám đốc

- Địa chỉ: số 236, đường Võ Nguyên Hiến, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. - Điện thoại: 02383.250236 - Fax: 02383.592198.

<b>3.3. Tiến trình thực hiện ĐTM </b>

- Bước 1: Tư vấn Môi trường tiến hành nghiên cứu và thu thập các tài liệu về Dự án và liên quan đến Dự án.

- Bước 2: Sau khi nắm rõ các nội dung chính của Dự án và các tài liệu liên quan, Tư vấn Môi trường lập kế hoạch và tiến hành khảo sát sơ bộ dọc khu vực dự án và chụp ảnh thị sát.

- Bước 3: Tư vấn môi trường làm việc nội nghiệp để viết báo cáo ĐTM dự thảo cho Dự án (bao gồm các nội dung chính, các đánh giá về các tác động tiềm tàng và các giải pháp giảm thiểu cũng như chương trình quản lý, giám sát môi trường dự kiến).

- Bước 4: Tư vấn Môi trường lập kế hoạch và phối hợp với Chủ dự án tiến hành khảo sát chi tiết (về chất lượng môi trường, hệ sinh thái, hệ thuỷ sinh,...), điều tra kinh tế - xã hội và thực hiện tham vấn cộng đồng các địa phương, tổ chức dọc tuyến về báo cáo ĐTM của Dự án.

- Bước 5: Sau khi có kết quả khảo sát môi trường và lập báo cáo ĐTM, Chủ dự án gửi văn bản xin tham vấn ý kiến của 3 huyện của tỉnh Hà Nam có Dự án đi qua, gồm: huyện Thanh Liêm, huyện Bình Lục và huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam. Tư vấn Môi trường tổng hợp kết quả và các ý kiến tham vấn, phối hợp với Chủ dự án lọc lại lần cuối cùng các kết quả khảo sát, kế hoạch thực hiện báo cáo và lập báo cáo ĐTM hoàn chỉnh.

- Bước 6: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Hà Nam gửi nội dung tham vấn báo cáo ĐTM theo quy định tại khoản 3 Điều 33 Luật Bảo vệ môi trường đến đơn vị quản lý trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường để thực hiện tham vấn các đối tượng cộng đồng dân cư, cá nhân chịu tác động trực tiếp bởi tác động môi trường do các hoạt động của dự án gây ra gồm các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 08/2022/NĐ-CP.

- Bước 7: Tư vấn Môi trường tổng hợp kết quả và các ý kiến tham vấn, phối hợp với Chủ dự án hoàn chỉnh hồ sơ. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Hà Nam trình nộp báo cáo ĐTM tới Bộ Tài nguyên và Môi trường để xin thẩm định.

Danh sách những người trực tiếp tham gia và lập báo cáo ĐTM của Dự án được

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

- Phối hợp với đơn vị tư vấn khảo sát chi tiết (về chất lượng môi trường, hệ sinh thái,...), điều tra kinh tế - xã hội; Phối hợp với đơn vị tư vấn thực hiện họp tham vấn cộng đồng tại các địa phương, tổ chức chịu ảnh hưởng của

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

khí thải và nước thải; đề xuất các biện pháp giảm thiểu tương ứng, Chương

Phụ trách nội dung Điều kiện Địa lý, địa chất

<i>a) Phương pháp đánh giá nhanh </i>

Phương pháp đánh giá nhanh dùng để xác định nhanh tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải, nước thải, mức độ gây ồn, rung động phát sinh từ hoạt động của dự án, áp dụng trong nội dung chương 3. Việc tính tốn tải lượng chất ô nhiễm dựa trên hệ số ô nhiễm như sau:

- Đối với mơi trường khơng khí, sử dụng hệ số ô nhiễm do tổ chức y tế thế giới (WHO) và cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (EPA) công bố.

- Đối với tiếng ồn, độ rung sử dụng hệ số ô nhiễm của Ủy ban BVMT Mỹ và Cục đường bộ Hoa Kỳ tính tốn mức độ ồn, rung của phương tiện, máy móc thiết bị thi công theo khoảng cách. Từ đó đưa ra được tác động đến các đối tượng xung quanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

như khu vực dân cư, khu vực nhạy cảm như khu dân cư.

- Đối với nước thải phát sinh sử dụng TCVNXD 33:2006 về cấp nước - mạng lưới đường ống và cơng trình - tiêu chuẩn thiết kế của Bộ Xây dựng.

- CTR xây dựng phát sinh thi công xây dựng có định mức hao hụt vật liệu trong q trình thì cơng tại định mức sử dụng vật liệu xây dựng.

<i>b) Phương pháp ma trận </i>

Phương pháp ma trận là sự phát triển ứng dụng của bảng liệt kê. Bảng ma trận cũng dựa trên nguyên tắc cơ bản tương tự đó là sự đối chiếu từng hoạt động của dự án với từng thông số hoặc thành phần môi trường để đánh giá mối quan hệ nguyên nhân – hậu quả.

Các thông số đánh giá gồm: cường độ tác động (M); phạm vi tác động (S); thời gian tác động (R). Các thông số được phân loại như sau:

- Cường độ tác động (M):

 Tác động lớn hoặc nghiêm trọng: Tác động có thể làm thay đổi nghiêm trọng các nhân tố của môi trường hoặc tạo ra biến đổi mạnh mẽ về môi trường. Tác động loại này có thể ảnh hưởng lớn đến mơi trường tự nhiên hoặc KT-XH của một khu vực.

 Tác động trung bình: Tác động có thể ảnh hưởng rõ rệt một số nhân tố của môi trường. Tác động loại này có thể ảnh hưởng khơng lớn đến môi trường tự nhiên hoặc KT-XH của một khu vực.

 Tác động nhỏ: Tác động có thể ảnh hưởng nhẹ đến môi trường tự nhiên hoặc một bộ phận nhỏ dân số.

 Tác động không đáng kể hay không tác động: Hoạt động của dự án không tạo ra các tác động tiêu cực rõ rệt.

- Phạm vi tác động (S):

 Không đáng kể: Phạm vi hẹp quanh nguồn tác động.

 Cục bộ: Phạm vi tác động xung quanh nguồn gây tác động (trong phạm vi xã/thị trấn).

 Khu vực: Phạm vi tác động xung quanh nguồn gây tác động (trong phạm vi liên xã/thị trấn).

- Thời gian tác động (R):

 <1 năm: Thời gian phục hồi trạng thái ban đầu dưới 1 năm.

 1-2 năm: Thời gian phục hồi trạng thái ban đầu từ 1 đến 2 năm.

 2-5 năm: Thời gian phục hồi trạng thái ban đầu từ 2 đến 5 năm.

 > 5 năm: Thời gian phục hồi trạng thái ban đầu từ trên 5 năm.

Phương pháp này được áp dụng để đánh giá mức độ tác động trong chương 3.

<i>c) Phương pháp mơ hình hóa </i>

Phương pháp này là cách tiếp cận tốn học mơ phỏng diễn biến q trình chuyển

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

hóa, biến đổi (phân tán hoặc pha loãng) trong thực tế về thành phần và khối lượng của các chất ô nhiễm trong không gian và theo thời gian. Đây là một phương pháp có mức độ định lượng và độ tin cậy cao cho việc mô phỏng các quá trình vật lý, sinh học trong tự nhiên và dự báo tác động mơi trường, kiểm sốt các nguồn gây ơ nhiễm.

Các phương pháp mơ hình đã được sử dụng trong chương 3, bao gồm:

<i>- Ứng dụng mơ hình khuếch tán Sutton trong đánh giá ơ nhiễm khơng khí: </i>

+ Mơ hình khuếch tán Sutton trong đánh giá ơ nhiễm khơng khí do hoạt động vận chuyển, thi công các hạng mục Dự án được thực hiện nhằm tính tốn tải lượng các ơ nhiễm chính từ hoạt động thi cơng và đánh giá sự lan truyền của chũng trong khơng khí dọc tuyến thi công tại chương 3.

+ Căn cứ theo tổng tải lượng bụi, khí độc phát sinh trong thi cơng từng hạng mục cơng trình xác định được nồng độ trung bình ở một điểm bất kỳ theo mơ hình Sutton.

- Phương pháp dự báo mức ồn suy giảm theo khoảng cách được trích dẫn từ tài liệu "Mơi trường khơng khí" của GS. TSKH Phạm Ngọc Đăng - NXB KHKT 2003.

- Áp dụng mơ hình thủy lực VRSAP: Hiện nay khá nhiều các mơ hình thủy lực trong và ngoài nước đã và đang được ứng dụng thành cơng cho tính tốn diễn biến dịng chảy như: mơ hình VRSAP, SAL, KOD, HydroGIS, MIKE11, ISIS, v.v… VRSAP là mơ hình được ứng dụng rộng rãi trong các dự án quy hoạch thủy lợi của hầu hết các dự án lớn như kiểm soát lũ giai đoạn ngắn hạn, , v.v,…và được áp dụng để đánh giá tác động đến khả năng thoát lũ tại mục 3.2, chương 3.

- Phương pháp đánh giá khả năng phát tán của các chất ô nhiễm trong mơi trường nước: Phương pháp mơ hình đã được sử dụng trong chương 3 (phương pháp dự báo mức mức độ phát tán chất rắn lơ lửng trong nước được trích dẫn từ tài liệu “Nghiên cứu tối ưu vị trí và cấu trúc cơng trình chắn bùn, cát lấy nước trên sông, Phạm Đức Thắng – Viện Khoa học Thủy Lợi, Hà Nội – 2002”).

<b>4.2. Các phương pháp khác </b>

<i>a) Phương pháp thống kê </i>

Phương pháp kế thừa được áp dụng trong việc thực hiện ĐTM cho dự án thông qua việc sử dụng, tham khảo các tài liệu liên quan về kinh tế xã hội, hiện trạng tài nguyên, đa dạng sinh học, nguồn lợi thủy sản, báo cáo địa chất, mơ hình thủy động lực tại khu vực thực hiện dự án.

<i> b. Phương pháp đánh giá nhanh mơi trường có sự tham gia của cộng đồng (Participatory Environmental Rapid Appraisal - PERA). </i>

PERA là phương pháp thu thập kinh nghiệm sâu, hệ thống nhưng bán chính thức, thực hiện trong cộng đồng, nhằm khai thác thông tin về môi trường và phát triển dựa vào nguồn tri thức của cộng đồng kết hợp với điều tra thực địa.

PERA cho phép thu thập số liệu một cách toàn diện về hiện trạng môi trường tự nhiên và xã hội nhân văn từ các nguồn thông tin khác nhau: từ các sự kiện và quá trình được lưu trữ trong các văn bản, từ cộng đồng địa phương và từ các đặc trưng của hệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

sinh thái khu vực. PERA được sử dụng trong quá trình nghiên cứu khám phá, xác định, chuẩn đốn các vấn đề mơi trường.

Sử dụng PERA để áp dụng vào việc phân tích các số liệu thứ cấp đã được thu thập về hệ sinh thái, hệ xã hội. Đưa ra các vấn đề nghiên cứu bao gồm:

- Vấn đề, - Hiện trạng, - Nguyên nhân, - Giải pháp.

Trong ĐTM này đơn vị tư vấn sử dụng kỹ thuật Phỏng vấn bán chính thức (Semistructural Interview - SSI).

Phỏng vấn bán chính thức (SSI) là trị chuyện thân mật với người địa phương, có thể là dân thường hay lãnh đạo cộng đồng, có thể là cá nhân, nhóm người hay một gia đình. Người phỏng vấn thường là gặp tình cờ hoặc có hẹn trước để họ bố trí thời gian.

Phỏng vấn bán chính thức thường khác với phỏng vấn chính thức ở khơng khí cởi mở, thân mật giữa nhóm đánh giá và người được phỏng vấn, câu hỏi được đặt ra tuỳ thuộc vào câu chuyện, không đưa ra trước câu hỏi để người được phỏng vấn suy nghĩ và hoạch định trước cách trả lời, bởi vì trong phỏng vấn bán chính thức nhóm đánh giá chỉ liệt kê vấn đề cần đánh giá, còn câu hỏi cụ thể chỉ nảy sinh trong quá trình phỏng vấn.

Trong ĐTM đã tiến hành phỏng vấn bán chính thức cán bộ lãnh đạo địa phương. Trong những lần đi thực địa (tháng 5/2022) Đơn vị tư vấn đã tiếp xúc, làm quen và sinh hoạt cùng với với các hộ dân dọc tuyến. Tiến hành trị chuyện cởi mở thân tình và đã thu được một số kết quả phục vụ cho công tác đánh giá về các tác động đến các đối tượng nhạy cảm dọc tuyến tại chương 3.

<i>c. Phương pháp tổng hợp, so sánh: </i>

Đây là một phương pháp quan trọng trong quá trình nghiên cứu đánh giá môi trường. Bằng cách phân tích, so sánh ta có thể nhận biết được những hoạt động nào có thể ra tác động gì đến các yếu tố mơi trường. Mức độ tác động ra sao và khả năng các yếu tố môi trường chịu những tác động tích luỹ của hoạt động do tuyến đường gây nên. Mặt khác, khi đánh giá chất lượng môi trường cũng cần sử dụng phương pháp so sánh giữa hàm lượng các chất gây ô nhiễm môi trường trong thực tế với các quy chuẩn, tiêu chuẩn cho phép về môi trường trong quy định của Nhà nước.

<i>d. Phương pháp kế thừa: </i>

Kế thừa các kết quả nghiên cứu, báo cáo ĐTM của các dự án cùng loại đã được bổ sung và chỉnh sửa theo ý kiến của Hội đồng Thẩm định. Phương pháp này được áp dụng tại một số đánh giá ở chương 3.

<i>e. Phương pháp đo đạc, lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phịng </i>

Xác định các thơng số về hiện trạng chất lượng khơng khí, nước dưới đất, độ ồn, đất, nước mặt, trầm tích tại khu vực Dự án.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

- Phương pháp lấy mẫu, đo đạc ngoài hiện trường: Công ty TNHH 1TV Kỹ thuật Tài nguyên và Mơi trường đã thực hiện lấy mẫu, đo đạc ngồi hiện trường các thơng số khơng khí xung quanh, tiếng ồn, nước mặt và chất lượng trầm tích (phịng thí nghiệm đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường tại Quyết định mã số VIMCERTS004).

- Phương pháp phân tích trong phịng thí nghiệm:

Các phương pháp phân tích mẫu khí, tiếng ồn, nước mặt và chất lượng trầm tích được tuân thủ theo các TCVN về môi trường năm 1995, 1998 và 2001. Các phương pháp phân tích được trình bày chi tiết trong các phiếu Phân tích, đính kèm trong phần Phụ lục. Phịng thí nghiệm đã được cấp mã số VILAS499, VIMCERTS004 (ban hành kèm theo Quyết định số 1644/QĐ-BTNMT ngày 28/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) và được Văn phịng cơng nhận chất lượng - Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng cấp chứng chỉ thực hiện phân tích chất lượng mơi trường.

<b>5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM 5.1. Thơng tin về dự án </b>

5.1.1. Thông tin chung

- Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ song hành đường Vành đai 5-Vùng Thủ đô Hà Nội (giai đoạn 1), đoạn từ nút giao kết nối với Quốc lộ 21B (phía bờ hữu sơng Nhuệ) đến nút giao với đường Lê Công Thanh-giai đoạn 3 (đường 68m) và một bên đoạn từ nút giao Phú Thứ đến nút giao với đường nối hai cao tốc tại xã Bình Nghĩa, huyện Bình Lục.

- Địa điểm thực hiện: Dự án đi qua các huyện Kim Bảng, Duy Tiên, Phủ Lý và Bình Lục, tỉnh Hà Nam.

- Chủ dự án: Ban Quản lý Dự án Đầu tư xây dựng tỉnh Hà Nam. 5.1.2. Phạm vi, quy mô, công suất

a) Phạm vi dự án: 1) Phần tuyến:

Đầu tư xây dựng tuyến đường với chiều dài khoảng 8,43 km theo quy mơ đạt tiêu chuẩn cấp III đồng bằng, có quy mô mặt cắt mỗi bên đường song hành B<small>nền</small> = 12 m, B<sub>mặt</sub> = 11 m. Trong đó:

Đoạn 1: Từ nút giao với Quốc lộ 21B phía bờ hữu sơng Nhuệ đến nút giao với đường trục xã Tiên Tân (đường Lê Công Thanh kéo dài): Chiều dài khoảng 0,81 km, đầu mới đường song hành hai (02) bên có B<small>nền</small> = 12 m, B<sub>mặt</sub> = 11 m.

Đoạn 2: Từ nút giao với đường trục xã Tiên Tân (đường Lê Công Thanh kéo dài) đến nút giao với đường 68 m: Chiều dài khoảng 0,793 km, đầu tư mới đường song hành một (01) bên phía tuyến cao tốc Vành đai 5 với B<small>nền</small> = 12 m, B<sub>mặt</sub> = 11 m.

Đoạn 3; Từ nút giao Phú Thứ đến nút giao với đường nối hai cao tốc tại xã Bình Nghĩa, huyện Bình Lục: Chiều dài khoảng 6,83 km, đầu tư mới một (01) bên đường song hành phía phải tuyến Vành đai 5 với B<small>nền </small> = 12 m, B<sub>mặt</sub> = 11 m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

2) Phần cầu:

- Đầu tư xây dựng dự kiến 03 cầu gồm: cầu Tiên Tân gồm 02 đơn nguyên độc lập (vượt qua sông Nhuệ); cầu vượt qua kênh thuỷ lợi gồm 01 đơn nguyên độc lập; cầu Tiên Phong gồm 01 đơn nguyên độc lập (vượt sông Châu Giang).

- Đầu tư xây dựng các nút giao với trục đường giao thơng chính; dạng nút giao: giao bằng, tổ chức giao thông bằng đảo xuyến, vạch sơn kết hợp đèn tín hiệu giao thơng.

<i><b> (i) Các hạng mục cơng trình chính: </b></i>

Thi công xây dựng các hạng mục của Dự án quy mô theo chủ trương đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam phê duyệt tại Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 07/12/2024, gồm các hạng mục:

- Các hạng mục cơng trình chính: 1) Phần tuyến:

Đầu tư xây dựng tuyến đường với chiều dài khoảng 8,43 km theo quy mô đạt tiêu chuẩn cấp III đồng bằng, có quy mơ mặt cắt mỗi bên đường song hành B<small>nền</small> = 12 m, B<sub>mặt</sub> = 11 m. Trong đó:

Đoạn 1: Từ nút giao với Quốc lộ 21B phía bờ hữu sông Nhuệ đến nút giao với đường trục xã Tiên Tân (đường Lê Công Thanh kéo dài): Chiều dài khoảng 0,81 km, đầu mới đường song hành hai (02) bên có B<small>nền</small> = 12 m, B<small>mặt</small> = 11 m.

Đoạn 2: Từ nút giao với đường trục xã Tiên Tân (đường Lê Công Thanh kéo dài) đến nút giao với đường 68 m: Chiều dài khoảng 0,793 km, đầu tư mới đường song hành một (01) bên phía tuyến cao tốc Vành đai 5 với B<small>nền</small> = 12 m, B<sub>mặt</sub> = 11 m.

Đoạn 3; Từ nút giao Phú Thứ đến nút giao với đường nối hai cao tốc tại xã Bình Nghĩa, huyện Bình Lục: Chiều dài khoảng 6,83 km, đầu tư mới một (01) bên đường song hành phía phải tuyến Vành đai 5 với B<small>nền </small> = 12 m, B<sub>mặt</sub> = 11 m.

2) Phần cầu:

- Đầu tư xây dựng dự kiến 03 cầu gồm: cầu Tiên Tân gồm 02 đơn nguyên độc lập (vượt qua sông Nhuệ); cầu vượt qua kênh thuỷ lợi gồm 01 đơn nguyên độc lập; cầu Tiên Phong gồm 01 đơn nguyên độc lập (vượt sông Châu Giang).

- Đầu tư xây dựng các nút giao với trục đường giao thơng chính; dạng nút giao: giao bằng, tổ chức giao thông bằng đảo xuyến, vạch sơn kết hợp đèn tín hiệu giao thông.

<i><b> (ii) Các hạng mục công trình phụ trợ: </b></i>

- Xây dựng cơng trình gia cố, phịng hộ và đảm bảo an tồn giao thơng.

- Xây dựng cơng trình đảm bảo an tồn giao thơng; hệ thống thoát nước ngang, hệ thống thoát nước dọc, cải mương.

- Các hạng mục phụ trợ phục vụ thi công: 07 công trường thi công gồm: bãi tập kết máy móc; bãi tập kết vật liệu, lán trại công nhân,..

c) Các yếu tố nhạy cảm về môi trường của Dự án:

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

- Dự án chiếm dụng khoảng 28,28 ha đất trồng lúa nước của 716 hộ dân dọc tuyến.

Các khu dân cư giao cắt hoặc gần vị trí thi cơng các hạng mục của Dự án đều có nguy cơ bị ảnh hưởng bởi các hoạt động xây dựng.

<b>5.2. Hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường </b>

- Hoạt động phá dỡ nhà cửa, các cơng trình hạ tầng phát sinh bụi, khí thải, chất

<b>thải rắn thơng thường, nước thải sinh hoạt. </b>

- Hoạt động thi công cầu, hoạt động thi công phần đường, đường gom, hệ thống thoát nước và hoạt động thi công các hạng mục cơng trình phụ trợ trên tuyến; hoạt động vận chuyển đất, đá thải phát sinh bụi, khí thải, nước thải sinh hoạt, nước thải thi công xây dựng, rác thải sinh hoạt, chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại và và nguy cơ xảy ra xói mịn đường bờ, sạt lở, sụt lún cơng trình, ngập úng cục bộ.

- Hoạt động tuyến đường phát sinh tiếng ồn, bụi, khí thải và nguy cơ xảy ra sụt lún cơng trình, ngập úng cục bộ.

<b>5.3. Dự báo các tác động mơi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án: </b>

a) Quy mơ, tính chất của nước thải sinh hoạt:

- Giai đoạn thi công: nước thải sinh hoạt chủ yếu phát sinh từ hoạt động của các cán bộ công nhân viên phục vụ Dự án với lưu lượng khoảng 5,0 m<sup>3</sup>/ngày/công trường có thành phần chủ yếu là các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD) và các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh.

- Giai đoạn vận hành: hoạt động của cán bộ cơng nhân viên bảo trì, duy tu cơng trình phát sinh nước thải sinh hoạt khoảng 0,5m<small>3</small>

/ngày có thành phần chủ yếu là các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD) và các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh.

b) Quy mơ, tính chất của nước thải trong q trình thi cơng xây dựng:

- Giai đoạn thi công: nước thải chủ yếu phát sinh từ hoạt động vệ sinh dụng cụ, rửa bánh xe đối với phương tiện ra vào công trường với lưu lượng khoảng 3,0 m<sup>3</sup>/ngày/cơng trường có thành phần chủ yếu là chất rắn lơ lửng (SS), dầu mỡ, đất, cát.

<b>- Giai đoạn vận hành: về cơ bản không phát sinh. </b>

c) Quy mơ, tính chất của bụi, khí thải:

- Giai đoạn thi công: Hoạt động san nền phát sinh chủ yếu là bụi; hoạt động thi công xây dựng các hạng mục công trình và hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu, đất đá thải, phế thải, bùn đất hữu cơ phát sinh chủ yếu là bụi và khí thải từ các phương tiện, thiết bị phục vụ thi công. Thành phần chủ yếu gồm: bụi, CO, NO<sub>x</sub>, SO<sub>2</sub>, VOC<small>S</small>,..., nồng độ phát sinh đáng kể tại các vị trí thi cơng. Hoạt động của các thiết bị, máy móc thi công và hoạt động hàn cắt kim loại phát sinh bụi, khói hàn.

- Giai đoạn vận hành: hoạt động của các phương tiện vận tải hành khách và phương tiện giao thơng trên đường phát sinh bụi và khí thải. Thành phần chủ yếu gồm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

bụi, CO, NO<sub>x</sub>, SO<sub>2</sub>, VOC<small>S</small>,..,với nồng độ không đáng kế và thường nằm trong GHCP của QCVN hiện hành.

d) Quy mơ, tính chất của chất thải sinh hoạt và chất thải rắn thơng thường:

<i>* Quy mơ, tính chất của chất thải rắn sinh hoạt: </i>

- Giai đoạn thi công: phát sinh từ hoạt động của cán bộ, công nhân viên phục vụ Dự án với khối lượng ước tính khoảng 45 kg/ngày tại mỗi công trường thi cơng có thành phần chủ yếu gồm: bao bì giấy, vỏ chai lọ, hộp đựng thức ăn, thức ăn thừa.

- Giai đoạn vận hành: phát sinh từ hoạt động của cán bộ cơng nhân viên bảo trì, duy tu cơng trình, khối lượng khoảng 2,5 kg/ngày. Thành phần chủ yếu gồm: bao bì giấy, vỏ chai lọ, hộp đựng thức ăn, thức ăn thừa. Chất thải xây dựng phát sinh từ hoạt động bảo trì, vận hành các cơng trình trên tuyến phát sinh chất thải rắn thông thường với khối lượng khoảng 5 tấn/đợt bảo dưỡng. Thành phần chủ yếu là bê tông, nhựa đường bám dính, cọc tiêu hỏng.

<i>* Quy mơ, tính chất của chất thải rắn thông thường: </i>

- Giai đoạn thi công:

+ Hoạt động thu gom đất, bùn hữu cơ phát sinh dọc tuyến, hoạt động phá dỡ nhà cửa, các cơng trình hạ tầng trong phạm vi giải phóng mặt bằng phục vụ thi công gây phát sinh phế thải với khối lượng khoảng 13.886 m<sup>3</sup>. Thành phần chủ yếu gồm: đất đá, gạch ngói, bê tơng, phế liệu,...

+ Hoạt động dọn dẹp mặt bằng công trường thi công phát sinh khối lượng sinh khối khoảng 1.175 m<sup>3</sup>. Thành phần chủ yếu gồm: chất thải thực bì, cây cỏ, cành lá.

+ Hoạt động bóc hữu cơ tầng mặt (bóc đất lúa trong phạm vi GPMB): 132.245 m<sup>3</sup>. Thành phần chủ yếu gồm: bùn hữu cơ, đất màu;

+ Phát sinh từ hoạt động đào, đắp, khoan cọc nhồi,.., với tổng khối lượng khoảng 604.309m<sup>3</sup>. Thành phần chủ yếu gồm: bùn hữu cơ, đất thải, đất lẫn bentonite;

+ Phát sinh từ hoạt động công trường với khối lượng khoảng 1.088 kg/ngày có thành phần chủ yếu gồm: mẫu sắt, thép, mẩu gỗ, bao bì.

- Giai đoạn vận hành: phát sinh từ loạt động bảo trì, duy tu cơng trình với khối lượng phát sinh khoảng 3-5 m<small>3</small>/đợt bảo dưỡng có thành phần chủ yếu gồm: bê tơng, nhựa đường bám dính, cọc tiêu hỏng.

đ) Quy mơ, tính chất của chất thải nguy hại:

- Giai đoạn thi công: phát sinh từ hoạt động bảo dưỡng, sửa chữa, thay dầu có khối lượng khoảng 15 kg/tháng/CT, thành phần chủ yếu là dầu mỡ thải, giẻ lau có dính dầu, bóng đèn huỳnh quang, que hàn.

- Giai đoạn vận hành: phát sinh từ hoạt động bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế các lọai bóng đèn chiếu sáng trên tuyến với khối lượng khoảng 10 - 15 kg/đợt bảo dưỡng có thành phần chủ yếu là bóng đèn huỳnh quang hỏng, khơng sử dụng.

e) Gia tăng mức ồn, rung:

Phát sinh chủ yếu từ các phương tiện giao thông vận tải và máy móc thi cơng như

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

máy đào, máy xúc, xe trộn bê tông, xe lu, xe ủi, hoạt động khoan cọc nhồi; các quy chuẩn áp dụng: QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn và QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.

f) Các tác động môi trường khác:

- Tác động đến ATGT từ các máy móc, phương tiện thi cơng:

+ Cản trở và mất an tồn giao thơng do thi cơng tại các vị trí nút giao với các tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh và đường liên xã, liên xóm.

+ Hư hại tiện ích cộng đồng do vận chuyển trên các đường cấp thấp.

- Tác động của nước mưa chảy tràn có thể gây sạt lở, xói lở, ngập úng cục bộ.

<b>5.4. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án </b>

a) Các cơng trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải, khí thải:

<i>a1. Về thu gom và xử lý nước thải: </i>

* Nước thải sinh hoạt: - Giai đoạn thi công:

+ Lắp đặt 02 nhà vệ sinh di động với bể chứa nước thải 1.000 lít, bể chứa nước sạch 800 lít tại mỗi cơng trường để thu gom tồn bộ nước thải sinh hoạt phát sinh; hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý theo quy định, không xả ra môi trường.

+ Thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt khác → hố gas → bể lắng → bể lọc → thoát Tái sử dụng để tưới ẩm trong công trường.

- Giai đoạn vận hành: đề xuất sử dụng nhà vệ sinh tại trạm trực thu phí. * Nước thải thi cơng xây dựng:

- Giai đoạn thi công:

+ Xây dựng hệ thống cầu rửa xe và cống để thu gom toàn bộ nước thải từ hoạt động rửa bánh xe, trạm trộn bê tông tại công trường thi công vào 01 bể lắng (cấu tạo gồm 03 ngăn, dung tích 18 m<small>3</small>).

+ Quy trình: nước thải từ hoạt động rửa xe  bể lắng  tách dầu  lắng cặn  nước rửa sau khi được lắng cặn  làm ẩm vật liệu đất thải khi vận chuyển và tưới nước dập bụi trên công trường thi công.

+ Dầu mỡ phát sinh được lọc bằng tấm vải chuyên dụng. Vải lọc dầu được định kỳ 1 lần/1 tuần thu gom và quản lý như chất thải nguy hại; định kỳ 1 tuần/lần thực hiện nạo vét hố ga, hệ thống thoát nước hoặc khi bùn cặn lắng từ hố lắng tại cầu rửa xe đầy. Bùn cặn lắng sau khi được nạo vét được đơn vị có chức năng thu gom và vận chuyển, xử lý theo quy định. Khi kết thúc hoạt động thi cơng, tồn bộ nước thải, bun lắng được hợp đồng với đơn vị có chức năng đến thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định.

- Giai đoạn vận hành: không phát sinh nước thải.

<i>a2. Về xử lý bụi, khí thải: </i>

- Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải giai đoạn thi công:

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

+ Biện pháp: sử dụng những phương tiện, máy móc được đăng kiểm; che phủ bạt đối với tất cả các phương tiện chuyên chở nguyên vật liệu, đất thải, phế thải,...; phương tiện vận chuyển chở đúng trọng tải quy định; phun nước giảm bụi, thường xuyên thu dọn đất, cát, vật liệu rơi vãi tại khu vực thi công và đường tiếp cận; lắp đặt lọc bụi túi vải tại các xi lô xi măng ở trạm trộn BTXM.

+ Cơng trình: khơng có.

- Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải giai đoạn vận hành: khơng có. b) Cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý CTR thông thường: - Cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý CTR thông thường và CTR sinh hoạt trong giai đoạn thi công:

+ Toàn bộ khối lượng đất màu, bùn hữu cơ từ hoạt động bóc tầng mặt đất lúa trong phạm vi GPMB và được sử dụng để trồng cây xanh trong phạm vi Dự án.

+ Thu gom toàn bộ khối lượng chất thải thực bì phát sinh từ hoạt động dọn dẹp mặt bằng và hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý theo quy định. + Đất thải, đất lẫn bentonit, đá thải phát sinh từ hoạt động thi công các hạng mục cơng trình được ận dụng đắp chân taluy tại các vị trí đường gom trọng phạm vi dự án.

+ Bố trí 03 thùng rác có nắp đậy, loại 60 lít tại mỗi cơng trường thi công, bảo đảm thu gom toàn bộ chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của Dự án; hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý theo quy định.

+ Cơng trình: khơng có.

- Cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý CTR thông thường và CTR sinh hoạt trong giai đoạn vận hành: toàn bộ chất thải rắn phát sinh từ hoạt động duy tu, bảo dưỡng sẽ được thu gom tại vị trí thích hợp, khơng cản trở giao thông và hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom xử lý theo đúng quy định; nghiêm cấm vứt rác dọc tuyến dưới mọi hình thức.

c) Cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý CTNH:

- Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý CTNH giai đoạn thi công:

+ Biện pháp: Thu gom và lưu chứa toàn bộ khối lượng chất thải nguy hại phát sinh tại mỗi công trường vào 02 thùng chứa chuyên dụng, có nắp đậy kín dán nhãn mác theo quy định để lưu giữ và phân loại chất thải và tập kết tại kho riêng, diện tích khoảng 10m<small>2</small>

có gắn dấu hiệu cảnh báo nguy hại tại công trường, đảm bảo khơng rị rỉ, bay hơi, rơi vãi, phát tán ra mơi trường. Hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, xử lý theo quy định với tần suất 06 tháng/lần hoặc 12 tháng/lần.

+ Cơng trình: khơng có.

- Cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý CTNH giai đoạn vận hành:

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

+ Hoạt động duy tu, bảo dưỡng: Thu gom tại vị trí thích hợp, khơng cản trở giao thông và hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom xử lý trong ngày theo đúng quy định..

d) Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm của tiếng ồn:

- Không sử dụng nhiều thiết bị phát sinh tiếng ồn lớn; sử dụng các thiết bị thi công đạt đăng kiểm trong quá trình thi công; các thiết bị thi công được lắp thiết bị giảm thanh và được kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ thường xuyên; không thi công vào

<i>ban đêm tại các vị trí thi cơng gần khu dân cư (sau 21 giờ). </i>

- Các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác: + Biện pháp giảm thiểu độ rung:

Biện pháp giảm thiểu độ rung trong giai đoạn thi công: các phương tiện vận chuyển không chở quá tải trọng; sử dụng biện pháp cọc khoan nhồi đối với thi công

<b>mố cầu. </b>

<b>Biện pháp giảm thiểu độ rung trong giai đoạn vận hành: khơng có. </b>

- Biện pháp giảm thiểu tác động của nước mưa chảy tràn:

+ Biện pháp giảm thiểu tác động của nước mưa chảy tràn giai đoạn thi công: + Biện pháp: không thi công vào mùa mưa lũ đảm bảo không gây ngập úng cục bộ; không gây ngập lụt; đảm bảo lưu thông dòng chảy; thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn vào hố lắng và rãnh thoát nước tạm xung quanh khu vực thi công để lắng đọng bùn, đất trước khi nước thoát ra mơi trường.

+ Cơng trình: hố lắng kích thước 1m x 1m x 1m, khoảng cách 50m/hố.

+ Quy trình: nước mưa chảy tràn → rãnh thoát nước → hố lắng → mơi trường. đ. Các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường khác

<i>đ1. Phương án phịng ngừa và ứng phó sự cố mơi trường </i>

- Phương án phịng ngừa và ứng phó sự cố úng ngập cục bộ

Thực hiện cải mương tại các vị trí nơi đoạn tuyến cắt qua trước khi tiến hành thi cơng; hồn thành việc cải tạo kênh, mương trước mùa gieo cấy; sử dụng khung vây (tường chắn nước) xung quanh vị trí thi cơng móng trụ cầu bằng phương pháp đào hở để ngăn nước mưa và thủy triều chảy trực tiếp vào bên trong vị trí xây dựng móng trụ; thi cơng hồn thành các hạng mục đắp đất nền trước mùa mưa; thường xuyên kiểm tra, khơi thơng các dịng chảy, thơng tắc các cống rãnh thốt nước xung quanh công trường

<b>thi công, bảo đảm không để nước đọng, gây ngập úng cục bộ. </b>

- Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố sạt lở, xói lở, bồi lắng bờ sông:

Thi công các hạng mục móng trụ gần vị trí bờ sơng theo đúng trình tự thi công và phương án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; khơng thi cơng các hạng mục liên quan đến an toàn vào mùa mưa lũ; khơng xây dựng cơng trình nhà ở, lán trại, không tập kết vật tư, máy móc trong phạm vi bảo vệ bãi sông; không đắp tôn cao gây cản trở thoát lũ; lắp đặt các biển cảnh báo và cử cán bộ điều tiết giao thông.

- Phương án phịng ngừa và ứng phó sự cố tai nạn giao thông:

</div>

×