Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Ảnh hưởng của các nguồn sơ khác nhau trong khẩu phần vỗ béo đến tăng trọng, hiệu quả sử dụng thức ăn của bò Sind tại Đắc lắk pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.14 KB, 7 trang )

Vũ Chí Cơng ả
nh hởng của các nguồn xơ khác nhau trong khẩu phần . . .


nh hng ca cỏc ngun x khỏc nhau trong khu phn v bộo n tng trng,
hiu qu s dng thc n ca bũ lai Sind ti c Lk

V Chớ Cng
*
, Phm Kim Cng
1
, Phm Th Hu
2
v Phm Hựng Cng
1

1
Bộ môn Nghiên cứu bò, Viện Chăn nuôi;
2
Đại học Tây Nguyên
*
Tác giả để liên hệ: TS. Vũ Chí Cơng, Phó Viện trởng Viện Chăn nuôi
T: 0912121506, Email:


Abstract
Effects of different fiber sources in fattening rations on performance of lai Sind cattle
in Daclack province
One random block design experiment (four treatments, four replicates for each) on 16 lai Sind young bulls
aging eighteen months old, weighing 190kg was conducted to examine the possible effects of different fiber sources
in fattening rations on their performance. In treatment 1: spring rice straw occupied 27% of total DM of the ration,


in treatment 2: spring rice straw occupied 14% and corn cob occupied 13% of total DM of the ration, in treatment 3:
maize stover occupied 27% of total DM of the ration and in treatment 4: corn husk occupied 27% of total DM of
the ration. It was found out that fiber source affected ADG, FCR of cattle. ADG (around 0,8kg/head/day) of cattle
in treatments 1, 2 was higher than that (0,63-0,59kg/head/day) of cattle in treatments 3, 4. Therefore, FCR (8,19 -
8,59kg DM/kg gain) of cattle in treatments 1, 2 was lower than that (10,84 - 11,38kg DM/kg gain) of cattle in
treatments 3 and 4. It was concluded that rice straw and combination of rice straw and corn cob were the best
sources of fiber in fattening rations of cattle.
Key words: lai Sind cattle, ADG, FCR, fattening rations.

T VN
k Lk l tnh cú nhiu tim nng sn xut bũ tht cht lng cao. Tng n bũ ca
tnh hin nay l khong 163.000 con v sn lng tht xut chung khong 6050 tn. Din
tớch trng cõy lng thc cú ht l 177 nghỡn ha (2004) v sn lng t khong 680 nghỡn
tn. Nh vy hng nm ngnh trng trt cú th cung cp mt khi lng ln ph ph phm
nụng nghip nh rm, thõn cõy ngụ sau thu bp vv õy l ngun thc n thụ rt r tin, cú
th dựng d tr lm thc n nuụi v v bộo bũ. Tuy nhiờn, ph phm nụng nghip nhỡn
chung l thc n cú hàm lợng nit thấp, hàm lợng cellulose, hm lng lignin tng i
cao, hydrat-carbon ho tan thp nên t l tiờu hoỏ thp, giỏ tr dinh dng thp (Preston and
Leng 1987; Sundstol 1988a). s dng chỳng cú hiu qu ngi ta thng s dng cỏc loi
thc n giu nng lng nh tinh bt t cỏc ht ng cc, r mt, cỏc loi khụ du b sung
vo khu phn c s l ph phm trng trt nõng cao kh nng lờn men d c. Kt qu
nghiờn cu s dng mt s ph phm cõy ngụ sau thu ht trong khu phn v bộo vi hm
lng r mt cao ca V Chớ Cng v cng s (2005) cho kt qu khỏ cao: bũ v bộo tng
trng t 700-880g/con/ngy.
Vi mc ớch tỡm ngun thc n thụ v s dng chỳng dựng phi hp cựng vi cỏc ph
phm cụng nụng nghip khỏc v bộo bũ nhm nõng cao nng sut v cht lng tht bò,
ng thi giúp ngi chn nuôi s dng hiu qu ph phm nông nghip, gim ô nhim môi
trng, chúng tôi tiến hành đề tài:''
Nghiên cứu ảnh hởng của các nguồn xơ khác nhau trong
khẩu phần vỗ béo đến tăng trọng, hiệu quả sử dụng thức ăn của bò lai Sind tại Đắc Lắk''.


Viện Chăn nuôi -
Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi
- Số 4 (Tháng 2-2007)



Vật liệu và PHNG PHáp nghiên cứu
Thớ nghim đợc thit k theo phng phỏp khi ngu nhiờn hon chnh (Rendom block
design) trờn 16 bờ c lai Sind 18 thỏng tui, khi lng trung bỡnh 190kg nuụi v bộo ti
Cụng ty 719, Krụng Bỏch, k Lk t thỏng 15/9-15/12/2005. Ton b bờ sau khi ty sỏn lỏ
gan bng thuc Fasinex (Thy s) c nuụi chun b 15 ngy lm quen vi khu phn n
v phng thc nuụi dng sau ú bờ c chia vo 4 block mi block 4 con theo nguyờn tc
ng u tui v khi lng. Bn yu t thớ nghim l bn khu phn c phõn b ngu
nhiờn vo cỏc block theo nguyờn tc mi block cú 4 yu t thớ nghim
Thc n v béo gm r mt, khụ du lc nghin, rm khụ cht nh, cõy ngụ cht nh, b
ngụ cht nh, lừi ngụ nghin, bt ngụ, urờ cú thnh phn húa hc nh ở bng 1. Cỏc thc n
ny c phi trn theo t l nh bng 2 v bộo bũ. Trong thi gian thớ nghim bờ c
ung nc t do v n khu phn v bộo hai ln/ngy vào 8 gi sỏng v 4 gi chiu.
Lng thc n thu nhn đợc xác định bằng cách cõn khi lng thc n cho n v thc n
tha ca tng cỏ th bng cõn in t (sai s 0,01) hàng ngày. Thay i khi lng bũ c xỏc
nh bng cỏch cõn khi lng bờ 2 tun/ln bng cõn in t RudWeight (Australia).
Bng 1: Thnh phn húa hc ca thc n thớ nghim (% cht khụ)
Loi thc n DM CP M X NDF ADF Ash
Thõn cõy ngụ sau thu bp 91,14 5,24 1,40 30,24 77,52 41,09 6,90
Lừi ngụ 96,01 3,17 1,13 34,16 86,78 44,53 2,25
B bp 89,40 3,1 1,05 33,56 75,83 42,35 9,57
Rm chiờm 90,85 5,12 1,64 34,32 78,29 43,72 13,89
Khụ du lc 89,22 32,24 9,17 25,82 - - 5,65
Bt ngụ 87,70 9,12 5,7 2,5 14,83 4,75 1,61

R mt ng 70,50 2,60 0,38 - - - 5,73
Ghi chú: DM: chất khô; Ash: Khoáng tổng số
Bng 2: Thnh phn thc n v bộo (% cht khụ)
Thnh phn KP1 KP2 KP3 KP4
B bp 27
Cõy ngụ 27
Rm chiờm 27 14
Lừi ngụ 13
Ngụ nghin 18 18 18 18
Khụ du lc 15 15 15 15
R mt 38 38 38 38
Urờ 2 2 2 2
Thnh phn dinh dng
Nng lng trao i (MJME/kg cht khụ) 9,47 9,52 9,63 9,57
Protein thụ (%/kg cht khụ) 160,7 159,3 161,0 157,8
Giỏ thnh (VN/kg) 1851 1843 1836 1837
Ghi chỳ: KP: khu phn
Vũ Chí Cơng ả
nh hởng của các nguồn xơ khác nhau trong khẩu phần . . .


Cỏc s liu v tng trng v lng thc n n vo ca bũ cỏc lụ c x lý ANOVA
mt nhõn t (ANOVA one-way unstacked) bng chng trỡnh MINITAB 14 (M) so sỏnh
sai khỏc gia cỏc lụ.

KT QU V THO LUN
Thay i khi lng v tng trng ca bũ v bộo
Tng trng ca bũ v bộo c trỡnh by bng 3 v th 1. Kt qu cho thy khi
lng bũ cỏc lụ khi bt u thớ nghim l tng i ng u t 190kg. Khi lng bũ kt
thỳc thớ nghim ca ca bũ KP1, KP2, KP3 v KP4 tng ng ln lt l 256; 261; 243; v

239kg. Nhỡn chung tng trng bũ thớ nghim cú xu hng t cao nht thỏng th 1 tip n
l thỏng th 2 v thp nht thỏng th 3.
Bng 3: Khi lng v tng trng ca bũ cỏc lụ thớ nghim (Mean
SD
)
Ch tiờu theo
dừi
KP1 KP2 KP3 KP4
P.u k (kg) 189,8 8,8

191,0 10,7 191,0 11,9

190 13,6
P. 28 ngy (kg) 215,3 12,4

217,8 11,4 214,3 12,4

212,0 9,6
ADG thỏng 1
(kg/con/ngy)
0,911 0,2 9

0,955 0,11 0,830 0,09

0,786 0,15
P. 56 ngy (kg) 238,3
ab
12,1

242,5

a
11,8 230,3
ab
11,4

227,5
b
7,9
ADG thỏng 2
(kg/con/ngy)
0,821
a
0,03

0,88
a
0,05 0,571
b
0,08

0,554
b
0,06
P. 84 ngy (kg) 256,5
a
13,1

261,5
a
11,6 243,5

bc
11,9

239,0
c
7,0
ADG thỏng 3
(kg/con/ngy)
0,652a 0,06

0,679
a
0,03 0,473
b
0,08

0,441
b
0,07
ADG c k
(kg/con/ngy)
0,795
a
0,11

0,839
a
0,06 0,625
b
0,04


0,583
b
0,09
Ghi chỳ: (ADG): tng trng bỡnh quõn/ngy; (P): khi lng; cỏc s m cú ch cỏi khỏc nhau thỡ sai khỏc ý
ngha thng kờ (P<0,05)
Đồ thị 1: Tăng trọng bò vỗ béo ăn các khẩu phần khác nhau
0.795
0.583
0.839
0.625
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
KP1 KP2 KP3 KP4
(kg/con/ngày)


ViÖn Ch¨n nu«i -
T¹p chÝ Khoa häc C«ng nghÖ Ch¨n nu«i
- Sè 4 (Th¸ng 2-2007)



Khối lượng lúc kết thúc thí nghiệm và tăng trọng cả kỳ của bò ăn khẩu phần 1 và 2 sai
khác rõ có ý nghĩa thống kê (P<0,05) so với khối lượng và tăng trọng của bò ăn khẩu phần 3
và 4. Nhưng không có sai khác có ý nghĩa thống kê về các chỉ tiêu này giữa bò ăn khẩu phần
1 và 2 giữa bò ăn khẩu phần 3 và 4 (P<0,05)
Kết quả về tăng trọng của bò thí nghiệm đạt từ 0,58-0,84kg/con/ngày trong thí nghiệm
này cao hơn so với kết quả nghiên cứu trước đây của Bùi Văn Chính, Nguyễn Hữu Tào
(1992); Lê Viết Ly và cộng sự (1995); Vũ Văn Nội và cộng sự, (1999). Trong các nghiên cứu
này bò vỗ béo bằng phụ phẩm nông nghiệp tăng trọng: 0,51-0,58kg/con/ngày. Tương tự như
vậy, Vũ Chí Cương và cộng sự (2005) thấy bò vỗ béo bằng phụ phẩm nông nghiệp tăng trọng:
0,53-0,70kg/con/ngày.
Tuy nhiên kết quả này tương đương với kết quả của Victo Clarke và
cộng sự (1996) khi vỗ béo bò loại thải.
Sau 84 ngày thí nghiệm, tăng trọng của bò ăn KP2 (nguồn xơ là rơm và lõi ngô) đạt cao
nhất (0,839kg/con/ngày) tiếp đến là tăng trọng của bò ăn KP 1 (nguồn xơ là rơm)
(0,795kg/con/ngày), tăng trọng của bò ăn KP3 (nguồn xơ là thân cây ngô) và 4 (nguồn xơ là
bẹ bắp ngô) là thấp nhất (0,583-0,625kg/con/ngày). Có thể nguồn xơ mà cụ thể là tỷ lệ tiêu
hoá của chúng đã dẫn đến các kết quả tăng trọng khác nhau. Tỷ lệ tiêu hoá chất khô của thức
ăn thô trong khẩu phần 2 và 1 có thể cao hơn tỷ lệ này ở hai khẩu phần còn lại. Theo Vũ Chí
Cương và cộng sự (2003): Tỷ lệ tiêu hoá chất khô của rơm là 43,61% và tỷ lệ tiêu hoá chất
khô của lõi ngô 49,35% (Vũ Chí Cương và cộng sự, 2006 – tài liệu chưa công bố), còn tỷ lệ
tiêu hoá chất khô của cây ngô sau thu bắp chỉ là 31,85% (Vũ Chí Cương và cộng sự, 2003).

Hiệu quả sử dụng thức ăn của bò vỗ béo
Kết quả về lượng thức ăn ăn vào và hiệu quả sử dụng thức ăn được trình bày ở bảng 4.
Lượng thức ăn ăn vào (kg chất khô/con/ngày), có sự sai khác ý nghĩa thống kê (P<0,05) giữa
nhóm bò ăn KP1, KP2 và KP3 so với nhóm bò ăn KP4. Vì khác nhau về tỷ lệ tiêu hoá như đã
thảo luận, lại sai khác về tăng trọng và lượng thức ăn ăn vào nên kết quả là hiệu quả sử dụng
thức ăn biểu thị bằng tiêu tốn thức ăn/kg tăng trọng có sai khác. Tiêu tốn thức ăn (kg chất
khô/kg tăng trọng) cả bò ăn khẩu phần 1 và 2 (8,19-8,59kg chất khô/kg tăng trọng) sai khác
có ý nghĩa thống kê (P>0,05) với chỉ tiêu này ở bò ăn khẩu phần 3 và 4 (10,84-11,38kg chất

khô/kg tăng trọng). Do sự sai khác này nên hiệu quả sử dụng năng lượng trao đổi tốt nhất ở bò
ăn khẩu phần 1 và 2.
Bảng 4: Lượng thức ăn ăn vào và hiệu quả sử dụng thức ăn (Mean
± SD
)
Chỉ tiêu KP1 KP2 KP3 KP4
Chất khô ăn vào (kg/con/ngày) 6,83
a

0,37*
6,87
a

0,46*
6,78
a

0,39*
6,64
b

0,40*
Chất khô ăn vào (g/kg W
0,75
) 118,3
7,78*
117,7
8,37*
119,8
3,25*

118,4
3,62*
Chất khô ăn vào (% khối
lượng)
3,06
0,28*
3,04
0,29*
3,12
0,19*
3,09
0,17*
Tiêu tốn TĂ (kg CK/kg tăng
trọng)
8,59
a

1,62*
8,19
a

1,28*
10,84
b
0,93* 11,38
b

1,12*
HQSDTA (g tăng trọng/MJ ME) 12,28 12,82 9,57 9,18
Ghi chú: *: SD; TA: thức ăn; HQSDTA: hiệu quả sử dụng thức ăn; các số mũ có chữ cái khác nhau thì sai

khác ý nghĩa thống kê (P<0,05)
Vũ Chí Cơng ả
nh hởng của các nguồn xơ khác nhau trong khẩu phần . . .


Cht khụ n vo ca bũ trong thớ nghim ny dao ng t 6,64-6,87kg/con/ngy. Theo
Kearl (1982) bũ 200-300kg, tng trng 0,75kg/con/ngy cn 5,4-7,4kg cht khụ/con/ngy.
Theo Preston v Willis (1967) bũ t (200kg) lng cht khụ thu nhn xp x t 2,8-3% khi
lng c th ca chỳng. Nh vy, ngon ming ca c 4 khu phn n l chp nhn c v
bũ cỏc lụ thớ nghim cú kh nng n ht mt lng cht khụ cn thit t tng trng trờn
0,5kg/con/ngy. Tiờu tn cht khụ/kg tng trng ca bũ n KP1; KP2; KP3 v KP4 ln lt l
8,59; 8,19; 10,84 v 11,38kg cht khụ/kg tng trng. Tr trng hp khu phn 3 v 4, kt
qu thu c cỏc nhúm bũ n KP1 v KP2 nm trong khong tiờu chun ca ARC (1980);
NRC (1984); INRA (1989); Rajan (1990); Perry (1990) v AFRC (1993): khong 7,1 - 8,8kg
cht khụ/kg tng trng.
Hiu qu s dng thc n bũ trong thớ nghim ny l 9,18-12,82 g tng trng/MJ nng
lng trao i gn tng ng vi hiu qu s dng thc n (11,45- 12,58g tng trng/MJ
nng lng trao i) tớnh toỏn t tiờu chun n ca Kearl (1982); NRC (1984); Rajan (1990)
v AFRC (1993).
S b tớnh toỏn hiu qu kinh t v bộo.
Da trờn c s giỏ thc n, bũ mua v bỏn ti thi im bt u v kt thỳc thớ
nghim, chỳng tụi s b tin hnh tớnh toỏn hiu qu v bộo. Kt qu c trỡnh by bng 5.

Bng 5: Hiu qu kinh t ca v bộo bũ

Ch tiờu KP1 KP2 KP3 KP4
Giỏ thnh T (/kg) 1851 1843 1836 1837
Giỏ mua bũ (ng/kg) 18.000 18.000 18.000 18.000
Giỏ bỏn bũ (ng/kg) 21000 21000 21000 21000
* Chi

Mua bũ (ng) 3416400 3438000 3438000 3420000
Mua thc n (ng) 1061955 1063558 1045638 1024605
Tng chi (ng) 4478355 4501558 4483638 4444605
* Thu
Bỏn bũ (ng) 5575500 5491500 5113500 5019000
Tng tin lói (ng) 1097145 989942 629862 574395
Tin lói /con/thỏng (ng) 274286.3 247485.5 157465.5 143598.8

Kt qu bng 5 cho thy tu theo khu phn v bộo s tin thu c t 143.000 -
274.286ng/con/thỏng. Ti Trung Quc khi v bộo bũ trờn qui mụ ln bng ht bụng v rm
lỳa mỡ x lý urờ, hch toỏn sau 3 thỏng lói t 200.000-600.000/con (Dolberg v Finlayson,
1995).

ViÖn Ch¨n nu«i -
T¹p chÝ Khoa häc C«ng nghÖ Ch¨n nu«i
- Sè 4 (Th¸ng 2-2007)


KẾT LUẬN VÀ ĐÒ NGHỊ
Kết luận
Có thể sử dụng rơm cùng lõi bắp, cây ngô sau thu bắp và bẹ bắp (27% chất khô trong
khẩu phần) như là nguồn xơ trong các khẩu phần nuôi vỗ béo bò có hàm lượng rỉ mật cao.
Rơm, rơm với lõi bắp ngô và là nguồn xơ tốt hơn thân cây ngô già, bẹ bắp trong khẩu
phần vỗ béo bò thịt. Với khẩu phần có hàm lượng rỉ mật cao hơn chiếm 38% chất khô của
khẩu phần, nguồn xơ là rơm (27% chất khô của khẩu phần) hoặc rơm (14% chất khô của khẩu
phần), lõi ngô (13% chất khô của khẩu phần) có ME xấp xỉ 9,5 MJ/kg chất khô, protein thô
xấp xỉ 16% trong chất khô bò lai Sind vỗ béo có thể tăng trọng khoảng 800g/con/ngày, tiêu
tốn thức ăn cho 1kg tăng trọng khoảng 8-9kg chất khô thức ăn/kg tăng trọng.
Vỗ béo bò lai Sind bằng các khẩu phần trên có thể thu được từ 143,593-274,286
đồng/con/tháng

Đề nghị
Áp dụng khẩu phần 1 và khẩu phần 2 vào sản xuất.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
AFRC.(1993). Energy and Protein Requirements for Ruminants. University Press, Cambridge
ARC. (1984). The Nutrient Requirements for Ruminant Livestock. Suppl 1. Commonwealth Agricultural Bureau,
Slough.
Bui Van Chinh, Le Viet Ly, Nguyen Huu Tao, Pham Van Thin and Preston, T.R. (1992). Ammoniated rice straw
or untreated straw supplemented with molasses-urea block for growing Sindhi

×

Local cattle in Vietnam.
Livestock Research for Rural Development. Vol 4, Num 3, 12/1992.

Dolberg, F. and Finlayson, P. (1995). Treated straw for beef production in China. Wld. Anim. Rev. No 82, pp14-24.
INRA (1989). Ruminant Nutrition recommended allowance and Feed Tables, INRA, Paris, 1989
Kearl. L. C. (1982). Nutrient Requirements of Ruminants in Developing Countries. International Feedtuffs Institute. Utah
Agricultural Experiment Station. Utah State University, Logan.
Lê Viết Ly, Vũ Văn Nội, Vũ Chí Cương, Phạm Kim Cương, Nguyễn Quốc Đạt. (1995). Nuôi bê lai hướng thịt
bằng thức ăn bổ sung từ nguồn phụ phẩm nông nghiệp tại miền Trung. Kết quả nghiên cứu khoa học kỹ
thuật chăn nuôi 1994-1995. Nhà xuất bản Nông nghiệp 1996, trang 135-140.

NRC (1984). The nutrient requirements of beef cattle,. Washington DC.
Perry, T.W, (1990). Dietary nutrient allowance for beef cattle. Feedstuffs- Reference issue, 62, 31: 46-56.
Preston, T.R. and Leng, R.A. (1987). Matching ruminant production systems with available resources in tropics
and subtropics. PENAMBUL Book Ltd. Armidale. NSW. Australia
Preston, T.R., Willis, M.B. and Elias, A. (1967). Intensive Beef Production from Sugar Cane.
Rajan, S. K. (1990). Nutritional Value of Animal Feeds and Feeding of Animals, ICAR, New Dehli
Sundstol, F. (1988a). Improvement of poor quality forages and roughages. In Orskov, E.R. (ed) Feed Science.

Flseviser Science Publishers B.V.Amsterdam.
Vũ Chí Cơng ả
nh hởng của các nguồn xơ khác nhau trong khẩu phần . . .


Victor J. Clarke, Lờ Bỏ Lch, Kim Tuyờn. (1996). Kt qu chuyn giao k thut v bộo bũ bng khu phn
cao nng lng da trờn nn bt sn vi 3% urea. Trang 41-48. Bỏo cỏo khoa hc chn nuụi thỳ y 1996 -
1997. Phn chn nuụi gia sỳc. H ni, 1997.
V Chớ Cng, Nguyn Xuõn Ho, Phm Hựng Cng, Paulo Salgado v Lu Th Thi (2003). Thnh phn hoỏ
hc, t l tiờu hoỏ v giỏ tr dinh dng ca mt s loi thc n ch yu dựng cho bũ
V Chớ Cng, Phm Kim Cng, Nguyn Thnh Trung, Phm Hựng Cng, Nguyn Thin Trng Giang,
Lu Th Thi (2005). nh hng cỏc mc lừi ngụ trong khu phn cú hm lng r mt cao n t l phõn
giI cht khụ inssaco bụng gũng, mụi trng d c v tng trng bũ lai Sind v bộo. Tp chớ Nụng nghip
v phỏt trin nụng thụn, s 18 nm 2005 (K 2 thỏng 9/2005), s xut bn ISSN 0866-7020; trang 43-46.
V Vn Ni, Phm Kim Cng v inh Vn Tuyn (1999). S dng ph ph phm v ngun thc n sn cú ti
a phng v bộo bũ. Bỏo cỏo khoa hc chn nuụi thỳ y, Hu 28-30/6/1999) trang 25-29.

×