Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

Kế toán tài chính 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.63 KB, 61 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

MỤC LỤC

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>THÀNH VIÊN NHÓM 5</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>PHẦN 1: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦANHÓM</b>

1 <sup>Mục tiêu kế</sup> hoạch

- Nắm bắt được hoạt động của Công ty Cổ phần Giống Bò Sữa Mộc Châu.

- Hiểu rõ và nắm chắc hệ thống chứng từ kế toán và các nghiệp vụ phát sinh trong hoạt động sản xuất và kinh doanh trong một tháng của một doanh

- Liệt kê, phân loại các chứng từ chứng khoán - Thực hiện định khoản các nghiệp vụ phát sinh

Phương pháp thực hiện

- Thu thập thông tin công ty qua trang web chính thức của cơng ty. - Điều tra hoạt động của Công ty Cổ phần Giống

bò sữa Mộc Châu trong tháng 5

- Thu thập số liệu, chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh.

Tiến trình thực hiện

- Phân cơng cơng việc cho các thành viên

- Họp Zoom thảo luận ý kiến giữa các thành viên - Tổng hợp ý kiến, bài làm của các thành viên,

kiểm tra rà soát file Word

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Sản phẩm thu được từ kế hoạch

- Báo cáo kế toán về các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 5/2021 của công ty

Đánh giá cơng việc

- Từng cá nhân trong nhóm đánh giá chéo nhau dựa trên các tiêu chí

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>I.Quy định chung</b>

- Mỗi cá nhân trong nhóm thực hiện công việc cụ thể và nộp bà theo đúng hạn theo sự phân cơng của Trưởng nhóm.

- Có mặt lúc họp nhóm tại nhóm chat Nhóm 5 Kế tốn tài chính 1

- Tham gia họp Zoom đúng giờ và đầy đủ theo quy định thời gian cụ thể

<b>II.Kế hoạch thực hiện</b>

Thống nhất tìm thơng tin cơng ty cụ thể

- Các thành viên trong nhóm quan sát, tìm hiểu, chọn lọc đưa ra cơng ty phù hợp.

Hồn thành

Phân công công việc

Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên (chi tiết Bảng phân cơng

- Hồn thiện sơ bộ để tiếp hành công việc tiếp theo

Hoàn thành

Kiểm tra, điều chỉnh

- Căn chỉnh báo cáo

- Kiểm tra, sốt xét lại sau khi có điều chỉnh, bổ sung

Hoàn thành

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Tổng duyệt và hoàn thiện báo cáo

-Thảo luận, tổng duyệt nội dung và hình thức báo cáo

- Đánh giá các thành viên trong nhóm

Hồn thành

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>III.Phân công nhiệm vụ cụ thể</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>-PHẦN 2: CƠNG TY CỔ -PHẦN GIỐNG BỊ SỮA MỘC CHÂU</b>

<b>I.Tổng quan về đơn vị nghiên cứu</b>

<b>1. Các thông tin cơ bản</b>

 <b>Tên công ty: Công ty Cổ phần Giống Bò sữa Mộc Châu</b>

 Tên Tiếng Anh: Seed Moc Chau Dairy Cattle Corporation JSC  Tên viết tắt: MOCCHAU MILK

- Sữa tươi thanh trùng - Sữa tươi tiệt trùng

- Sữa chua ăn, sữa chua uống

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính giá vật tư, thành phẩm: Nhập trước – Xuất

- Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định: Đường thẳng. - Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT: Khấu trừ

- Đơn vị tiền tệ kế toán: Việt Nam đồng

<b>6. Nguyên liệu, vật liệu</b>

- Sữa bột, sữa tươi mua từ các hộ gia đình - Đường, hương liệu, các chất ổn định

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Nhà máy chế biến, máy móc, dây chuyền sản xuất sữa - Các trang trại, bò sữa, bê, gia súc

- Tịa nhà, ơ tơ, …

<b>9. Tài khoản ngân hàng</b>

- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Mộc Châu Số tài khoản:

<b>10. Nhà cung cấp</b>

- Công ty TNHH Phát triển Chăn nuôi Peter Hand Hà Nội - Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

- Cơng ty TNHH MTV Bị sữa Việt Nam - Cơng ty Cổ phần Nông nghiệp Agro - Các hộ chăn nuôi sữa

<b>11. Khách hàng</b>

- Công ty Cổ phần Tetra Pak Việt Nam

- Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Tổng hợp Vincommerce - Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

- Công ty TNHH Vũ Xuân Binh

- Công ty TNHH Kinh doanh và thương mại Thuận Hưng

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>II.Cơ cấu công ty</b>

<b>1.Bộ máy quản lý: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>2.Bộ máy kế toán</b>

<i><b>- Kế toán tiền và vật tư: Theo dõi kiểm soát các hoạt động tăng</b></i>

giảm tiền và kiểm soát tổn tiền tại quỹ tiền mặt và tiền ngân hàng lập báo cáo thu chi

<i><b>- Kế tốn thuế: thu thập các hóa đơn chứng từ đầu ra, đầu vào làm</b></i>

căn cứ kê khai thuế hàng tháng quý quyết toán thuế cuối năm. Báo cáo về thuế GTGT, TNDN, TNCN tình hình sử dụng hóa đơn lập báo cáo cuối năm .

<i><b>- Kế toán tiền lương: tính lương và trả lương theo quy định của</b></i>

cơng ty , dựa trên bảng chấm công, hợp đồng lao động.

<i><b>- Kế tốn bán hàng: lập hóa đơn bán hàng , theo dõi và tổng hợp</b></i>

số lượng hàng bán được để lập báo cáo về tình hình bán hàng , tình hình tăng giảm của hàng hóa theo yêu cầu của quản lý doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i><b>- Kế tốn cơng nợ: theo dõi các khoản công nợ phải thu của khách</b></i>

hàng , phải trả người cung cấp , đưa ra những kế hoạch thanh toán cho từng nhà cung cấp, thu hồi cơng nợ.

<i><b>- Thủ quỹ: kiểm sốt tồn bộ hoạt động thu chi phát sinh trong</b></i>

doanh nghiệp như kiểm tra phiếu thu, phiếu chi, ký xác nhận, giao các liên, tạm ứng, …

<i><b>- Kế toán tổng hợp: hướng dẫn và giám sát việc thực hiện của kế</b></i>

toán thành viên. Tổng hợp số liệu báo cáo của những kế toán phần hành mục đích để ghi sổ sách, làm báo cáo tổng hợp cuối kỳ

<i><b>- Kế toán trưởng: xây dựng tổ chức, quản lý tổ chức bộ máy kế toán,</b></i>

kiểm tra, giám sát thực hiện các cơng việc liên quan đến kế tốn trong doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>III.Bài toán giả định các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty.</b>

Công ty cổ phần Giống Bị sữa Mộc Châu hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính HTK theo phương pháp nhập trước- xuất trước (FIFO), tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 5/N Có tài liệu sau:

<b>1. Số dư đầu kỳ của các tài khoản</b>

- TK 131 (Vincommerce): 1.250.000

 TK 152 ( Đường): 8.800 kg với đơn giá 18/kg  TK 152 ( Sữa bột): 7.450 kg với đơn giá 600/kg

 TK 153 ( Máy in bao bì sản phẩm): 800 chiếc với đơn giá 15.500/chiếc

 TK 155 ( Sữa thanh trùng): 9.870 thùng sữa với đơn giá 250/ thùng.  TK 211 ( Máy đóng gói sữa): 870.000

<b>2. Trong tháng quý 5/2021 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau(ĐVT: 1.000 đồng).</b>

1. Ngày 2/5/N, Mua lô nguyên vật liệu sữa bột nhập kho đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng cho của Công ty CP sữa Việt Nam với giá mua theo hóa đơn chưa thuế GTGT 10% là (Hợp đồng mua bán số HN01/HĐ, Hóa đơn GTGT số 0056002, ký hiệu HN/20E; Biên bản giao nhận, phiếu nhập kho số PN01, giấy báo nợ số GBN01) Chi phí thu mua nguyên vật liệu chưa thanh toán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 6.600. Vật liệu nhập kho đủ. Hóa đơn GTGT số 0123587 ký hiệu MN/18P.

2. Ngày 3/5/N, Mua máy vắt sữa tự động về nhập kho đủ, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 38.700, chưa thanh toán tiền hàng. (Hợp

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

đồng mua bán số HN02/HĐ, Biên bản giao nhận. Hóa đơn GTGT số 0769426, ký hiệu ER/21P. Phiếu nhập kho số PN02.)

3. Ngày 5/5/N, Xuất kho 3.500kg đường để sản xuất sữa tươi thanh trùng tại nhà máy tiệt trùng số 1. Phiếu xuất kho số PX01. Lệnh sản xuất số 01/LSX, Đề nghị xuất vật tư số 01/ĐN-VT, Biên bản bàn giao cho phân xưởng BG01

4. Ngày 7/5/N , Xuất kho 5.000kg sữa bột đi góp vốn liên doanh tại Cơng ty Cổ Phần sữa Việt Nam. Phiếu xuất kho số PX02

5. Ngày 9/5/N, Xuất kho 20 máy in bao bì sản phẩm cho nhà máy đóng gói số 1 thuộc phân bổ 10 lần. Phiếu xuất kho số PX03. Biên bản bàn giao cho phân xưởng BG02.

6. Ngày 10/5/N, Mua 1 máy tính Macbook của công ty TNHH Hương Lan giao ngay cho phịng kế tốn sử dụng với giá mua chưa thuế GTGT 10% là 40.000, Hợp đồng mua bán số HN03/HĐ, Biên bản giao nhận, Hóa đơn GTGT 0165378, ký hiệu NH/20P đã thanh toán bằng chuyển khoản từ ngân hàng Sacombank đã nhận giấy báo nợ (UNC số 40, giấy báo nợ số 40). 7. Ngày 13/5/N, Nhận góp vốn liên doanh của cơng ty CP Sữa Việt Nam một máy phát điện đã bàn giao cho cho nhà máy thanh tiệt trùng số 2. Giá theo hội đồng liên doanh đánh giá là 500.000, thời gian sử dụng hữu ích là 12 năm

8. Ngày 14/5/N, DN đã quyết định nhượng bán cho Công ty Cổ phần Tetra Pak Việt Nam một máy đóng gói sữa ở phân xưởng do tài sản này không phù hợp với nhu cầu sản xuất của DN. Máy có nguyên giá 870.000, khấu hao lũy kế đến hết tháng 4/N là 495.000. Thời gian sử dụng hữu ích là 12 năm. Giá bán theo hóa

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

đơn GTGT số NA/20P 0000067 là 577.500 (bao gồm cả thuế GTGT 10%), đã thu bằng TGNH ở Agribank. (Biên bản nhượng bán số 01/TSCĐ, Hợp đồng mua bán số N02/N/HĐ, Giấy báo Có số 41). Chi phí nhượng bán sửa chữa trước khi nhượng bán bao gồm cả thuế GTGT 10% đã trả bằng tiền mặt là 14.300.

9. Ngày 15/5/N, đưa một dây chuyền sản xuất có nguyên giá là 3.560.000 đã khấu hao lũy kế đến hết tháng 4/N là 890.000 đi góp vốn liên doanh cho Cơng ty TNHH Bị Sữa Thống Nhất Thanh Hố. Giá trị được hội đồng đánh giá là 2.750.000 đồng. Thời gian sử dụng hữu ích của dây chuyền là 10 năm.

10. Ngày 17/5/N, công ty tiến hành sửa chữa thường xun bảo trì, bảo dưỡng máy móc tại phân xưởng có phát sinh một số chi phí liên quan như sau:

 Công cụ dụng cụ xuất kho là 6.000

 Tiền lương phải trả cho công nhân tự sửa chữa là 9.000 11. Ngày 20/5/N, Cơng ty quyết định chuyển đổi tồn bộ một nhà

máy sản xuất đang sử dụng sang cho thuê hoạt động , nhà máy sản xuất có nguyên giá là 761.600.000 , đã khấu hoa lũy kế đến thời điểm chuyển đổi là 500.000.000 . Nhà máy sản xuất có thời gian sử dụng hữu ích dự kiến là 8 năm

12. Ngày 21/5/N, Mua một lô đất với giá mua chưa thuế GTGT 10% là 30.000.000 đồng và nắm giữ chờ tăng giá để bán. Cơng ty đã thanh tốn 80% giá trị bất động sản đầu tư bằng chuyển khoản, đã nhận được giấy báo Nợ. Lệ phí trước bạ chi hộ cho bên bán toàn bộ là 3.000 đồng, đã thanh toán bằng tiền mặt

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

13. Ngày 22/5/N, DN dừng sản xuất tại nhà máy đóng gói số 3 và chuyển sang nắm giữ chờ tăng giá. Nhà máy có nguyên giá là 20.000.000, đã khấu hao lũy kế đến hết tháng 4/N là 8.000.000. Thời gian sử dụng dự kiến là 20 năm

14. Ngày 23/5/N, Bán nhà máy đóng gói số 3 cho Công ty CP Sữa Việt Nam với giá bán cả thuế GTGT 10% là 18.000.000 Doanh nghiệp đã thu bằng TGNH, đã nhận giấy báo Có. Chi phí mơi giới thanh toán bằng tiền mặt là 30.000.

15. Ngày 31/5, Trích khấu hao TSCĐ tháng 5/N biết mức khấu hao TSCĐ đã trích trong tháng 4/N là 890.000 trong đó bộ phận sản xuất là 432.000, bộ phận bán hàng là 310.000 và bộ phận quản lí doanh nghiệp là 148.000 và bất động sản đầu tư tháng 5/N biết rằng trong tháng 4/N khơng có biến động về TSCĐ và bất động sản đầu tư.

<b>IV.Liệt kê, phân loại chứng từ và định khoản từng nghiệp vụ phát sinh</b>

<b>1.Liệt kê chứng từ</b>

1. Ngày 2/5/N, Mua lô nguyên vật liệu sữa bột nhập kho đã thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng cho của Cơng ty CP sữa Việt Nam với giá mua theo hóa đơn chưa thuế GTGT 10% là (Hợp đồng mua bán số HN01/HĐ, Hóa đơn GTGT số 0056002, ký hiệu HN/20E; Biên bản giao nhận, phiếu nhập kho số PN01, giấy báo nợ số GBN01) Chi phí thu mua ngun vật liệu chưa thanh tốn bao gồm cả thuế GTGT 10% là 6.600. Vật liệu nhập kho đủ. Hóa đơn GTGT số 0123587 ký hiệu MN/18P.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Giấy báo nợ GBN01

2. Ngày 3/5/N, Mua máy vắt sữa tự động về nhập kho đủ, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 38.700, chưa thanh toán tiền hàng. (Hợp đồng mua bán số HN02/HĐ, Biên bản giao nhận. Hóa đơn GTGT số 0769426, ký hiệu ER/21P. Phiếu nhập kho số PN02.) để sản xuất sữa tươi thanh trùng tại nhà máy tiệt trùng số 1. Phiếu xuất kho số PX01. Lệnh sản xuất số 01/LSX, Đề nghị xuất vật tư số 01/ĐN-VT, Biên bản bàn giao cho phân xưởng BG01

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

vốn liên doanh tại Công ty Cổ Phần sữa Việt Nam. Phiếu xuất kho số PX02.

- Phiếu xuất kho số PX02

- Hợp đồng liên doanh số 054/HĐLD.

5. Ngày 9/5/N, Xuất kho 20 máy in bao bì sản phẩm cho nhà máy đóng gói số 1 thuộc phân bổ 10 lần. Phiếu xuất kho số PX03. Biên bản bàn giao cho phân xưởng BG02.

- Phiếu xuất kho số PX03

- Biên bản bàn giao cho phân xưởng BG02.

6. Ngày 10/5/N, Mua 1 máy tính Macbook của công ty TNHH Hương Lan giao ngay cho phịng kế tốn sử dụng với giá mua chưa thuế GTGT 10% là 40.000, Hợp đồng mua bán số HN03/HĐ, Biên bản giao nhận, Hóa đơn GTGT 0165378, ký hiệu NH/20P đã thanh tốn bằng chuyển khoản từ ngân hàng Sacombank đã nhận giấy báo nợ (UNC số 40, giấy báo nợ số 40).

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

thanh tiệt trùng số 2. Giá theo hội đồng liên doanh đánh giá là 500.000, thời gian sử dụng hữu ích là 12 năm cho Cơng ty Cổ phần Tetra Pak Việt Nam một máy đóng gói sữa ở phân xưởng do tài sản này không phù hợp với nhu cầu sản xuất của DN. Máy có nguyên giá 870.000, khấu hao lũy kế đến hết tháng 4/N là 495.000. Thời gian sử dụng hữu ích là 12 năm. Giá bán theo hóa đơn GTGT số NA/20P 0000067 là 577.500 (bao gồm cả thuế GTGT 10%), đã thu bằng TGNH ở Agribank. (Biên bản nhượng bán số 01/TSCĐ, Hợp đồng mua bán số N02/N/HĐ, Giấy báo Có số 41). Chi phí nhượng bán sửa chữa trước khi nhượng bán bao gồm cả thuế GTGT 10% đã trả bằng tiền mặt là - Biên bản đánh giá lại TSCĐ

9. Ngày 15/5/N, đưa một dây chuyền sản xuất có nguyên giá là 3.560.000 đã khấu hao lũy kế đến hết tháng 4/N là 890.000 đi

- Hợp đồng liên doanh số 055/HĐLD

- Biên bản định giá TSCĐ

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

góp vốn liên doanh cho Cơng ty TNHH Bị Sữa Thống Nhất Thanh Hoá. Giá trị được hội đồng đánh giá là 2.750.000 đồng. Thời gian sử dụng hữu ích của dây chuyền là 10 năm.

- Hợp đồng liên doanh số 056/HĐLD - Biên bản giao nhận tài sản

- Biên bản định giá TSCĐ

10. Ngày 17/5/N, công ty tiến hành sửa chữa thường xuyên bảo trì, bảo dưỡng máy móc tại phân xưởng có phát sinh một số chi phí liên quan như sau:

- Cơng cụ dụng cụ xuất kho là 6.000

- Tiền lương phải trả cho công nhân tự sửa chữa là 9.000

- Phiếu xuất kho số PX03

- Biên bản bàn giao cho phân xưởng BG02.

11. Ngày 20/5/N, Công ty quyết định chuyển đổi toàn bộ một nhà máy sản xuất đang sử dụng sang cho thuê hoạt động , nhà máy sản xuất có nguyên giá là 761.600.000 , đã khấu hoa lũy kế đến thời điểm chuyển đổi là 500.000.000 . Nhà máy sản xuất có thời gian sử dụng hữu ích dự kiến là 8 năm

- Cơng văn chuyển dổi mục đích sử dụng

12. Ngày 21/5/N, Mua một lô đất với giá mua chưa thuế GTGT 10% là 30.000.000 đồng và nắm giữ chờ tăng giá để bán. Cơng ty đã thanh tốn 80% giá trị bất động sản đầu tư bằng chuyển khoản, đã nhận được giấy báo Nợ. Lệ phí trước bạ chi hộ cho bên bán toàn bộ là 3.000 đồng, đã thanh toán bằng tiền mặt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

- Hợp đồng mua bán đất - Giấy ủy quyền

- Hóa đơn GTGT số 0531523 ký hiệu GU/56P - Biên lai thu tiền lệ phí trước bạ số 007849

13. Ngày 22/5/N, DN dừng sản xuất tại nhà máy đóng gói số 3 và chuyển sang nắm giữ chờ tăng giá. Nhà máy có nguyên giá là 20.000.000, đã khấu hao lũy kế đến hết tháng 4/N là 8.000.000. Thời gian sử dụng dự kiến là 20 năm.

- Biên bản chuyển đổi mục đích sử dụng bất động sản

14. Ngày 23/5/N, Bán nhà máy đóng gói số 3 cho Cơng ty CP Sữa Việt Nam với giá bán cả thuế GTGT 10% là 18.000.000 Doanh nghiệp đã thu bằng TGNH, đã nhận giấy báo Có. Chi phí mơi giới thanh tốn bằng tiền mặt là 30.000.

- Hợp đồng mua bán số HN04/HĐ

- Hóa đơn GTGT số 0736419, ký hiệu NS/27P - Ủy nhiệm chi số 43 doanh nghiệp là 148.000 và bất động sản đầu tư tháng 5/N biết rằng trong tháng 4/N khơng có biến động về TSCĐ và bất động sản đầu tư.

- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><b> Phân loại theo địa điểm lập chứng từ</b></i> o Phiếu xuất kho số PX01

o Biên bản bàn giao cho phân

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

o Phiếu xuất kho số PX03 o Biên bản bàn giao cho phân

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

o Phiếu xuất kho số PX03 o Biên bản bàn giao cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 5/N</b>

1. Ngày 2/5/N, Mua lô nguyên vật liệu sữa bột nhập kho đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng cho của Công ty CP sữa Việt Nam với giá mua theo hóa đơn chưa thuế GTGT 10% là (Hợp đồng mua bán số HN01/HĐ, Hóa đơn GTGT số 0056002, ký hiệu HN/20E; Biên bản giao nhận, phiếu nhập kho số PN01, giấy báo nợ số GBN01) Chi phí thu mua nguyên vật liệu chưa thanh toán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 6.600. Vật liệu nhập kho đủ. Hóa đơn GTGT số 0123587 ký hiệu MN/18P.

2. Ngày 3/5/N, Mua máy vắt sữa tự động về nhập kho đủ, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 38.700, chưa thanh toán tiền hàng. (Hợp đồng mua bán số HN02/HĐ, Biên bản giao nhận. Hóa đơn GTGT số 0769426, ký hiệu ER/21P. Phiếu nhập kho số PN02.)

● Định khoản

Nợ TK 153 38.700 Nợ TK 133 3.870

Có TK 331 41.570

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

3. Ngày 5/5/N, Xuất kho 3.500kg đường để sản xuất sữa tươi thanh trùng tại nhà máy tiệt trùng số 1. Phiếu xuất kho số PX01. Lệnh sản xuất số 01/LSX, Đề nghị xuất vật tư số 01/ĐN-VT, Biên bản bàn giao cho phân xưởng BG01

● Định khoản

Nợ TK 621 63.000 Có TK 152 63.000

4. Ngày 7/5/N , Xuất kho 5.000kg sữa bột đi góp vốn liên doanh tại Công ty Cổ Phần sữa Việt Nam. Phiếu xuất kho số PX02

 Định khoản

Nợ TK 222 3.000.000 Có TK 152 3.000.000

5. Ngày 9/5/N, Xuất kho 20 máy in bao bì sản phẩm cho nhà máy đóng gói số 1 thuộc phân bổ 10 lần. Phiếu xuất kho số PX03. Biên bản bàn giao cho phân xưởng BG02.

6. Ngày 10/5/N, Mua 1 máy tính Macbook của công ty TNHH Hương Lan giao ngay cho phịng kế tốn sử dụng với giá mua chưa thuế GTGT 10% là 40.000, Hợp đồng mua bán số HN03/HĐ, Biên bản giao

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×