Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Bài giảng Các thuốc giảm đau opioid

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.26 KB, 35 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<i><b>Chơng 3</b></i>

<b>các thuốc giảm đau opioid</b>

<b>Mục tiêu học tập:</b>

1. Cách phân loại các thuốc giảm đau opioid.

2. Biệt dợc, tên khoa học, công dụng và phơng pháp sản xuất các thuốc giảm đau: morphin, pethidin, methadon và fentanyl.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

- Cơ thể giải phóng ra các chất gây đau:

histamin, các chất chuyển hoá acid, các kinin huyết tơng (bradykinin, kallidin...)

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>2. phân loại các thuốc giảm đau:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i><b>2.1.1. Morphin và các dẫn chất thế trên nguyªn </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i><b>2.1.3. Các dẫn chất N-alyl:</b></i>

-N-allyl-norcodein có tác dụng đối kháng tính ức chế hơ hấp của morphin (Pohl - 1914 ).

-1942 Weulard và Erickson tổng hợp được

<b>N-allyl-normorphin (Nalorphin-10) - tác dụng đối kháng morphin.</b>

-1963 Sankyo tổng hợp được dẫn chất đối kháng hoàn

<b>toàn với morphin (naloxon-11), dùng khi ngộ độc </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>2.2. Thebain và nhóm oripavin:</b>

<b>-Thebain (12): 0,3-1,5% trong nhựa thuốc phiện. Tác dụng </b>

giảm đau nhẹ, nhưng gây co giật, không được sử dụng trong lâm sàng.

<b>-Oripavin (13) là dẫn chất demethyl-thebain, được chiết từ </b>

<i>cây Papaver orieltale.</i>

-1963-1971, Bentley và Hardy đã tổng hợp được một số dẫn chất của thebain và oripavin:

<b>-Etorphin (14) giảm đau gấp 1700 lần morphin. </b>

<b>-Diprenorphin (15) TD đối kháng morphin gấp hàng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>2.3. Morphinan vµ c¸c dÉn chÊt benzomorphan:</b>

<i><b>2.3.1. C¸c dÉn chÊt morphinan:</b></i>

<small>NR</small><sub>3</sub> <small>R</small><sub>1</sub>

<small>R</small><sub>2</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>2.4. C¸c dÉn chÊt cđa phenyl-piperidin:</b>

<i><b>2.4.1. C¸c dÉn chÊt Pethidin:</b></i>

<small>H</small><sub>5</sub><small>C</small><sub>2</sub><small>OOC</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>2.5. C¸c dÉn chÊt phenyl-propyl-amin:</b>

<i><b>2.5.1. Methadon và các hợp chất tơng tự:</b></i>

<small>R</small><sub>2</sub> <small>R</small><sub>1</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b>2.5.3. Phenoperidin (39):</b></i>

<small>CHCH</small><sub>2</sub> <small>CH</small><sub>2</sub> <small>N</small> <sup>COOC</sup><sup>2</sup><sup>H</sup><sup>5</sup> <small>OH</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>3. các thuốc giảm đau:</b>

<b><small>3.1. Morphin (1):</small></b>

-Biệt dợc: Duromorph,

Dạng muối HCl: Epimor, Morphitec

- Dạng muối HCl là bét kÕt tinh tr¾ng, dƠ tan

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>-Công dụng:</b>

-Giảm đau mạnh:

-Tăng ngưỡng nhận cảm giác đau, -Giảm các đáp ứng phản xạ đau.

-Dùng trong các trường hợp sỏi thận, sỏi mật, ung thư, nhồi máu cơ tim hoặc phẫu thuật.

-Liều dùng: 5-20mg/4 giờ. Trường hợp đau nhiều hoặc quen thuốc có thể tăng lên 30, 60, 100mg/ngày.

-Không dùng cho trẻ em dưới 5 tuổi, người bị tổn thương ở đầu và mổ sọ, giảm chức năng hô hấp, hen phế quản,

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>-Phương pháp sản xuất:</b>

-Morphin được chiết từ cây thuốc phiện. -Hàm lượng morphin/thuốc phiện:

- Tiểu á (13%), - ấn độ (7-8%), - VN (9%)

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><b>-Phơng pháp Robertson-Gregory:</b></i>

- Thuốc phiện thái nhỏ, chiết bằng nớc nóng.

- Dịch chiết chứa hầu hết các alcaloid dới dạng muối meconat và sulfat.

- Trong bà còn narcotin ở dạng không tan, đợc chiết với HCl lo·ng.

- DÞch chiÕt xư lý víi CaCl<sub>2 </sub>(60<small>0</small>C).

- Läc bá c¸c muèi meconat, sulfat Ca.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- Cô đặc và để kết tinh, lọc, thu được muối Gregory chứa morphin và codein.

- Phần nước amoniac chứa chủ yếu narcein.

lọc morphin.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b>-Phương pháp Canepskaia-Kliaskin:</b></i>

-Thuốc phiện được chiết bằng nước nóng. -Cơ đặc,

-Pha loãng/EtOH và xử lý với NH

<sub>4</sub>

OH đến pH=10, -Lọc tủa alcaloid base (morphin và narcotin).

-Nghiền tủa/acid acetic, lọc loại narcotin khơng tan.-Kiềm hố/đến pH=10, lọc morphin base.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>3.2. Pethidin. HCl (Meperidin-24):</b>

<b>- BiƯt dưỵc: Dolantin; Dolestin; Dolosal; Dolargan…</b>

<i><b>- Tªn khoa häc: N-Methyl-4-phenyl-4-carbethoxypiperidin. HCl.</b></i>

<b>- TÝnh chÊt: Bét kÕt tinh tr¾ng, dƠ tan trong n</b>ưíc, ethanol; Ýt tan trong ether, benzen.

<b>24</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>- Công dụng:</b>

- Giảm đau yếu hơn, nhưng chống co thắt mạnh hơn morphin 3 lần.

- Dùng trong các trường hợp cần giảm đau: ung thư, sỏi thận, sỏi mật (còn dùng giảm đau khi đẻ).

- Thuốc gây nghiện.

<b>- Dạng dùng và liều dùng:</b>

- ống tiêm 25, 50, 75, 100 mg/ml. Thuốc đạn

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Bột kết tinh trắng, không mùi, vị đắng, dễ tan trong nước, trong ethanol. Không tan trong ether, glycerin.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>-Công dụng:</b>

-Giảm đau mạnh hơn morphin 5 lần. -An thần, giảm ho.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>3.4. Fentanyl (31):</b>

<b>-Biệt dược (muối citrat):</b>

Duragesic, Fentanest, Leptanal, Pentanyl, Sublimaze..

<b>-Tên khoa học:</b>

<i>N-(1-phenethyl-4-piperidyl) propionanilid</i>

<b>-Tính chất:</b>

Bột kết tinh trắng, khơng mùi, vị đắng, 1g tan trong 40ml nước, tan trong methanol. Khó tan trong ether, cloroform.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>-Công dụng: </b>

-Giảm đau mạnh hơn morphin 100 lần nhng ngắn hơn.

-Dùng giảm đau trong phẫu thuật, tiền mê do làm tăng tác dụng của thuốc mê.

<b>-Dạng dùng và liều dùng: </b>

-ống tiêm 0,05mg/ml: 2ml và 10ml.

-Tiêm bắp 0,05-0,1mg trớc khi mổ 30-60 phút hoặc sau khi mæ.

</div>

×