Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.6 KB, 66 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b><small>Tác giả </small></b>
<b><small>Dr Julie McClelland</small></b>
<b><small>Đại học Ulster</small></b>
<b><small>Fiona Flynn Smith</small></b>
<b><small>Đại học công nghệ DublinThẩm định</small></b>
<b><small>Dr Bruce Onofrey</small></b>
<b><small>Đại học Houston</small></b>
<b><small>Biên tập</small></b>
<b><small>Viện thị giác Brien Holden, ban Y tế công cộng</small></b>
<b><small>Quĩ Viện thị giác Brien Holden (trước đây là ICEE) là một ban Y tế công cộng của Viện thị giác Brien Holden</small></b>
<b><small>COPYRIGHT © 2013 Brien Holden Vision Institute. All rights reserved.</small></b>
<b><small>This publication is protected by laws relating to copyright. Except as permitted under applicable legislation, no part of this publication may be adapted, modified, stored in a retrieval system, transmitted or reproduced in any form or by any process, electronic or otherwise, without the Brien Holden Vision Institute’s (The institute) prior written permission. You may, especially if you are from a not-for-profit organisation, be eligible for a free license to use and make limited copies of parts of this manual in certain limited circumstances. To see if you </small></b>
<b><small>are eligible for such a license, please visit .DISCLAIMER</small></b>
<b><small>The material and tools provided in this publication are provided for purposes of general information only. The Institute is not providing specific advice concerning the clinical management of any case or condition that may be mentioned in this publication, and the information must not be used as a substitute for specific advice from a qualified professional. </small></b>
<b><small>The mention of specific companies or certain manufacturers’ products does not imply that those companies or products are endorsed or recommended by the Institute in preference to others of a similar nature that are not mentioned. The Institute makes no representation or warranty that the information contained in this publication is complete or free of omissions or errors. To the extent permitted by law, the Institute excludes all implied warranties, including regarding merchantability and fitness for purpose, and disclaims any and all liability for </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">thần kinh theo các sợi thần kinh. Q trình này có thể hồi phục mà khơng gây bất kì biến đổi vĩnh viễn nào đối với mô.
ở các nồng độ khác nhau
đầu tiên, sau đó lần lượt đến các sợi xúc giác và nhiệt độ, các sợi cảm giác chèn ép, rồi đến các sợi vận động ở các nồng độ cao hơn
hợp để nhỏ mắt
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">nhãn áp
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>•</small> <sub>Thuốc tê được dùng để làm các thủ thuật mà nếu khơng </sub>
<small>có thuốc tê thì sẽ khó khăn. Những thủ thuật này gồm:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">dưới dạng các xung điện
<small>−Sự khử cực và gây ra điện tích dương</small>
bởi luồng ion kali, dẫn đến chặn dẫn truyền thần kinh
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">nhỏ một giọt (tối đa 5-7 giọt)
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>(Doughty 2006).</small>
<small>mắt (Cho và Brown 1995)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">thuốc tê tiêm tại mắt:
<small>−</small> <sub>Độc với tim và dị ứng</sub>
<small>−</small> <sub>Các thuốc tê nhỏ mắt có thể gây giãn các tiểu động </sub>
<small>mạch: chặn adrenergic trên tim</small>
<small>−</small> <sub>Tác dụng chống loạn nhịp tim</sub>
<small>−</small> <sub>Dị ứng liên quan đến các bisulphate (được dùng để </sub>
<small>ổn định dung dịch). </small>
<small>−</small> <sub>Phản ứng dị ứng nặng (sốc phản vệ)</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>−</small> <sub>Đưa dịch, các protein, và các tế bào từ máu vào các </sub>
<small>mơ bị tổn hại</small>
<small>−</small> <sub>Các mơ bình thường nằm trong dịch ngoại bào, dịch </sub>
<small>này thiếu hầu hết các protein và các tế bào có trong máu, bởi vì phần lớn các protein q lớn khơng đi qua được nội mạc mạch máu</small>
<small>−</small> <sub>Tăng tối đa quá trình sửa chữa và chống nhiễm trùng</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>•</small> <sub>Dùng để tấn cơng và diệt các sinh vật xâm nhập nhưng </sub>
<small>cũng có thể ảnh hưởng đến các tế bào của cơ thể, thí dụ viêm khớp, hen. </small>
<small>•</small> <sub>Hệ thống miễn dịch hướng máu tập trung vào vùng </sub>
<small>viêm, gây ra đỏ, nóng, sưng và đau. </small>
<small>•</small> <sub>Đau là do các tận cùng thần kinh nhạy cảm bị kích thích </sub>
<small>bởi nhiều tác nhân ở vùng viêm. </small>
<small>•Các mơ của mắt dễ bị tổn thương và có thể thành sẹo, dẫn đến giảm thị lực vĩnh viễn.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b><small>Đáp ứng viêm</small></b>
leukotrin, cùng với sự giải phóng histamine từ các dưỡng bào
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">tương của máu ở vùng viêm tăng lên cho phép tiêu diệt sinh vật xâm nhập
protein gây ra tăng áp suất thẩm thấu và phù tăng lên
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">thấm mao mạch và tổn hại hàng rào máu-thủy dịch dẫn đến tăng tế bào trong thủy dịch. Sự lưu thông thủy dịch bị cản trở có thể dẫn đến
glơcơm thứ phát
cầu di chuyển đến vùng viêm cụ thể và tiêu diệt các tế bào xâm nhập
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">sự giải phóng histamine.
và protein dẫn đến tăng áp suất thẩm thấu và phù.
thích hoạt động của nguyên bào xơ, cho phép sửa chữa vết thương và tạo thành sẹo.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>•</small> <sub>Là sự thối hóa dưỡng bào tỏa lan</sub>
<small>•</small> <sub>Giải phóng ra các chất trung gian hóa học đã được hình </sub>
<small>thành trước</small>
<small>•Những ảnh hưởng tồn thân</small>
<small>•Sau đó các phản ứng của giai đoạn muộn có thể xảy ra trong những giờ sau</small>
<small>•</small> <sub>Ngạt thở do phù họng</sub>
<small>•Co thắt phế quản do phù nề</small>
<small>•Sốc tồn thân do hạ huyết áp.</small>
<small>•Tổn hại mơ: do sự mất hạt của bạch cầu ái toan/ bạch cầu trung tính- giải phóng các enzyme của lysosom (bạch cầu trung tính)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><b><small>Điều trị viêm và dị ứng</small></b>
<small>−Rửa mắt, thuốc chống sung huyết, thuốc kháng histamine.</small>
huyết, ngứa, chảy nước mắt, tiết nhầy):
<small>−Thuốc ổn định dưỡng bào</small>
nhiễm, khó chịu nhiều và cảm giác dị vật):
<small>−</small> <sub>Thuốc kháng viêm không steroid hoặc thuốc nhỏ mắt </sub>
<small>corticosteroid.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">mạc khác như các khoang mũi
antazoline (thí dụ: Otrivine Antistin)
tác dụng mạnh dùng cho viêm kết mạc dị ứng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">tác dụng ổn định dưỡng bào. Cũng có thuốc nhỏ mắt Zaditen, dùng cho viêm kết mạc mùa xuân
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">có chất bảo quản
thuật
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">• <sub>Thuốc nhỏ mắt lodoxamide (Alomide Allergy) </sub>
thế hệ 2
mạc tái diễn và viêm kết mạc dị ứng do kính tiếp xúc
thường xuyên và liên tục. Thuốc có tác dụng sau 2-4 tuần (4 lần/ngày)
nhiều kích thích có hại (bức xạ, hóa học, cơ học, nhiễm trùng).
</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">dùng trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
xịt (Beconase là một thuốc xịt mũi dùng cho bệnh sốt cỏ khô)
</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50"><b>Chỉ định:</b>
thuật, thường dùng 2 lần mỗi giờ
ngày 7 và sau đó 4-7 ngày/lần. Dùng steroid cần khám lại 2 lần/tuần
thuốc đột ngột mà phải giảm liều dần
</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">của cơ thể đối với nhiễm trùng
</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59"><small>oải hương, hoa cam và hoa mõm sói (Euphrasia), witch hazel (tinh chất cây phỉ) và sulphate kẽm</small>
<small>đệm borate, witch hazel, glycerol và EDTA với </small>
<small>naphazoline 0,01%. Có chất bảo quản benzalkonium chloride</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">tim, tiền sử đột quị, cường giáp hoặc có thai.
những bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAO) hoặc các thuốc giống giao cảm khác.
nhiễm trùng mắt.
</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">xúc với mắt.
chất bảo quản benzalkonium chloride. Chế phẩm: thuốc nhỏ mắt Murin 10ml.
hợp với antazoline (kháng histamine). Nó có chất bảo quản benzalkonium chloride. Chế phẩm: thuốc nhỏ mắt Otrivine-Antistin 10ml.
</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">