Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (29.69 MB, 100 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>HOAN THIEN THE CHE PHAT TRIEN LOGISTICS TRONG</small>
<small>HOI NHAP QUOC TE TRAN DIA BAN THANH PHO HA NOI</small>
<small>Giáo viên hướng dẫn :GS. TS DANG DiNH</small>
<small>Sinh viên thực hiện : DAU THi NGUYéT</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>Chuyên đề thực tập GVHD: GS.TS Đặng Dinh Dao</small>
<small>LOI CAM DOAN</small>
<small>Kính gửi: - Trường Dai hoc Kinh tế Quốc dân-Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế</small>
<small>Em tên là: Đậu Thị NguyệtSinh ngày: 11/10/1991</small>
<small>Mã sinh viên: CQ513785</small>
<small>Lớp: QTKD Thương mại 51A</small>
<small>Viện: Thương mại và Kinh tế quốc tế</small>
<small>Em xin cam đoan đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu thu thập và kếtquả phân tích trong dé tài là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.</small>
<small>Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2012Sinh viên thực hiện</small>
<small>Đậu Thị Nguyệt</small>
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>Chuyên đề thực tập GVHD: GS.TS Đặng Dinh DaoMUC LUC</small>
1.1.2. Khái niệm thể chế, chính sách phat triển logistics...---5- 4
<small>1.1.3. Phan loại hoạt động ÏÒ1SẨICS...- .-- + SE SeEEseereeereeeerrexre 5</small>
quốc .. 7
TRONG HỘI NHAP QUOC TẾ...- 5° 5c 5 s©ssessese=sesse 10
<small>1.2.1. Chính sách thương nhân... .- - c + +3 E3 E+*EESeeEveererrererrreerre 10</small>
<small>1.2.2. Chính sách mặt hàng ...- - -- + + E11 E9 91v ng nưn II</small>
<small>1.2.3. Chính sách thị trường...- --- ck + 11v vn ngư, 12</small>
1.2.4. Chính sách cơ sở hạ tang giao thơng vận tải...---2- 5c 5sc55c55e+: 12
<small>VU LOGSITCS...scsssssssssssssssssscsnscsscsnscssssnscssssascssccascsscenscsnsenscensenscenes 13</small>
1.3.2. Yếu tơ chính trị, pháp luật...--- ¿2 + s+S2+E£+EeEEeEESEEzErEerkerkersres 14 1.3.3. Yếu tố cơng nghỆ...--- 22 £++£+EE+EE£EEEEEEEEEEEEEEEEEE22121 212cc 14 1.3.4. Yếu tố cơ sở hạ tầng và điều kiện tự nhiên...--- 2 2s s2 s2 15
1.4.1. Xu hướng phát triển dịch vụ logistics trên thé giới...--.---- 16
<small>1.4.2. Kinh nghiêm từ Nhật Bản ...----2¿ 2 ©52+2kc2ESEEtEEEEEErrrkerkrrrkrree 191.4.3. Kinh nghiệm từ Singapore ... ee eeeeeeeeseeeseeeeseceneeeeeeeseeesaeeeseeeeeeneeees 21</small>
LOGISTICS TRONG HỘI NHAP QUOC TE ...---5- 5° 52 ss©s<¿ 24
<small>;700)0 7... 24</small>
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>Chuyên đề thực tập GVHD: GS.TS Đặng Dinh Dao</small>
Quá trình phát trién ngành dich vụ logistics ở Việt Nam. ... 24
Chính sách cơ sở hạ tang giao thơng vận tải...---5- 555 ©5e2 Al
LIEU KHAO SAT DIEU TIRA...-- <2 s©ssesse=ssessessesse 49
<small>Đánh giá chính sách thương nhân: ... .-- s5 5+ +<£++e+seeeseeess 50</small>
<small>Đánh giá chính sách mặt hàng. 0.0.0.0... ceeceesceeseeeseeeseeeseeceseeeeeeseeeeeeeaes 53Đánh giá chính sách thi trường ...- - 5 5+ +++ + + sseeseeeseeereexrs 63</small>
Đánh giá chính sách cơ sở hạ tẦng...--- 2 25 s+5++S22EcEerxersereee 65
<small>Thanh Cut 0= ... 72</small>
Hạn ChỀ...- 2-5 St SE2E52E21EE1E21011211215111111111 15111111111. 11 T11. ye 72 Những vấn đề đặt ra đối với chính sách phát triển logistics của thành
phố Hà Nội ...--- ¿5 S211 1E 1E 1011211215111111211215 11111111 xe 73
3.1.1. Mục tiêu phát triển dịch vụ logistics trong hội nhập quốc (Ế...e: 76 3.1.2. Phương hướng phát triển logistics ...---¿-2222+s+zx+zxerxzez 78
Chính phủ cần rà sốt lại hệ thống văn bản pháp luật điều tiết hoạt
<small>động kinh doanh dich vụ ÌOB1S{ICS...-.. 55555 £+s++eseeeeseeres 79</small>
Đồng bộ chính sách đầu tư hợp lý nhằm xây dựng cải thiện cơ sở hạ
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>Chuyên đề thực tập GVHD: GS.TS Đặng Dinh Dao</small>
phối hàng hĩa trên địa bàn Hà Nội...--.-- 2 2 252 s+zxczxezseei 82
<small>3.2.4. Thanh lập một cơ quan cĩ chức năng xâu chuỗi tồn bộ các hoạt</small>
<small>động ÏỊ1SẨICS...- .. G1111 HH HH nu rưy 83</small>
3.2.5. Chính phủ cần sớm xây dựng một chiến lược phát triển logistics
<small>3.3.1. Chính phủ...--- 22 ©+£+EE+EEE2EEEEE211271121111121111121111 11x. 86</small>
„000,90 ... 89
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>Chuyên đề thực tập GVHD: GS.TS Đặng Dinh Dao</small>
Phân bổ doanh thu từ thị trường 3PL trên thi trường Châu A —
<small>Thái Binh Dương...- G5 132011811 9111911111 vn rcg 18</small>
Các chính sách phát triển logistics hiện nay đang áp dụng ở
<small>Việt NaIm...-- -- c1 101101119900 1H ng ng 30</small>
Cơ cau các thành phan tham gia kinh doanh dich vụ logistics ... 35
Ty trong chi phi logistics so với GDP của một số quốc gia... 56
Những yếu kém trong dịch vụ vận tải đường bộ...- 57
Những yếu kém trong vận tải đường sắt...---2--5z-52- 58 Những yếu kém trong vận tải hàng khơng ...---‹--- 59
Đánh giá về tình hình cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp cung <small>ứng dich vụ logistics (năm 20] Ï)...-.-- +5 «5+ *+++seseeeses 4INăng lực van tải đường bộ năm 2011 của Việt NÑam... 43</small>
Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải giai <small>Goan 2006 0020001577... .. . ... 54</small>
Khối lượng hàng hóa van chuyên trên địa bàn thành phố Ha Nội <small>giai đoạn 2007 - 2) 12... - c5 +2 E*xE*kESskESekEsrkeekrskrrrre 54</small>
Tinh hinh phan bồ các chợ trên địa bàn Hà Nội năm 2012... 61
<small>Diện tích kho hàng Nội Bài (năm 2012) ... 5 +-«<<<5+ 71</small>
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>Chuyên đề thực tập | GVHD: GS.TS Đặng Dinh Đào</small>
Tồn cầu hóa tạo điều kiện cho giao thương giữa các quốc gia, các khu vực
hình như Hà Lan, Thụy Điển, Dan Mach, Hoa Kỳ. Trong những năm cuối thé kỷ XX, đầu thế kỷ XXI, thuật ngữ Logistics được nhắc đến nhiều ở các nước
Nam, Logistics còn là ngành mới mẻ, ít người biết đến nhưng lại đem về cho quốc gia một nguồn lợi không lồ. Nhóm ngành Logistics chiếm tỷ trong hơn 20% GDP (tổng sản pham quốc nội) của cả nước. Từ năm 2001 đến nay, đặc
<small>biệt sau khi Việt Nam gia nhập WTO, thị trường dich vụ Logistics Việt Nam</small>
có sự chuyên biến tích cực với số lượng các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Logistics phát triển nhanh và có tốc độ tăng trưởng cao. Theo thơng tin chính thức từ Chiến lược phát triển dịch vụ đến 2020 do Chính phủ cơng
lưu thông... đã phát triển từ nhiều năm nay nhưng còn ở trình độ manh min,
hình thành hệ thống logistics của nền kinh tế. Các doanh nghiệp chuyên cung
còn yếu kém. Trong Luật Thuong mại, thuật ngữ “dịch vụ logistics” được đưa vào từ năm 2005, Nghị định hướng dẫn đối với dịch vụ này mới ra đời năm
<small>2007. Các luật khác có liên quan như Luật Hàng hải, các luật Giao thơng...</small>
cịn thiếu nhiều nghị định hướng dẫn. Các vấn đề về tài chính, hải quan liên
<small>quan đên dịch vụ này cịn nhiêu bat cập. Ngn nhân lực có trình độ cao vê</small>
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Chuyên đề thực tập 2 GVHD: GS.TS Đặng Đình Đào</small>
lĩnh vực này thiếu trầm trọng.
<small>Hà Nội là thủ đơ của nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là trung</small>
phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn thành phố là đặc biệt quan trọng và cần thiết. Hiện nay, hành lang pháp lý cho hoạt động logistics vẫn chưa được
nhiều ngành. Các hình thức vận tải hỗ trợ cho hoạt động logistics như vận tải
vào đâu dé bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình. Do nhận thức được thực
cứu cho chuyên đề thực tập của mình. Nội dung đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về chính sách phát triển logistics trong
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Chuyên đề thực tập 3 GVHD: GS.TS Đặng Đình Đào</small>
<small>1.1.1. Khát niệm logistics</small>
Thuật ngữ logistic đã có từ khá lâu trong lich sử. Lan đầu tiên logistic được ứng dụng và phát triển là trong lĩnh vực quân sự. Các quốc gia ứng dụng
nghĩa là “hậu cần”, nhưng có lẽ đến nay Tiếng Việt chưa có thuật ngữ tương đương. Chúng ta có thé chấp nhận từ logistics như một từ đã được Việt hóa, cũng tương tự như nhiều từ khác trong thực tế đã chấp nhận như container,
phải hiểu cả nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
<small>Theo nghĩa rộng, Logistics là toàn bộ quá trình nhập nguyên, nhiên</small>
vật liệu làm đầu vào cho quá trình sản xuất, sản xuất ra hàng hóa và đưa vào các kênh lưu thông, phân phối đến tay người tiêu dùng cuối cùng.
Logistics kéo dài từ giai đoạn tiền sản xuất cho tới khi hàng hóa tới tay người tiêu dùng cuối cùng.
Theo nghĩa hep,Logistics là tập hợp các yếu tố hỗ trợ cho quá trình vận
giao nhận hàng hóa. Dịch vụ Logistics mang nhiều yếu tố vận tải và khơng có nhiều khác biệt với dịch vụ vận tải đa phương thức. Theo Luật Thương mại
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>Chuyên đề thực tập 4 GVHD: GS.TS Đặng Đình Đào</small>
với khách hang dé hưởng thù lao.
Thể chế kinh tế là hệ thống những quy phạm pháp luật nhằm điều chỉnh
kinh tế xã hội:
Một là, định hướng, hướng dẫn, tạo khung khổ cho việc tổ chức, hoạt
việc tô chức hoạt động của nền kinh tế, tac động lớn đến sự lựa chọn và việc
hệ qua lại của con người dé khi làm bat cứ việc gì, mỗi người sẽ biết được cách thức thực hiện những việc đó như thế nào.
Hai là, thé chế kinh tế tao ra nền tảng kinh tế xã hội của một nên kinh tế như: chế độ sỡ hữu, các thành phần kinh tế và các hình thức tơ chức sản xuất kinh doanh của nền kinh tế.
Ba là, thê chế kinh tế đóng vai trị chủ thể quản lý kinh tế, và các công cụ quản lý nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Bồn là, thể chế kinh tế hình thành góp phần đồng bộ hố hệ thống thi
đó của chính phủ nó bao gồm các mục tiêu mà chính phủ muốn đạt được và
triển toàn diện trên các lĩnh vực kinh tế - văn hóa — xã hội — mơi trường. Trong nên kinh tế chính sách thường được coi là phương cách, đường lối hoặc
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Chuyên đề thực tập 5 GVHD: GS.TS Đặng Đình Đào</small>
<small>thuẫn cho các nỗ lực hành động.</small>
chí thé chế chang qua chi là hình thức, là phương tiện để chuyên tải, để thé hiện chính sách mà thơi. Chính sách là nội dung, thể chế là hình thức, nên chính sách có vai trị chi phối đối với thé chế. Chính sách muốn đi vào cuộc
hoạt động logistics trong những thời kì nhất định.
sách phát triển các loại hình dịch vu logistics, phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng điều kiện môi trường kinh doanh, chức trách của cơ quan quản lý nhà nước trong hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics, các chính sách thuế quan, phi thuế quan, bảo hộ, quyền hạn và chức trách của doanh nghiệp khi kinh
doanh dịch vụ logistics... Chính sách phát triển logistics sẽ là điều kiện tiền dé để ngành logistics của một nước có thé phát triển. Chính sách phát triển
<small>logIstics là một bộ phận của chính sách thương mại của Nhà nước có vai trị</small>
<small>1.1.3. Phân loại hoạt động logistics</small>
và phạm vi khác nhau. Dưới đây là một số cách phân loại hoạt động logistics:
<small>1.1.3.1, Phân loại theo lĩnh vực hoạt động</small>
ứng, nhằm hoạch định, thực thi và kiêm soát một cách hiệu quả và hiệu lực
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>Chuyên đề thực tập 6 GVHD: GS.TS Đặng Đình Đào</small>
- Logistics quân đội (Military logistics) là việc thiết kế và phối hợp các phương diện hỗ trợ và các thiết bị cho các chiến dịch và trận đánh của lực
lượng quân đội. Đảm bảo sự sẵn sàng, chính xác và hiệu quả cho các hoạt
<small>động này</small>
<small>- Logistics sự kiện (Event logistics) là tập hợp các hoạt động, các</small>
nhằm triển khai các nguồn lực cho một sự kiện được diễn ra hiệu quả và kết
<small>1.1.3.2. Phân loại theo hình thức hoạt động</small>
- Cung cấp dich vu Logistics (2PL) người cung cấp dich vụ cho hoạt
động đơn lẻ trong chuỗi hoạt động logistics.
- Cung cấp dịch vụ logistics thứ 3 (3PL) hay logistics hợp đồng: người
<small>thay mặt cho chủ hàng quản lý và thực hiện các hoạt động dịch vụ logIstics</small>
<small>cho từng bộ phận chức năng.</small>
- Cung cấp dich vụ logistics thứ 4 (4PL) hay logistics chuỗi phân phối: người tích hợp, gan kết các nguồn lực tiềm năng va cơ sở vật chất khoa học
có liên quan và được phát triển trên nền tảng 3PL nhưng bao gồm các lĩnh
<small>vực rộng hơn.</small>
- Cung cấp các dịch vụ logistics thứ 5 (SPL) phat triển dịch vụ cho
<small>thương mại điện tử.</small>
<small>1.1.3.3. Phân loại theo quá trình nghiệp vụ</small>
- Hoạt động mua (Procurement) là hoạt động liên quan đến việc tạo ra
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>Chuyên đề thực tập 7 GVHD: GS.TS Đặng Dinh Đào</small>
- Hoạt động phân phối ra thị trường (Market distribution) liên quan đến
trọng thể hiện ở những điểm sau:
phân phối, mở rộng thị trường.
Trong nên kinh tế hiện đại, sự tăng trưởng số lượng khách hàng đã thúc đây sự gia tăng của các thị trường hàng hóa dịch vụ trong nước và quốc tế. hàng nghìn sản phẩm và dịch vụ mới đã được giới thiệu, được bán ra và phân phối hằng ngày đến các ngõ ngách của thế giới trong thời gian vừa qua. Để giải quyết các thách thức do thị trường mở rộng và sự tăng trưởng nhanh của
<small>hàng hóa dịch vụ, các hãng kinh doanh phải mở rộng quy mơ và tính phức tạp</small>
<small>logistics hiện đại đã giúp các hãng làm chủ được tồn bộ năng lực cung ứng</small>
của mình thơng qua việc liên kết các hoạt động cung cấp, sản xuất, lưu thơng, phân phối kịp thời chính xác. Nhờ đó mà đáp ứng được những cơ hội kinh doanh trong tồn cau. Chính vi vậy, sự phân phối sản phẩm từ nguồn
kinh tế cuả mỗi quốc gia.
*Thir hai, tơi ưu hóa chu trình lưu chuyên của sản xuất kinh doanh từ
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>Chuyên đề thực tập 8 GVHD: GS.TS Đặng Dinh Đào</small>
thấy rằng nếu hang hóa khơng đến đúng thời điểm, khơng đến đúng vị trí và với điều kiện mà khách hàng cần thì khách hàng khơng thể mua chúng và việc khơng bán được hàng hóa sẽ làm mọi hoạt động kinh tế trong chuỗi cung cấp
<small>bị vơ hiệu hóa.</small>
hóa thời gian cũng như chỉ phí vận chuyền trong lưu thông phân phối.
hồn thiện và tiêu chuẩn hóa chứng từ trong kinh doanh đặc biệt trong bn
Trong thời đại tồn cầu hóa, thương mại quốc tế là lựa chọn tất yếu của
logistics rẻ tiền va chất lượng cao. Hệ thống này giúp mọi dịng hang hóa được lưu chuyền thuận lợi, suôn sẻ từ quốc gia này đến quốc gia khác nhờ việc cung ứng kịp thời, phân phối chính xác, chứng từ tiêu chuẩn, thơng tin rõ ràng. Thực tiễn, một giao dịch trong buôn bán quốc tế thường phải tiêu tốn các loại giấy tờ, chứng từ. Theo ước tính của Liên Hợp Quốc, chi phí về giấy tờ dé phục vụ mọi mặt giao dịch thương mai trên thế giới hàng năm đã vượt quá 420 tỷ USD. Theo tính tốn của các chun gia, riêng các loại giấy tờ,
10% kim ngạch mậu dịch quốc tế, ảnh hưởng rất lớn tới các hoạt động buôn bán quốc tế. Logistics đã cung cấp các dịch vụ đa dạng trọn gói đã có tác dụng giảm rất nhiều các chi phí cho giấy tờ, chứng từ trong buôn bán quốc tế.
<small>Dịch vụ vận tai đa phương thức do người kinh doanh dịch vụ logistics cung</small>
hàng hóa, từ đó nâng cao hiệu quả buôn bán quốc tế.
năng lực cạnh tranh của nền kinh tế và quốc gia. Trong xu thế toàn cầu mạnh
<small>mẽ như hiện nay, sự cạnh tranh giữa các quôc gia trên thê giới ngày càng trở</small>
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>Chuyên đề thực tập 9 GVHD: GS.TS Đặng Dinh Đào</small>
một trong các lợi thế cạnh tranh của quốc gia. Những nước kết nối tốt với
hạn như: Chi lê - một nước mặc dù ở cách xa hầu hết các thị trường lớn,
Mỹ. Đối với những nước khơng có khả năng kết nối này, chi phí logistics sẽ
Phát triển dịch vu logistics sẽ đem lại nguồn lợi khống lồ cho nền kinh tế.
nghiệp và thương mại mỗi quốc gia. Đối với những nước phát triển như Mỹ và Nhật logistics đóng góp khoảng 10% GDP. Đối với những nước kém phát triển thì tỷ lệ này có thể cao hơn 30%. Sự phát triển dịch vụ logistics có ý nghĩa đảm bảo cho việc vận hành sản xuất, kinh doanh các dịch vụ khác được đảm bảo về thời gian và chất lượng. Logistics phát triển tốt sẽ mang lại khả năng giảm được chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ. Dịch vụ logistics ở Việt Nam chiếm khoảng 20% GDP. GDP năm 2006 ở
8.6-11,1 ty USD. Đây là một khoản tiền rat lớn. Nếu chỉ tính riêng khâu quan trọng nhất trong logistics vận tải, chiếm từ 40-60% chỉ phí thì cũng đã là một
Có thé nói dịch vu logistics, với vai trị là yếu tố kết dính các cơng đoạn
thành ngành dịch vụ xương sống của hoạt động thương mại quốc tế. Hội nhập
ngành sản xuất trong nội bộ từng quốc gia thành viên cũng như giữa các quốc
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Chuyên đề thực tập 10 GVHD: GS.TS Đặng Dinh Đào</small>
kinh tế-xã hội của Việt Nam giúp cho việc sản xuất, lưu thơng, phân phối có hiệu quả hơn, góp phần nâng cao tính cạnh tranh của nền kinh tế nước ta
vụ logistics là một yêu cầu cấp thiết hiện nay của nước ta.
TRONG HOI NHAP QUOC TE
<small>1.2.1. Chinh sach thwong nhan</small>
<small>Day là chính sách đặc biệt quan trọng cua nha nước trong lĩnh vực</small>
2005. Chính sách này đưa ra nhăm khuyến khích rộng rãi các tổ chức cá nhân tham gia vào phát triển ngành dịch vụ logistics. Chính sách thương nhân quy
Thâm quyên của cơ quan đăng ký kinh doanh là: giải quyết việc đăng ký kinh doanh và cấp giấy phép kinh doanh theo quy định của pháp luật, kiểm tra những nội dung trong hồ sơ đăng ký kinh doanh, quản lý hệ thống thông tin về các doanh nghiệp, yêu cầu doanh nghiệp báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của mình khi cần thiết theo quy định của pháp luật, xử lý các vi phạm về đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Quyền han và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dich vu logistics
cũng đã ban hành một số văn bản luật và dưới luật khác liên quan đến hoạt
Đường sắt Việt Nam số 35/2005/QHII, Luật Giao thông đường bộ số
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>Chuyên đề thực tập 11 GVHD: GS.TS Đặng Dinh Đào</small>
về vận tải đa phương thức quốc tế và Thông tư số 10/2004/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải nham triển khai thực hiện nghị định trên. Nghị định số
<small>1.2.2. Chính sách mặt hàng</small>
Chính sách mặt hàng là nền tảng dé các doanh nghiệp kinh doanh dich
Các dịch vụ logistics chủ yếu, bao gồm dịch vụ bốc xếp hàng hóa bao gồm cả hoạt động bốc xếp container, dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hóa, bao gồm cả hoạt động kinh doanh kho bãi container và kho xử lý nguyên liệu thiết bị, dịch vụ đại lý vận tải bao gồm cả hoạt động làm thủ tục hải quan và lên kế hoạch bốc dỡ hàng hóa, dịch vu bỗ trợ khác gom hoạt động tiếp nhận lưu kho quản lý thơng tin liên quan đến hàng hóa, hoạt động cho thuê và thuê
vận tải thủy nội địa, vận tải hàng không, vận tải đường sắt, vận tải đường bộ,
Chính sách mặt hang này cần phải đảm bảo cơ cấu mặt hang hợp lý, phù hợp với nhu cầu của thị trường. Phát triển những loại hình dich vu logistics
<small>mà nước ta có thê mạnh</small>
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>Chuyên đề thực tập 12 GVHD: GS.TS Đặng Dinh Đào</small>
<small>1.2.3. Chính sách thi trường.</small>
Việt Nam đang đứng trước những thách thức to lớn từ cam kết mở rộng
<small>thị trường dich vụ logistics gia nhập WTO. Chi còn vai năm nữa thị trường sẽđược tự do hóa với bên ngồi. Tuy nhiên, việc mở rộng thị trường dịch vụ</small>
khoảng 25% thị phần logistics trong nước, 75% còn lại rơi vào tay DN nước
phát triển nhỏ lẻ, manh mún, thiếu liên kết. Như vậy, muốn phát triển thị
các nước láng giéng Lào, Campuchia và liên kết với bạn hang nước ngoài dé
xứng với tiềm năng phát triển của thị trường dịch vụ logistic nước ta. Chính phủ cần đưa ra các biện pháp nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ logistic tìm hiểu, nghiên cứu thị trường nước ngồi tiến tới xuất khâu dịch vụ logistic.
Trong giao nhận vận tải, cơ sở hạ tang đóng vai trị rất quan trong bao gồm: hệ thống cảng biển, sân bay đường sắt, đường ơ tơ, đường song và các
thống thông tin liên lạc. Cơ sở hạ tầng là một trong những bộ phận cấu thành hoạt động cung ứng dịch vụ logistics. Trong các yếu tố cấu thành chuỗi
chiếm hơn 1/3 tổng chỉ phí của logistics.
khẩu. Do đó địi hỏi cần có một ngành dịch vụ logistics phát triển giúp lưu
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>Chuyên đề thực tập 13 GVHD: GS.TS Đặng Dinh Đào</small>
chi phí của doanh nghiệp dành cho hoạt động logistics là rất lớn chiếm hon
doanh nghiệp Việt Nam so với khu vực và thế giới. Nguyên nhân cho sự yếu
<small>VU LOGSITCS</small>
Các yếu tơ kinh tế có ảnh hưởng đặc biệt quan trọng đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ Logistics.Các yếu tố kinh tế bao gồm một phạm vi rất rộng từ các yếu tố tác động đến nhu cầu sử dụng dich vu logistics và các yếu tô liên quan đến việc huy động va sử dụng các nguồn lực của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics để cung ứng các dịch vu logistics cho khách hàng. Các yếu t6 cơ bản nhất ảnh hưởng đến các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics và các dich vu logistics là: Tốc
tín dụng; kiểm sốt về giá cả, tiền lương tối thiểu; tiềm năng phát triển và gia
kinh doanh của doanh nghiệp. Thậm chí cịn có thể làm thay đổi cả mục tiêu, phương hướng và cả chiến lược của doanh nghiệp.Trong thời gian vừa qua,
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>Chuyên đề thực tập 14 GVHD: GS.TS Đặng Dinh Đào</small>
<small>hội cho phép các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics mở rộng quy mô,</small>
sản phẩm dịch vụ logistics cũng như thị trường của mình, cũng là cơ hội cho
Trong kinh doanh hiện đai, các yếu tố chính trị, pháp luật ngày càng có
biến trên thế giới hiên nay là nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước hiện nay. Khi tham gia vào kinh doanh, để thành công trên thương
cũng phải chú ý tới mơi trường chính trị. Chính trị có ổn định thì sẽ giúp các doanh nghiệp chủ động hơn trong hoạt động kinh doanh của mình. Các yếu tố
<small>cơ bản thuộc mơi trường chính tri, pháp luật là:</small>
- Sự cân băng của các chính sách của Nhà nước.
- Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế xã hội.
- Hệ thống pháp luật và mức độ hoàn thiện của hệ thống pháp luật...
Trước năm 2005, luật pháp Việt Nam chưa hề có quy định về việc kinh doanh dich vu logistics cũng như các hình thức dịch vụ logistics. Đến tận khi luật Thương mại được Quốc hội thông qua ngày 14/6/2005 và nghị định 140/2007/NĐ-CP của Chính phủ mới có quy định chỉ tiết về các dịch vụ logistics va diéu kién kinh doanh dich vu logistics. Trước kia, các dịch vu
phối.Gần đây, việc kinh doanh dịch vụ logistics được Nhà nước cho phép mọi thành phần kinh tế đều có thể tham gia kinh doanh. Điều này tạo nên sự cạnh tranh gay gắt trong ngành cung ứng dịch vụ logistics đồng thời cũng tạo nên
Trong thời đại khoa học-công nghệ phát triển như vũ bão, việc áp dụng
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>Chuyên đề thực tập 15 GVHD: GS.TS Đặng Dinh Đào</small>
<small>bộ khoa học công nghệ khơng những cho chính doanh nghiệp minh ma cịn</small>
nhăm thực hiện dịch vụ tư vấn cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Sự
ứng dụng thương mại điện tử vào hoạt động kinh doanh của mình. Điều đó đã
<small>dịch vụ mới vào kinh doanh.</small>
điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng rất lớn. Cơ sở hạ tầng bao gồm hệ thống giao
cho phát triển dịch vụ logistics, đặc biệt là dịch vụ vận tải. Điều kiện tự nhiên
trực tiếp đến việc cung ứng dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ vận tải đường biển vì nếu điều kiện khơng thuận thì sẽ khơng thực hiện được dịch vụ này, thậm chí cịn gây thiệt hại lớn bởi rủi ro trong vận tải biển là rất cao. Bên cạnh đó cũng phải kế đến ảnh hưởng của sự khan hiếm của các nguyên,nhiên vật liệu, sự
<small>gia tăng của chi phí năng lượng...</small>
1.3.5. Sự hội nhập kinh tế quốc tế
Hiện nay tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đang trở thành xu thế
<small>Ngày 17/10/1994, Việt Nam chính thức gửi don xin gia nhập Hiệp hội</small>
Tháng 3/1996, nước ta đã tham gia với tư cách thành viên sáng lập Diễn
<small>Tháng 11/1998 đã chính thức được công nhận là thành viên của nhập</small>
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>Chuyên đề thực tập 16 GVHD: GS.TS Đặng Dinh Đào</small>
Về chính sách hội nhập, Việt Nam dang đây nhanh tiến trình hội nhập
xây dựng hệ thống pháp luật kinh tế và tài chính phù hợp với thơng lệ quốc tế.
<small>Việc trở thành thành viên chính thức của WTO đã đưa Việt Nam trở thành</small>
Hội nhập kinh tế quốc tế trước hết mang lại cho ngành Logistics của Việt
-chính trị trong phát triển cõ sở hạ tầng Logistics nhý phát triển cảng nýớc sâu,
triển, dẫn đến chi phí Logistics của Việt Nam cịn cao hơn nhiều so với các nước; Doanh nghiệp Logistics quy mô nhỏ, hoạt động manh mún và thiếu tính chuyên nghiệp; Thiếu hụt nguồn nhân lực Logistics được đào tạo bài bản và có trình độ quản ly Logistics; Mơi trường pháp lý còn nhiều bat cập, sự khác biệt về hệ thống luật pháp, thơng quan hàng hố và các thủ tục hành chính là
những thách thức đối với nước ta trong hội nhập về Logistics.
LOGISTICS TỪ MOT SO NƯỚC.
Một xu thế tất yếu của thời đại ngày nay là tồn cầu hố nền kinh tế thế
nhỏ, mới hay cũ, muốn tồn tại và phát triển thì cần phải chấp nhận và tích cực
theo những nhu cầu mới về dịch vụ vận tải, kho bãi, các dịch vụ logistics
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Chuyên đề thực tập 17 GVHD: GS.TS Đặng Dinh Đào</small>
ngày càng pho biến và sâu rộng hơn trong các lĩnh vực của Logistics. Mạng
Quản trị hậu cần là một lĩnh vực phức tap với chi phí lớn nhưng lại là yếu tố
hóa mà khách hang khơng ưng ý...là những nội dung của lĩnh vực hậu cần
hỏi của khách hàng trong thời đại công nghệ thông tin là yếu tố quyết định
<small>thành công trong kinh doanh. Vì vậy, ứng dụng cơng nghệ thơng tin, thương</small>
cơng nghệ nhận dạng bằng tần số vô tuyến. ..đang ngày càng được áp dụng
<small>Thứ hai, xu hướng thuê dịch vụ Logistics từ các công ty Logistics chuyên</small>
nghiệp ngày càng pho bién.Toan cầu hoá nền kinh tế càng sâu rộng thì tính cạnh tranh lại càng gay gắt trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Trong lĩnh vực Logistics cũng vậy, để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, thì ngày càng có nhiều nhà cung cấp dịch vụ Logistics ra đời và cạnh tranh quyết liệt với nhau. Bên cạnh những hãng sản xuất có uy tín đã gặt hái được những thành quả to lớn trong hoạt động kinh doanh nhờ khai thác tốt hệ thống
<small>Logistics như: Hawlett - Packerd, Spokane Company, Ladner Buiding</small>
<small>Products, Favoured Blend Coffee Company, Sun Microsystems, SKF, Procter</small>
& Gamble... thì tất cả các cơng ty vận tải, giao nhận cũng nhanh chóng chớp
thế giới với hệ thống Logistics toàn cầu như: TNT, DHL, Maersk Logistics,
<small>NYK Logistics, APL Logistics, MOL Logistics, Kuehne & Nagel, Schenker,</small>
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>Chuyên đề thực tập 18 GVHD: GS.TS Đặng Dinh Đào</small>
nguồn: frost Sullivan, 2006 Thứ ba, phương pháp quan lý Logistics kéo (Pull) ngày càng phát triển mạnh mẽ va dan thay thé cho phương pháp quản lý Logistics đẩy (Push) theo truyền thống. Quản lý hậu cần — hoặc dựa trên logistics kéo hoặc logistics đây
nhất, liên kết của nhiều công ty, sự sắp xếp lại các nhà máy dựa trên sự
chi phí hậu cần. Ngày nay, nguồn thu lợi nhuận từ quá trình nâng cấp và cải
phẩm hồn thiện được “day” vào các q trình sản xuất hoặc chuyền vào các
<small>nhà kho lưu trữ theo sự sắp san của cơng suat máy móc. Rõ rang, cơ chê san</small>
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>Chuyên đề thực tập 19 GVHD: GS.TS Đặng Dinh Đào</small>
dùng, dẫn đến sự dư thừa và lãng phí. Logistics kéo là quá trình sản xuất được
sản phẩm sản xuất. Đây chính là mơ hình được điều khiển bởi cầu (demand —
lượng mua bàn cần thiết sẽ giúp thống nhất hội tụ giữa mức cung của người
doanh nghiệp trong ngành logistics phải nắm bắt được xu hướng phát triển của nó. Tiếp đó là vận dụng những xu hướng đó cho ngành logistics nước nhà. Tuy nhiên, mỗi nước sẽ có những điều kiện về tự nhiên — kinh tế - xã hội
<small>khác nhau cho nên việc vận dụng này phải thật linh hoạt, việc rập khuôn sẽ</small>
không mang lại kết quả như mong đợi.
<small>1.4.2. Kinh nghiêm từ Nhật Bản</small>
Ngay từ khi logistics được nghiên cứu và ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh trên thế giới, Nhật Bản đã xác định một trong những vấn đề cấp thiết của đổi mới kinh tế là cần thiết lập được hệ thống logistics hiện đại và hiệu quả toàn diện nhằm tăng năng lực cạnh tranh quốc tế của các doanh nghiệp Nhật Bản cũng như mang lại lợi ích kinh tế xã hội cho quốc gia. Chính sách phát triển logistics đầu tiên được Chính phủ Nhật Bản triển khai từ năm 1997. Đề nhanh chóng có những giải pháp hiệu quả phù hợp với những xu hướng
trình phát triển logistics mới với tên gọi The New Comprehensive Program of
chính là: Thứ nhất, thiết lập một hệ thống logistics tiên tiến, hiệu quả toàn
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>Chuyên đề thực tập 20 GVHD: GS.TS Đặng Dinh Đào</small>
diện nhằm thực hiện một xã hội cạnh tranh quốc tế. Thứ hai,hiết lập một hệ thống logistics để có thé giải quyết hiệu quả các van dé xã hội và môi trường.
hiệu quả mạng lưới vận tải biển quốc tế. Phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động logistics hàng không nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế...
<small>Chính phủ xây dựng các trung tâm logistics và kho vận tại những vi trí thuận</small>
hiệu quả các hoạt động logistics giữa các vùng thông qua việc đảm bảo kết
Tiêu biểu, ngay từ những năm 1960 Nhật Bản đã xây dựng và phát triển các bãi kho vận xung quanh các thành phố lớn và gan các điểm mấu chốt giao thông vận tải. Băng cách hoàn thiện hệ thống đuờng xá, nâng cấp hệ thống giao thông vận tải đường sông, biển, giảm tắc nghẽn giao thơng đường bộ thành phó và phát triển mạng lưới giao thông vận tải liên kết. Chính phủ Nhat Bản ban hành hàng loạt chính sách khuyến khích thích hợp như giảm một số sự điều chỉnh, thành lập những tổ chức liên kết và cung cấp sự trợ giúp chính
giành khoản kinh phí lớn cho hoạt động này. Năm 1961, do tốc độ gia tăng
phát triển cảng 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) để đạt mục tiêu tăng gấp đôi
<small>thu nhập người dân.</small>
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>Chuyên đề thực tập 21 GVHD: GS.TS Đặng Dinh Đào</small>
mại điện tử. Để dựng mơi trường kinh doanh lành mạnh, chính phủ Nhật Bản
tục hành chính liên quan đến giao nhận, vận tải, hải quan..., ban hành các tiêu
phát triển các loại hình dịch vụ mới...
mơ gần 2 nghìn tỷ yên năm 2012.
<small>1.4.3. Kinh nghiệm từ Singapore</small>
Singapore nhận thức rất rõ vai trò của logistics đối với sự phát triển của quốc đảo này cũng như nhận thức đầy đủ thế mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe dọa đối với hệ thống logistics quốc gia. Hệ thống logistics quốc gia Singapore có nhiều thế mạnh như: kết cau hạ tầng hiện đại top đầu thế giới, khả năng kết nối trong tồn bộ hệ thống cả về vật chất, thơng tin và tiền tệ là hoàn hảo, lực
lượng lao động được dao tạo ở trình độ cao về kiến thức, kỹ năng và khả năng sử dụng tiếng Anh thành thạo . Bên cạnh đó cũng có những hạn chế cơ bản của hệ thống là: thị trường nội địa có quy mơ nhỏ với chi phí hoạt động tương
không có lợi thế về quy mơ ... Nhận thức được những điều đó, Chính phủ
hợp hàng đầu thế giới với năng lực vận tải hàng hải, hàng không và đường bộ
<small>vượt trội”. Năm 1997, chương trình Logistics Enhancement and Application</small>
Program (LEAP) được triển khai với 4 nhóm giải pháp và 16 dự án cụ thé về
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>Chuyên đề thực tập 22 GVHD: GS.TS Đặng Dinh Đào</small>
phát triển năng lực công nghệ, phát triển kết cau hạ tang. Các dự án nay đã được triển khai rất thành công, đóng vai trị quan trọng vào sự phát triển
lược phát triển Singapore thành trung tâm logistics toàn cầu, với 3 nhóm giải
<small>pháp cơ bản:</small>
cho lĩnh vực logistics đặc biệt trong vận tải biển như: ưu đãi thuế cho các
đề thuê mua tàu biển và container; hỗ trợ trong đảo tạo nhân lực và phát triển
<small>kinh doanh cho các công ty Singapore thông qua Quỹ Hàng hải...</small>
Thứ hai, tập trung phát triển các cơng trình giao thơng logistics quan
sống, trung tâm hàng tiêu dùng, trung tâm kinh doanh và vận chuyên các tác phẩm nghệ thuật. Điểm nổi bật trong kinh nghiệm phát triển logistic của
Singapore là chính sách cảng mở và đầu tư xây dựng các trung tâm phan phối vùng. Chính phủ Singapors cho phép xây dựng các trung tâm dịch vụ phan phối hàng hóa. Các trung tâm này cịn cung cấp cho khách hàng những thông tin liên quan đến tiễn độ sản xuất, phân phối, lưu trữ. Nhà nước đứng ra xây dựng các trung tâm phân phối và cho các công ty logistic thuê lại. với việc
hàng chuyên tải qua san bay Changi và cảng biển quốc tế Singapore, tạo sự tối ưu hóa trong vận tải đường biển và đường hàng không dé thu hút lượng
tâm chuyên tải quốc tế HongKong, Trung Quốc,... Dé giúp giúp giảm các chi phí liên quan đến thông tin trong các hoạt động logistics, đồng thời tạo ra
đã đầu tư mạnh mẽ về công nghệ thông tin thông qua việc nâng cấp hệ thống
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>Chuyên đề thực tập 23 GVHD: GS.TS Đặng Dinh Đào</small>
logistics cho sinh viên, thành lập Học viện Logistics châu A - Thái Bình
chiến lược và chương trình đào tạo logistics Chính phủ đã tạo ra được một
SLA ) đã làm tốt vai trò quan trọng trong quản lý, điều hòa hoạt động của các
tình trạng cạnh tranh về giá.
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>Chuyên đề thực tập 24 GVHD: GS.TS Đặng Dinh Đào</small>
<small>2.1. ĐẶC DIEM KINH TE KY THUAT VA QUA TRINH PHÁT TRIEN CUA</small>
<small>NGANH DỊCH VU LOGISTICS Ở THÀNH PHO HA NOI</small>
- Thị trường dịch vụ logistics có quy mô nhỏ nhưng tốc độ tăng trưởng cao. Chi phí cho hoạt động logistics chiếm khoảng 25% GDP, trong đó chủ yếu là giá trị hàng tồn kho, trong đó, riêng thị trường dịch vụ 3PL có tổng giá trị khoảng 3 tỷ USD (2011), phần lớn là dịch vụ vận chuyển và dự đoán trong
<small>thời gian tới sẽ tăng trưởng 20%/năm trong 5 năm tới</small>
- Cơ sở hạ tầng phục vụ cho hoạt động logistics kém phát triển. Hiện tại,
Tinh trạng tắc nghẽn giao thông, các cơng trình giao thơng ln chậm tiến độ
nào thực sự cung cấp được dịch vụ 3PL trọn gói.
- Các doanh nghiệp trên địa bàn chủ yếu cạnh tranh nhau bang giá. Các
logistics mà cạnh tranh nhau bằng việc giảm giá để lôi kéo người dùng. Lý do khi cạnh tranh với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước kém hơn rất nhiều nên chỉ còn biện pháp là cạnh tranh về giá.
2.1.2. Quá trình phát triển ngành dịch vụ logistics ở Việt Nam.
Ngành logistics đã xuất hiện trên thế giới từ rất lâu đời và đã được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Tuy nhiên, ở Việt Nam ngành logistics
<small>còn khá mới mẻ. Nó chi mới được biét đên ở Việt Nam từ khi nên kinh tê</small>
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>Chuyên đề thực tập 25 GVHD: GS.TS Đặng Dinh Đào</small>
<small>hang hóa ra doi. Hoạt động giao nhận hàng hóa với các doanh nghiệp giao</small>
với mục đích học hỏi kinh nghiệm phát triển ngành dịch vụ logIstics của các
<small>chia làm 2 giai đoạn:</small>
<small>2.1.2.1. Giai đoạn trước khi Việt Nam gia nhập WTO</small>
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia vào kinh doanh các dịch vụ
chưa lâu nên cịn rất mới mẻ. Cho đến năm 1993 thị trường dịch vụ logistics
phủ Việt Nam cho phép các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia vào kinh doanh dịch vu logistics thì đây mới được coi là thời kì bắt đầu
<small>của thị trường logistics Việt Nam. Năm 1994, Logitem - công ty chuyên kinh</small>
doanh dịch vụ logistics đầu tiên tại Việt Nam được thành lập trên cơ sở sự liên kết của Đoàn xe 14 của Việt Nam và công ty Logitem International của Nhật Bản. Tiếp sau đó một loạt các cơng ty cung ứng các lại hình dịch vụ logistics ra đời : Cơng ty Liên doanh phát triển tiếp vận số 1, Công ty Dragon
giao nhận, vận tải đường thủy, cung cấp cảng container, các dịch vụ phân phối. Một trong những cột mốc quan trọng cho sự phát triển của ngành
hội đảng lần thứ VIII. Sau quyết định này, một loạt các doanh nghiệp Nhà
nghiệp tư nhân hoạt động trong lĩnh vực này ra đời. Số lượng các doanh nghiệp kinh doanh các dịch vụ giao nhận vận tải ngày càng nhiều ở mọi
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>Chuyên đề thực tập 26 GVHD: GS.TS Đặng Dinh Đào</small>
<small>hình thức dich vu Logistics. Dich vu Logistics chi chính thức tro thành mộtngành dich vụ được pháp luật Việt Nam quy định khi chính phủ ban hànhLuật Thương mại 2005 và nghị định 140/2007/NĐ-CP. Từ năm 2001 — 2005,</small>
<small>Việt Nam, một trong những khâu chuỗi quan trọng của hoạt động logistics.Tuy nhiên trong giai đoạn này, lĩnh vực kho vận của Việt Nam vẫn là một</small>
ngành kinh doanh mới mẻ, khó cạnh tranh trước các đối thủ nước ngoài, nên
giao nhận vận tải có quy mơ tồn cầu nước ngoài. Tuy vậy, khối lượng thuê
<small>gian này, Logistics là một ngành kinh doanh cịn mới mẻ, khó cạnh tranh bình</small>
đăng với các cơng ty nước ngồi nên rất được Nhà nước bảo hộ và khuyến khích phát triển. Đến cuối năm 2005, cả nước có khoảng 500 doanh nghiệp
<small>hoạt động trong ngành logistics.</small>
<small>2.1.2.2. Giai đoạn sau khi gia nhập vào WTO</small>
Khi gia nhập WTO, Việt Nam đã cam kết mở cửa các dịch vụ vận tải :
Đối với vận tải biển, vận tải đường thủy nội địa, đường sắt và đường bộ:
Đối với vận tải hàng không: Việt Nam cam kết mở cửa đổi với các dịch
<small>dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng máy bay.</small>
<small>Trong quá trình đàm phán gia nhập WTO, tuy WTO khơng có định</small>
nghĩa cho dịch vu Logistics, nhưng Việt Nam cũng đã cam kết mở cửa 1 số
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>Chuyên đề thực tập 27 GVHD: GS.TS Đặng Dinh Đào</small>
dịch vụ chuẩn bị chứng từ vận tải.
<small>lập với các hình thức : doanh nghiệp làm dịch vụ thơng quan, dịch vụ kho bãi</small>
đặt chỗ,bảo dưỡng sửa chữa máy bay.
<small>Với hình thức vận tải đường bộ doanh nghiệp nước ngoài được phép</small>
cơ quan có thấm quyền, lái xe là cơng dân Việt Nam, dịch vụ kho bãi
<small>vụ thay mặt chủ hàng.</small>
<small>Doanh nghiệp nước ngoài được thành lập doanh nghiệp liên doanh với</small>
tỉ lệ vốn góp khơng quá 49% với các hình thức: dịch vụ vận tải thủy nội địa, dịch vụ vận tải đường sắt, dịch vụ vận tải biển, dịch vụ xếp dỡ contrainer( không bao gồm cảng hàng không ), dịch vụ vận tải biển quốc tế
<small>treo cờ Việt Nam.</small>
Tới thời điểm này thị trường dịch vụ logistics có những bước phát triển và chuyên biến mạnh mẽ hơn. Năm 2006, cả nước có 700 — 800 doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics, sang năm 2007 con số đã tăng lên nhanh chóng là 1000 doanh nghiệp. Không chỉ thiên về hoạt động giao nhận vận tải các doanh nghiệp logistics trong thời gian qua đã chú trọng phát trién thêm các hoạt động khác nhằm hướng tới việc hệ thống hóa chuỗi các dịch vụ logistics. Có thé nói sau khi gia nhập WTO ngành logistics nước ta đã có những bước
điểm trước khi gia nhập WTO, đặc biệt trong lĩnh vực đầu tư phát triển cảng
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>Chuyên đề thực tập 28 GVHD: GS.TS Đặng Dinh Đào</small>
trung tâm bán lẻ... Hiện tại đã có trên 60 hãng tàu biển, 51 hãng hàng khơng
xuyên phải đối mặt với tình trạng tắc nghẽn giao thông, hạn chế trọng tải và
<small>thời gian giao thông trong đô thị làm tăng chi phi vận tải và chi phí logistics</small>
<small>hàng hóa Việt Nam.</small>
quy phạm pháp luật về giao thông vận tải, cảng biển, xuất nhập khẩu, hải
mới trong lĩnh vực hải quan đã góp phần thúc đây dich vu logistics phát trién. Về số lượng doanh nghiệp, đến năm 2011 đã lên tới 1200 doanh nghiệp. Theo đánh giá của Ngân hàng Thế giới (WB) hiện Việt Nam đang xếp ở vị trí 53/155 quốc gia trong lĩnh vực dịch vụ logistics. Tuy không phải là một thứ tự quá cao nhưng đây là một trong những thành công bước đầu trong nỗ lực phát triển ngành dịch vụ logistics của nước ta.
2005 Việt Nam mới có văn bản pháp luật đầu tiên định nghĩa về hoạt động
<small>này. Theo Luật thương mại năm 2005: “Dịch vụ logistic là hoạt động thương</small>
mại. Theo đó thương nhân tổ chức thực hiện 1 hoặc nhiều công việc bao gồm
hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách
chỉnh hoạt động này trong Luật thương mại 2005 chưa đầy đủ chính xác, chưa
<small>có sự phân biệt rõ ràng giữa logistics, dịch vu logistics, quản tri logistics.</small>
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>Chuyên đề thực tập 29 GVHD: GS.TS Đặng Dinh Đào</small>
tiễn trình hội nhập quốc tế.
hành Luật Thương mại về điều kiện kinh doanh dịch vụ logIstics và giới hạn
<small>trách nhiệm của thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics. Nghị định cũng</small>
<small>trong kinh doanh dịch vụ logistics.</small>
quy tắc giao thông đường bộ; các điều kiện đảm bảo an tồn giao thơng
- Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006 quy định về khuyến khích đầu tư vào kết cau hạ tầng đường sắt, kinh doanh đường sắt, quy hoạch hạ tầng đường sắt, tham gia đấu thầu cung ứng sản pham, dịch vụ công ích đường sắt. Nhà nước đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh, công bằng, không phân biệt đối xử, bảo hộ quyền lợi và lợi ích hợp pháp của tô chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư kinh doanh đường sắt. Trong đó, luật cũng có một số quy định liên quan đến hoạt động logistics như: hop đồng vận tải hàng hóa, vận tải quốc tế, miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại, giới hạn trách nhiệm của doah nghiệp kinh
<small>khởi kiện.</small>
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam số 40/2005/QH11 ngày 14-6-2005 quy định
luồng hàng hải, vận tải biển, an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phịng ngừa ơ nhiễm mơi trường và các hoạt động khác liên quan đến việc sử dụng tàu biển.
hàng không, hoạt động bay, vận chuyển hàng không, an ninh hàng không,
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>Chuyên đề thực tập 30 GVHD: GS.TS Dang Đình Dao</small>
<small>trách nhiệm dân sự, hoạt động hang khơng chung và các hoạt động khác có</small>
liên quan đến hàng không dân dụng.
vận tải nhằm triển khai thực hiện nghị định trên. Nghị định số
Đại học Kinh tế quốc dân từ hơn 456 nhà quản lý thuộc các doanh nghiệp
phủ. Tiếp đến là, các công cụ và biện pháp quản lý chiếm 37.85%. Từ đó có thé nhận thay những van dé quan tâm của các doanh nghiệp logistics về chính
sách phát triển logistics của nước ta trong giai đoạn hiện nay.
Biểu 2.1. Các chính sách phát triển logistics hiện nay dang áp dụng
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>Chuyên đề thực tập 31 GVHD: GS.TS Đặng Dinh Đào</small>
chính sách mặt hàng, chính sách thị trường, chính sách cơ sở hạ tầng giao
<small>thơng vận tải.</small>
<small>2.2.1. Chính sách thương nhân</small>
phạm vi hoạt động của thương nhân kinh doanh dịch vụ Logistics. Tại Điều 234 LTM 2005 chỉ quy định rất chung về điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics cụ thể: Thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics là doanh nghiệp
<small>kinh doanh dịch vu logistics theo quy định của pháp luật. Chính phủ quy định</small>
chi tiết điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics trong Luật thương mại và
trọng dé phat trién loai hinh dich vu này tại Việt Nam. Đối với thương nhân kinh doanh các dịch vụ logistics: Theo quy định tại Điều 5 của Nghị định này, thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics chủ yếu phải đáp ứng các điều kiện sau:
<small>* Là doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh hợp pháp theo quy định của</small>
pháp luật Việt Nam, đáp ứng các điều kiện của Luật doanh nghiệp và luật doanh nghiệp nhà nước “ là tô chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở
nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”.
* Thương nhân muốn đăng kí kinh doanh dịch vụ logistics phải “ Có đủ phương tiện, thiết bị, cơng cụ đảm bảo tiêu chuẩn an tồn, kỹ thuật, và có đội
thé là xe nâng hạ hàng hóa, xe ơ tơ, phương tiện đóng gói hàng hóa,...đặc biệt là phải có đội ngũ nhân viên đáp ứng yêu cầu về trình đọ chuyên mô, năng lực
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>Chuyên đề thực tập 32 GVHD: GS.TS Đặng Dinh Đào</small>
Trong điều 6 nghị định 140 đề cập đến điều kiện kinh doanh dich vụ logistics về vận tải. Theo đó, thương nhân muốn kinh doanh dịch vụ logistics về vận tải cũng phải đáp ứng 2 điều kiện:
* Cũng giống như thương nhân kinh doanh dịch vụ logsitcs chủ yếu
<small>“thương nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam”</small>
<small>* Ngoài ra thương nhân kinh doanh ngành vận tải phải tuân thủ quy định</small>
của từng ngành vận tải riêng biệt. Ví dụ thương nhân muốn kinh doanh dịch
kinh doanh dịch vụ logistics liên quan khác cúng tương tụ như điều kiện ở trên: Thứ nhất, doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp
<small>luật Việt Nam.</small>
<small>Thứ hai, các thương nhân kinh doanh ở lĩnh vực logsitcis nào phải tuân</small>
trong lĩnh vực viễn thông thì phải tuân thủ nghị định 121/2008/NĐ-CP về hoạt động đầu tư trong lĩnh vực viễn thơng.
<small>Trong ngành logistics thì Bộ công thương là đơn vi chịu trách nhiệm cao</small>
Thơng tin và Truyền thơng có trách nhiệm kiểm tra và giám sát hoạt động
Chính sách thương nhân cịn quy định rõ quyền hạn và nghĩa vụ của thương nhân. Quyền và nghĩa vụ của thương doanh nghiệp kinh doanh dich vụ logistics là một nội dung cơ bản của quy định pháp luật về dịch vụ logistics.. Ngoài các quyền hạn cơ bản của một thương nhân kinh doanh trong lĩnh vực thương mai các chủ thé kinh doanh dịch vụ logistics có quyền thoả thuận với nhau về quyền và nghĩa vụ. Tức là ưu tiên sự thoả thuận cho các
thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics là quyền được hưởng thù lao và chỉ
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>Chuyên đề thực tập 33 GVHD: GS.TS Đặng Dinh Đào</small>
<small>phí hợp lý khác từ việc thực hiện dich vụ. Trong quá trình thực hiện hợp</small>
đồng, thương nhân kinh doanh logistics có quyền thực hiện khác với chỉ dẫn
và khách hàng phải được thông báo ngay về việc thay đổi này. Trong một số
nên thương nhân kinh doanh được miễn trách nhiệm. Quyền định đoạt hàng
hàng hố mà khách hàng khơng trả tiền nợ thì thương nhân kinh doanh dịch vu logistics có quyền định đoạt hàng hố hoặc chứng từ đó theo quy định của
dịch vụ logistics phải thông báo ngay cho khách hàng biết về việc định đoạt
phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
<small>Các doanh nghiệp kinh doanh dich vu logistics có nghĩa vụ kinh doanhđúng quy định của pháp luật, thực hiện các công việc theo đúng thoả thuận</small>
người làm dịch vụ logistics phải thực hiện có thể đã được thoả thuận trong hợp đồng dịch vụ logistics, hoặc được khách hang hướng dan cụ thé trên cơ sở các quy định chung của hợp đồng. Về nguyên tắc thương nhân kinh doanh
dịch vụ logistics phải làm theo đúng những chỉ dẫn của khách hàng. Tuy
nhiên để đảm bảo lợi ích cho khách hàng thì theo điểm b, c khoản 1Diéu 235
<small>chính đáng vì lợi ích của khách hàng thì thương nhân kinh doanh dịch vụ</small>
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>Chuyên đề thực tập 34 GVHD: GS.TS Đặng Dinh Đào</small>
thực hiện được một phần hoặc tồn bộ những chỉ dẫn của khách hàng thì phải thông báo ngay cho khách hàng để xin chỉ dẫn”. Ngồi ra thương nhân kinh
<small>doanh dịch vụ logistics cịn phải có nghĩa vụ thực hiện các cơng việc cho</small>
<small>khách hàng trong một thời gian hợp lý khi mà các bên khơng có thoả thuận.</small>
Đối với thương nhân nước ngoài kinh doanh dịch logistics ngoài việc
- Trường hợp kinh doanh dịch vụ bốc dỡ hàng hố thì chỉ được thành
<small>khơng q 50%</small>
<small>- Truong hợp kinh doanh dịch vụ kho bãi thì thành lập cơng ty liên</small>
chế này chấm dứt vào năm 2014;
<small>- Truong hợp kinh doanh dịch vụ đại lý van tải thì được thành lập cơng</small>
ty liên doanh, trong đó tỷ 1én góp vốn của nhà đầu tư nước ngồi khơng q 51%, được thành lập cơng ty liên doanh khơng hạn chế tỷ lệ vốn góp của nhà
- Trường hợp kinh doanh dịch vụ bơ trợ khác thì được thành lập cơng ty
hạn chế này là 51% ké từ năm 2010 và cham dứt hạn chế vào năm 2014.
Với những chính sách như vậy thì cơ cấu thành phần kinh tế tham gia vào kinh doanh dịch vu logistics được phân bố như sau:
<small>SV: Đậu Thị Nguyệt Lop: OTKD Thương mại 51A</small>
</div>