Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.35 MB, 24 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>GS. TS. BS. Nguyễn Đức Công </b>
<b>Chủ tịch Hội đồng Bảo vệ sức khỏe cán bộ miền Nam </b>
<b>Chủ nhiệm Bộ môn Lão khoa, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch Phó Chủ nhiệm Bộ mơn Lão khoa, ĐHYD TpHCM </b>
<b>Phó Chủ nhiệm Bộ mơn Nội, Khoa Y, ĐHQG TpHCM </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Đưa ra <b>2 KHÁI NIỆM MỚI </b>trong điều trị Tăng huyết áp
<b>ESSENTIAL</b> (tối thiểu) & <b>OPTIMAL</b> (tối ưu)
<b>Essential: </b>Bao gồm những mục tiêu và chiến lược điều trị phải làm
<i>được khi điều trị Tăng huyết áp (dành cho những nước / vùng đang </i>
<i>phát triển). </i>
<b>Optimal: </b> Ở những nước / vùng có điều kiện phát triển hơn, cần hướng tới mục tiêu tối ưu và chiến lược tối ưu để giúp bệnh nhân Tăng huyết áp đạt được hiệu quả điều trị tối ưu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">• Ngưỡng chẩn đốn THA với huyết áp phịng khám khơng thay đổi: 140/90 mmHg • Với huyết áp 24h / huyết áp tại nhà: Ngưỡng chẩn đoán thấp hơn từ 5-10 mmhg
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b><small>ISH đơn giản hóa bảng phân tầng yếu tố nguy cơ: </small></b>
<small>-</small> <i><small>THA có bệnh mắc kèm / có trên 3 yếu tố nguy cơ: mặc định là nguy cơ tim mạch cao </small></i>
<small>-</small> <i><small>THA độ 3: mặc định là nguy cơ tim mạch cao </small></i>
<small>-</small> <i><small>THA độ 1 khơng có yếu tố nguy cơ: nguy cơ tim mạch thấp, cứ có thêm 1 yếu tố nguy cơ bất kỳ là xếp vào nguy cơ tim mạch trung bình trở lên </small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">THA độ 2 khởi trị ngay bằng thuốc
<small>THA có bệnh mắc kèm khởi trị ngay bằng thuốc </small>
Nên điều trị SỚM bằng thuốc cho bệnh nhân, đặc biệt ở những bệnh nhân có bệnh mắc kèm hoặc có nguy cơ tim mạch.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>< 130/80 mmHg Chung: < 140/90 Chung: < 140/90 < 65 tuổi: < 130/80 mmHg </small>
Đích huyết áp mục tiêu càng ngày càng chặt chẽ hơn với các khuyến cáo gần đây Hướng tới đích huyết áp tối ưu <b>130/80 mmHg </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Biến cố Tim Mạch </small>
Cần đưa về khoảng <b>ĐÍCH HUYẾT ÁP TỐI ƯU </b>
để giảm thiểu tối ưu các biến cố tim mạch cho bệnh nhân
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">dụng bất kỳ nhóm thuốc nào miễn có thể hạ được huyết áp
<b>Tối ưu: </b>Sử dụng phối hợp đôi liều thấp ngay từ đầu (step 1).
Sau đó nâng lên liều đầy đủ hoặc phối hợp 3 khi khơng kiểm sốt được huyết áp.
Liều thấp:
<small>Liều thấp: bằng ½ liều thơng thường </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">- <b>Giống: </b>đều khẳng định xu hướng không thể khác - sử dụng phối hợp ngay từ đầu cho bệnh nhân THA
- Điều chỉnh:
<small>Khởi đầu với phối hợp cho hầu hết bệnh nhân, chỉ trừ đối tượng THA độ 1 nguy cơ thấp </small>
<small>(khơng có YTNC) hoặc rất già (> 80 tuổi) </small>
<small>Khởi đầu với phối hợp cho tất cả bệnh nhân tuy nhiên khuyến cáo sử dụng phối hợp liều thấp (liều tối ưu) </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">33 nghiên cứu, 13,905 bệnh nhân HA trung bình: 155/100 mmHg
So sánh chiến lược điều trị sử dụng phối hợp đôi các liều vs chiến lược đơn trị
Salam, et al. J Hypertension2019
<b>Mức hạ huyết áp </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">33 nghiên cứu, 13,905 bệnh nhân HA trung bình: 155/100 mmHg
So sánh chiến lược điều trị sử dụng phối hợp đôi các liều vs chiến lược đơn trị
Salam, et al. J Hypertension2019
<b>Độ dung nạp </b>
<b>Kết luận: </b>So với đơn trị, chiến lược phối hợp ngay từ đầu cho thấy hiệu quả mà không gia tăng các tác dụng không mong muốn
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>Mancia G. Comparison of single-pill strategies first line in hypertension: perindopril/amlodipine versus valsartan/amlodipine. </small>
<i><small>J Hypertens. 2015;33(5):1115-1116. c </small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Mancia G. Comparison of single-pill strategies first line in hypertension: perindopril/amlodipine versus valsartan/amlodipine. </small>
<i><small>J Hypertens. 2015;33(5):1115-1116. c </small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>Mancia G. Comparison of single-pill strategies first line in hypertension: perindopril/amlodipine versus valsartan/amlodipine. </small>
<i><small>J Hypertens. 2015;33(5):1115-1116. c </small></i>
<b>DUY TRÌ SUỐT 24H </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>Đánh giá: • hiệu quả • độ an toàn </small>
<small>của </small> <b><small>chiến lược phối hợp thuốc ngay từ đầu </small></b>
<i><small>(Perindopril/ Amlodipin liều tối ưu) so với </small></i><b><small>chiến lược điều trị từng bước </small></b><i><small>(Irbesartan ± hydrochlorothiazid) </small></i>
<small>•Tuổi TB: 62.5 tuổi, nam: 63% </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>Sau 9 tháng, với cùng 1 mức kiểm soát huyết áp, </small>
<small>nhánh phối hợp ngay từ đầu với </small><b><small>PERIN/AMLO </small></b><small>giúp </small><b><small>GIẢM GẦN 20% BIẾN CỐ TIM MẠCH</small></b><small>. </small>
<small>American Journal of Cardiovascular Drugs class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">
<small>Nghiên cứu </small><b><small>POULTER</small></b><small> đã tái khẳng định kết quả của nghiên cứu bản lề </small><b><small>ASCOT</small></b><small>. Với cùng 1 mức kiểm soát huyết áp, </small>
<b><small>PHỐI HỢP PERIN/AMLO GIÚP BẢO VỆ TIM MẠCH ĐỘC LẬP. </small></b>
<small>Perindopril + </small>
<small>DOI: 10.2165/00129784-200606050-00005 </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"> Phối hợp cho hầu hết bệnh nhân ngay từ đầu.
Hướng tới đích huyết áp tối ưu 130/80.