Tải bản đầy đủ (.pdf) (173 trang)

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂY NAM, THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ GIAI ĐOẠN 1 TẠI: PHƯỜNG MINH NÔNG, THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 173 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

---o0o---

<b>BÁO CÁO </b>

<b>ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN </b>

<b>KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂY NAM, THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ GIAI ĐOẠN 1 </b>

TẠI: PHƯỜNG MINH NƠNG, THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ

PHÚ THỌ, 2024

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Chủ dự án: Cơng ty cổ phần đầu tư Bất động sản Tồn Cầu 1

<b>MỤC LỤC </b>

MỞ ĐẦU ... 10

1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN... 10

1.1. Thông tin chung về dự án ... 10

1.2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo ĐTM và dự án đầu tư. ... 12

1.3. Mối quan hệ của dự án với các Quy hoạch phát triển và các dự án có liên quan. ... 12

2.CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ... 13

2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án. ... 13

2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của cấp có thẩm quyền về dự

1. Phương pháp điều tra xã hội học. ... 19

2. Phương pháp lấy mẫungoài hiện trường và phân tích trong PTN. ... 20

5.1. Thơng tin về dự án ... 20

5.2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường21 5.3. Dự báo các tác động mơi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án:22 CHƯƠNG I ... 23

THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ... 23

1.1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ... 23

1.1.1. Tên dự án ... 23

1.1.2. Tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; người đại diện theo pháp luật của chủ dự án; tiến độ thực hiện dự án. ... 23

1.1.3. Vị trí địa lý của dự án ... 23

1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của dự án... 26

1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về mơi trường. . 27

1.1.6. Mục tiêu; loại hình, quy mơ, công suất và công nghệ sản xuất của dự án ... 27

1.2. CÁC HẠNG MỤC CƠNG TRÌNH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ... 28

1.2.1. Các hạng mục cơng trình chính ... 28

1.2.2. Các hạng mục cơng trình phụ trợ ... 29

1.2.3. Các hoạt động của dự án. ... 30

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 2

1.2.4. Các hạng mục cơng trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường ... 30

1.2.5. Đánh giá việc lựa chọn cơng nghệ, hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường ... 30

1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án ... 30

1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành ... 31

1.5. Biện pháp tổ chức thi công ... 32

1.5.1.Biện pháp tổ chức mặt bằng công trường xây dựng ... 32

1.5.2. Biện pháp tổ chức thi công xây dựng các hạng mục cơng trình ... 34

1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án. ... 36

1.6.1. Tiến độ dự án ... 36

1.6.2. Tổng mức đầu tư ... 36

1.6.2. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án ... 36

CHƯƠNG II... 40

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI ... 40

2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ... 40

2.1.1. Đặc điểm về địa hình ... 40

2.1.3. Điều kiện về khí hậu, khí tượng. ... 45

2.1.4. Điều kiện thủy văn ... 49

2.1.5. Hiện trạng chất lượng các thành phần mơi trường đất, nước, khơng khí. ... 50

2.1.6. Hiện trạng môi trường sinh thái. ... 57

2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ... 58

2.2.1. Điều kiện về kinh tế chung tại phương Minh Nông. ... 58

2.2.2. Điều kiện về xã hội của phường Minh Nông ... 59

CHƯƠNG III ... 62

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ... 62

3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ... 62

3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án ... 62

3.1.2. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn san lấp mặt bằng ... 68

3.1.3. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn thi công xây dựng ... 78

3.1.4. Đánh giá các tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án ... 102

3.1.5. Tác động do các rủi ro sự cố môi trường. ... 118

3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO ... 124

CHƯƠNG IV ... 126

BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN ... 126

4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN ... 126

4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn chuẩn bị ... 126

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 3

4.1.2. Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn san lấp mặt bằng... 132

4.1.3. Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng. ... 137

4.1.3.9. Biện pháp giảm thiểu tác động do úng ngập từ hoạt động xây dựng của dự án đến khu vực dân cư lân cận ... 143

4.1.4. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn vận hành. ... 143

4.2. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, PHỊNG NGỪA VÀ ỨNG PHĨ VỚI CÁC RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN... 154

4.2.1. Biện pháp phịng ngừa, ứng phó đối với các rủi ro, sự cố trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng và thi cơng xây dựng. ... 154

4.2.2. Biện pháp phịng ngừa, ứng phó đối với các rủi ro, sự cố trong giai đoạn hoạt động của khu đô thị. ... 156

4.3. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG ... 158

4.3.1. Tóm tắt dự tốn kinh phí đối với từng cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường. ... 158

4.3.2. Phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ mơi trường. ... 158

CHƯƠNG V ... 160

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG ... 160

5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MƠI TRƯỜNG ... 160

5.1.1. Chương trình quản lý mơi trường. ... 160

* Trách nhiệm của chủ dự án: ... 165

5.1.2.Thực hiện chương trình quản lýmơi trường. ... 165

5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG. ... 166

5.2.1. Chương trình giám sát mơi trường trong giai đoạn thi cơng xây dựng. ... 166

5.2.2. Dự trù kinh phí giám sát môi trường. ... 168

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 4

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT A </b>

<b>B </b>

<b>C </b>

<b>P </b>

<b>Q </b>

<b>T </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 5

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 6

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU </b> Bảng 1. Thống kê cơ cấu sử dụng đất của dự án ... 21

Bảng 1.1. Bảng thống kê mốc tọa độ ranh giới khu đô thị mới Tây Nam . 24 Bảng 1.5. Các hạng mục cơng trình chính ... 28

Bảng 1.5. Các hạng mục cơng trình phụ trợ ... 29

Bảng 1.4: Các hạng mục cơng trình bảo vệ môi trường ... 30

Bảng 1.5: Nhu cầu nguyên vật liệu chính ... 31

Bảng 1.6: Nhu cầu máy móc, thiết bị chính ... 31

Bảng 1.7: Nhu cầu điện, nước trong giai đoạn hoạt động ... 31

Bảng 2.8. Nhiệt độ trung bình hàng năm của khu vực dự án tại trạm Việt Trì. ... 45

Bảng 2.9. Độ ẩm trung bình tháng qua các năm tại Trạm Việt Trì. ... 46

Bảng 2.10. Số giờ nắng hàng tháng qua các năm tại khu vực dự án. ... 47

Bảng 2.11. Lượng mưa bình quân qua các tháng ... 48

Bảng 2.12. Mực nước sông Hồng bình quân các năm (Trạm Việt Trì). .... 49

Bảng 2.13. Kết quả phân tích mơi trường khơng khí khu vực dự án. ... 50

Bảng 2.14. Kết quả phân tích mơi trường nước mặt tại kênh Địa. ... 51

Bảng 2.16. Kết quả phân tích mơi trường đất khu vực dự án. ... 56

Bảng 3.1. Hệ số phát thải ô nhiễm trong hoạt động chuẩn bị mặt bằng và xây dựng ... 69

Bảng 3.2. Khối lượng đào, đắp trong quá trình san nền ... 69

Bảng 3.3. Thải lượng chất ơ nhiễm đối với xe ô tô chạy xăng ... 72

Bảng 3.4. Thải lượng chất ô nhiễm đối với xe tải ... 72

Bảng 3.7. Các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt giai đoạn san lấp mặt bằng ... 75

Bảng 3.8. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ... 75

trong giai đoạn san lấp mặt bằng... 75

Bảng 3.9.Tải lượng ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn khu vực dự án. ... 76

Bảng 3.10. Các hoạt động và nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải. ... 78

Bảng 3.11. Tổng hợp khối lượng đào đất trong q trình thi cơng ... 79

Bảng 3.12. Thải lượng chất ô nhiễm đối với xe ô tô chạy xăng. ... 80

Bảng 3.13. Thải lượng chất ô nhiễm đối với xe tải ... 81

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 7

Bảng 3.15. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh từ quá trình đốt dầu DO do hoạt động của máy móc thi cơng ... 82

Bảng 3.16. Thành phần bụi khói một số loại que hàn. ... 83

Bảng 3.17. Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh trong q trình hàn. ... 83

Bảng 3.18. Các chất ơ nhiễm trong nước thải sinh hoạt ... 85

Bảng 3.19. Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ... 86

Bảng 3.20. Lượng nước thải thi cơng xây dựng cơng trình ... 87

Bảng 3.21. Dự báo khối lượng chất thải thi công xây dựng ... 89

Bảng 3.22. Các hoạt động và nguồn gây tác động không liên quan ... 91

đến chất thải giai đoạn thi công xây dựng. ... 91

Bảng 3.23. Dự báo mức độ tiếng ồn điển hình (dBA) của các thiết bị, ... 92

phương tiện thi công ở khoảng cách 2m. ... 92

Bảng 3.24. Dự báo mức độ tiếng ồn của các thiết bị, phương tiện thi công94 ở khoảng cách 200m và 500m. ... 94

Bảng 3.25. Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư ... 95

Bảng 3.28. Mức độ rung động của một số máy móc thi cơng điển hình ... 97

Bảng 3.29. Ma trận tác động đến môi trường của các hoạt động xây dựng dự

Bảng 3.35. Các hợp chất gây mùi chứa S tạo ra từ quá trình phân hủy kỵ khí từ xử lý nước thải và lưu giữ rác thải ... 107

Bảng 3.36. Thành phần đặc trưng của nước thải sinh hoạt. ... 108

Bảng 3.37. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt. ... 109

Bảng 3.38. Thành phần đặc trưng và % khối lượng của CTRSH. ... 113

Bảng 3.39. Các hoạt động và nguồn gây tác động không liên quan ... 114

đến chất thảigiai đoạn dự án đi vào hoạt động. ... 114

Bảng 3.40. Đối tượng, quy mô tác động trong giai đoạn khu đô thị đi vào hoạt động ... 116

Bảng 3.41. Tóm tắt mức độ tác động đến môi trường khi dự án đi vào hoạt động ... 117

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 8

Bảng 3.42. Tổng hợp tác động do các rủi ro, sự cố môi trường giai đoạn thi Bảng 4.2. Các khu tập kết chất thải rắn tạm thời ... 152Bảng 4.3. Tổng hợp các biện pháp hạn chế rủi ro trong giai đoạn thi công. ... 155Bảng 4.4. Các biện pháp hạn chế rủi ro xảy ra trong giai đoạn hoạt động.156Bảng 4.5. Danh mục dự toán kinh phí cơng trình xử lý mơi trường. ... 158Bảng 4.6. Tổ chức nhân sự cho công tác quản lý môi trường tại khu đô thị. ... 158Bảng 5.1. Bảng tổng hợp chương trình quản lý mơi trường dự án. ... 161Bảng 5.2. Tổ chức nhân sự cho công tác quản lý môi trường tại khu đô thị. ... 165Bảng 5.3. Dự trù kinh phí giám sát mơi trường trong thi công xây dựng 168

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Tồn Cầu 9

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH </b>

Hình 1.1. Vị trí thực hiện dự án trên bản đồ khu vực ... 26

Hình 2.1. Biểu đồ biểu thị tần suất gió ... 47

Hình 3.2. Sơ đồ minh họa các tác động đến môi trường giai đoạn san nền ... 100

và thi công xây dựng dự án. ... 100

Hình 3.3. Hình tác động của tiếng ồn tới con người. ... 115

Hình 4.1. Sơ đồ quản lý nước mưa, nước thải của dự án... 145

Hình 4.2. Xử lý nước thải sinh hoạt sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn. ... 147

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 10

<b>MỞ ĐẦU </b>

<b>1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN 1.1. Thông tin chung về dự án </b>

Thành phố Việt Trì nằm ở phía Đơng Nam của tỉnh Phú Thọ, có địa hình chuyển tiếp từ đồi núi sang đồng bằng, là thành phố ngã ba sông - nơi giao nhau của sông Hồng, sông Lô và sông Đà. Thành phố Việt Trì cịn là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Thọ và là đầu mối giao thông quan trọng nối giữa các tỉnh trung du, miền núi phía bắc với thủ đơ Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ. Nằm trên hành lang kinh tế Hải Phịng - Hà Nội - Cơn Minh và thuộc đỉnh của tam giác châu thổ sông Hồng nên thành phố Việt Trì có đủ các điều kiện về thiên thời địa lợi để phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội.

Ngày 4 tháng 5 năm 2012, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt thành phố Việt Trì là đơ thị loại I tại Quyết định số 528/QĐ - TTg và ngày 30/7/2015 Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Việt Trì đến năm 2030 trong đó xác định mục tiêu đến năm 2030 xây dựng thành phố Việt Trì là trung tâm kinh tế, chính trị thúc đẩy sự phát triển của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và là một cực quan trọng trong mơ hình phát triển đa cực của vùng Thủ đô Hà Nội; là thành phố Lễ hội về với cội nguồn dân tộc Việt Nam gắn với du lịch sinh thái đặc trưng vùng Tây Bắc và là địa bàn trọng điểm chiến lược về quốc phòng, an ninh của vùng cũng như của cả nước. Với địa lý, giao thông thuận tiện và các điều kiện trên, thành phố Việt Trì rất thuận lợi để phát triển thành một trung tâm đô thị và thương mại dịch vụ hiện đại nhằm đáp ứng các nhu cầu bức thiết về nhà ở, dịch vụ thương mại của cán bộ, người lao động trên địa bàn thành phố đồng thời tạo bước chuẩn bị chu đáo để chào đón các nhà phân phối, các doanh nghiệp trong nước, nước ngồi đầu tư vào các khu, cụm cơng nghiệp trên địa bàn thành phố.

Với chính sách phát triển đô thị và nhà ở của tỉnh Phú Thọ, thành phố Việt Trì đã và đang khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư ngày càng nhiều các dự án khu chung cư, khu đô thị mới nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở, phát triển các loại hình dịch vụ của người dân ngày một tăng. Với mục tiêu xây dựng một khu đô thị mới đồng bộ, hiện đại phù hợp với điều chỉnh quy hoạch chung của thành phố Việt Trì đến năm 2030, hướng tới một khu đô thị phát triển bền vững với các cơng trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội chất lượng cao mà vẫn thân thiện hài hồ với mơi trường, Cơng ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu đã tiến hành thực hiện dự án đầu tư xây dựng “Khu đơ thị mới Tây Nam, thành phố Việt Trì giai đoạn 1” tại phường Minh Nông, thành phố Việt Trì. Dự án đã được UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 11 Quyết định số 2306/QĐ-UBND ngày 30/8/2012 và phê duyệt điều chỉnh cục bộ tại Quyết định số 3197/QĐ-UBND 13/12/2019 và Quyết định số 2292/QĐ-UBND ngày 30/10/2023. UBND tỉnh Phú Thọ chấp thuận Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu là chủ đầu tư của dự án tại Quyết định số 523/QĐ-UBND ngày 28/02/2013. Chủ trương đầu tư của dự án được chấp thuận tại Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 và được điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định số 3151/QĐ-UBND ngày 24/11/2016 và Quyết định số 1611/QĐ-UBND ngày 23/7/2020. Dự án cũng đã được Bộ Tài nguyên phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết dịnh số 2863/QĐ-BTNMT ngày 17/9/2018.

Ngày 30/11/2023 UBND tỉnh Phú Thọ ban hành văn bản số 214/UBND-CNXD đồng ý chủ trương cho Công ty cổ phần đầu tư bất động sản Toàn Cầu tổ chức lập điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Tây Nam, thành phố Việt Trì.

Dự án có tổng diện tích 56,47 ha trong đó diện tích đất trồng lúa có diện tích 23,46 ha do đó dự án có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật về đất đai. Như vậy theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 28 Luật Bảo vệ ôi trường 2020 dự án thuộc nhóm I (quy định chi tiết theo Mục 7 Mức III cột 3 Phụ lục III Nghị định 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường). Căn cứ Điểm a, Khoản 1, Điều 30 Luật Bảo vệ môi trường 2020, dự án thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ - CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ, Cơng ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu đã ký hợp đồng với đơn vị tư vấn là Trung tâm Môi trường đô thị và công nghiệp tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “ Khu đơ thị mới Tây Nam, thành phố Việt Trì giai đoạn 1” để trình Bộ Tài ngun và Mơi trường thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Khoản 1, Điều 35, Luật Bảo vệ môi trường 2020. Cấu trúc và nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được lập theo hướng dẫn tại mẫu số 04, Phụ lục II Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ mơi trường, trên cơ sở đó lựa chọn giải pháp tối ưu cho hoạt động bền vững của dự án, bảo vệ sức khỏe của người lao động và bảo vệ môi trường. Nội dung báo cáo ĐTM của dự án như sau:

- Xác định tổng thể hiện trạng khu đất thực hiện dự án, đánh giá tác động tới môi trường tự nhiên, xã hội trong quá trình thi cơng xây dựng các hạng mục cơng trình chính và các hạng mục cơng trình phụ trợ, đầu tư lắp đặt thiết bị phục vụ cho hoạt động

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 12 xử lý và cải thiện môi trường của dự án, đánh giá hiện trạng môi trường khu vực trong quá trình thực hiện dự án.

- Dự báo các tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường tự nhiên và xã hội trong khu vực khi đưa dự án vào hoạt động.

- Đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phịng ngừa và ứng phó sự cố mơi trường trong q trình thi cơng và hoạt động của dự án.

- Xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường trong suốt quá trình hoạt động dự án.

- Tham vấn cộng đồng về nội dung báo cáo ĐTM.

- Cam kết thực hiện biện pháp bảo vệ môi trường khi dự án đi vào hoạt động.

<i><b>* Loại hình dự án: Dự án đầu tư xây dựng mới </b></i>

<b>1.2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo ĐTM và dự án đầu tư. </b>

- Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư dự án: Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ;

- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường: Bộ Tài nguyên và Mơi trường;

- Cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi: Sở Xây dựng tỉnh Phú Thọ.

<b>1.3. Mối quan hệ của dự án với các Quy hoạch phát triển và các dự án có liên quan. </b>

<i><b>1.3.1. Mối quan hệ của dự án với các Quy hoạch phát triển: </b></i>

- Dự án “Khu đơ thị mới Tây Nam, thành phố Việt Trì giai đoạn 1” của Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu là hoàn toàn phù hợp với điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ đến năm 2030 được Thủ tướng chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1214/QĐ-TTg, ngày 30 tháng 7 năm 2015;Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt Chương trình Phát triển nhà ở đô thị tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 – 2020 ngày 12 tháng 01 năm 2012;

- Phù hợp với Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 phường Minh Nông, thành phố Việt Trì được UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt tại Quyết định số 2134/QĐ-UBND ngày 01/7/2011;

- Dự án là một phần của Dự án “Khu đô thị mới Tây Nam, thành phố Việt Trì” đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ phê duyệt tạiQuyết định số 2306/QĐ-BND ngày 30/08/2012 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 Khu đô thị mới Tây Nam thành phố Việt Trì;

<i><b>1.3.2. Mối quan hệ của dự án với các dự án liên quan: </b></i>

- Về phía đơng tiếp giáp với dự án Trung tâm thương mại, kho hàng hóa và chợ đầu mối Việt Trì, phường Minh Nơng. Hai dự án có tác động ảnh hưởng tích cực qua

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 13 lại với nhau. Đối với dự án Trung tâm thương mại, kho hàng hóa và chợ đầu mối Việt Trì, phường Minh Nơng: Sau khi Dự án Khu đô thị mới Tây Nam, thành phố Việt Trì giai đoạn 1 được hồn thành bàn giao cho người dân sử dụng sẽ góp phần làm gia tăng lượng hàng hóa tiêu thụ trong khu vực. Ngược lại, Dự án Trung tâm thương mại sẽ nơi cung cấp, đáp ứng nhu cầu mua sắm tiêu dùng của bộ phận dân cư sinh sống tại Khu đô thị Tây Nam.

- Tại bãi Hạ Bạn, phường Minh Nông hiện đang xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt chung của thành phố Việt Trì giai đoạn 1 có cơng suất 5.000 m<sup>3</sup>/ngày đêm (cùng với hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt chung của thành phố Việt Trì giai đoạn 1 tại phường Dữu Lâu có cơng suất 10.000 m<sup>3</sup>/ngày đêm). Nước thải của dự án sẽ được bơm từ 02 trạm bơm đưa nước về trạm xử lý nước thải tập trung của thành phố (trạm TP1 tại phường Minh Nông.

<b>2.CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG </b>

Việc thực hiện ĐTM của dự án “Khu đô thị mới Tây Nam, thành phố Việt Trì giai đoạn 1” của Cơng ty cổ phần Đầu tư Bất động sản Toàn Cầu dựa trên cơ sở các văn bản pháp lý sau:

<b>2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án. </b>

<i><b>2.1.1. Các văn bản pháp luật. </b></i>

- Luật Quy hoạch đô thị số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017. - Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019.

- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020.

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng.

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013. - Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày 27/11/2023.

- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về việc thoát nước và xử lý nước thải.

- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 14 - Nghị định số 30/202 1/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

- Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.

- Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 2/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.

- Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/04/2015 của Bộ trưởng Bộ xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải.

- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/1/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

<i><b>2.1.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường </b></i>

- QCVN 05:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng khơng khí xung quanh.

- QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu- giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc.

- QCVN 02:2019/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi – giá trị cho phép bụi tại nơi làm việc.

- QCVN 24:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nới làm việc.

- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - QCVN 08:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.

- TCVN 6707-2000: Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa.

- QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại.

- QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng. - QCVN 07-7:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các cơng trình hạ tầng kỹ thuật - Cơng trình chiếu sáng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 15 - QCVN 07-8:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các cơng trình hạ tầng kỹ thuật - Cơng trình viễn thơng.

- TCVN 4453:1995 về kết cấu bê tông và bê tông cốt thép tồn khối - quy phạm thi cơng và nghiệm thu Thuộc lĩnh vực Xây dựng.

- QCVN 03:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng đất. - QCVN 04:2009/BGTVT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải xe mơ tơ, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới.

- QCVN 86:2015/BGTVT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới.

- TCXDVN 33:2006: Cấp nước - mạng lưới đường ống và cơng trình - Tiêu

- Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ đã được Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt tại Quyết định số 277/2005/QĐ-TTg ngày 02/11/2005;

- Văn bản số 3166/UBND-KT2 ngày 11/09/2010 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc chủ trương đầu tư Khu đô thị Tây Nam thành phố Việt Trì;

- Văn bản số 4073/UBND-KT2 ngày 22/11/2010 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc thực hiện dự án Khu đô thị Tây Nam của Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu;

- Quyết định số 2134/QĐ-UBND ngày 01/07/2011 của UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phường Minh Nơng, thành phố Việt Trì;

- Văn bản số 3239/UBND - KT2 ngày 21/9/2011 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 Khu đô thị Tây Nam thành phố Việt Trì

- Quyết định số 2306/QĐ-UBND ngày 30/08/2012 của UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 đô thị mới Tây Nam, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ;

- Quyết định số 523/QĐ-UBND ngày 28/02/2013 của UBND tỉnh Phú Thọ Về việc chấp thuận chủ đầu tư dự án Khu đô thị mới Tây Nam thành phố Việt Trì;

- Văn bản số 117/CV-KT ngày 15/04/2013 của Công ty cổ phần cấp nước Phú Thọ về việc thỏa thuận cấp nước cho dự án Khu đô thị mới Tây Nam thành phố Việt Trì;

- Văn bản số 562/PCPT-P2 ngày 08/05/2013 của Công ty Điện lực Phú Thọ về việc thỏa thuận cấp điện cho dự án Khu đơ thị mới Tây Nam thành phố Việt Trì;

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 16 - Công văn số 4043/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 28/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn giao đất theo Luật Đất đai năm 2013 để thực hiện 03 dự án nhà ở, dự án đô thị mới đã được lựa chọn chủ đầu tư, chấp thuận đầu tư dự án;

- Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc chấp thuận đầu tư giai đoạn 1 dự án Khu đô thị mới Tây Nam thành phố Việt Trì.

- Quyết định số 2863/QĐ-BTNMT ngày 17/9/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Khu đô thị Tây Nam – Thành phố Việt Trì giai đoạn I” tại phường Minh Nơng, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ;

- Công văn số 4452/UBND- KTN ngày 11/10/2016 Của UBND tỉnh Phú Thọ về việc điều chỉnh ranh giới giai đoạn 1 dự án Khu đơ thị mới Tây Nam thành phố Việt Trì;

- Quyết định số 3151/QĐ-UBND ngày 24/11/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc điều chỉnh, bổ sung nội dung chấp thuận đầu tư giai đoạn 1 dự án Khu đô thị mới Tây Nam thành phố Việt Trì;

- Quyết định số 3197/QĐ-UBND ngày 13/12/2019 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê

duyệt điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Tây Nam, thành phố Việt Trì;

- Quyết định số 2292/QĐ-UBND ngày 30/10/2023 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê

duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Tây Nam, thành phố Việt Trì.

<b>2.3. Các tài liệu, dữ liệu có liên quan sử dụng trong quá trình lập báo cáo ĐTM. </b>

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được thực hiện trên cơ sở các tài liệu và số liệu như sau:

- Thuyết minh dự án “Khu Đô thị mới Tây Nam, thành phố Việt Trì giai đoạn 1” của Cơng ty cổ phần đầu tư Bất động sảnToàn Cầu tại phường Minh Nơng, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ;

-Số liệu thu thập về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại khu vực dự án, ý kiến của các tổ chức, chính quyền địa phương về việc thực hiện dự án.

- Kết quả khảo sát, phân tích và đánhgiá hiện trạng các thành phần mơi trường tại khu vực dự án;

- Các tài liệu điều tra, đo đạc thực tế tại hiện trường khu vực dự án;

- Các tài liệu kỹ thuật của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và Ngân hàng Thế giới (WB) về xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường;

- Niên giám thống kê tỉnh Phú Thọ năm 2015;

- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường Việt Nam hiện hành;

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 17 - Kết quả phân tích mẫu các thành phần mơi trường đất, nước, khơng khí tại khu vực thực hiện dự án tại thời điểm lập báo cáo ĐTM;

- Ý kiến tham vấn của chính quyền địa phương và cộng đồng dân cư phường Minh Nông nơi thực hiện dự án.

<b>3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM </b>

Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) Dự án “Khu đô thị mới Tây Nam, thành phố Việt Trì giai đoạn 1” của Cơng ty cổ phần Đầu tư Bất động sản Toàn Cầu tại phường Minh Nơng, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ được thực hiện với sự tư vấn của Trung tâm môi trường đô thị và công nghiệp.

-Địa chỉ đơn vị tư vấn: Số 8/20 đường Trương Định, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội - Điện thoại: 024 36.248.576

- Đại diện người đứng đầu cơ quan tư vấn:

<b>- Ông: Phạm Ngọc Hồng </b> Chức vụ: Giám đốc Trung tâm

<b>Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án. </b>

<i><b>I. Chủ đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu </b></i>

2 Đồng Văn Nghiệp Kỹ sư <sup>Chuyên viên </sup> BQL dự án

Theo dõi, cung cấp số liệu

<i><b>II. Cơ quan tư vấn: Trung tâm môi trường đô thị và công nghiệp </b></i>

1 Phạm Ngọc Hồng <sup>Kiến trúc sư </sup> Giám đốc Trung viết báo cáo. 4 Trần Hoài Sơn <sup>Tiến sĩ Mơi </sup>

trường

Cán bộ phịng Kỹ thuật

Q trình thực hiện ĐTM của dự án được tiến hành theo các bước:

- Nghiên cứu về các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại khu vực dự án; - Khảo sát, đo đạc và đánh giá hiện trạng môi trường tại khu vực dự án;

- Xác định các nguồn gây tác động, đối tượng, quy mô bị tác động, phân tích, đánh giá và dự báo các tác động của dự án đến môi trường;

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 18 - Xây dựng các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phịng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của dự án;

- Đề xuất các cơng trình xử lý mơi trường, chương trình quản lý và giám sát môi trường của dự án;

- Lập dự tốn kinh phí cho các cơng trình xử lý môi trường của dự án; - Tổ chức tham vấn lấy ý kiến cộng đồng;

- Hoàn thiện báo cáo ĐTM của dự án; - Trình thẩm định báo cáo ĐTM của dự án.

Trong quá trình thực hiện lập báo cáo ĐTM dự án, chúng tơi cịn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các cơ quan sau:

1. UBND tỉnh Phú Thọ;

2. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ; 3. Sở Xây dựng tỉnh Phú Thọ;

4. UBND và UBMTTQ phường Minh Nơng, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ; 5. Phịng Tài ngun và Mơi trường thành phố Việt Trì;

4. Các chuyên gia phụ trách quản lý về quy hoạch xây dựng, kiến trúc đô thị, công nghệ môi trường và quản lý môi trường.

<b>4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH LẬP BÁO CÁO ĐTM. 4.1. Phương pháp lập ĐTM. </b>

<i>1. Phương pháp thống kê. </i>

Phương pháp này được sử dụng để thu thập và xử lý các số liệu về: Khí tượng thủy văn, địa hình, địa chất, điều kiện KT-XH tại khu vực thực hiện Dự án. Các số liệu về

<i>khí tượng thuỷ văn (nhiệt độ, độ ẩm, nắng, gió, bão, động đất,…) được sử dụng chung </i>

của tỉnh Phú Thọ. Các yếu tố địa hình, địa chất cơng trình, địa chất thuỷ văn được sử dụng số liệu chung của thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội được sử dụng số liệu chung của phường Minh Nơng, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ năm 2023.

Phương pháp này được áp dụng tại Chương II: Điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế - xã hội của Báo cáo.

<i>2. Phương pháp lập bảng liệt kê và ma trận. </i>

Phương pháp này nhằm chỉ ra các tác động và thống kê đầy đủ các tác động đến môi trường cũng như các yếu tố kinh tế, xã hội cần chú ý, quan tâm giảm thiểu trong quá trình hoạt động của Dự án; lập mối quan hệ giữa các hoạt động của dự án và các tác động đến các thành phần môi trường để đánh giá tổng hợp ảnh hưởng của các tác động do các hoạt động của dự án đến môi trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 19 Phương pháp này được áp dụng tại Chương III : Đánh giá tác động môi trường của báo cáo.

<i>3. Phương pháp mạng lưới. </i>

Phương pháp này nhằm chỉ rõ các tác động trực tiếp và các tác động gián tiếp, các tác động thứ cấp và các tác động qua lại lẫn nhau giữa các tác động đến môi trường tự nhiên và các yếu tố kinh tế, xã hội trong quá trình thực hiện dự án.

Phương pháp này được áp dụng tại Chương III : Đánh giá tác động môi trường của báo cáo.

<i>4. Phương pháp chỉ số mơi trường. </i>

<i> Phân tích các chỉ thị mơi trường nền (điều kiện vi khí hậu, chất lượng khơng khí, </i>

<i>đất, nước ngầm, nước mặt,...) trước khi thực hiện dự án. Trên cơ sở các số liệu môi </i>

trường nền này, có thể đánh giá chất lượng mơi trường hiện trạng tại khu vực thực hiện dự án làm cơ sở để so sánh với chất lượng môi trường sau này khi dự án đi vào hoạt động sản xuất.

Phương pháp này được áp dụng tại chương II: Điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế - xã hội của Báo cáo.

<i>5. Phương pháp so sánh. </i>

<b> Các số liệu, kết quả đo đạc, quan trắc và phân tích chất lượng mơi trường nền, đã </b>

được so sánh với các TCVN hiện hành để rút ra các nhận xét về hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực thực hiện dự án.

Phương pháp này được áp dụng tại Chương III : Đánh giá tác động môi trường của báo cáo.

<i>6. Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm. </i>

<b> Phương pháp này do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập và được Ngân hàng </b>

Thế giới (WB) phát triển thành phần mềm IPC nhằm dự báo tải lượng các chất ô nhiễm

<i>(khí thải, nước thải, CTR). Trên cơ sở các hệ số ô nhiễm tuỳ theo từng ngành sản xuất và </i>

các biện pháp BVMT kèm theo, phương pháp cho phép dự báo các tải lượng ô nhiễm về không khí, nước, CTR khi dự án triển khai.

Phương pháp này được áp dụng tại chương IV: Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng ngừa, ứng phó rủi ro, sự cố của dự án của báo cáo.

<b>4.2. Phương pháp khác. </b>

<i>1. Phương pháp điều tra xã hội học. </i>

Tham vấn ý kiến cộng đồng là phương pháp khoa học cần thiết trong quá trình lập báo cáo ĐTM. Cơng ty cổ phần đầu tư Bất động sản Tồn Cầu đã gửi Cơng văn thông báo cho UBND, Uỷ ban MTTQ phường Minh Nông và đã nhận được các văn bản

<b>trả lời. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 20

<i>2. Phương pháp lấy mẫungoài hiện trường và phân tích trong PTN. </i>

Phương pháp lấy mẫu ngồi hiện trường và phân tích trong phịng thí nghiệm nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng mơi trường khơng khí, tiếng ồn, môi trường nước, đất tại khu vực dự án, nhóm khảo sát đã tiến hành đo đạc, quan trắc và lấy mẫu các thành phần môi trường nền. Các phương pháp lấy mẫu và phân tích chất lượng mơi trường tn thủ các TCVN hiện hành có liên quan.

<i>3. Phương pháp kế thừa:Kế thừa các kết quả thực hiện ĐTM của các dự án đầu </i>

tư xây dựng khu đô thị, trung tâm thương mại liên quan đã công bố.

<i>4. Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến của các chuyên gia hoạt động trong các </i>

lĩnh vực có liên quan (mơi trường, sinh học, xây dựng, kinh tế….).

<i><b>- Thông tin chung: </b></i>

+ Tên dự án: Khu đô thị mới Tây Nam, thành phố Việt Trì giai đoạn 1

+ Địa điểm thực hiện: Phường Minh Nơng, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. + Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản Toàn Cầu.

<i><b>- Phạm vi dự án: </b></i>

Dự án được đầu tư xây dựng tại Phường Minh Nơng, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ có giới hạn như sau:

Phía Bắc, Đông Bắc giáp khu dân cư và đường Hùng Vương. Phía Nam, Tây Nam giáp đường Quốc lộ 32C.

Phía Đơng giáp khu dân cư và đường Hùng Quốc Vương. Phía Tây giáp khu dân cư và khu Tịch Điền

<i><b>- Quy mô, công suất: </b></i>

+ Quy mô diện tích: 31,46153 ha

+ Quy mơ dân số: dự kiens khoảng 2.748 người + Cơ cấu sử dụng đất:

Giai đoạn 1 dự án Khu đô thị mới Tây Nam, thành phố Việt Trì gồm các căn nhà ở liền kề, biệt thự, cơng trình thương mại, dịch vụ, cơng trình cơng cộng và cơng trình giáo dục có hình thức kiến trúc hiện đại; cây xanh, cảnh quan, mặt nước, và hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật được đầu tư xây dựng đồng bộ, bao gồm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 21

<b>Bảng 1. Thống kê cơ cấu sử dụng đất của dự án </b>

<b>5.2. Hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động</b>

<b>xấu đến môi trường</b>

- Đào đất, san ủi để thi

công các hạng mục <sup>- Nước thải </sup>- Chất thải rắn - Q trình xây dựng

cơng trình nhà ở

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 22 - Hoạt động của máy

móc thiết bị thi cơng

- Chất thải nguy hại - Hoạt động của máy

móc thiết bị thi công

công cộng <sup>- Nước thải </sup>- Chất thải rắn - Phương tiện giao

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 23

<b>CHƯƠNG I </b>

<b>THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN </b>

<b>1.1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN 1.1.1. Tên dự án </b>

- Khu Đô thị mới Tây Nam, thành phố Việt Trì giai đoạn 1

- Địa điểm thực hiện dự án: phường Minh Nơng, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.

<b>1.1.2. Tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; người đại diện theo pháp luật của chủ dự án; tiến độ thực hiện dự án. </b>

<b>- Tên chủ dự án:Cơng ty cổ phần Đầu tư Bất động sảnTồn Cầu </b>

- Địa chỉ liên hệ: Tầng 2, tòa nhà GPI – số 170 đường La Thành, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.

<b>- Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Quốc Hiệp </b>

Chức vụ:Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc

- Phương tiện liên lạc: Điện thoại: 84 - 4- 62883868; Fax: 84 - 4 – 62614789

<b>- Tiến độ thực hiện dự án </b>

+ Đến hết quý IV năm 2024, đầu tư xây dựng hoàn thành toàn bộ hệ thống các cơng trình hạ tầng kỹ thuật và các cơng trình kiến trúc thuộc dự án theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo chất lượng cơng trình theo quy định; tổ chức nghiệm thu, bàn giao đưa các cơng trình vào sử dụng. Cụ thể được thực hiện như sau:

+ Đến hết quý II năm 2024: Hoàn thành các cơng trình hạ tầng kỹ thuật, các công trình kiến trúc cịn lại trong phần diện tích 7,22394 ha đất đã được giao theo Quyết định giao đất số 251/QĐ-UBND ngày 27/01/2021 của UBND tỉnh Phú Thọ, Quyết định điều chỉnh số 16/QĐ-UBND ngày 06/01/2022; Tiếp tục đầu tư xây dựng hoàn thành hệ thống các cơng trình hạ tầng kỹ thuật và các cơng trình kiến trúc trên phần diện tích 8,4 ha;

+ Đến hết quý IV năm 2024: Tiếp tục đầu tư xây dựng hoàn thành hệ thống các cơng trình hạ tầng kỹ thuật và các cơng trình kiến trúc trên phần diện tích cịn lại 15,83759ha.

<b>1.1.3. Vị trí địa lý của dự án </b>

Vị trí thực hiện dự án “Khu Đơ thị mới Tây Nam, thành phố Việt Trì giai đoạn 1”có diện tích 31,46153 ha nằm trong tổng diện tích 56,47 ha của dự án “Khu Đô thị mới Tây Nam, thành phố Việt Trì”thuộc phường Minh Nơng, thành phố Việt Trì, tỉnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 24 Phú Thọ. Tồn bộ Khu đơ thị mới được giới hạn bởi 136 mốc tọa độ từ mốc N1 đến B33 thể hiện trên bản vẽ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam, thành phố Việt Trì tỷ lệ 1/500 do Công ty cổ phần thiết kế & truyền thông Kiến Việt lập, đã được

<i>UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2292/QĐ-UBND ngày 30/10/2923 (có bản vẽ </i>

<i>Quy hoạch tỷ lệ 1/500 và Quyết định đính kèm phần phụ lục báo cáo ĐTM). </i>

Toạ độ các điểm mốc giới của khu vực dự án được xác định bằng hệ tọa độ VN2000 thể hiện trên bản bản đồ tỷ lệ 1:500 như sau:

<b>Bảng 1.1. Bảng thống kê mốc tọa độ ranh giới khu đô thị mới Tây Nam, thành phố </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 25

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 26 A47 565973.40 2358117.64 B31 566013.74 2357739.71 A48 565972.07 2358120.79 B32 566009.78 2357750.65 A49 565965.39 2358146.08 B33 566008.95 2357758.75

<b>Hình 1.1. Vị trí thực hiện dự án trên bản đồ khu vực </b>

<b>1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của dự án. </b>

Khu vực quy hoạch chủ yếu là đất canh tác và một phần đất dân cư của phường Minh Nơng. Trong khu vực chỉ có trụ sở hành chính của phường Minh

<b>Nơng. Diện tích trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch là </b>

<b>314.615,3</b>

<b>m</b>

<b><sup>2</sup></b>

<b> bao gồm các </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 27

- Về sông suối, kênh mương: Khu vực dự án là ruộng trũng, khơng có các mương tưới tiêu đến từng chân ruộng. Do vậy, dự án không làm ảnh hưởng đến hệ thống sông suối, kênh mương của khu vực. Phía Đơng dự án có kênh Địa chảy qua giúp dự án tiêu thoát một phần nước mưa và tưới tiêu thủy lợi chống hiện tượng ngập úng tại dự án.

- Khu di tích đình, đền, chùa: Xung quanh dự án khơng có các khu đình, đền, chùa do vậy dự án không gây tác động đến đình đền chùa

- Khu dân cư: Dự án nằm cạnh các khu Thông Đậu, Hồng Hải, Minh Tân, Đồng Đầm thuộc phường Minh Nông , khu dân cư phường Gia Cẩm và khu dân cư Mã Lao (diện tích 2,3ha và khoảng 80 hộ dân): Tr

- Các đối tượng kinh tế - xã hội khác:

Vị trí thực hiện dự án nằm trong khu vực trung tâm thành phố hành chính – kinh tế của thành phố Việt Trì. Dự án cách quảng trường Hùng Vương 200m về phía Đơng Bắc, cách chợ trung tâm hiện tại của thành phố500m về phía Đơng Bắc, cách bến xe Việt Trìkhoảng 400m về phía Bắc. Trong bán kính 500m tính từ dự án có nhiều cơ sở kinh tế như ngân hàng, các cơ sở kinh doanh dịch vụ, cơ sở hành chính xã hội khác. Dự án cách tuyến giao thông quan trọng như đại lộ Hùng Vương khoảng 300m về phía Bắc, tiếp giáp đường Hùng Quốc Vương về phía Đơng vàtiếp giáp với đường quốc lộ 32C về phía Namdo đó rất thuận lợi trong việc kết nối hạ tầng giao thơng, cấp thốt nước cũng như thuận lợi về điều kiện phát triển dân sinh kinh tế.

<b>1.1.6. Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án </b>

<i><b>1.1.6.1. Mục tiêu dự án </b></i>

- Đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Tây Nam, thành phố Việt Trì giai đoạn 1 nhằm cụ thể hóa Quyết định số 2292/QĐ-UBND ngày 30/10/2023 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 28 Tây Nam, thành phố Việt Trì. Trên cơ sở Quy hoạch tỷ lệ 1/2000 (nay là quy hoạch phân khu) phường Minh Nơng, thành phố Việt Trì đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ phê duyệt tại Quyết định số 2134/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2011; Quyết định số 2222/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phân khu và các Quyết định điều chỉnh quy hoạch khác;

- Hình thành một Khu đô thị mới đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật, một phần hạ tầng xã hội và nhà ở. Các công trình kiến trúc, các cơng trình hạ tầng kỹ thuật, cơng trình hạ tầng xã hội kết hợp với các khu vực lân cận nhằm xây dựng một khu đô thị mới khang trang, hiện đại, đảm bảo kiến trúc cảnh quan và môi trường khu vực. Làm cơ sở pháp lý cho cơ quan quản lý nhà nước quản lý quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng theo hướng phát triển bền vững;

- Từng bước hoàn thiện các chỉ tiêu về nhà ở trên địa bàn thành phố Việt Trì theo Chương trình Phát triển nhà tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2018. Đồng thời nâng cao các chỉ tiêu theo tiêu chuẩn về đô thị loại I đã được quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;

- Dự án Khu đơ thị mới Tây Nam, thành phố Việt Trì giai đoạn 1 được đầu tư xây dựng sẽ đem lại hiệu quả mang tính tổng hợp về Kinh tế - Chính trị - Văn hóa - Xã hội, góp phần khơng nhỏ trong q trình đơ thị hóa của thành phố Việt Trì nói riêng và của tỉnh Phú Thọ nói chung.

<i><b>1.1.6.2. Quy mô, công suất dự án </b></i>

<i>- Khu đô thị mới Tây Nam, thành phố Việt Trì giai đoạn 1 có diện tích 31,46153 </i>

ha và quy mơ dân số khoảng khoảng 2.748 người (4 người/hộ).

- Quy mô đầu tư dự án gồm san nền, hệ thống giao thông, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cây xanh, mặt nước, nhà ở...

<i><b>1.1.6.3. Công nghệ của dự án </b></i>

<i>- Dự án có tính chất khu dơ thị được xây dựng mới dựa trên cơ sở xây dựng hệ </i>

thống hạ tầng kỹ thuật, các cơng trình kiến trúc, cảnh quan đáp ứng được nhu cầu sử dụng, yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và hài hòa với khu vực xung quanh.

<b>1.2. CÁC HẠNG MỤC CƠNG TRÌNH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 29

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 30

- Giải quyết các vấn đề phúc lợi xã hội cũng như tạo lập hiệu quả đầu tư cao; - Xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong khu vực, cải thiện môi trường và điều kiện sống của người dân với các cơng trình cơng cộng.

<b>1.2.4. Các hạng mục cơng trình xử lý chất thải và bảo vệ mơi trường Bảng 1.4: Các hạng mục cơng trình bảo vệ môi trường </b>

01 Hệ thống thu gom và thoát nước mưa Hệ thống

<b>1.2.5. Đánh giá việc lựa chọn cơng nghệ, hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường </b>

- Việc lựa chọn công nghệ, xây dựng dự án giúp cải tạo môi trường sinh thái, tạo điểm nhấn cảnh quan kiến trúc thương mại của khu thương mại thành phố Phan Rang Tháp Chàm, tạo công ăn việc làm cho người dân và các hoạt động dịch vụ xung quanh khi dự án xây dựng xong đi vào khai thác, sử dụng. Dự án sẽ đem lại cho khu vực môi trường sống tốt hơn, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội được cải thiện, đóng góp khơng gian kiến trúc thương mại. Việc hình thành dự án có khả năng gây ơ nhiễm nhiệt do sự thải nhiệt từ các máy điều hịa, bếp đun, hoạt động giao thơng làm cho nhiệt độ mơi trường bên ngồi càng tăng cao hơn dẫn đến khả năng lưu thơng trao đổi khí sạch bị giảm đi, làm cho chất lượng môi trường khơng khí xung quanh ngày một suy giảm. Tuy nhiên, khu vực dự án có khu cơng viên với mật độ cây xanh lớn nên có tác dụng điều hịa vi khí hậu rất tốt, nên ảnh hưởng của nhiệt thừa tới môi trường là không đáng kể.

<b>1.3. NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, HÓA CHẤT SỬ DỤNG CỦA DỰ ÁN; NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN </b>

<b>1.3.1. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng: </b>

<i><b>1.3.1.1. Giai đoạn xây dựng: </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 31

<b>Bảng 1.5: Nhu cầu nguyên vật liệu chính </b>

<b>Stt Nguyên vật liệu Đơn vị <sup>Nhu cầu sử </sup><sub>dụng </sub><sup>Trọng lượng </sup><sub>(tấn) </sub></b>

Nước sinh hoạt trong giai đoạn này chủ yếu là nước công nhân lao động làm việc tại dự án: Số lượng công nhân thi cơng cơng trình lúc cao điểm nhất khoảng 60 người. Đa số công nhân là người địa phương khơng ăn nghỉ tại cơng trường. Chỉ có khoảng 05 người ăn nghỉ ở lại. Như vậy, nước cấp sinh hoạt của dự án giai đoạn này chủ yếu là nước thải sinh hoạt của 05 người ăn nghỉ tại công trường. Tổng lượng nước sinh hoạt giai đoạn này khoảng 1,975 m3/ngày (120 lít đối với 5 người ở lại sinh hoạt tại công trường và 25 lít/ngày đối với 55 người khơng sinh hoạt ở lại tại công trường).

<b>Bảng 1.6: Nhu cầu máy móc, thiết bị chính </b>

1 Máy đào một gầu - dung tích gầu 0,8 m<sup>3</sup> Chiếc 2 2 Máy đào, một gầu - dung tích gầu 1,25 m<sup>3</sup> Chiếc 1

8 Xe bơm bê tông – công suất 50 m<sup>3</sup>/h Chiếc 1

<i><b>1.3.1.2. Giai đoạn hoạt động </b></i>

<b>Bảng 1.7: Nhu cầu điện, nước trong giai đoạn hoạt động </b>

<b>Stt Nhiên liệu Đơn vị tính Lượng sử dụng Nguồn cung cấp </b>

02 Nước m<sup>3</sup>/ngày 1.500 <sup>Công ty Cổ phần cấp </sup> nước Phú Thọ

<b>1.4. CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT, VẬN HÀNH </b>

- Hình thức chuyển giao cơng trình:

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 32 + Đối với cơng trình hạ tầng kỹ thuật Khu đơ thị đã hồn thành thì chủ đầu tư chuyển giao toàn bộ cho cơ quan chuyên ngành của tỉnh để quản lý, khai thác theo đúng quy định hiện hành.

+ Đối với các diện tích đất xây dựng các cơng trình phúc lợi cơng cộng, sinh hoạt cộng đồng (dự án xã hội hóa)... sẽ do các cơ quan được UBND tỉnh giao quản lý theo quy định của pháp luật để tổ chức phục vụ về nhu cầu văn hố, vui chơi giải trí cho nhân dân.

+ Đối với các cơng trình hạ tầng khơng chuyển giao (sân vườn nội bộ các ô đất dịch vụ) hoặc chưa chuyển giao thì chủ đầu tư quản lý và đảm bảo vận hành.

- Hình thức chuyển giao quản lý hành chính:

+ Trong giai đoạn chưa chuyển giao: Chủ đầu tư cùng các nhà thầu trong khu vực Dự án phối hợp với chính quyền địa phương trong cơng tác quản lý hành chính.

+ Khi hồn thành xây dựng cơng trình và đưa vào khai thác sử dụng từng phân khu: Chủ đầu tư sẽ phối hợp với đơn vị quản lý hành chính địa phương để giải quyết các thủ tục hành chính cho các hộ dân cư chuyển đến Khu đơ thị.

+ Khi hồn thành toàn bộ dự án: Chủ đầu tư thực hiện việc chuyển giao quản lý hành chính cho chính quyền địa phương theo quy định.

- Việc kinh doanh các sản phẩm của dự án được tuân thủ theo pháp luật về đầu tư phát triển đô thị, pháp luật về kinh doanh bất động sản, pháp luật về nhà ở và các văn bản khác có liên quan.

<b>1.5. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG </b>

<b>1.5.1.Biện pháp tổ chức mặt bằng công trường xây dựng </b>

- Nhà thầu thi công nhận mặt bằng, nhận giao tim, mốc giới của chủ đầu tư và đơn vị thiết kế;

- Tiến hành công tác trắc đạc phục vụ xây lắp cơng trình;

- Kiểm tra lại tim cốt thực tế định vị được vị trí của các hạng mục cơng trình; - Triển khai thi cơng các hạng mục cơng trình.

Cơng ty sẽ tổ chức thi công đồng bộ, đồng thời các hạng mục HTKT, thi công theo phương pháp cuốn chiếu, song song: Hệ thống đường giao thơng, cấp nước cấp điện, thốt nước mưa, nước thải, hệ thống thông tin liên lạc,...

<i>a. Cổng tạm và cầu rửa xe </i>

* Cổng tạm

Chủ dự ánsẽ mở 02 cổng tạm với các vị trí sau:

- Cổng vào đường Hùng Quốc Vương: phía Đông Nam dự án. - Cổng vào đường QL 32C: tại phía Tây Nam dự án

Tại mỗi cổng sẽ bố trí 01 trạm gác bảo vệ cơng trường. Bảo vệ công trường sẽ ghi lại các thông tin xe, người ra vào công trường. Hai cổng này đều là cổng chung cho cán bộ, công nhân ra vào công trường và xe máy thi công ra vào.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 33 * Trạm rửa xe tại cổng công trường

- Cầu rửa xe sẽ được bố trí tại mỗi cổng ra vào cơng trường. Đồng thời bố trí tại mỗi trạm rửa xe 01 hố ga lắng đất cát và lọc dầu mỡ, mỗi hố ga có kích thước dài rộng tương đương với trạm rửa xe để đảm bảo thu gom hết nước rửa xe, dung tích mỗi hố ga là 20 m<sup>3</sup>.

- Chi tiết về trạm rửa xe, hố ga lắng đất cát và đấu nối với hệ thống thoát nước của khu vực sẽ được trình bày tại Chương IV.

<i>b. Đường thi công nội bộ </i>

- Đường tạm trong công trường: Dựa vào địa hình sẵn có, gia cường đầmnén chặt phía trước, phía sau, đào mương rãnh thốt nước đảm bảo lối đi lại luôn khô ráo sạch sẽ.

- Lối đi ngồi cơng trường: Các lực lượng xe máy, người của nhà thầu tham gia giao thông xin cam kết chấp hành Luật giao thông đường bộ và quy định của tỉnh Phú Thọ. Nếu có sai sót gây tổn thất đến tài sản nhà nước, nhân dân,... Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

<i>c. Nhà chỉ huy công trường và lán trại công nhân </i>

- Ban chỉ huy cơng trường:Gồm có cán bộ của nhà thầu và các cán bộ giúp việc chỉ đạo thi cơngcơng trình.

- Chỉ huy trưởng công trường:Đại diện cho nhà thầu ở cơng trường, có trách nhiệm điều hành toàn bộ dự án - điều tiết các đơn vị thi công về tiến độ, quan hệ trực tiếp với chủ đầu tư để giải quyết các vấn đề liên quan đến việc thi công. Các cán bộ kỹ thuật được thuê nhà để bố trí nơi sinh hoạt.

- Nhà ở cho cán bộ, công nhân viên:Các công nhân xây dựng được th tại địa phương thì khơng ở lại cơng trường mà về nhà sinh hoạt, đối với công nhân từ nơi khác đến sẽ bố trí nơi ở bằng hình thức thuê nhà trọ trong khu dân cư, yêu cầu nhà thầu tổ chức đăng ký tạm trú tạm vắng cho công nhân theo quy định của Luật cư trú. Cán bộ điều hành được thuê nhà ở và làm văn phòng quản lý dự án.

- Chế độ làm việc 1 ca, thời gian làm việc 8 giờ/ca. - Số ngày lao động trong năm: 330 ngày.

- Số lao động sử dụng: 100 người, trong đó chỉ khoảng 5 người ở lại bảo vệ công trường.

<i>d. Bãi tập kết nguyên vật liệu xây dựng: </i>

- Bãi để cát, đá, sỏi, gạch:Vị trí các bãi tập kết cát, đá, sỏi hợp lý nhằm hạn chế khoảng cách vận chuyển đến chân cơng trình thi cơng, quản lý khơng để rơi vãi vật liệu ảnh hưởng đến môi trường. Công ty sẽ bố trí các khu tập kết tại các vị trí như: gần lối vào tại đường Hùng Quốc Vương và phía Tây Nam dự án gần quốc lộ 32C, giữa khu vực thi công để thuận tiện phân bố đến từng khu vực xây dựng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 34 - Kho bãi:Dùng để chứa xi măng, phụ gia, được bố trí ở các khu đất trống sao cho thuận tiện cho việc xuất vật tư cho thi công.

- Bãi chứa đất đá: Công ty sẽ hợp đồng với Công ty cổ phần xử lý chất thải Phú Thọ để vận chuyển chất thải trong quá trình thi công đi đổ thải hoặc xử lý theo đúng quy định.

- Cấp nước thi công: Được lấy từ các họng nước của từng lô đất trên tuyến đường từ khu quảng trường do Công ty cổ phần cấp nước Phú Thọ cung cấp

- Cấp điện thi công: Do công ty điện lực Phú Thọ cấp

<i>e. Chất lượng công trình: </i>

Dự án xây dựng sẽ tạo ra một quần thể cơng trình bảo đảm cảnh quan sinh động, hiện đại và đồng bộ, đáp ứng các tiêu chuẩn cơ bản trong quy hoạch và thiết kế.

- Các cơng trình được thi cơng theo tiêu chuẩn của Việt Nam như sau: + TCVN 2737-95: Tiêu chuẩn thiết kế - Tải trọng và tác động;

+ TCVN 5574-91: Tiêu chuẩn thiết kế - Kết cấu bê tông cốt thép; + TCVN 5575-91: Tiêu chuẩn thiết kế - Kết cấu thép;

+ TCVN 356:2005: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép; + TCVN 375:2006: Thiết kế cơng trình chịu động đất;

+ TCXD: 45-78: Tiêu chuẩn thiết kế - Nền, nhà và cơng trình; + TCXD 205:1998: Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế;

+ TCVN 5573-91: Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép;

+ TCXD 229: Hướng dẫn tính tốn thành phần động của tải trọng gió.

Giải pháp kết cấu cơng trình: Móng bê tơng cốt thép dựng cột, dầm, sàn bê tơng cốt thép chịu lực tồn khối, bao che bằng tường gạch và vách ngăn.

Sử dụng vật liệu là bê tông thương phẩm mác cao cho các cấu kiện cọc và giằng móng, cột cổ móng, kết cấu BTCT cho bể phốt.

 Biện pháp thi công cơ giới kết hợp với thủ công: - Việc xây trát sẽ thực hiện bằng thủ công;

- Đổ bê tông bằng bê tông tươi, tiến hành thi công bằng thủ công kết hợp máy bơm bê tông, đầm, dùi bê tông;

- Công việc lắp máy tại các vị trí trên cao và các chi tiết có tải trọng lớn thực hiện bằng cẩu.

<b>1.5.2. Biện pháp tổ chức thi công xây dựng các hạng mục cơng trình </b>

Cơng tác thi cơng cơng trình sẽ bao gồm các bước sau: - Giải phóng mặt bằng và san lấp mặt bằng

- Xử lý nền móng

- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 35 - Lắp đặt các thiết bị máy móc (đèn đường, trụ nước, ống nước….).

- Xây dựng phần kiến trúc

Phương án thi công: thi công theo hình thức cuốn chiếu, song song. Theo tiến độ giải phóng mặt bằng, giải phóng mặt bằng xong phần nào sẽ tiến hành san nền và thi công ln các hạng mục của phần diện tích đó. Tiến hành san nền song song với quá trình xây dựng hạ tầng giao thơng, cấp thốt nước.

<b>a. San lấp mặt bằng </b>

- Các công việc thực hiện: Phát quang thảm thực vật, đào đắp nạo vét san nền trong phạm vị khu vực dự án và thực hiện san lấp mặt bằng

- Trước khi thi công phải tiến hành dọn dẹp mặt bằng, bóc hữu cơ, nền móng cơng trình, sân đường hiện trạng, chiều dày bóc trung bình 0,3m; bóc bùn tại các khu vực mặt nước cũ chiều dầy trung bình 1.0m; Trong quá trình đắp đất phải đảm bảo độ dốc thốt nước thiết kế. Khơng được để nước đọng trong khu vực san nền.

- Các loại máy móc tham gia thực hiện: Máy ủi đất, máy xúc, xe tải vận chuyển. - Chất thải rắn giai đoạn này được thu gom và tận dụng hoặc vận chuyển đến bãi chứa chất thải theo quy định.

<b>b. Xử lý nền móng </b>

- Để đảm bảo độ vững chắc của cơng trình trong q trình vận hành, cơng tác xử lý nền móng cơng trình ngay từ giai đoạn đầu xây dựng là rất quan trọng.

- Các cơng việc thực hiện: Đào móng theo độ sâu thiết kế

- Các loại máy móc tham gia thực hiện: Máy khoan đá, búa khoan, máy ép cọc, máy trộn bê tông, xe tải vận chuyển.

- Xử lý nền móng đối với thi cơng tuyến đường: sau khi thực hiện nạo vét đất, sử dụng vải đại kỹ thuật để xử lý đối với nền đất yếu, sau đó đổ cát, đất và đầm chặt

- Xử lý nền móng đối với thi cơng cơng trình kiến trúc: nạo vét lớp đất yếu, sau đó đổ cát và đất lên theo cao độ san nền với tỉ lệ cát:đất là 60:40 và sau đó ép cọc.

<b>c. Xây dựng các hạng mục cơng trình </b>

- Sau khi xử lý nền móng xong, bắt đầu tiến hành xây dựng các cơng trình: đường giao thơng, các khu chức năng của dự án.

- Các công việc thực hiện: Vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, xây dựng hạ tầng kỹ thuật.

- Các loại máy móc tham gia thực hiện: máy trộn bê tơng, cầu trục tháp, xe tải vận chuyển.

<b>d. Lắp đặt máy móc thiết bị </b>

Sau khi xây dựng xong các cơng trình, tiến hành lắp đặt máy móc thiết bị cho đường giao thơng, hệ thống đèn chiếu sáng.

- Vị trí đặt máy móc thiết bị:Vị trí đặt các loại thiết phải phù hợp, nhằm tận dụng

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 36 tối đa khả năng máy móc thiết bị, dễ dàng tiếp nhận vật liệu, dễ di chuyển.

- Các công việc thực hiện: Vận chuyển máy móc thiết bị, thực hiện lắp đặt vào

- Giai đoạn 1 (31,46153 ha): Đến hết quý IV năm 2024, đầu tư xây dựng hồn thành tồn bộ hệ thống các cơng trình hạ tầng kỹ thuật và các cơng trình kiến trúc thuộc dự án theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo chất lượng cơng trình theo quy định; tổ chức nghiệm thu, bàn giao đưa các công trình vào sử dụng. Cụ thể được thực hiện như sau:

+ Đến hết quý II năm 2024: Hoàn thành các cơng trình hạ tầng kỹ thuật, các cơng trình kiến trúc còn lại trong phần diện tích 7,22394 ha đất đã được giao theo Quyết định giao đất số 251/QĐ-UBND ngày 27/01/2021 của UBND tỉnh Phú Thọ, Quyết định điều chỉnh số 16/QĐ-UBND ngày 06/01/2022; Tiếp tục đầu tư xây dựng hoàn thành hệ thống các cơng trình hạ tầng kỹ thuật và các cơng trình kiến trúc trên phần diện tích 8,4 ha;

+ Đến hết quý IV năm 2024: Tiếp tục đầu tư xây dựng hồn thành hệ thống các cơng trình hạ tầng kỹ thuật và các cơng trình kiến trúc trên phần diện tích còn lại 15,83759ha.

<b>1.6.2. Tổng mức đầu tư </b>

<b>* Tổng vốn đầu tư dự án là: 1.464.638.000 đồng </b>

Vốn tự có của chủ đầu tư và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác, trong đó vốn thuộc sở hữu của chủ đầu tư không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư, dự kiến tương đương với khoảng 219.695.700.000 đồng (được quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai).

<b>1.6.2. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án </b>

Căn cứ vào quy mơ và tính chất của dự án, dự kiến lựa chọn hình thức quản lý dự án là: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án. Chủ đầu tư sẽ thành lập một ban quản lý dự án để quản lý, điều hành dự án.

- Đối với giai đoạn chuẩn bị: Công ty phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương để đẩy nhanh việc bồi thường giải phóng mặt bằng cho phù hợp với tiến độ đầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 37 tư. Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị cung cấp hạ tầng (điện, nước...) trên địa bàn để triển khai thiết kế, thi công đấu nối đúng quyđịnh.

- Đối với giai đoạn thi công: Chủ đầu tư sẽ thực hiện trực tiếp quản lý dự án, tổ chức lựa chọn nhà thầu thi công, nhà thầu phụ và trực tiếp giám sát, quản lý khối lượng, chất lượng cơng trình và tiến độ thi cơng.Việc tổ chức thực hiện các dịch vụ cơng ích (giữ gìn vệ sinh mơi trường, duy trì chăm sóc cây xanh công viên, bảo vệ an ninh...) sẽ được chủ đầu tư giao trách nhiệm cho Ban quản lý dự án thực hiện.

- Đối với giai đoạn hoạt động:

Sau khi hoàn thành dự án, đưa vào khai thác sử dụng, các cơng trình hạ tầng kỹ thuật được chuyển giao cho các cơ quan quản lý chuyên trách của địa phương. Các dịch vụ cơng ích và dịch vụ đơ thị sẽ do các cơ quan này tổ chức thực hiện và kinh doanh theo đúng chức năng nhiệm vụ được giao.

<i><b>*Thủ tục để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu </b></i>

<i><b>cơng trình </b></i>

Sau khi dự án hồn thành, đưa vào khai thác sử dụng, chủ đầu tư chủ trì, phối hợp với các hộ dân lập hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu đối với cơng trình trên đất nộp cơ quan địa chính của Tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.

<i><b>*Chuyển giao, khai thác cơng trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội </b></i>

- Về quản lý hành chính: Chủ đầu tư chuyển giao quản lý hành chính cho UBND thành phố Việt Trì khi kết thúc xây dựng dự án. Việc chuyển giao quản lý hành chính được thực hiện theo Điều 38 Nghị định 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 về việc quản lý đầu tư phát triển đô thị.Trong khi chưa thể thực hiện chuyển giao toàn bộ dự án, chủ đầu tư cam kết phối hợp chặt chẽ với đơn vị quản lý hành chính địa phương để giải quyết các thủ tục hành chính cho các hộ dân chuyển đến ở.

<b>-Đối với các cơng trình hạ tầng kỹ thuật: đường giao thông, hệ thống cấp điện, </b>

hệ thống điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước mặt, thoát nước thải,…sau khi được đầu tư xây dựng đồng bộ, Chủ đầu tư sẽ bàn giao việc quản lý vận hành, khai thác sử dụng cho các cơquan chức năng, cụ thể như sau:

+ Hệ thống cáp nước: chuyển giao cho Công ty cổ phần cấp nước Phú Thọ + Hệ thống cấp điện: chuyển giao cho Công ty điện lực Phú Thọ

+ Hệ thống đường giao thông, điện chiếu sáng, hệ thống thoát nước mưa, nước thải, cây xanh, hồ điều hòa,….: chuyển giao cho UBND thành phố Việt Trì.

Cơng ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu chịu trách nhiệm về chất lượng cơng trình và bảo hành đối với cơng trình chuyển giao theo quy định tại Điều 36 Nghị định 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 về việc quản lý đầu tư phát triển đơ thị.

-Đối với các cơng trình hạ tầng xã hội như Nhà văn hóa, trạm y tế, trường tiểu học, trường THCS, trường mầm non: chủ đầu tư bàn giao quỹ đất có hạ tầng kỹ thuật

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Toàn Cầu 38 cho UBND tỉnh để thực hiện các dự án riêng theo cơ chế xã hội hóa đầu tư.Kinh phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật cho các ơ đất này chủ đầu tư được bồi hồn theo đúng quy định của Nhà nước.

-Bên nhận chuyển giao có trách nhiệm quản lý khai thác cơng trình theo đúng cơng năng, có trách nhiệm bảo trì cơng trình theo quy định của pháp luật về xây dựng. Đối với các cơng trình mà bên nhận chuyển giao đã xác định trong nội dung dự án thì bên nhận chuyển giao có quyền và nghĩa vụ tham gia quản lý chất lượng và nghiệm thu cơng trình trong suốt q trình xây dựng cho đến khi hồn thành bàn giao đưa vào sử dụng.

Tiến độ chuyển giao dự kiến cuối năm 2020, sau khi dự án hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng.

Hạng mục hạ tầng kỹ thuật được chuyển giao có bồi hồn kinh phí trong dự án là trạm xăng. Sau khi nhận bàn giao, đơn vị kinh doanh xăng dầu có trách nhiệm thanh tốn cho chủ đầu tư kinh phí đầu tư xây dựng.

<i><b>- Trách nhiệm cung cấp các dịch vụ cơng ích và dịch vụ đơ thị khác </b></i>

+ Trong giai đoạn đầu tư xây dựng, việc tổ chức thực hiện các dịch vụ cơng ích (giữ gìn vệ sinh mơi trường, duy trì chăm sóc cây xanh cơng viên, bảo vệ an ninh...) sẽ được chủ đầu tư giao trách nhiệm cho Ban quản lý dự án thực hiện.

+ Sau khi hoàn thành dự án, đưa vào khai thác sử dụng, các cơng trình hạ tầng kỹ thuật được chuyển giao cho các cơ quan quản lý chuyên trách của địa phương. Các dịch vụ cơng ích và dịch vụ đô thị sẽ do các cơ quan này tổ chức thực hiện và kinh doanh theo đúng chức năng nhiệm vụ được giao.

</div>

×