Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Đề thi hsg quảng nham

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.25 KB, 7 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b><small>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</small></b>

<b><small> MÔN:LỊCH SỬ- ĐỊA LÝ</small></b>

<i><small>Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)Đề gồm trang, câu</small></i>

<b>A.PHẦN BẮT BUỘC: 4 điểm</b>

<b>Câu I . (2.0 điểm) Phân tích những thuận lợi, khó khăn đối với bảo vệ chủ quyền, các</b>

quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.

<b>Câu II. ( 2.0 điểm)</b> Trình bày những nét chính về môi trường, tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam?

<b>B. PHẦN TỰ CHỌN: 16 điểmPhân môn địa lí</b>

<i><b>Câu I (2,0 điểm):</b></i>

Chứng minh “ Đồi núi là bộ phận chiếm ưu thế trong cấu trúc địa hình Việt Nam?

<i><b>Câu II: (4.0 điểm)</b></i>

1. Chứng minh tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu nước ta? Giải thích vì sao khí hậu nước ta lại có tính chất đó?

2. Ngun nhân nào tạo nên sự phân hóa đa dạng của khí hậu nước ta? Chứng minh khí hậu nước ta phân hóa mạnh mẽ theo chiều Bắc -Nam?

<i><b> Câu III ( 3.0 điểm)</b></i>

"Sơng ngịi là sản phẩm của địa hình và khí hậu". Qua đặc điểm sơng ngịi Việt Nam, hãy làm sáng tỏ nhận định trên?

<i><b>Câu IV ( 2,0 điểm) Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam trang 11 và kiến thức đã học em</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

b) Nhận xét mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ trên lưu vực sông trên ?

<b>(Học sinh được sử dụng At lat địa lí Việt Nam từ 2009 đến nay) </b>

<b> Hết </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>

<b>Câu 1</b> <sup>Phân tích những thuận lợi, khó khăn đối với bảo vệ chủ quyền, các </sup>

quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông <b><sup>2,0 </sup></b> -Thuận lợi:

+ Công ước của Liên hợp quốc về luật biển 1982 là cơ sở pháp lí để các quốc gia khẳng định và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp trên biển. Việt Nam kí công ước này và được sự ủng hộ của nhiều quốc gia trên thế giới trong quá trình đấu tranh nhằm thực thi Công ước trên biển Đông.

+ Việt Nam xây dựng được hệ thống luật và pháp luật làm cơ sở để bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của đất nước trên Biển Đông, như: Luật biển Việt Nam năm 2012, Luật Biên giới Quốc gia năm 2003…..

+Việt Nam tích cực tham gia xây dựng Bộ Quy tắc ứng xử trên Biển Đơng (COC), kí một số thoả thuận và hiệp định về phân định và hợp tác trên biển với các nước láng giềng như Hiệp định phân định ranh giới thềm lục địa với In-đô-nê-xi-a (2003); thoả thuận hợp tác khai thác chung thềm lục địa chồng lấn với Ma-lai-xi-a (1992)

+Tình hình an ninh, chính trị khu vực Đơng Nam Á ngày càng ổn định, Các nước ASEAN ngày càng đồng thuận trong cách ứng xử của các bên trên Biển Đơng.

-Khó khăn: Khó khăn lớn nhất là tình trạng chồng lấn giữa vùng biển đảo của nhiều quốc gia đã dẫn đến những tranh chấp, ảnh hưởng đến tình hình an ninh trên biển đơng, địi hỏi giải quyết tranh chấp bằng các

<b>- Đặc điểm môi trường vùng biển đảo:</b>

+ Chất lượng môi trường nước biển ( ven bờ và xa bờ, ven các đảo và cụm đảo) đều còn khá tốt, hầu hết các chỉ số đặc trưng đều nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn môi trường Việt Nam hiện hành. Các hệ sinh thái biển đa dạng, đặc biệt là sinh thái rừng ngập mặn và hệ sinh thái rạn san hô

+ Chất lượng môi trường biển đảo có xu hướng suy thối: lượng rác thải, chất thải trên biển tăng, nhiều vùng biển ven bờ bị ô nhiễm, số

0,5

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

lượng nhiều loài hải sản giảm, một số hệ sinh thái ( nhất là rạn san hô, cỏ biển…) bị suy thoái…

<b>- Tài nguyên biển đảo: </b>

+ Tài nguyên sinh vật: Nhiều lồi có giá trị kinh tế cao, có thể khai thác 1,6 - 1,7 triệu tấn cá, 60 - 70 nghìn tấn tơm, 30 - 40 nghìn tấn mực…Dọc biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá rất thuận lợi để ni trồng thủy sản có giá trị cao

+ Tài ngun khống sản: Nguồn muối vơ tận, các khống sản có trữ lượng tương đối lớn như: dầu mỏ, khí tự nhiên, cát thủy tinh, ti tan…

+ Tài nguyên du lịch biển đảo đặc sắc, đa dạng

Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, chủ yếu đồi núi thấp dưới 1000m chiến 85% diện tích; núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích lãnh thổ

- Đồi núi nước ta tạo thành một cánh cung lớn hướng ra Biển Đông, kéo dài 1400 km từ Tây Bắc tới Đông Nam Bộ. Nhiều vùng núi lan ra sát biển hoặc bị biển nhấn chìm thành các đảo, quần đảo như vùng biển Hạ Long (Quảng Ninh) trong vịnh Bắc Bộ.

- Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ, bị đồi núi ngăn cách thành nhiều khu vực, điển hình là đồng bằng duyên hải Miền Trung; hai đồng bằng lớn nhất là ĐB sông Hồng và ĐB sơng Cửu Long

0,5 0,75 0,75

<b>Câu II</b> 1. Chứng minh tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu nước ta? Giải thích vì sao khí hậu nước ta lại có tính chất đó?

<b>2,0Chứng minh tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu nước ta:</b>

- Tính chất nhiệt đới :

+ Quanh năm nước ta nhận được lượng nhiệt mặt trời lớn . Bình quân 1m2 lãnh thổ nhận được trên 1 triệu Kcalo nhiệt năng

+ Nhiệt độ khơng khí trung bình năm của cả nước lớn trên 20<small>0</small>C(Trừ vùng những vùng núi cao) và tăng dần từ Bắc vào Nam

+ Nhiều nắng, tổng số giờ nắng tùy nơi từ 1400- 3000 giờ/năm. - Tính chất ẩm:

+ Lượng mưa TB năm 1500 mm- 2000mm

+ Độ ẩm của khơng khí trên 80%, cân bằng ẩm ln ln dương

<b>Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa vì:</b>

- Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến

0,25

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

- Ảnh hưởng sâu sắc của biển đông.

- Nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa.

0,25 0,25

<i><b>2. Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hóa đa dạng của khí hậu nướcta? Chứng minh khí hậu nước ta phân hóa mạnh mẽ theo chiều Bắc -Nam?</b></i>

<i><b>* Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hóa đa dạng của khí hậu nướcta:</b></i>

<i>+ Vị trí hình dạng lãnh thổ: Trong khu vực nội chí tuyến, vùng hoạtđộng của gió mùa Châu Á, lãnh thổ trải dài theo chiều bắc - nam</i>

<i>+ Ảnh hưởng của địa hình: Gây nên sự phân hóa theo hướng sườn, theođộ cao và phân hóa địa phương</i>

<i><b>* Chứng minh khí hậu nước ta phân hóa mạnh mẽ theo chiều Bắc -Nam</b></i>

Khí hậu phần đất liền của Việt Nam có thể chia thành 2 miền:

<i><b>+Miền khí hậu phía Bắc: Từ dãy Bạch Mã (Vĩ tuyến 16</b></i><small>0</small>B) trở ra: nhiệt độ khơng khí trung bình trên 20<small>0</small>C, mùa đơng chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc nên có 2 đến 3 tháng lạnh với nhiệt độ trung bình dưới 18<small>0</small>C, nửa đầu mùa đơng tương đối khơ và nửa cuối mùa đơng ẩm ướt; mùa hạ nóng, ẩm và mưa nhiều.

<i><b>+Miền khí hậu phía Nam: Từ dãy Bạch Mã (Vĩ tuyến 16</b></i><small>0</small>B) trở vào nhiệt độ trung bình trên 25<small>0</small>C, khơng có tháng nào dưới 20<small>0</small>C, biên độ nhiệt độ trung bình hơn 9<small>0</small>C, có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b> Câu III</b> <i><b><sup>"</sup><sup>Sơng ngịi là sản phẩm của địa hình và khí hậu"</sup></b></i>

- Địa hình và khí hậu là các nhân tố tự nhiên cơ bản tác động mạnh mẽ đến q trình hình thành đặc điểm sơng ngịi.

- Đặc điểm sơng ngịi Việt Nam đã phản ánh rõ nét tác động của địa hình và khí hậu:

<i><b>* Tác động của địa hình:</b></i>

Địa hình hẹp ngang nên Việt Nam có nhiều sơng nhỏ, ngắn (điển hình là hệ thống sơng ngịi miền Trung)

Địa hình Việt Nam ¾ diện tích lãnh thổ là đồi núi nên sông dốc nhiều thác ghềnh.

Địa hình Việt Nam chạy theo hướng Tây Bắc – Đơng Nam và hướng vịng cung nên sơng ngịi Việt Nam có hướng chảy chủ yếu là hai hướng trên.

<i><b>* Tác động của khí hậu:</b></i>

Việt Nam là nước có khí hậu nhiệt đới gió mùa, lượng mưa lớn nên Việt Nam có mạng lưới sơng ngịi dày đặc, sơng nhiều nước.

Chế độ mưa phân theo mùa nên chế độ nước sơng ngịi Việt Nam cũng được phân theo mùa. Sơng có một mùa lũ, trùng với mùa mưa nhiều và một mùa cạn trùng với mùa khô.

Mưa lớn tập trung theo mùa, địa hình ¾ diện tích lãnh thổ là đồi núi nên địa hình bị xói mịn mạnh dẫn đến sơng ngịi nước ta có hàm

(HS kể được 9 hệ thống sông trong Atlat

<i><b>* Các đỉnh núi cao trên 2000m: ( HS tìm đúng tên và độ cao ít nhất 5 đỉnh núi cho điểm tối đa) </b></i>

Fansipan: 3147m ; Pusilung : 3083m; Phu Luông : 2885m; Bu-xai- lai-leng: 2711m; Ngọc Linh: 2598m; Chư-Yang-xin: 2415m….

- Yêu cầu: đúng dạng biểu đồ, chính xác, có tên biểu đồ, đơn vị, chú giải, số liệu ghi trên biểu đồ.

<i>- Lưu ý:</i>

<i>+ Vẽ biểu đồ khác: không cho điểm.</i>

<i>+ Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm/yêu cầu.</i>

<i><b>2,0</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>b. Nhận xét:</b>

Nhận xét:

- Trên lưu vực sông Hồng (Trạm Sơn Tây) mùa mưa kéo dài 6 tháng (Từ tháng 5 đến tháng 10).

-Các tháng mùa lũ của sông Hồng 5 tháng (Từ tháng 6 đến tháng 10) - Chế độ nước sông trùng với chế độ mưa ,mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô.

-Tuy nhiên trên thực tế mùa lũ thường lùi sau mùa mưa khoảng 1 tháng vì nước mưa cần thời gian để tích đủ lượng nước

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×