Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Nội dung thực hành phần f thiết bị trao đổi nhiệt thiết bị trao đổi nhiệt kiểu ngăn cách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.67 KB, 20 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠKHOA CÔNG NGHỆBỘ MƠN KỸ THUẬT CƠ KHÍ</b>

<b>PHỊNG THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT NHIỆT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT KIỂU NGĂN CÁCH</b>

Mục đích bài thí nghiệm là giúp sinh viên tìm hiểu và tính tốn q trình truyền nhiệt của thiết bị trao đổi nhiệt loại ngăn cách với các kiểu ống xoắn, vỏ bọc và ống (ống chùm) , tấm và khung (tấm bản); đồng thời xác định tổn thất nhiệt của các thiết bị trao đổi nhiệt.

Mơ hình thiết bị:

: đường nước nóng (từ dưới lên – cố định)

: đường nước lạnh, có thể thay đổi chiều chuyển động.  E1: thiết bị trao đổi nhiệt kiểu ống xoắn

 E2: thiết bị trao đổi nhiệt kiểu vỏ bọc và ống  E3: thiết bị trao đổi nhiệt kiểu tấm và khung

 FI1: lưu lượng kế từ để đo lưu lượng dòng lạnh, lưu lượng (G<small>2</small>) 0-1000l/h,  FI2: lưu lượng kế từ để đo lưu lượng dịng nóng, lưu lượng (G<small>1</small>) 0-1000l/h  FV1: Van điều khiển nén khí, điều khiển lưu lượng dịng lạnh

 FV2: Van điều khiển nén khí, điều khiển lưu lượng dịng nóng

<b> </b>

<b> Mô tả:</b>

<b>Thiết bị ống xoắn: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

bước ống: t = 19 mm Chiều dài ống: L = 960 mm

<i>Tổng diện tích bề mặt trao đổi nhiệt: 0.6 m<small>2</small></i>

<b>Thiết bị tấm và khung ( tấm bản)</b>

Gồm nhiều tấm ghép chung trên một khung, dịng nóng và lạnh chảy xen kẽ trên các đĩa

<i>kế tiếp nhau. Tổng diện tích bề mặt trao đổi nhiệt: 0.6 m<small>2</small></i> trong đó: G : lưu lượng khối lượng của nước, l/h

c<small>p</small>: nhiệt dung riêng khối lượng đẳng áp của nước; kj/kg.độ : Khối lượng riêng của nước; kg/m<small>3</small>

- Hiệu suất sử dụng nhiệt của thiết bị

<b>*Chênh lệch nhiệt độ trung bình logarit:</b>

- Trường hợp song song cùng chiều hoặc ngược chiều (đơn giản): độ

với t của 2 dòng, (ở) đầu vào và ra, đầu nào lớn là t<small>max</small>

(t<small>max </small>- t<small>min</small>) < 2, hoặc nhiệt độ của các chất lỏng biến thiên theo qui luật tuyến tính thì tính nhiệt độ trung bình theo số học.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

trong đó: Q: nhiệt lượng dòng lạnh thu được,W

F: Bề mặt trao đổi nhiệt, m<small>2</small>

<b> </b>

<b> Thí nghiệm 1</b><i><b> : Thiết bị trao đổi nhiệt ống xoắn:</b></i>

<i><b>a. Trường hợp cùng chiều:</b></i>

- Kiểm tra áp suất bình cao áp. - Kiểm tra bình nước nóng. - Mở van cấp, van xả nước lạnh . - Đóng tất cả các van. - Bật công tắc điện trở đun nước, công tắc máy.

- Mở phần mềm khảo sát MOD.SW- SCTA/EV. - Mở các van V1, V4, V8, V9, V5.

- Mở van nước lạnh qua cách điều khiển bằng tay van khí FV1 để cố định lưu lượng dịng lạnh G<small>1</small> khoảng 500l/h.

- Mở van nước nóng qua cách điều khiển bằng tay van khí FV2 để thay đổi lưu lượng dịng nóng G<small>2</small> từ 500  800 l/h. (ứng với mỗi giá trị lưu lượng dòng lạnh thay đổi 4 lần giá trị dịng nóng). Ứng với mỗi cặp giá trị lưu lượng dịng nóng và dịng lạnh, sau thời gian ổn định ghi lại giá trị nhiệt độ vào và ra của dịng nóng và dịng lạnh.

- Lặp lại thí nghiệm bằng cách tăng dần lưu lượng dịng lạnh G<small>1</small> và thay đổi lưu lượng dịng nóng G<small>2</small> giống như trên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Nhận xét về sự thay đổi nhiệt lượng trao đổi, hiệu suất, hệ số truyền nhiệt?</b>

- Sự thay đổi lưu lượng trao đổi: Khi lưu lượng dòng lạnh cố định, tăng dần lưu lượng dòng nóng thì nhiệt lượng do dịng lạnh thu vào càng giảm. Từ kết quả thí nghiệm cho thấy nhiệt lượng của dòng lạnh thu vào nhỏ hơn nhiệt lượng cho dịng nóng tỏa ra. Khi tăng dần lưu lượng dịng lạnh thì nhiệt lượng dịng lạnh thu vào có xu hướng tăng.

- Hiệu suất tương đối cao: Khi cung cấp luwu lượng dòng lạnh càng lớn hơn so với dòng nóng thì hiệu suất của thiết bị trao đổi nhiệt càng cao.

- Sự thay đổi hệ số truyền nhiệt: hệ số truyền nhiệt tăng khi giữ cố định lưu lượng dịng lạnh và tăng lưu lượng dịng nóng (lưu lượng dịng nóng lớn hơn dịng lạnh).

<i><b>b. Trường hợp ngược chiều</b></i>

- Tắt cơng tắc bơm. - Đóng tất cả các van. - Mở phần mềm khảo sát mod. SW- SCTA/EV.

- Mở các van V1, V6, V9, V8, V7. - Mở công tắc bơm.

- Mở van nước lạnh qua cách điều khiển bằng tay van khí FV1 để cố định lưu lượng dịng lạnh G<small>1</small> khoảng 500l/h.

- Mở van nước nóng qua cách điều khiển bằng tay van khí FV2 để thay đổi lưu lượng dịng nóng G<small>2</small> từ 500  800 l/h. (ứng với mỗi giá trị lưu lượng dòng lạnh thay đổi 4 lần giá trị dịng nóng). Ứng với mỗi cặp giá trị lưu lượng dịng nóng và dịng lạnh, sau thời gian ổn định ghi lại giá trị nhiệt độ vào và ra của dịng nóng và dịng lạnh.

- Lặp lại thí nghiệm bằng cách tăng dần lưu lượng dòng lạnh G<small>1</small> và thay đổi lưu lượng dòng nóng G<small>2</small> giống như trên.

<b>Bảng 3: Số liệu thí nghiệm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Nhìn chung sự thay đổi nhiệt lượng trao đổi, hiệu suất, hệ số truyền nhiệt tương tự như thiết bị ống xoắn cùng chiều. Tuy nhiên thiết bị trao đổi nhiệt ống xoắn với chất lỏng nóng

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

và lạnh chuyển động ngược chiều thì hiệu suất, hệ số truyền nhiệt cao hơn so với cùng chiều.

<b> </b>

<b> Thí nghiệm 2</b><i><b> : Thiết bị trao đổi nhiệt kiểu tấm và khung:</b></i>

<i><b>a. Trường hợp cùng chiều:</b></i>

- Tắt công tắc bơm. - Đóng tất cả các van. - Mở phần mềm khảo sát mod. SW- SCTA/EV.

- Mở các van V3, V4, V12, V13, V5. - Mở công tắc bơm.

- Mở van nước lạnh qua cách điều khiển bằng tay van khí FV1 để cố định lưu lượng dịng lạnh G<small>1</small> khoảng 500l/h.

- Mở van nước nóng qua cách điều khiển bằng tay van khí FV2 để thay đổi lưu lượng dịng nóng G<small>2</small> từ 500  800 l/h. (ứng với mỗi giá trị lưu lượng dòng lạnh thay đổi 4 lần giá trị dịng nóng). Ứng với mỗi cặp giá trị lưu lượng dịng nóng và dịng lạnh, sau thời gian ổn định ghi lại giá trị nhiệt độ vào và ra của dịng nóng và dịng lạnh.

- Lặp lại thí nghiệm bằng cách tăng dần lưu lượng dịng lạnh G<small>1</small> và thay đổi lưu lượng dịng nóng G<small>2</small> giống như trên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><b>b. Trường hợp ngược chiều</b></i>

- Tắt cơng tắc bơm. - Đóng tất cả các van. - Mở phần mềm khảo sát mod. SW- SCTA/EV.

- Mở các van V3,V6, V13, V12, V7. - Mở công tắc bơm.

- Mở van nước lạnh qua cách điều khiển bằng tay van khí FV1 để cố định lưu lượng dịng lạnh G<small>1</small> khoảng 500l/h.

- Mở van nước nóng qua cách điều khiển bằng tay van khí FV2 để thay đổi lưu lượng dịng nóng G<small>2</small> từ 500  800 l/h. (ứng với mỗi giá trị lưu lượng dòng lạnh thay đổi 4 lần giá trị dịng nóng). Ứng với mỗi cặp giá trị lưu lượng dịng nóng và dịng lạnh, sau thời gian ổn định ghi lại giá trị nhiệt độ vào và ra của dịng nóng và dịng lạnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Lặp lại thí nghiệm bằng cách tăng dần lưu lượng dòng lạnh G<small>1</small> và thay đổi lưu lượng dịng nóng G<small>2</small> giống như trên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Tắt cơng tắc bơm. - Đóng tất cả các van. - Mở phần mềm khảo sát mod. SW- SCTA/EV.

- Mở các van V2, V4, V10, V11, V5 - Mở công tắc bơm.

- Mở van nước lạnh qua cách điều khiển bằng tay van khí FV1 để cố định lưu lượng dòng lạnh G<small>1</small> khoảng 500l/h.

- Mở van nước nóng qua cách điều khiển bằng tay van khí FV2 để thay đổi lưu lượng dịng nóng G<small>2</small> từ 500  800 l/h. (ứng với mỗi giá trị lưu lượng dòng lạnh thay đổi 4 lần giá trị dòng nóng). Ứng với mỗi cặp giá trị lưu lượng dịng nóng và dịng lạnh, sau một thời gian ổn định ghi lại giá trị nhiệt độ vào và ra của dịng nóng và dịng lạnh.

- Lặp lại thí nghiệm bằng cách tăng dần lưu lượng dòng lạnh G<small>1</small> và thay đổi lưu lượng dịng nóng G<small>2</small> giống như trên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Nhận xét về sự thay đổi nhiệt lượng trao đổi, hiệu suất, hệ số truyền nhiệt?</b>

- Sự thay đổi nhiệt lượng trao đổi: khi lưu lượng dòng lạnh cố định, tăng dần lưu lượng dịng nóng thì nhiệt lượng do dòng lạnh thu vào tăng. Từ kết quả thí nghiệm cho thấy, nhiệt lượng của dịng lạnh thu vào nhỏ hơn nhiệt lượng dịng nóng tỏa ra.

- Hiệu suất tương đối cao, khi cung cấp lưu lượng dịng lạnh lớn hơn dịng nóng thì hiệu suất của thiết bị trao đổi càng cao

- Hệ số truyền nhiệt tăng khi cố định lưu lượng dòng lạnh và tăng dần lưu lượng dịng nóng.

<i><b>b. Trường hợp ngược chiều</b></i>

- Tắt cơng tắc bơm. - Đóng tất cả các van.

- Mở phần mềm khảo sát mod. SW- SCTA/EV. - Mở các van V2,V6, V11, V10, V7.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Mở công tắc bơm.

- Mở van nước lạnh qua cách điều khiển bằng tay van khí FV1 để cố định lưu lượng dịng lạnh G<small>1</small> khoảng 500l/h.

- Mở van nước nóng qua cách điều khiển bằng tay van khí FV2 để thay đổi lưu lượng dịng nóng G<small>2</small> từ 500  800 l/h. (ứng với mỗi giá trị lưu lượng dòng lạnh thay đổi 4 lần giá trị dịng nóng). Ứng với mỗi cặp giá trị lưu lượng dịng nóng và dòng lạnh, ghi lại giá trị nhiệt độ vào và ra của dịng nóng và dịng lạnh.

- Lặp lại thí nghiệm bằng cách tăng dần lưu lượng dòng lạnh G<small>1</small> và thay đổi lưu lượng dịng nóng G<small>2</small> giống như trên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Nhiệt lượng trao đổi khi cố định dòng lạnh ở lưu lượng là 500 l/h và thay đổi giá trị giá trị của lưu lượng dịng nóng thì Q<small>1 < </small>Q<small>2</small>. Khi tăng giá trị lưu lượng cố định dòng lạnh lên 800 l/h thì giá trị nhiệt lượng dịng nóng sẽ cao hơn dịng lạnh ( Q<small>2> </small>Q<small>1</small>).

- Tương tự vậy thì hiệu suất và hệ số truyền nhiệt khi cố định dòng lạnh là 500 l/h và thay đổi lưu lượng dòng nóng thì giá trị của hiệu suất và hệ số truyền nhiệt sẽ có xu hướng giảm. Cịn khi tăng giá trị lưu lượng cố định lên 800 l/h thì hiệu suất và hệ số truyền nhiệt có xu hướng tăng lên.

- So với trường hợp cùng chiều thì hệ số truyền nhiệt khi cố định dòng lạnh ở lưu lượng là 500 l/h sẽ có xu hướng tăng cịn ngược chiều có xu hướng giảm. Trường hợp khi cố định dòng lạnh ở lưu lượng là 800 l/h thì ngược lại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

. . . . . .

..

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT KIỂU ỐNG LỒNG ỐNG</b>

Mục đích bài thí nghiệm là giúp sinh viên tìm hiểu và tính toán sự mất mát nhiệt lượng qua một số quá trình trao đổi nhiệt của dịng nước nóng và khơng khí, dịng nước nóng và dịng nước lạnh. So sánh hiệu quả trao đổi nhiệt của từng q trình.

<b>2.1. Mơ hình thí nghiệm</b>

<b>Hình 1: Sơ đồ thiết bị trao đổi nhiệt2.2. Mô tả sơ đồ</b>

Sơ đồ nguyên lý của mô hình thí nghiệm được biểu diễn trên hình. Gồm 2 mô-đun trao đổi nhiệt dạng ống lồng ống diễn ra q trình trao đổi nhiệt giữa dịng nước nóng và dòng nước lạnh chảy song song (b), giữa dòng nước nóng và nước lạnh chảy cắt nhau nhiều lần (c), và một mơ-đun biểu diễn q trình trao đổi nhiệt giữa nước nóng và khơng khí (a).

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Dịng nóng là đường đậm nét trên sơ đồ, dịng lạnh là đường nhạt hơn. Dịng nóng được cấp từ bình đun nóng thơng qua bơm (hồi lưu sau khi qua hệ thống), dòng lạnh lấy từ nước hệ thống nước sinh hoạt (thải ra ngoài sau khi qua hệ thống).

Nhiệt độ trước và sau quá trình trao đổi nhiệt của từng dòng sẽ được ghi nhận và hiển thị trên trên đồng hồ đặt tại bảng điều khiển. Áp suất và lưu lượng của dòng được đo qua áp kế P và lưu lượng kế G.

Sau quá trình trao đổi nhiệt, dịng nóng và dịng lạnh có thể cho thốt ra ngồi hoặc hồn lưu thơng qua sự điều chỉnh các van (V).

Tương tự như bài thí nghiệm trước.

- Nước nóng từ bình đun nóng đã được đun đến nhiệt độ áp đặt. Mở cơng tắt bơm, dịng nước nóng được bơm vào hệ thống trao đổi nhiệt với khơng khí.

- Điều chỉnh van V15 để lưu lượng dịng nóng G<small>1</small> khoảng 500l/h. Sau một thời gian ổn định, ghi nhận nhiệt độ vào và ra khỏi thiết bị trao đổi nhiệt và lưu lượng dòng chảy vào

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Nhận xét về sự thay đổi nhiệt lượng dịng nóng thải ra?</b>

.Sự thay đổi nhiệt lượng dịng nóng thải ra cho ta thấy lượng nhiệt tỏa ra ngày càng được tăng cao do sự chênh lệch dòng nóng đi vào và dịng nóng đi ra. Cụ thể nhiệt độ của dịng nóng thải ra thấp hơn so với dòng đi vào. Sự thay đổi nhiệt như vậy là do quá trình trao đổi

- Điều chỉnh van V15 để cố định lưu lượng dịng nóng G<small>1</small> khoảng 500l/h.

- Điều chỉnh van V14 để thay đổi lưu lượng dòng lạnh G<small>2</small> từ 500  800 l/h. (ứng với mỗi giá trị lưu lượng dịng nóng thay đổi 4 lần giá trị dòng lạnh). Ứng với mỗi cặp giá trị lưu lượng dịng nóng và dịng lạnh, sau một thời gian ổn định ghi lại giá trị nhiệt độ vào và ra của dịng nóng và dịng lạnh vào bảng 3.

- Lặp lại thí nghiệm bằng cách tăng dần lưu lượng dịng nóng G<small>1</small> và thay đổi lưu lượng dịng lạnh G<small>2</small> giống như trên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- Mở các van: V14, V1c, V11 ( dịng nóng) và V13, V2c, V12 (dịng lạnh) - Đóng: tất cả các van còn lại.

- Điều chỉnh van V15 để cố định lưu lượng dịng nóng G<small>1</small> khoảng 500l/h.

- Điều chỉnh van V14 để thay đổi lưu lượng dòng lạnh G<small>2</small> từ 500  800 l/h. (ứng với mỗi giá trị lưu lượng dịng nóng thay đổi 4 lần giá trị dịng lạnh). Ứng với mỗi cặp giá trị lưu lượng dòng nóng và dịng lạnh, sau một thời gian ổn định ghi lại giá trị nhiệt độ vào và ra của dịng nóng và dịng lạnh vào bảng 5.

- Lặp lại thí nghiệm bằng cách tăng dần lưu lượng dịng nóng G<small>1</small> và thay đổi lưu lượng dòng lạnh G<small>2</small> giống như trên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

2 8 <small>33051,40 52894,9162,4917,7015,70 16,68 529.372,94</small>

<b>Nhận xét về sự thay đổi nhiệt lượng trao đổi, hiệu suất, hệ số truyền nhiệt?</b>

<b>Nhiệt lượng trao đổi: nhiệt lượng dịng nóng thải ra lớn hơn nhiệt lượng dịng lạnh thu vàoHiệu suất: hiệu suất tương đối cao, hiệu suất trao đổi có xu hướng tăng khi tăng lưu lượng</b>

Các q trình trao đổi nhiệt giữa dịng nóng và dòng lạnh cắt nhau nhiều lần là tối ưu nhất vì hiệu suất tỏa nhiệt cao hơn so với các q trình cịn lại. Q trình trao đổi nhiệt giữa dịng nóng và lạnh song song có hiệu quả kém hơn. Q trình trao đổi nhiệt giữa dịng nóng và khơng khí có hiệu quả kém nhất so với các q trình trao đổi nhiệt cịn lại.

</div>

×