Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Luận văn: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty sản xuất bao bì cà hàng xuất khẩu pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (713.82 KB, 78 trang )



………… o0o…………







Luận văn

Phân tích tình hình tài
chính tại Công ty sản xuất
bao bì cà hàng xuất khẩu

B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô Khoa Kinh tÕ vµ QTKD
NguyÔn ThÞ Thu Hµ VB2 K4
1

LỜI NÓI ĐẦU
Đất nước ta đang trong quá trình phát triển theo mô hình kinh tế
thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa, do vậy phân tích và quản lý
tài chính doanh nghiệp cũng phải được thay đổi cho phù họp với xu
hướng phát triển đó. Hơn nữa nền kinh tế thị trường chịu sự tác động
của quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh , quy luật cung cầu. Và đặc biệt
nước ta đã và sẽ hội nhập chủ động hiệu quả vào khu vực
AFTA/ASEAN, mức độ mở cửa hàng hoá dịch vụ tài chính đầu tư sẽ đạt
và ngang bằng với các nước trong khối ASEAN từng bước tạo điều kiện
nặng về kinh tế, về pháp lý để hội nhập sâu hơn về kinh tế khu vực và
thế giới. Do đó vấn đề phân tích và quản lý tài chính doanh nghiệp là


một khâu trọng tâm của quản lý doanh nghiệp.
Việc thường xuyên tiến hánh phân tích tình hình tài chính sẽ giúp
cho các doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ thực
trạng hoạt động tài chính, kết qủa hoạt động sản xuất kinh doanh trong
kỳ của doanh nghiệp cũng như xác định được một cách đầy đủ, đúng đắn
nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thông tin có thể đánh
giá tiềm năng , hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như rủi ro và triển
vọng trong tương lai của doanh nghiệp để lãnh đạo doanh nghiệp đưa ra
những giải pháp hữu hiệu, những quyết định chính xác nhằm nâng cao
chất lượng công tác quản lý kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Các bước tài chính là tài liệu chủ yếu để phân tích tình hình tài
chính của doanh nghiệp vì nó phản ánh một cách tổng hợp nhất về tình
hình công nợ, nguồn vốn, tài sản các chỉ tiêu về tình hình tài chính cũng
như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên
những thông tin mà báo cáo tài chính cung cấp là chưa đầy đủ vì nó
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa Kinh tế và QTKD
Nguyễn Thị Thu Hà VB2 K4
2

khụng gii thớch c cho ngi quan tõm bit c rừ v thc trng
hot ng ti chớnh nhng ri ro, trin vng v xu hng phỏt trin ca
doanh nghip. Phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh s b khuyt cho s thiu ht
ny.
Nhn thc c tm quan trng ca vic phõn tớch tỡnh hỡnh ti
chớnh i vi s phỏt trin ca doanh nghip kt hp vi kin thc lý
lun c tip thu nh trng v ti liu tham kho thc t cựng vi s
giỳp hng dn nhit tỡnh ca cỏc thy cựng ton th cỏc cụ chỳ trong
phũng k toỏn Cụng ty sn xut bao bỡ v hng xut khu, tụi ó chn
chuyờn Cỏc gii phỏp hon thin phõn tớch ti chớnh doanh

nghip ti Cụng ty sn xut bao bỡ v hng xut khu
Kt cu ca chuyờn ngoi phn m u v kt lun gm 3
chng chớnh sau:
Chng I: Mt s vn chung v hot ng ti chớnh v phõn
tớch tỡnh hỡnh ti chớnh doanh nghip.
Chng II. Phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh ti Cụng ty sn xut bao
bỡ c hng xut khu.
Chng III. Mt s kin ngh nhm hon thin phõn tớch tỡnh hỡnh
ti chớnh ca "Cụng ty sn xut bao bỡ v hng xut khu".
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô Khoa Kinh tÕ vµ QTKD
NguyÔn ThÞ Thu Hµ VB2 K4
3

CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VÀ PHÂN
TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.
1.1. HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.
Tài chính doanh nghiệp là khâu cơ sở của hệ thống tài chính bởi lẽ
nó trực tiếp gắn liền và phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh ở các đơn
vị cơ sở, nơi trực tiếp sáng tạo ra sản phẩm quốc dân, mặt khác còn có
tác đọng quyết định đến thu nhập của các khâu tài chính khác trong hệ
thống tài chính.
Hoạt động tài chính là một trong những nội dung cơ bản của hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm giải quyết mối quan hệ kinh tế
phát sinh trong quá trình kinh doanh được biểu hiện dưới hình thái tiền
tệ để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận ,
tối đa hoá vốn chủ sở hữu. Nói cách khác hoạt động tài chính là những
quan hệ tiền tệ gắn trực tiếp với việc tổ chức huy động phân phối, sử
dụng quản lý vốn trong quá trình kinh doanh.
Hoạt động tài chính ở doanh nghiệp phải hướng tới các mục tiêu

sau:
- Hoạt động tài chính phải giải quyết tốt các mối quan hệ kinh tế
thể hiện qua việc thanh toán với các đơn vị có liên quan như Ngân hàng,
các đơn vị kinh tế khác mối quan hệ này được cụ thể hoá bằng các chỉ
tiêu đánh giá về mặt lượng mặt chất và thời gian.
Hoạt động tài chính phải đảm bảo nguyên tắc hiệu quả, nguyên tắc
này đòi hỏi phải tối đa hoá việc sử dụng các nguồn vốn, nhưng vẫn đảm
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa Kinh tế và QTKD
Nguyễn Thị Thu Hà VB2 K4
4

bo quỏ trỡnh sn xut kinh doanh c hot ng bỡnh thng v mang
li hiu qu cao.
Hot ng ti chớnh c thc hin trờn c s tụn trng phỏp lut,
chp hnh v tuõn th cỏc ch v ti chớnh tớn dng, ngha v vi
nh nc, k lut vi cỏc n v ti chớnh kinh t cú liờn quan.
1.2. PHN TCH HOT NG TI CHNH CA DOANH NGHIP.
1.2.1. ý ngha v mc ớch ca phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh.
Phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh doanh nghip hay c th hoỏ l quỏ
trỡnh phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh doanh nghip hay c th hoỏ l quỏ
trỡnh phõn tớch bỏo cỏo ti chớnh doanh nghip l quỏ trỡnh kim tra i
chiu, so sỏnh cỏc s liu, ti liu v tỡnh hỡnh ti chớnh hin hnh v
trong quỏ kh nhm mc ớch ỏnh giỏ tim nng, hiu qu kinh doanh
cng nh ri ro trong tng lai ca doanh nghip. Bỏo cỏo ti chớnh l
bỏo cỏo tng hp nht v tỡnh hỡnh ti sn, ngun vn v cụng n cng
nh tỡnh hỡnh ti chớnh, kt qu kinh doanh trong k ca doanh nghip.
Do ú vic thng xuyờn tin hnh phõn tớch ti chớnh s cung cp thụng
tin cho ngi s dng t cỏc gúc khỏc nhau, va ỏnh giỏ ton din,
va tng hp khỏi quỏt li va xem xột mt cỏch chi tit hot ng ti
chớnh ca doanh nghip nhn bit phỏn oỏn v a ra quyt nh ti

chớnh, quyt nh u t v quyt nh ti tr phự hp, phõn tớch tỡnh
hỡnh ti chớnh thụng qua cỏc bỏo cỏo ti chớnh ca doanh nghip l mi
quan tõm ca nhiu nhúm ngi. Nh qun lý, cỏc nh u t, cỏc c
ụng, cỏc ch n, cỏc khỏch hng, cỏc nh cho vay tớn dng, cỏc c quan
chớnh ph v ngi lao ng mi nhúm ngi ny cú nhu cu thụng tin
khỏc nhau.
+ i vi cỏc ch doanh nghip v cỏc nh qun tr doanh nghip
mi quan tõm hng u ca h l tỡm kim li nhun v kh nng tr n.
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa Kinh tế và QTKD
Nguyễn Thị Thu Hà VB2 K4
5

Mt doanh nghip b l liờn tc s b cn ngun lc v buc phi úng
ca. Mt khỏc nu doanh nghip khụng cú kh nng thanh toỏn cng
buc phi úng ca.
+ i vi cỏc ch ngõn hng v cỏc nh cho vay tớn dng mi quan
tõm hng u ca h ch yu l kh nng tr n ca doanh nghip. Vỡ
vy h c bit quan tõm n lng tin v cỏc khon cú th chuyn
nhanh thnh tin t ú so sỏnh vớ n ngn hn bit c kh nng
thanh toỏn tc thi ca doanh nghip. Bờn cnh ú cỏc ch ngõn hng
v cỏc nh cho vay tớn dng cng bit quan tõm ti s lng vn ch s
hu bi vỡ ngun vn ny l khon bo him cho h trong trng hp
doanh nghip b ri ro trong thanh toỏn.
+ i vi cỏc nh cung cp vt t hng hoỏ dch v cho doanh
nghip h ra cỏc quyt nh xem cú cho phộp khỏch hng sp ti cú c
mua chu hng hay khụng. h cn bit c kh nng thanh toỏn ca
doanh nghip hin ti v trong thi gian sp ti.
+ i vi cỏc nh u t, mi quan tõm ca h l thi gian hon
vn, mc sinh lói v s ri ro. Vỡ vy h cn cỏc thụng tin v iu kin
ti chớnh , tỡnh hỡnh hot ng, hiu qu kinh doanh v tim nng tng

trng ca cỏc doanh nghip . Ngoi ra cỏc c quan ti chớnh, thng kờ,
thu, c quan ch qun cỏc nh phõn tớch ti chớnh hoch nh chớnh
sỏch, nhng ngi lao ng cng rt quan tõm ti cỏc thụng tin ti
chớnh ca doanh nghip.
Nh vy cú th núi mc tiờu ti cao v quan trng nht ca phõn
tớch tỡnh hỡnh ti chớnh l giỳp rỳt ra quyt nh la chn phng ỏn kinh
doanh ti cao v ỏnh giỏ chớnh xỏc thc trng tim nng ti chớnh ca
doanh nghip.
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa Kinh tế và QTKD
Nguyễn Thị Thu Hà VB2 K4
6

1.2.2. Ti liu dựng lm cn c phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh
doanh nghip.
Phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh s dng mi ngun thụng tin cú kh
nng lm rừ mc tiờu ca d oỏn ti chớnh trong ú ch yu thụng tin t
cỏc bỏo cỏo ti chớnh.
1.2.2.1. Bng cõn i k toỏn ; Mu s B01-DN
Bng cõn i k toỏn l bỏo cỏo ti chớnh tng hp phn ỏnh tng
quỏt ton b giỏ tr ti sn hin cú ngun hỡnh thnh ti sn ú ca
doanh nghip ti mt thi im nht nh theo 2 cỏch phõn loi l kt
cu vn kinh doanh v ngun hỡnh thnh vn kinh doanh.
S liu bng cõn i k toỏn cho bit ton b giỏ tr ti sn hin cú
ca doanh nghip ti thi im bỏo cỏo theo c cu ti sn v ngun
hỡnh thnh ti sn ti sn. Cn c vo bng cõn i k toỏn cú th nhn
xột ỏnh giỏ khỏi quỏt tỡnh hỡnh ti chớnh doanh nghip .
Bng cõn i k toỏn thng cú kt cu 2 phn:
+ Phn ti sn: Phn ỏnh ton b giỏ tr ti sn hin cú ca doanh
nghip ti thi im lp bỏo cỏo theo c cu ti sn v hỡnh thc tn ti
trong quỏ trỡnh hot ng kinh doanh ca doanh nghip. Ti sn c

chia thnh 2 phn: Ti sn lu ng v u t ngn hn, Ti sn c nh
v u t di hn.
+ Phn ngun vn: Phn ỏnh ngun hỡnh thnh ti sn hin cú ca
doanh nghip ti thi im lp bỏo cỏo. Cỏc ch tiờu ngun vn th hin
trỏch nhim phỏp lý ca doanh nghip i vi ti sn ang qun lý v s
dng ti doanh nghip. Ngun vn c chia thnh n phi tr v ngun
vn ch s hu.
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa Kinh tế và QTKD
Nguyễn Thị Thu Hà VB2 K4
7

Mi phn ca bng cõn i k toỏn u c phn ỏnh theo ba ct:
Mó s, s u nm, s cui k (quý, nm)
Ni dung trong bng cõn i k toỏn tho món phng trỡnh c
bn.
Tng ti sn = Tng ngun vn
Ngoi hai phn ti sn v ngun vn, cu to bng cõn i k toỏn
cũn cú phn ti sn ngoi bng.
+ Phn ti sn ngoi bng: Phn ỏnh ti sn khụng thuc quyn s
hu ca doanh nghip nhng doanh nghip ang qun lý hoc s dng
v mt s ch tiờu b sng khụng th phn ỏnh trong bng cõn i k toỏn.
C s s liu lp bng cõn i k toỏn l cỏc s k toỏn tng
hp v chi tit cỏc ti khon loi 0,1,2,3,4 v bng cõn i k toỏn k
trc.
1.2.2.2. Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh mu s B02-DN.
L bỏo cỏo ti chớnh tng hp phn ỏnh tng quỏt tỡnh hỡnh v
hiu qu hot ng kinh doanh chớnh v hot ng khỏc tỡnh hỡnh thc
hin ngha v vi nh nc v thu v cỏc khon np bỏo cỏo kt qu
hot ng kinh doanh gm 3 phn:
Phn 1: Lói - L: phn ỏnh tỡnh hỡnh kt qu hot ng kinh doanh

ca doanh nghip bao gm hot ng kinh doanh v cỏc hot ng khỏc.
tt c cỏc ch tiờu trong phn ny u trỡnh by s liu ca k trc tng
s phỏt sinh trong k bỏo cỏo.
Phn 2: Tỡnh hỡnh thc hin ngha v vi nh nc.
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa Kinh tế và QTKD
Nguyễn Thị Thu Hà VB2 K4
8

Phn ỏnh tỡnh hỡnh thc hin ngha v vi nh nc v thu v cỏc
khon phi np khỏc. tt c cỏc ch tiờu trong phn ny u c trỡnh
by: s cũn phi np k trc chuyn sang, s cũn phi np phỏt sinh
trong k bỏo cỏo, s ó np trong k bỏo cỏo, s cũn phi np n cui
l bỏo cỏo.
Phn III. Thu giỏ tr gia tng (GTGT) c khu tr, c min
gim, c hon li: phn ỏnh s thu giỏ tr gia tng c khu tr, ó
khu tr, v cũn c khu tr cui k s thu giỏ tr gia tng c
hon li, ó hon li v cũn c hon li cui k.
S thu giỏ tr gia tng c min gim, ó min gim v cũn c
min gim.
C s s liu lp bỏo cỏo kt qu kinh doanh l s k toỏn trong
k cỏc ti khon t loi 5 n loi 9, ti khon 333 v bỏo cỏo kt qu
hot ng kinh doanh k trc.
1.2.2.3. Bỏo cỏo lu chuyn tin t Mu s 1303 -DN
Bỏo cỏo lu chuyn tin t l bỏo cỏo ti chớnh phn ỏnh cỏc khon
thu v chi tin trong k ca doanh nghip theo cỏc hot ng kinh
doanh, hot ng u t v hot ng ti chớnh. Da vo bỏo cỏo lu
chuyn tin t thanh toỏn cú th ỏnh giỏ kh nng to ra tin, s bin
ng ti sn thun, kh nng thanh toỏn v d oỏn c bng tin trong
k tip theo ca doanh nghip.
+ Lu chuyn tin t t hot ng kinh doanh: Phn ỏnh ton b

ng tin thu vo v chi ra liờn quan trc tip n hot ng kinh doanh
ca doanh nghip nh thu tin mt t doanh thu bỏn hng, cỏc khon thu
bt thng bng tin mt khỏc, chi tin mt tr cho ngi bỏn hoc
ngi cung cp, chi tr lng, np thu, chi tr lói tin vay
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa Kinh tế và QTKD
Nguyễn Thị Thu Hà VB2 K4
9

+ Lu chuyn tin t t hot ng u t phn ỏnh ton b ng
tin thu vo v chi ra liờn quan trc tip n hot ng u t ca ó
np. Cỏc khon thu chi tin mt nh bỏn ti sn, bỏn chng khoỏn u
t, thu n cỏc Cụng ty khỏc, thu li v phn u t. cỏc khon chi tin
mt nh mua ti sn chng khoỏn u t ca cỏc doanh nghip.
+ Lu chuyn tin t t hot ng ti chớnh: Phn ỏnh ton b
ng tin thu chi liờn quan trc tip n hot ng ti chớnh ca doanh
nghip bao gm cỏc nghip v lm tng gim vn kinh doanh ca doanh
nghip nh ch doanh nghip gúp vn, vay vn di hn, ngn hn, nhn
vn gúp liờn doanh, phỏt hnh trỏi phiu
+ Cú 2 phng phỏp lp bỏo cỏo lu chuyn tin t l phng phỏp
trc tip v phng phỏp giỏn tip. Mi bỏo cỏo lp theo phng phỏp
khỏc nhau thỡ tuõn theo nguyờn tc c s s liu v cỏch lp cỏc ch tiờu
khỏc nhau.
1.2.2.4. Thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh Mu B09-DN.
Thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh l mt b phn lp thnh h thng
bỏo cỏo ti chớnh ca doanh nghip c lp gii thớch b sung thụng
tin v tỡnh hỡnh hot ng ca doanh nghip trong k bỏo cỏo m bỏo cỏo
ti chớnh khụng th trỡnh by rừ rng v chi tit c.
Thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh trỡnh by khỏi quỏt a im hot
ng sn xut kinh doanh, ni dung mt s ch k toỏn c doanh
nghip la chn ỏp dng tỡnh hỡnh v lý do bin ng ca mt s i

tng sn xut v ngun vn quan trng, phõn tớch mt s ch tiờu ti
sn ch yu v cỏc kin ngh ca doanh nghip. C s s liu lp thuyt
minh bỏo cỏo ti chớnh l cỏc s k toỏn k trc bỏo cỏo, bng cõn i
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô Khoa Kinh tÕ vµ QTKD
NguyÔn ThÞ Thu Hµ VB2 K4
10

kế toán kỳ trước báo cáo thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước, năm
trước.
1.2.3. Phương pháp phân tích tình hình tài chính.
Các công cụ chủ yếu để phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
+ Trên bảng cân đối kế toán với tổng tài sản, tổng nguồn vốn để
đánh giá từng khoản mục so với quy mo chung.
+ Phân tích theo chiều ngang, phản ánh sự biến động khác của
từng chỉ tiêu làm nổi bật các xu thế và tạo nên mối quan hệ của các chỉ
tiêu phản ánh trên cùng 1 dòng của báo cáo so sánh.
+ Phương pháp so sánh:
So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến nhất trong phân
tích để đánh giá kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến động của các
chỉ tiêu phân tích. Vì vậy để tiến hành so sánh giải quyết những vấn đề
cơ bản như xác định số gốc để so sánh, xác định điều kiện so sánh xác
định mục tiêu so sánh.
+ Điều kiện so sánh.
Chỉ tiêu kinh tế được hình thành cùng một khoảng thời gian như
nhau:
- Chỉ tiêu kinh tế phải thống nhất về mặt nội dung và phương pháp
tính toán.
- Chỉ tiêu kinh tế phải cùng đơn vị đo lường.
- Cùng quy mô hoạt động với điều kiện kinh doanh tương tự nhau
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô Khoa Kinh tÕ vµ QTKD

NguyÔn ThÞ Thu Hµ VB2 K4
11

+ Tiêu chuẩn so sánh: Là các chỉ tiêu được chọn làm căn cứ so
sánh (kỳ gốc).
+ Các phương pháp so sánh thường sử dụng.
- So sánh tương đối: Phản ánh kết cấu mối quan hệ tốc độ phát
triển và mức độ phổ biến của các chỉ tiêu kinh tế.
- So sánh số tuyệt đối: Cho biết khối lượng, quy mô doanh nghiệp
đạt được từ các chỉ tiêu kinh tế giữa kỳ phân tích và kỳ gốc.
- So sánh số bình quân: Cho biết khả năng biến động của một bộ
phận chỉ tiêu hoặc nhóm chỉ tiêu.
+ Phương pháp chi tiết hoá chỉ tiêu phân tích.
Để phân tích một cách sâu sắc các đối tượng nghiên cứu, không
thể chỉ dựa vào các chỉ tiêu tổng hợp, mà cần phải đánh giá theo các chỉ
tiêu cấu thành của chỉ tiêu phân tích. Thông thường trong phân tích việc
chi tiết chỉ tiêu phân tích được tiến hành theo các hướng sau:
- Chi tiết theo bộ phận cấu thành chỉ tiêu:
Một kết quả kinh doanh biểu hiện trên các chỉ tiêu theo các bộ
phận cùng với sự biểu hiện về lượng của bộ phận đó sẽ giúp ích rất nhiều
trong việc đánh giá chính xác kết quả.
- Chi tiết theo thời gian , chi tiết theo thời gian giúp các giải pháp
có hiệu quả cho công tác sản xuất kinh doanh tuỳ theo đặc tính của quá
trình sản xuất kinh doanh, tuỳ theo nội dung kinh tế của các chỉ tiêu
phân tích, tuỳ mục đích phân tích khác nhau có thể lựa chọn khoảng thời
gian cần chi tiết khác nhau và chỉ tiêu chi tiết khác nhau.
- Chi tiết theo địa điểm:
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô Khoa Kinh tÕ vµ QTKD
NguyÔn ThÞ Thu Hµ VB2 K4
12


Chi tiết chỉ tiêu phân tích theo địa điểm là xác định các chỉ tiêu
phân tích theo các địa điểm thực hiện các chỉ tiêu đó
1.2.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính.
Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp tuỳ thuộc vào
dự kiện mà ban giám đốc đòi hỏi và thông tin người phân tích muốn có.
Tuy nhiên phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp bao gồm những nội
dung sau:
1.2.4.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính
- Đánh giá khái quát tình hình tài chính sẽ cung cấp một cách tổng
quát nhất tình hình tài chính trong kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là
khả quan hay không khả quan. Điều đó cho phép chủ doanh nghiệp thấy
rõ thực chất của quá trình phát triển hay chiều hướng suy thoái của
doanh nghiệp. Qua đó có những giải pháp hữu hiệu để quản lý.
- Đánh giá khái quát tình hình tài chính trước hết căn cứ vào số
liệu đã phản ánh trên bảng cân đối kế toán rồi so sánh để thấy được quy
mô vốn mà đơn vị sử dụng trong kỳ cũng như khả năng huy động vốn từ
các nguồn khác nhau của doanh nghiệp. Tuy nhiên nếu chỉ dựa vào sự
tăng hay giảm của tổng tài sản hay tổng nguồn vốn thì chưa đủ thấy rõ
tình hình tài chính của doanh nghiệp được vì vậy cần phải phân tích mối
quan hệ giữa các khoản mục trong bảng cân đối kế toán.
1.2.4.2. Phân tích mối quan hệ giữa các khoản mục trong bảng cân đối
kế toán.
- Để hiểu được một cách đầy đủ thực trạng tài chính cũng như tình
hình sử dụng tài chính của doanh nghiệp và tình hình biến động của các
khoản mục trong bảng cân đối kế toán theo quan điểm luân chuyển vốn.
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô Khoa Kinh tÕ vµ QTKD
NguyÔn ThÞ Thu Hµ VB2 K4
13


tài sản của doanh nghiệp bao gồm tài sản lưu động và tài sản cố định
chúng được hình thành chủ yếu từ vốn chủ sở hữu tức là.
B nguồn vốn = A tài sản (I + II + IV + V (2,3) + VI + B tài sản (1)
Cân đối (1) chỉ mang tính chất lý thuyết nghiã là nguồn vốn chủ sở
hữu doanh nghiệp tư trang trải các loại tài sản cho các hoạt động chủ yếu
mà không phải đi vay hoặc chiếm dụng. Trong thực tế, thường xảy ra
một trong hai trường hợp.
Nếu vế trái > vế phải trường hợp này doanh nghiệp thừa nguồn
vốn sử dụng không hết nên sẽ bị chiếm dụng từ bên ngoài.
Nếu vế trái < vế phải thiếu nguồn vốn để trang trải tài sản nên chắc
chắn doanh nghiệp phải đi vay hoặc chiếm dụng vốn từ bên ngoài.
Trong quá trình kinh doanh khi nguồn vốn chủ sở hữu không đáp
ứng được nhu cầu doanh nghiệp được phép đi vay để bổ sung vốn kinh
doanh . Loại trừ các khoản vay quá hạn, thì các khoản vay ngắn hạn dài
hạn chưa đến hạn trả đều được coi là nguồn vốn hợp pháp. Do vậy về
mặt lý thuyết lại có quan hệ cân đối.
B nguồn vốn + A nguồn vốn (I(1) + II) = A tài sản (I + II + IV + V
(2,3) + VI) + B tài sản (I + II+ III).
Cân đối 2 hầu như không xảy ra trên thực tế thường xảy ra một hai
trường hợp.
Vế trái > vế phải sẽ thừa vốn và số vốn đó sẽ bị chiếm dụng
Vế trái < vế phải do thiếu nguồn vốn bù đắp nên doanh nghiệp
phải đi chiếm dụng.
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa Kinh tế và QTKD
Nguyễn Thị Thu Hà VB2 K4
14

- Mt khỏc do tớnh cht cõn bng ca bng cõn i k toỏn Tng ti
sn = Tng ngun vn nờn ta cú cõn i 3 sau:
{A. I(1) , II + B] ngun vn - [A>I>II>IV, V (2,3) VI + B I, II, III]

ti sn = [A.III.V (1,4,5) + B IV] ti sn - [A.I (2,3 8)III] ngun vn.
Nghip v cõn i ny cho thy s vn m doanh nghip b chim
dng (hoc i chim dng) bng s chờnh lch gia s ti sn phi thu
v cụng n phi tr.
Vic phõn tớch, ỏnh giỏ tỡnh hỡnh ti chớnh thụng qua phõn tớch
mi quan h gia cỏc khon mc trong bng cõn i k toỏn s l khụng
y . Do ú ch doanh nghip , k toỏn trng v cỏc i tng quan
tõm n tỡnh hỡnh doanh nghip phi xem xột kt cu vn v ngun vn
i chiu yờu cu kinh doanh.
1.2.4.3. Phõn tớch cỏn b cu ti sn v c cu vn.
Trong nn kinh t th trng th mnh trong cnh tranh s ph
thuc vo tim lc v vn v quy mụ ti sn. Song vic phõn b ti sn
nh th no c cu hp lý khụng mi l iu kin tiờn quyt cú ngha l
ch vi s vn nhiu khụng thụi s khụng m phi m bo s dng
nú nh th no nõng cao hiu qu. Mun nh vy chỳng thanh toỏn
phi xem xột kt cu ti sn (vn) ca doanh nghip cú hp lý hay
khụng.
a. Phõn tớch c cu ti sn.
phõn tớch c cu ti sn lp bng c cu ti sn (bng s 01).
Ngoi vic so sỏnh tng ti sn cui k so vi u nm vn cũn
phi xem xột t trng loi ti sn chim tng s ti sn m xu hng
bin ng ca vic phõn b ti sn. iu ny c ỏnh giỏ trờn tớnh
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô Khoa Kinh tÕ vµ QTKD
NguyÔn ThÞ Thu Hµ VB2 K4
15

chất kinh doanh và tình hình biến động của từng bộ phận, tuỳ theo loại
tình hình kinh doanh để xem xét tỷ trọng từng loại tài sản chiếm trong
tổng số là cao hay thấp.
Khi đánh giá sự phân bổ TSCĐ và ĐTDH trong tổng tài sản kết

hợp với tỷ suất đầu tư để phân tích chính xác và rõ nét hơn
Tổng TSCĐ và đang đầu tư
Tỷ suất đầu tư =

Tổng số tài sản
x 100
Tỷ suất này phản ánh tình trạng trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật nói
chung và máy móc thiết bị nói riêng của doanh nghiệp. nó cho biết năng
lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài của doanh nghiệp trị số chỉ
tiêu này phụ thuộc vào từng ngành kinh doanh cụ thể.
Khi phân tích cơ cấu tài sản, cần xem xét sự biến động của từng
khoản mục cụ thể, xem xét tỷ trọng của mỗi loại là cao hay thấp trong
tổng số tài sản. Qua đó đánh giá tính hợp lý của sự biến đổi từ đó có giải
pháp cụ thể. Có thể lập bảng tương tự như phân tích cơ cấu tài sản bảng
02.
Ngoài việc xem xét đánh giá tình hình phân bổ vốn cần phân tích
cơ cấu nguồn vốn để đánh giá khả năng tự tài trợ về mặt tài chính cũng
như mức độ tự chủ, chủ động trong kinh doanh và những khó khăn làm
doanh nghiệp phải đương đầu.
b. Phân tích cơ cấu nguồn vốn.
Để tiến hành phân tích cơ cấu nguồn vốn ta lập bảng:
Phân tích cơ cấu nguồn vốn (bảng số 03)
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô Khoa Kinh tÕ vµ QTKD
NguyÔn ThÞ Thu Hµ VB2 K4
16

Đối với nguồn hình thành tài sản cần xem xét tỷ trọng của từng
loại chiếm trong tổng số cũng như xu hướng biến động của chúng. Nếu
nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong tổng số thì doanh nghiệp
có đủ khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lập của

doanh nghiệp đối với chủ nợ là cao. Ngược lại nếu công nợ phải trả
chiếm chủ yếu trong tổng số thì khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính
của doanh nghiệp sẽ thấp. Điều này dễ thấy rằng thông qua chỉ tiêu tỷ
suất tài trợ
Tổng nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ suất tài trợ =

Tổng nguồn vốn
x 100
Chỉ tiêu này càng nâng cao thể hiện khả năng độc lập cao về mặt
tài chính hay mức độ tài trợ của doanh nghiệp càng tốt bởi vì hầu hết tài
sản mà doanh nghiệp hiện có đều được đầu tư bằng vốn của mình.
Nợ phải trả
Tỷ suất nợ =

Tổng nguồn vốn
x 100
Tỷ suất này cho biết số nợ mà doanh nghiệp phải trả cho các doanh
nghiệp khác hoặc cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh tỷ suất
này càng nhỏ càng tốt. Nó thể hiện khả năng tự chủ về vốn của doanh
nghiệp.
Sau khi đánh giá khái quát tình hình tài chính thông quá các phân
tích chúng thanh toán cần đưa ra một vài nhận xét chung về tình hình tài
chính của doanh nghiệp để có cơ sở cho những phân tích tiếp theo.
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô Khoa Kinh tÕ vµ QTKD
NguyÔn ThÞ Thu Hµ VB2 K4
17

1.2.4.4. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán.
Tình hình công nợ và khả năng thanh toán phản ánh rõ nét chất

lượng công tác tài chính của doanh nghiệp. Nếu hoạt động tài chính tốt
thì sẽ ít công nợ, khả năng thanh toán cao, ít bị chiếm dụng vốn. Ngược
lại nếu hoạt động tài chính kém thì sẽ dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn
lẫn nhau, các khoản công nợ phải thu sẽ dây dưa kéo dài, đơn vị mất tự
chủ trong kinh doanh và không còn khả năng thanh toán nợ đến hạn có
khả năng dẫn đến tình trạng phá sản.
Căn cứ vào bảng cân đối kế toán lập bảng phân tích tình hình
thanh toán, khi phân tích cần đưa ra tính hợp lý của những khoản chiếm
dụng để có kế hoạch thu hồi nợ và thanh toán đúng lúc, kịp thời, để xem
xét các khoản nợ phải thu biến động có ảnh hưởng đến tình hình tài
chính của doanh nghiệp hay không, cần tính ra và so sánh các chỉ tiêu
sau.
Tổng số nợ phải thu
Tỷ lệ khoản thu so với phải trả =
Tổng số nợ phải trả
x
100

Nếu tỷ lệ này > 100% thì số vốn đơn vị đi chiếm dụng đơn vị khác
ít hơn số bị chiếm dụng.
Doanh thu thuần
Số vòng quay các khoản phải thu =
Bình quân các khoản phải thu
Chỉ tiêu này cho biết mức độ hợp lý của số dư các khoản phải thu
và hiệu quả của việc thu hồi công nợ. Nếu các khoản phải thu được thu
hồi nhanh thì số vòng luân chuyển các khoản phải thu sẽ cao và doanh
nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. Tuy nhiên số vòng luân chuyển các khoản
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa Kinh tế và QTKD
Nguyễn Thị Thu Hà VB2 K4
18


phi thu nu quỏ cao s khụng tt vỡ cú th nh hng n khi lng
hng tiờu dựng do phng thc thanh toỏn quỏ cht ch.
Thi gian k phõn tớch (360ngy)
K thu tin bỡnh quõn =

S vũng quay cỏc khon phi thu
Ch tiờu ny cho bit thu c cỏc khon phi thu cn mt thi
gian l bao nhiờu. Nu s ngy cng ln hn thi gian quy nh cho
khỏch thỡ vic thu hi khon phi thu chm v ngc li. s ngy quy nh
bỏn chu cho khỏch ln hn thi gian ny thỡ s cú du hiu chng t
vic thu hi cụng n t trc k hoch v thi gian cú c s ỏnh
giỏ tỡnh hỡnh ti chớnh ca doanh nghip trc mt v trin vng thanh
toỏn ca doanh nghip. phõn tớch ta lp bng phõn tớch nhu cu kh
nng thanh toỏn.
õy l nhúm ch tiờu c s dng ỏnh giỏ kh nng ỏp ng cỏc
khon n ngn hn ca doanh nghip.
Tng TSL
Kh nng thanh toỏn hin hnh =
N ngn hn
Ch tiờu ny cho bit mc cỏc khon n ca cỏc ch n ngn
hn c trang tri bng cỏc ti sn cú th chuyn thnh tin trong mt
giai on tng ng vi thi hn cỏc khon n
TSLD - D tr tn kho
T l thanh toỏn nhanh =

N ngn hn
Ch tiờu ny cho bit kh nng hon t cỏc khon n ngn hn
khụng ph thuc vo vic bỏn ti sn d tr.
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô Khoa Kinh tÕ vµ QTKD

NguyÔn ThÞ Thu Hµ VB2 K4
19

Dự trữ tồn kho
Tỷ lệ dự trữ tồn kho =

Vốn LĐ ròng
Chỉ tiêu này cho biết phần thua lỗ mà doanh nghiệp có thể gánh
chịu do giá hàng dự trữ giảm.
Vốn lưu động ròng = Tổng TSLĐ - Tổng nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán
Hệ số khả năng thanh toán nhanh (H
K
) =

Nhu cầu thanh toán
Hệ số này có thể tính cho cả thời kỳ hoặc từng giai đoạn. Nó là cơ
sở để đánh giá khả năng thanh toán và tình hình tài chính của doanh
nghiệp là ổn định hoặc khả quan . Nếu H
K
< 1 thì chứng tỏ doanh
nghiệp thiếu khả năng thanh toán và tình hình tài chính của doanh
nghiệp gặp khó khăn doanh nghiệp càng mất dần khả năng thanh toán.
H
K
dần dần đến 0 thì doanh nghiệp sẽ có nguy cơ phá sản mất khả năng
thanh toán.
1.2.4.5. Phân tích tình hình huy động và hiệu quả sử dụng vốn.
a. Phân tích tình hình huy động và hiệu quả sử dụng vốn cố định.
Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của những tài sản cố định tham

gia các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. vốn cố định
tham gia các chu kỳ kinh doanh giá trị bị hao mòn và chuyển dịch dần
vào từng phần giá trị sản phẩm, chuyển hoá thành vốn lưu động nguồn
vốn cố định của doanh nghiệp có thể do ngân sách nông nghiệp cấp, do
vốn góp hoặc do doanh nghiệp tự bổ sung.
Bên cạnh việc xem xét tình hình huy động và sự biến đổi của vốn
cố định trong kỳ cần phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định vì nó gắn
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô Khoa Kinh tÕ vµ QTKD
NguyÔn ThÞ Thu Hµ VB2 K4
20

liền với sự tồn tại và phát triển lâu dài của doanh nghiệp thông qua đó
chúng ta có thể đánh giá được tình hình trang bị cơ sở vật chất , trình
độ sử dụng nhân lực, vật lực trong quá trình sản xuất kinh doanh đồng
thời sẽ phản ánh được chất lượng tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp.
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp người thanh
toán thường sử dụng hệ thống các chỉ tiêu sau.
Doanh thu thuần về tiêu thụ SP
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =

Số dư bình quân TSCĐ
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn TSCĐ tham gia vào quá
trình sản xuất tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng
hoá trong kỳ.
TSCĐ bình quân
Hệ số đảm nhiệm =

Số dư bình quân TSCĐ
Chỉ tiêu này cho biết để có 1 đồng doanh thu thì cần bao nhiêu
đồng tài sản cố định.

Lợi nhuận thuần
Sức sinh lời của TSCĐ =

TSCĐ bình quân
Chỉ tiêu này cho biết một đồng TSCĐ đem lại bao nhiêu đồng lợi
nhuận thuần.
Nguyên giá bình quân TSCĐ
Số hao phí TSCĐ =

Doanh thu thuần (hay lợi nhuận thuần)
Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng doanh thu hay 1 đồng lợi
nhuận thuần cần bao nhiêu đồng nguyên gái TSCĐ.
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô Khoa Kinh tÕ vµ QTKD
NguyÔn ThÞ Thu Hµ VB2 K4
21

Bên cạnh vốn cố định vốn lưu động cũng là một yếu tố không thể
thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì nó giúp
cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp được
tiến hành bình thường. Do đó việc phân tích tình hình hiệu quả sử dụng
vốn lưu động cũng rất quan trọng trong phân tích tài chính doanh nghiệp.
b. Phân tích tình hình huy động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Vốn lưu động là hình thái giá trị thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp mà thời gian sử dụng, thu hồi, luân chuyển (ngắn) thường dưới
một năm hay một chu kỳ kinh doanh như vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn,
các khoản phải thu, hàng tồn kho
Khi phân tích tình hình vốn lưu động cần xem xét sự biến động và
đánh giá hợp lý về tỷ trọng của nó chiếm trong tổng nguồn vốn kinh
doanh để có được phương pháp kinh doanh hợp lý nhằm tiết kiệm không
gây lãng phí. Để đánh giá tình hình sử dụng vốn lưu động người thanh

toán sử dụng các chỉ tiêu sau:
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng TSLĐ =

TSLĐ bình quân
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn TSLĐ đem lại mấy đồng doanh
thu thuần.
Lợi nhuận thuần
Mức sinh lời của TSLĐ =

TSLĐ bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động tạo ra được bao
nhiêu đồng lợi nhuận thuần trong kỳ
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô Khoa Kinh tÕ vµ QTKD
NguyÔn ThÞ Thu Hµ VB2 K4
22

Khi phân tích cần tính ra các chỉ tiêu rồi so sánh giữa kỳ phân tích
với kỳ trước nếu các chỉ tiêu này tăng lên thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng
tăng lên và ngược lại.
- Phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh TSLĐ vận động không ngừng
thường xuyên qua các giai đoạn của quá trình sản xuất. Đẩy nhanh tốc
độ luân chuyển TSLĐ sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn để
xác định tốc độ luân chuyển của vốn lưu động người thanh toán sử dụng
các chỉ tiêu sau:
Doanh thu thuần
Số vòng quay của vốn lưu động
=


Tổng vốn lao động bình quân
Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động quay được mấy vòng trong kỳ,
nếu số vòng tăng chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn tăng và ngược lại.

Thời gian của kỳ phân tích Thời gian của một
vòng luân chuyển
vốn lưu động
=
Số vòng quay của vốn lưu động trong kỳ
Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho vốn lưu động quay
được một vòng. Thời gian của một vòng luân chuyển càng nhỏ chứng tỏ
tốc độ luân chuyển càng lớn.
Vốn lưu động bình quân
Hệ số đảm nhận vốn lưu động =

Tổng số doanh thu thuần
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa Kinh tế và QTKD
Nguyễn Thị Thu Hà VB2 K4
23

H s ny cng nh chng t hiu qu s dng vn cng cao s
vn tit kim c cng nhiu.
Tng doanh thu thun = tng doanh thu - cỏc khon gim tr
Thi gian ca mt chu k phõn tớch l 360 ngy
VL u k + VL cui k
Vn lu ng bỡnh quõn =

2
Tng doanh thu thun
Vũng quay d tr tn kho =


D tr tn kho
Ch tiờu ny cho bit ỏnh giỏ hot ng sn xut kinh doanh ca
doanh nghip s vũng quay d tr: H s ny cng cao th hin tỡnh hỡnh
bỏn hng cng tt v ngc li, ngoi ra h s ny cũn th hin tc
luõn chuyn vn hng hoỏ ca doanh nghip nu tc nhanh thỡ cựng
mt mc doanh thu nh vy. Doanh nghip u t cho hng tn kho thp
hn hoc cựng s vn nh vy doanh thu ca doanh nghip s t cao
hn.
1.2.4.6. Phõn tớch tỡnh hỡnh li nhun.
ỏnh giỏ chung tỡnh hỡnh li nhun bit c li nhun t
hot ng sn xut kinh doanh k bỏo cỏo so vi k gc, bin ng sn
xut kinh doanh v mc bin ng ỏng k vi tng hot ng ( sn xut
kinh doanh, hot ng ti chớnh, hot ng bt thng) cn ỏnh giỏ
chung tỡnh hỡnh li nhun ca doanh nghip. Tng li nhun bao gm:
- Lói (l) t hot ng sn xut kinh doanh chớnh l lói (l) v tiờu
th sn phm hng hoỏ dch v trong k, b phn lói l ny mang tớnh
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô Khoa Kinh tÕ vµ QTKD
NguyÔn ThÞ Thu Hµ VB2 K4
24

chất quyết định tổng lợi nhuận của doanh nghiệp. những hoạt động liên
quấn đến việc đầu tư tài chính và các hoạt động có liên quan đến vốn.
Trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hoạt động tài chính giữ
vai trò khá quan trọng có chức năng huy động, quản lý phân phối sử
dụng và điều tiết vốn.
- Lãi (lỗ) từ hoạt động bất thường: hoạt động bất thường là hoạt
động nằm ngoài dự kiến của doanh nghiệp hoạt động này tuy có ảnh
hưởng đến kết quả chung của doanh nghiệp nhưng không đáng kể.
Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất mở rộng doanh

nghiệp, tạo lạp các quỹ nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên. Do đó
phân tích tình hình lợi nhuận của từng bộ phận và toàn doanh nghiệp,
phân tích nguyên nhân và xác định mức độ ảnh hưởng của nó đến tình
hình biến động của doanh nghiệp không ngừng nâng cao lợi nhuận.
Căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp ta có các chỉ tiêu phân tích sau:
Lợi nhuận sau thuế
Hệ số sinh lợi doanh thu =

Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng doanh thu thuần thì tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận sau thuế + Tiền lãi phải trả
Hệ số sinh lời của tải sản =

Tổng tài sản
Lợi nhuận sau thuế
Hệ số sinh lợi vốn chủ sở hữu =

Tổng tài sản

×