Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Đề tài : Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh rượu đế Gò Đen pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

LUẬN VĂN
Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh
doanh rượu đế Gò Đen


LỜI CẢM TẠ.
Để hoàn thành luận văn này, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn,
giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và đơn vị. Tác giả xin trân trọng
gửi lời cám ơn đến:
- TS. Trần Tiến Khai, giảng viên Khoa Kinh tế phát triển trường
Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh đã tận tình hướng dẫn tác giả trong
quá trình thực hiện luận văn.
- Tập thể viên chức, giáo viên Khoa Kinh tế phát triển.
- Tập thể viên chức, giáo viên Khoa Sau Đại học.
Tác giả xin chân thành cảm ơn:
- Lãnh đạo Sở Công Thương Long An.
- Các hộ sản xuất-kinh doanh rượu ở khu vực Gò đen.
- Cục Thống kê tỉnh Long An.
- Các anh, chị Lớp Cao học Kinh tế phát triển (Fulbright)- Khoá 3
Đã tạo điều kiện cho tác giả thu thập dữ liệu và đóng góp nhiều ý
kiến quý báu để tác giả hồn thành luận văn. Vì kiến thức và thời gian có
hạn nên đề tài khơng tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được
những đóng góp của mọi người để đề tài hồn thiện hơn.
T.p Hồ Chí Minh, ngày tháng 6 năm 2010
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Huỳnh Thị Thuý



MỤC LỤC
CHƯƠNG I. ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................
1.1 Giới thiệu vấn đề nghiên cứu………………………………………………........1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu…………………………………………..............................2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát…………………………………………….............2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể…………………………………………………..........2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu………………………………………………………….......2
1.3.1 Câu hỏi nghiên cứu chính…………………………...............................2
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu cụ thể……………………………………..............2
1.4 Giả thiết nghiên cứu……………………………………………………..............3
1.4.1 Các nhân tố bên trong của các cơ sở SX rượu thủ cơng khu vực Gị Đen
ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của nghề thủ cơng truyền thống
này...............................................................................................................................3
1.4.2 Các nhân tố bên ngồi tác động đến sự phát triển của nghề thủ công truyền
thống này..........................................................................................................3
1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu………………………………..………….......3
1.5.1 Đối tượng nghiên cứu…………………………………….....................3
1.5.2 Phạm vi nghiên cứu………………………………………….................4
1.6 Cấu trúc của báo cáo, nội dung cơ bản của các chương……………...................4
CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN.........................................6
2.1 Cơ sở lý thuyết......................................................................................................6
2.1.1 Lý thuyết về thay đổi cơ cấu kinh tế.......................................................6
2.1.2 Hệ thống các khái niệm về ngành nghề TTCN ......................................8
2.1.3 Vai trò của ngành nghề TTCN................................................................9
2.2 Tổng quan kinh nghiệm phát triển ngành nghề nơng thơn.................................10
2.2.1 Ngồi nước............................................................................................10
2.2.2 Trong nước............................................................................................12


CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................18

3.1 Phương pháp tiếp cận..........................................................................................18
3.1.1Tiếp cận hệ thống...................................................................................18
3.1.2 Tiếp cận trong – ngoài..........................................................................18
3.2 Khung phân tích..................................................................................................18
3.3 Các chỉ tiêu quan sát, phân tích...........................................................................19
3.4 Phương pháp lấy mẫu..........................................................................................20
3.4.1 Mô tả mẫu.............................................................................................20
3.4.2 Phạm vi nghiên cứu...............................................................................21
3.4.3 Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp.................................................21

3.5 Dữ liệu thứ cấp và phương pháp thu thập thông tin............................................21
3.5.1 Dữ liệu thứ cấp......................................................................................21
3.5.2 Phương pháp thu thập thông tin............................................................21
3.6 Phương pháp phân tích........................................................................................22
3.7 Cơng cụ phân tích...............................................................................................22
CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.......................................................23
4.1 Tổng quan về nghề sản xuất rượu đế Gò Đen.....................................................23
4.1.1 Khái quát về lịch sử địa danh Gò Đen..................................................23
4.1.2 Điều kiện tự nhiên.................................................................................24
4.1.3 Điều kiện xã hội...................................................................................26
4.1.4 Quy trình sản xuất rượu........................................................................29
4.2 Đánh giá các nhân tố bên ngồi............................................................................33
4.2.1 Các chính sách của Nhà nước ..............................................................34
a. Chính sách của trung ương.........................................................................34
b. Chính sách của địa phương (tỉnh Long An)...............................................35
4.2.2 Nhu cầu được hỗ trợ của các cơ sở SX- KD rượu đế Gò đen...............36


4.3 Đánh giá các nhân tố bên trong ..........................................................................43
4.3.1 Phân tích chi phí- doanh thu.......................................................................43

4.3.2. Đánh giá hiệu quả sản xuất- kinh doanh..............................................48
4.3.3 Các nhân tố khác...................................................................................50
4.4 Hiệu quả và vai trị của nghề sản xuất rượu thủ cơng khu vực Gị Đen .............55
4.4.1 Đóng góp vào tăng trưởng kinh tế........................................................55
4.4.2 Giải quyết việc làm và tăng thu nhập....................................................55
4.4.3 Hỗ trợ phát triển các dịch vụ du lịch.....................................................56
4.5 Phân tích SWOT đối với nghề sản xuất rượu Gò Đen........................................55
4.5.1 Điểm mạnh............................................................................................56
4.5.2 Điểm yếu...............................................................................................56
4.5.3 Cơ hội....................................................................................................56
4.5.4 Thách thức.............................................................................................57
4.6 Kết luận chương..................................................................................................57
CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH........................................59
5.1 Kết luận về phương pháp nghiên cứu.................................................................59
5.2 Kết luận về các phát hiện của đề tài....................................................................60
5.3 Đề xuất các khuyến nghị.....................................................................................61
5.3.1 Các nghiên cứu tiếp theo.......................................................................61
5.3.2 Các gợi ý chính sách...............................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................68
Mục lục……………………………………………………………………………....i
Danh mục các bảng biểu…………………………………………………...……......v
Thuật ngữ viết tắt……………………………………………………………...…....vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm……………………………………..25
Bảng 2. Thuế TTĐB của sản phẩm bia, rượu……………………………………........34
Bảng 3. Giá bán lẻ.....................................................................................................39
Bảng 4. Giá bán sỉ.....................................................................................................39
Bảng 5. Phân nhóm theo DT số liệu cục Thống kê và DT 06,07,08 ..................... …44

Bảng 6. DT bình quân ………………………………………….............................45
Bảng 7. DT bình quân từ hèm……………………………………………................ 45
Bảng 8. Vốn cố định …………………………………………………………............46
Bảng 9. Vốn lưu động………………………………………….......................... ....47
Bảng 10. Chi phí bình quân……………………………………………………..……..47
Bảng 11. Lợi nhuận bình quân………………………………………………...... …...48
Bảng 12. Lương bình quân/LĐ

…………………………………………...............48

Bảng 13. Lợi nhuận/DT……………………………………………..........................49
Bảng 14. Lợi nhuận/Vốn lưu động…………………………………….....................49
Bảng 15. Lợi nhuận/Vốn cố định………………………………………….................50
Bảng 16. Tỷ suất lợi nhuận thực……………………...............................................50
Bảng 17. Tương quan DT, CP, lợi nhuận và học vấn năm 2008..............................53
Khung phân tích………………………………………………………………............19
Quy trình sản xuất…………………………………………………………...…………29
Hộp 1. Dù thật hay giả rượu vẫn là chất độc……………………………………........32
Hộp 2. Hầu hết rượu thủ cơng đều là rượu độc…………………………………........33
Hình 1. Những bảng hiệu bán rượu đế Gị Đen dọc theo QL1.................................01
Hình 2: Cơ sở SX rượu của chị Thảo (ở ấp 2, xã Mỹ n, huyện Bến Lức) ............28
Hình 3: Ơng Trị SX mẻ rượu mới và kiểm tra chất lượng.......................................31
Hình 4: Ai biết được trong số can rượu này, can nào có nhiều thuốc rầy.................32
Hình 5: Vừa SX rượu thủ cơng vừa chăn ni..........................................................57
Bản đồ 1. Vị trí tỉnh Long An trong các tỉnh Nam bộ.
Bản đồ 2: Bản đồ hiện trạng ngành nghề nông thôn (năm 2008)
Bản đồ 3: Bản đồ quy hoạch ngành nghề nông thôn


THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

CCKT

Cơ cấu kinh tế

CNH, HĐH Công nghiệp hố, hiện đại hố
CP

Chi phí

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

ĐBSCL

Đồng bằng sơng Cửu Long

HTX

Hợp tác xã

KCN

Khu cơng nghiệp

KTTĐPN


Kinh tế trọng điểm phía Nam

KT

Kinh tế

KT-XH

Kinh tế- xã hội

KV

Khu vực



Lao động

LN

Lợi nhuận

OTOP

One Tambon One Product

OVOP

One Village One Product


QL 1A

Quốc lộ 1A

r

Hệ số tương quan hạng

SP

Sản phẩm

SX

Sản xuất

SX-KD

Sản xuất- kinh doanh

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TB

Trung bình

TTCN


Tiểu thủ cơng nghiệp

VSATTP

Vệ sinh an tồn thực phẩm


CHƯƠNG I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Long An cùng với quá trình phát triển kinh tế- xã hội (KT-XH) hơn 300 năm,
ngành nghề tiểu thủ công nghiệp (TTCN) nơng thơn đã hình thành và phát triển như:
nghề thủ công mỹ nghệ: chạm trổ gỗ mỹ nghệ; thêu ren, dệt chiếu, v.v; nghề chế biến
nông sản: bánh tráng, bún, sản xuất (SX) rượu thủ công,v.v; nghề TTCN: đóng tàu
xuồng, làm trống, nghề rèn, v.v.
Ngành nghề TTCN đóng vai trị quan trọng trong q trình phát triển của nông
thôn Việt Nam. Ngành nghề TTCN vừa tạo việc làm, tăng thu nhập, vừa tạo dấu ấn bản
sắc văn hoá các vùng, miền qua các sản phẩm (SP) truyền thống. Với xu thế hội nhập
thế giới, SP TTCN ngoài yếu tố truyền thống còn phải tinh tuý, đa dạng đáp ứng tiêu
chuẩn của ngành, quốc gia và quốc tế.
Ngành nghề TTCN của Long An như nghề dệt chiếu Long Định, nghề SX rượu
thủ cơng khu vực Gị Đen, nghề làm trống xã Bình Lãng (huyện Tân Trụ) v.v. tạo ra SP
giá trị cao, tinh xảo. Rượu đế Gò Đen nổi tiếng với truyền thống SX lâu đời. Hiện nay
những người SX rượu thật đang lao đao vì rượu giả, rượu
kém chất lượng, khơng ít điểm đề bán rượu Gị Đen (dọc
theo Quốc lộ 1A qua huyện Bến Lức) nhưng chất lượng
bên trong chưa được kiểm định. Đây thực sự là thách thức
đối với những ai quan tâm đến thương hiệu rượu đế Gị
Đen.
Để nghề sản xuất rượu thủ cơng khu vực Gị Đen sản

xuất kinh doanh (SX-KD) có tổ chức, khắc phục được

1

Hình 1. Những bản hiệu bán
rượu đế Gị Đen dọc theo QL1

những tồn tại cơ bản về mẫu mã, chất lượng, giá thành, thị trường tiêu thụ, v.v thì nghề
này mới phát triển ở mức độ cao hơn. Vì vậy, rất cần thiết có nghiên cứu để đánh giá
các nhân tố ảnh hưởng đến SX- KD nghề sản xuất rượu thủ cơng khu vực Gị Đen sẽ là
cơ sở khoa học tin cậy cho các cấp chính quyền hoạch định và lựa chọn chính sách hỗ
trợ.
1

Kiến Văn (2008), ‘Rượu đế Gò Đen: Ai quen mới dám uống’) Vietnamnet,
ngảy: 59’ 17/05/2008 (GMT+7), tham khảo ngày 20/3/2009.

Những bản hiệu bán rượu đế Gò Đen dọc theo QL1 (khu vực Gị Đen, huyện Bến Lức)- liệu có mấy người bán
rượu thật?. Ảnh K.Văn


Do hạn chế về thời gian, tác giả chỉ nghiên cứu nghề nấu rượu thủ cơng khu vực
Gị Đen ở xã Phước Lợi, Long Hiệp, Mỹ Yên thuộc huyện Bến Lức.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến SX- KD rượu thủ cơng khu vực Gị Đen (xã
Phước Lợi, Mỹ n, Long Hiệp), huyện Bến Lức, tỉnh Long An.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
-


Phân tích thực trạng hoạt động nghề SX rượu thủ cơng khu vực Gị Đen (xã
Phước Lợi, Mỹ n, Long Hiệp), huyện Bến Lức, tỉnh Long An.

-

Đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế- kỹ thuật- xã hội đến SX- KD
nghề nghiên cứu.

-

Gợi ý một số giải pháp phát triển nghề SX rượu thủ công đáp ứng quy định
Nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) và thị hiếu người tiêu
dùng để nghề này không bị mai một.

1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Câu hỏi nghiên cứu chính
-

Nghề truyền thống rượu đế Gị Đen đang ở trong tình trạng nào? (Phát triển,
ổn định, suy giảm).

-

Các nhân tố nào ảnh hưởng đến phát triển của nghề nghiên cứu?

1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu cụ thể
-

Các nhân tố bên trong của các cơ sở, hộ gia đình (gọi chung là cơ sở) SXKD ảnh hưởng đến tồn tại và phát triển nghề nghiên cứu?


-

Các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến tồn tại và phát triển nghề nghiên cứu?

1.4 GIẢ THIẾT NGHIÊN CỨU
1.4.1 Các nhân tố bên trong của các cơ sở SX rượu thủ cơng khu vực Gị Đen ảnh
hưởng đến sự tồn tại và phát triển của nghề thủ công truyền thống này.
Các nhân tố cụ thể là:
-

Vốn (tiền mặt, thiết bị)


-

Nhân lực (lao động gia đình, thuê)

-

Kỹ năng (liên quan đến nhân lực): tay nghề, bí quyết cơng nghệ, đổi mới
công nghệ, khả năng đáp ứng quy định về tổ chức SX,VSATTP của Nhà
nước.

-

Yếu tố cạnh tranh của SP: sản lượng tiêu thụ, khách hàng, thương hiệu sản
phẩm.

1.4.2 Các nhân tố bên ngoài tác động đến sự phát triển của nghề thủ cơng truyền
thống này

Chính sách của trung ương
-

Các chính sách về VSATTP

-

Các chính sách về tổ chức quản lý sản xuất và quản lý nghề.

-

Chính sách về thuế

Chính sách của địa phương (tỉnh Long An).
-

Hỗ trợ về thể chế (UBND tỉnh, Sở, Ban ngành, Hội nghề nghiệp).

-

Hỗ trợ vốn (từ các định chế về tài chính); ứng dụng khoa học, công nghệ.

Các yếu tố thị trường gồm: sản lượng tiêu thụ, khách hàng, thương hiệu SP.
1.5 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.5.1 Đối tượng nghiên cứu
-

Cơ sở SX- KD rượu đế Gò Đen (xã Phước Lợi, Mỹ Yên, Long Hiệp).

-


Hệ thống chính sách của trung ương và địa phương liên quan đến nghề
nghiên cứu.

1.5.2 Phạm vi nghiên cứu
-

Khảo sát 40 cơ sở SX- KD rượu thủ công.

-

Phạm vi không gian: xã Mỹ Yên, Phước Lợi, Long Hiệp (Bến Lức).

-

Phạm vi thời gian: Tổng quan thực trạng SX- KD rượu thủ công ở xã Mỹ
Yên, Phước Lợi, Long Hiệp, sử dụng số liệu khảo sát các cơ sở SX-KD nêu
trên giai đoạn 2006- 2008.


1.6 CẤU TRÚC CỦA BÁO CÁO, NỘI DUNG CƠ BẢN CÁC CHƯƠNG
Luận văn có 17 bảng, 1 khung phân tích, 1 quy trình sản xuất, 2 hộp, 2 bản đồ, 5
hình ảnh.
Luận văn có 71 trang, 5 chương. 5 chương của luận văn được cấu trúc như sau:
Chương 1 (Đặt vấn đề) giới thiệu sự cần thiết của nghiên cứu nghề SX rượu thủ
công xã Mỹ Yên, Phước Lợi, Long Hiệp thuộc khu vực Gò Đen, huyện Bến Lức, tỉnh
Long An. Mục tiêu của nghiên cứu là phân tích các nhân tố bên trong và bên ngoài ảnh
hưởng đến sự tồn tại và phát triển của nghề này. Ngoài ra, chương này còn giới thiệu
đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Chương 2 (Cơ sở lý thuyết và thực tiễn) tập trung vào các lý thuyết liên quan đến

đề tài nghiên cứu gồm các khái niệm và vai trò của ngành nghề TTCN. Trong chương
cũng nêu tổng quan những kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước về phát triển ngành
nghề TTCN và những nhận định của tác giả về các mơ hình liên quan đến đề tài nghiên
cứu.
Chương 3 (Phương pháp nghiên cứu) giới thiệu cách tiếp cận khi nghiên cứu đề
tài, gồm: tiếp cận trong -ngoài, tiếp cận hệ thống. Đồng thời chương này cũng giới thiệu
khung phân tích, các chỉ tiêu quan sát, phương pháp lấy mẫu, thu thập dữ liệu sơ cấp và
thứ cấp, phương pháp phân tích và cơng cụ phân tích.
Chương 4 (Kết quả và Thảo luận) tập trung đánh giá tổng quan nghề SX- KD
rượu thủ công ở xã Mỹ Yên, Phước Lợi, Long Hiệp, đánh giá các nhân tố bên trong và
bên ngoài ảnh hưởng đến tồn tại và phát triển của nghề nghiên cứu.
Chương 5 (Kết luận và gợi ý chính sách) xuất phát từ những đánh giá thực trạng
SX-KD rượu khu vực Gò Đen, tác giả sẽ đánh giá về phương pháp nghiên cứu, các phát
hiện của đề tài đồng thời đề xuất các nghiên cứu tiếp theo và các gợi ý chính sách.


CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN
2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.1 Lý thuyết về thay đổi cơ cấu kinh tế
Lý thuyết về thay đổi cơ cấu kinh tế (CCKT) của nhà kinh tế học Hollis Chenery, Giáo
sư Đại học Havard Mỹ cho rằng: Tỷ trọng của ngành nông nghiệp trong GDP có xu
hướng giảm dần, trong khi tỷ trọng cơng nghiệp trong GDP có xu hướng tăng dần
tương ứng với GNP/người tăng dần (Đinh Phi Hổ 2,2006, trang 120-121).
Đặc trưng của từng giai đoạn phát triển kinh tế (KT) chính là cơ cấu GDP và sự
thay đổi giai đoạn từ thấp lên cao khi sự thay đổi cơ cấu GDP theo hướng tỷ trọng GDP
nông nghiệp giảm dần và GNP/người tăng dần.
Mơ hình chuyển dịch CCKT của Hollis Chenery có thể hiểu là kiểu bình qn,
khơng phải là mơ hình phát triển chung cho mọi quốc gia. Điều này là do nền KT mỗi
nước có sự khác biệt về qui mô, nguồn tài nguyên thiên nhiên, vốn, công nghệ, sự lựa
chọn chiến lược và chính sách, v.v nên mỗi nước có sự khác biệt trong tốc độ phát triển

và mơ hình chuyển dịch CCKT. Ngồi ra, các yếu tố giống nhau giữa các nước cũng có
thể khác nhau theo thời gian.
i. Sự chuyển dịch CCKT theo ngành
a) Hai xu hướng lớn chuyển dịch CCKT theo ngành đang diễn ra trên thế
giới:
-

Chuyển dịch từ khu vực (KV) sản xuất vật chất sang KV dịch vụ. Xu hướng
này thường diễn ra ở các nước có nền KT phát triển cao, dưới ảnh hưởng của
cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại.

-

Chuyển dịch trong nội bộ KV sản xuất vật chất, chủ yếu là chuyển dịch cơ
cấu từ KV nông nghiệp sang KV công nghiệp. Xu hướng này chủ yếu ở các
nước đang phát triển, gắn liền với quá trình cơng nghiệp hố.

b) Nước ta đang trong q trình cơng nghiệp hố, mở cửa nền KT và do tác
động của cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật, chúng ta có thể thực hiện cùng một
lúc hai bước chuyển dịch CCKT trên.

2

Đinh Phi Hổ (2006), Kinh tế phát triển: Lý thuyết và thực tiễn, trang 120-122


Cùng với tốc độ tăng cao liên tục và khá ổn định của GDP, cơ cấu ngành KT đã có
sự thay đổi đáng kể theo hướng giảm tỷ trọng trong GDP của ngành nông nghiệp từ
24,5% năm 2000; 20,9% năm 2005, đến năm 2010 ước còn 15- 16%. Tỷ trọng công
nghiệp trong GDP tăng từ 36,7% năm 2000, 41% năm 2005 và đến năm 2010 ước sẽ

tăng đến 41-43%. Tỷ trọng dịch vụ trong GDP chưa biến động nhiều, năm 2000 là
38,7%; năm 2005 là 38,1% và năm 2010 ước đạt khoảng 41- 42% 3.
Trong nội bộ cơ cấu KT nơng nghiệp, nơng thơn có sự chuyển dịch theo hướng
CNH- HĐH. Tỷ trọng giá trị SX công nghiệp KV nông thôn tăng từ 17,3% năm 2001
lên 19,3% năm 2007. Trên cơ sở đó, đã tác động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu LĐ
nông thôn theo hướng ngày càng tăng nhanh các hộ làm công nghiệp, thương mại và
dịch vụ; trong khi số hộ thuần nông giảm dần. Tỷ lệ hộ nông nghiệp đã giảm 9,87%; tỷ
lệ hộ công nghiệp tăng lên 8,78%. Năm 2007, số hộ công nghiệp và dịch vụ trên địa bàn
nơng thơn có 3,6 triệu hộ, tăng 62% so với năm 2000.
Chuyển dịch CCKT theo hướng CNH, HĐH ở nước ta trước hết là quá trình phát
triển mạnh các ngành nghề phi nông nghiệp, giảm LĐ trong nông nghiệp.
ii. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Long An
Giai đoạn 2001-2005, CCKT chuyển dịch theo hướng giảm dần tỷ trọng KV nông
nghiệp (42,6%) giảm (-5,4%), và tăng dần tỷ trọng KV công nghiệp-xây dựng (27,9%)
tăng (+5,4%), riêng KV thương mại-du lịch tăng rất ít (29,5%).
Giai đoạn 2006-2010, CCKT: KV nông nghiệp- công nghiệp và xây dựng- thương
mại và dịch vụ theo tỷ lệ 26%- 43%: 31% (cả nước tương ứng: 13,5-14%, 45%, 4141,5%).
Những năm tới, mục tiêu phát triển ngành nghề TTCN của Long An là tạo sự
chuyển dịch CCKT nông thôn theo hướng tăng tỷ trọng GDP của công nghiệp- TTCNdịch vụ theo hướng đa dạng hố ngành nghề TTCN để bố trí lại LĐ, khai thác tối đa lợi
thế về nguồn nguyên liệu, truyền thống sản xuất và du lịch.
2.1.2 Hệ thống các khái niệm về ngành nghề TTCN
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 4, cơ quan quản lý ngành nghề nông thôn
phạm vi cả nước, ngành nghề TTCN được định nghĩa bằng các khái niệm sau:

3
4

Đảng cộng sản Việt Nam: Dự thảo các văn kiện trình đại hội X của Đảng, tháng 9/2005, Tr.87
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và JICA (Nhật Bản). (2003). Quy hoạch tổng thể phát triển ngành nghề nông thôn.



i. Nghề thủ cơng
Nghề thủ cơng có thể sử dụng máy, hoá chất và các giải pháp kỹ thuật của công
nghiệp trong một số công đoạn nhất định nhưng phần quyết định chất lượng và đặc
trưng của SP vẫn làm bằng tay. Nguyên liệu của nghề thủ công thường lấy trực tiếp từ
thiên nhiên, công cụ SX thường là công cụ cầm tay đơn giản.
ii. Thủ công mỹ nghệ
Thủ công mỹ nghệ là nghề thủ công làm ra các SP mỹ nghệ hoặc SP tiêu dùng
được tạo hình và trang trí tinh xảo giống như SP mỹ nghệ. Ở SP mỹ nghệ, chức năng
văn hóa, thẩm mỹ trở nên quan trọng hơn chức năng sử dụng thông thường.
iii. Nghề thủ công truyền thống
Nghề thủ công truyền thống là nghề thủ cơng có q trình hình thành và phát
triển qua nhiều đời thợ (vài chục đến vài trăm năm), với những SP có tính cách riêng
biệt được nhiều người biết, hàm chứa yếu tố văn hố đặc trưng của một nhóm người
gắn với địa phương, khu vực. Đây là lĩnh vực nghiên cứu của đề tài.
iv. Ngành nghề TTCN
Ngành nghề TTCN là lĩnh vực SX bao gồm nghề thủ công và các cơ sở SX cơng
nghiệp nhỏ có nguồn gốc từ nghề thủ cơng phát triển.
2.1.3 Vai trị của ngành nghề TTCN
Cũng theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, các ngành nghề TTCN có vai trị
rất quan trọng đối với khu vực nơng thơn vì:
i. Tạo việc làm cho người lao động
Các cơ sở thủ công đã thu hút LĐ nơng nghiệp vào q trình SX. Ngành nghề
TTCN tạo việc làm cho khoảng 30% LĐ nông thôn. Một cơ sở chuyên ngành nghề tạo
việc làm ổn định cho khoảng 27 LĐ; mỗi cơ sở ngành nghề có 2-6 LĐ.
ii. Góp phần nâng cao thu nhập cho người lao động
Thu nhập của LĐ TTCN cao hơn khoảng 2-4 lần so với thu nhập của LĐ nơng
nghiệp, góp phần tăng thu nhập, cải thiện đời sống dân cư nơng thơn.
iii. Góp phần phát triển nông thôn và kinh tế địa phương



Các SP TTCN đa dạng, phong phú phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Nơi có ngành nghề TTCN phát triển thường hình thành nên trung tâm giao lưu bn
bán, dịch vụ và trao đổi hàng hố, tạo nên sự đổi mới trong nơng thơn.
iv. Góp phần tăng giá trị hàng hố, dịch vụ tại địa phương

Với quy mơ nhỏ, phân bố khắp vùng nông thôn, ngành nghề TTCN sản xuất ra
khối lượng hàng hoá lớn phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nước. Đây là yếu tố quan
trọng thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hoá ở nơng thơn.
v. Góp phần phát huy thế mạnh nội lực của địa phương
Ngành nghề TTCN phát triển sẽ tạo ra đội ngũ LĐ có tay nghề cao, tận dụng
nguồn nguyên liệu, vốn và có điều kiện đầu tư kết cấu hạ tầng nơng thơn.
vi. Góp phần hạn chế tự do di dân
Dịch chuyển LĐ là hiện tượng tất yếu trong quá trình CNH, HĐH. Sức ép việc
làm và thu nhập sẽ thúc đẩy người nông dân di dân. Sự phát triển ngành nghề TTCN sẽ
góp phần hạn chế tự do di dân vì tạo việc làm ổn định cho người LĐ
vii. Góp phần bảo tồn giá trị văn hố dân tộc của địa phương, hình thành
thương hiệu quốc gia
Ngành nghề TTCN tồn tại hàng trăm năm tạo ra những SP thủ cơng mỹ nghệ
vừa có giá trị sử dụng vừa có giá trị phi vật thể. Nghề trống Bình Lãng (huyện Tân Trụ,
tỉnh Long An) có gần 150 năm tồn tại và phát triển5. Qua nghiên cứu, nghề trống Bình
Lãng được đánh giá chất lượng tầm Đơng Nam Á.
viii. Góp phần thúc đẩy CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn
Áp dụng khoa học, kỹ thuật nghề thủ công dần chuyển lên công nghiệp nhỏ, rồi
công nghiệp. Ngành nghề TTCN cung cấp cho cơng nghiệp nhiều SP có nét đặc sắc
riêng. SP thủ công giúp định hướng phong cách SP công nghiệp.

5

Hội Văn học nghệ thuật dân gian Việt Nam, tỉnh Long An. (2004). Làng nghề trống Bình An, huyện Tân Trụ. Tân An: Công

ty cổ phần in Phan Văn Mãng.


2.2 TỔNG QUAN KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THƠN
2.2.1 Ngồi nước
i. Chương trình mỗi làng một nghề (One Village One Product) ở Nhật 6
Năm 1979, ông Morihiko Hiramatsu, lãnh đạo quận Oita, đề xuất chương trình
mỗi làng một nghề (OVOP) ở Oita. Năm 1980, chương trình OVOP được giới thiệu ở
58 tỉnh, thành trong cả nước.
Chương trình OVOP hỗ trợ kỹ thuật và quảng bá SP tiêu dùng trong nước và xuất
khẩu với tinh thần hoạt động địa phương nhưng suy nghĩ toàn cầu.
Sản phẩm OVOP của Oita chiếm 28% thị phần trong nước, gồm SP thủ công mỹ
nghệ, dệt may, thực phẩm chế biến,v.v. Năm 2002, làng Yufuin (thuộc quận Oita) có
810 sản phẩm OVOP. SP của OVOP tăng về số lượng cũng như giá trị: năm 1980 có
143 SP, trị giá 35,9 tỷ yên và năm 2001 có 336 SP, trị giá 141 tỷ n.
Thành cơng của OVOP là tạo việc làm, tăng thu nhập, tận dụng nguồn nguyên
liệu, LĐ, v.v tạo điều kiện phát triển du lịch, ngoại thương, thương mại, giao thơng.
Quận Oita có hai nơi nghỉ dưỡng sức với suối nước nóng nổi tiếng là Beppu và Yufuin.
Mỗi năm, hơn 13,8 triệu du khách đến Beppu và Yufuin. Du lịch phát triển, đường hàng
không giữa Oita- Seoul, Oita - Shanghai được trang bị hồn hảo từ năm 1992 đến 2002.
Ngồi ra, Oita cịn trao đổi SP OVOP với Triều Tiên, Trung Quốc.
Mơ hình OVOP thành cơng ở Nhật7, sau đó, OVOP phát triển nhiều nơi trên thế
giới như Thái Lan, Trung Quốc, Việt Nam, Philippines, Malaysia, Indonesia,
Cambodia, Laos, v.v và lan rộng đến Mỹ (tiểu ban Los Angeles và Louisiana).
Ông Morihiko Hiramatsu nhận giải thưởng “ The 1995 Ramon Magsaysay”, được xem là giải Nobel hồ
bình Châu Á về những đóng góp cho sự phát triển và độc lập kinh tế của những nước Châu Á.

ii. Chương trình mỗi làng một nghề (One Tambon One Product) ở Thái Lan 8
Dựa vào mơ hình OVOP, Thủ tướng Thái Lan, ông Thaksin Shinawatra phát động
chương trình mỗi làng một nghề (OTOP) ở Thái Lan giai đoạn 2001-2006.


6

Oita OVOP international Exchange promotion committee. OVOP movement, />Special Events, National Conference on “One Village, One Product” Movement.
/>8
Background About OTOP. />7


Chương trình OTOP hỗ trợ ứng dụng khoa học kỹ thuật vào SX, quảng bá SP cho
các doanh nghiệp (DN) địa phương. SP của OTOP gồm SP thủ công mỹ nghệ, vải lụa,
cotton, đồ gốm, đồ gia dụng, v.v.
OTOP tạo việc làm, tăng thu nhập cho người LĐ, bảo tồn và phát triển nền văn
hố địa phương. Thái Lan có 36 ngàn nhóm OTOP, mỗi nhóm từ 30-3.000 LĐ.
Nhật và Thái Lan liên kết hỗ trợ chương trình OTOP. Chương trình hỗ trợ sản
phẩm OTOP ở Nhật, thành lập Uỷ ban OTOP, v.v.
Hình thức hỗ trợ: giới thiệu SP OTOP ở Nhật từ 3/2002; chuyên gia thủ công Nhật
đến Thái Lan để tìm kiếm/ phát triển những SP OTOP phù hợp thị trường Nhật; tổ chức
hội thảo tìm hiểu thị trường Nhật; quảng bá SP, v.v.
2.2.2 Trong nước
Mơ hình phát triển nghề thủ công truyền thống từ các tỉnh thành trong nước.
i. Nghề sản xuất tinh bột của tỉnh Đồng Nai (UBND tỉnh Đồng Nai-Sở Công
nghiệp9, 2005)
Sau năm 1954, nghề SX tinh bột chuyển từ các tỉnh trung du Bắc bộ vào Nam.
Ngun liệu chính là lúa, bắp, khoai mì, dong riềng và cây có bột khác. SP là bánh mì,
bánh tráng, bánh phở, mì sợi, bún, miến.
Tồn tỉnh, năm 2003 có 178 cơ sở, năm 2005 có193 cơ sở. Doanh thu (DT) năm
2003, 2005 đạt 71,196 và 81,249 tỷ đồng. Tăng trưởng năm 2004 là 106,81% so với
năm 2003; năm 2005 là 106,84% so với năm 2004.
SX tinh bột, miến sợi chủ yếu bằng thủ công. Hiện nay một số cơ sở ở Tân Biên
(huyện Thống Nhất) đã sử dụng cơ khí vào một số cơng đoạn trong q trình chế biến,

vì vậy năng suất LĐ có thể gấp 10 lần LĐ thủ công.
Thị trường tiêu thụ ở địa phương là chính, có xuất khẩu uỷ thác qua các cơng ty
của thành phố Hồ Chí Minh.
Nghề chế biến tinh bột sử dụng LĐ gia đình là chủ yếu. Số LĐ từ 2- 4 LĐ/cơ sở.
Thu nhập từ 700 ngàn đến 900 ngàn đồng/LĐ/tháng.

9

UBND tỉnh Đồng Nai-Sở Công nghiệp. (2005), Đề án Khôi phục và phát triển ngành nghề TTCN truyền thống tỉnh Đồng Nai
giai đoạn 2006-2010.


Chế biến tinh bột gây ô nhiễm môi trường (mùi hơi của nước thải). Hiện nay, có
một số DN lớn đầu tư hệ thống xử lý nước thải (hệ thống lắng lọc).
Các chính sách hỗ trợ cho ngành nghề TTCN của Đồng Nai phát triển, gồm:
Về vốn: các cơ sở TTCN được vay vốn ưu đãi của tỉnh, nguồn từ kinh phí khuyến
cơng của tỉnh: hỗ trợ 50% lãi suất ngân hàng trong năm đầu và không quá 30 triệu đồng
/dự án/năm đầu tư thiết bị sản xuất SP mới, mở rộng SX, ứng dụng tiến bộ khoa học
công nghệ, v.v.
Về mặt bằng sản xuất: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% chi phí đầu tư kết cấu hạ tầng
cụm cơng nghiệp để các ngành nghề TTCN có thể tập trung vào SX.
-

Về đào tạo: Các cơ sở ngành nghề TTCN được tham gia các lớp học khởi sự
DN, đào tạo nghề theo kế hoạch khuyến công hàng năm của tỉnh.

-

Về chính sách thuế: Các cơ sở TTCN được miễn thuế thu nhập DN theo quy
định của Nghị định 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003.


-

Về thị trường, xúc tiến thương mại: Các cơ sở TTCN được tham gia quảng bá
SP qua các hội chợ, triễn lãm, qua mạng Internet theo kế hoạch khuyến công
hàng năm của tỉnh.

ii. Nghề SX bột, hủ tiếu ở Sa Đéc tỉnh Đồng Tháp (UBND tỉnh Đồng Tháp-Sở
Công nghiệp10, 2005)
Nghề SX bột, hủ tiếu Sa Đéc hình thành và phát triển hơn 100 năm, tạo việc làm
cho hàng ngàn LĐ, ổn định cuộc sống cho 812 hộ gia đình. Giá trị SX hàng năm
khoảng 214 tỷ đồng.
Nguồn nguyên liệu chính là tấm gạo. SP chính là bột và chuỗi SP từ nguyên liệu
bột như hủ tiếu, bánh tráng, bột gạo, bột nếp, v.v.Thị trường của SP bột Sa Đéc chủ yếu
ở TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh. Hiện nay, cơng ty cổ phần Bích Chi và cơng ty TNHH
Hồ Hưng ở Sa Đéc chế biến thực phẩm từ bột để xuất khẩu.
Đa số các cơ sở đã chuyển dần từ thủ cơng sang bán cơ khí sử dụng máy xay bột
ly tâm; một số cơ sở đã cải tiến dùng thùng inox để bảo quản tốt chất lượng bột.
SX bột thường kết hợp chăn nuôi heo (thức ăn là bột cặn, nước bột). Bình quân
mỗi cơ sở SX bột chăn ni khoảng 50 con heo. Trong q trình chăn nuôi, nguồn nước
10

UBND tỉnh Đồng Tháp-Sở Công nghiệp (2005), Quy hoạch phát triển ngành nghề và làng nghề TTCN tỉnh Đồng Tháp đến
năm 2010.


thải và phân làm ô nhiễm môi trường. Giải pháp về xử lý môi trường là mỗi hộ tự trang
bị hầm Biogas.
Các chính sách hỗ trợ cho ngành nghề TTCN của Đồng Tháp phát triển, gồm:
-


Về vốn: Tăng vốn tín dụng ưu đãi, vốn chương trình kích cầu của Nhà nước
cho các cơ sở TTCN nhằm đổi mới thiết bị, công nghệ.

-

Nguồn nhân lực: Hỗ trợ đào tạo nghề, khởi sự DN theo kế hoạch khuyến
công hàng năm của tỉnh.

-

Về đầu tư hạ tầng nông thôn: Ngân sách tỉnh đầu tư phát triển giao thông
nông thôn và hỗ trợ Quỹ đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng các làng nghề.

-

Hình thành trung tâm trưng bày giới thiệu SP TTCN: Chuẩn bị hình thành hai
trung tâm giới thiệu SP TTCN tại thị xã Cao Lãnh và Sa Đéc.

-

Tổ chức hình thành đơn vị đầu mối SX-KD hàng TTCN: Vận động thành lập
các hiệp hội, hội nghề nghiệp, tổ hợp tác, v.v để có đơn vị đầu mối giúp các
cơ sở tiếp cận thị trường, tổ chức SX và tiêu thụ SP.

-

Về xúc tiến thương mại: Hỗ trợ các cơ sở ngành nghề TTCN tham gia hội
chợ triễn lãm SP


-

Phổ biến các thông tin về công nghệ, thiết bị phục vụ ngành nghề TTCN

iii. Rượu Bầu Đá (xã Nhơn Lộc, huyện An Nhơn, tỉnh Bình Định) 11, 12 ,13
Rượu Bầu Đá được SX ở thôn Bầu Đá, xã Nhơn Lộc, huyện An Nhơn, Bình
Định. Ngun liệu chính là gạo và nước (từ các suối ngầm tại làng này)
Vào năm 1947- 1948, một số hộ gia đình ở Bầu Đá mời ơng Hương Lễ Nghè
(nghệ nhân nổi tiếng SX rượu) dạy nghề SX rượu. Từ đây họ truyền nghề cho nhau, đến
nay 40 hộ gia đình xóm Bàu Đá có 38 hộ chuyên nghề SX rượu .
Hiện nay, xóm rượu Bầu Đá vẫn giữ công thức cổ truyền từ chọn nguyên liệu,
loại men, kỹ thuật ủ, dụng cụ nấu, v.v.
11

Minh Hạnh (2007), Rượu Bầu Đá: Thật giả khó phân, 25/10/2007
tham khảo
ngày 15/01/2009
12

Lan Anh (2008), Tạp chí khoa học cơng nghệ, Cội nguồn rượu Bàu Đá
tham khảo ngày 20/12/2008
13

Vũ Đình Thung (2008), ‘ Rượu Bàu Đá, còn đâu hương vị xưa?‘
tham khảo ngày 20/12/2008


QL 1A đoạn đường qua Bình Định dài chừng 100 km- từ phường Bùi Thị Xuân
(Quy Nhơn) đến Tam Quan (Hoài Nhơn)- hầu như chỗ nào cũng bày bán rượu Bàu Đá
nhưng chất lượng chưa được kiểm định.

Thành lập Hội SX- KD rượu Bầu Đá để có cơ sở pháp lý đăng ký nhãn hiệu tập
thể, là cơ sở ngăn chặn rượu kém chất lượng ảnh hưởng đến thương hiệu rượu Bầu Đá,
lấy lại thương hiệu đã mất cho Bình Định (Công ty Thực phẩm Minh Anh (Đà Nẵng)
được Cục Sở hữu trí tuệ cấp nhãn hiệu " rượu Bầu Đá").
Để phát triển làng nghề rượu Bầu Đá gắn với du lịch, UBND tỉnh Bình Định đầu
tư 300 triệu đồng xây dựng một số đoạn đường bê tơng vào xóm Cù Lâm; đầu tư xây
dựng mơ hình, khơi phục men rượu, dụng cụ nấu rượu truyền thống. Về lâu dài, xã sẽ
xây dựng Bầu Đá thành một cảnh quan du lịch, giới thiệu SP.
iv. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển ngành nghề TTCN nông thôn
Từ cơ sở lý thuyết, mơ hình nghiên cứu trong và ngồi nước cho thấy nhóm nhân
tố bên ngồi và bên trong ảnh hưởng đến SX-KD của ngành nghề TTCN.
Nhóm nhân tố bên ngồi: tác động của chính sách Nhà nước và chính quyền địa
phương gồm phương thức tác động trực tiếp và phương thức tác động gián tiếp.
-

Thứ nhất, phương thức tác động trực tiếp bằng cách dùng vốn ngân sách cho
vay vốn ưu đãi, hỗ trợ ứng dụng khoa học kỹ thuật vào SX, quảng bá SP, đào
tạo nguồn nhân lực, v.v.

-

Thứ hai, phương thức tác động gián tiếp gồm: các chính sách khuyến khích
phát triển ngành nghề TTCN, bộ máy hành chính hoạt động hiệu quả, mơi
trường thơng tin đa dạng, đầy đủ, chính xác, kịp thời; đầu tư phát triển kết
cấu hạ tầng nông thôn (giao thông, điện, nước, thông tin khoa học công nghệ,
giáo dục, v.v) là điều kiện thiết yếu để phát triển ngành nghề TTCN

Nhóm nhân tố bên trong: Các yếu tố nội tại của các cơ sở SX-KD ngành nghề
TTCN, gồm: nhân lực, vốn, công nghệ, thiết bị, tổ chức quản lý SX, giá trị tinh thần của
SP, v.v.

Bên cạnh sự hỗ trợ của Nhà nước và chính quyền địa phương nếu các cơ sở
TTCN liên kết SX, khắc phục được những tồn tại cơ bản về mẫu mã, chất lượng, giá
thành, vốn, thị trường tiêu thụ, v.v thì ngành nghề TTCN sẽ góp phần thúc đẩy chuyển


dịch CCKT nông thôn theo hướng giảm tỷ trọng giá trị SX nông nghiệp, tăng giá trị SX
công nghiệp và dịch vụ nơng thơn.
v. Nhận định về các mơ hình và tính liên quan với đề tài đang nghiên cứu
Qua nghiên cứu các mơ hình phát triển ngành nghề TTCN trong nước cũng như
của nước ngồi, có thể rút ra một số kinh nghiệm sau:
Thứ nhất, cần nghiên cứu thị hiếu người tiêu dùng để cải tiến chất lượng, mẫu mã,
kiểu dáng SP. Các SP này phải là sự kết hợp giữa nét đẹp truyền thống vừa cách tân
theo thị hiếu của người tiêu dùng.
Thứ hai, cần giữ yếu tố truyền thống để tạo nét đặc trưng của SP, tuy nhiên cần
nghiên cứu áp dụng công nghệ hiện đại, cải tiến thiết bị ở một số khâu trong SX để tăng
năng suất, tính đồng nhất và tăng khả năng cạnh tranh của SP.
Thứ ba, Nhà nước có vai trị quan trọng đề ra các chính sách hỗ trợ phát triển
ngành nghề TTCN: tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho SX- KD, hỗ trợ ứng dụng tiến
bộ khoa học- công nghệ, mở rộng quy mô SX, xúc tiến thương mại, quảng bá SP, xây
dựng thương hiệu; đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn; v.v.
Thứ tư, thành lập các tổ chức Hội nghề nghiệp và phát huy vai trò của Hội về tổ
chức và quản lý SX.
Thứ năm, quy hoạch các cụm công nghiệp để các ngành nghề TTCN có thể tập
trung SX, liên kết cung ứng nguyên liệu, SP cho các đơn hàng lớn, chuyển giao công
nghệ mới, bảo vệ môi trường và xây dựng các chiến lược trọng điểm kèm theo những
chính sách hỗ trợ các SP truyền thống định hướng xuất khẩu và phân phối theo xu
hướng thương mại hiện đại (đại lý bán lẻ, bán buôn, siêu thị, v.v).


CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN
3.1.1. Tiếp cận hệ thống
Đề tài áp dụng cách tiếp cận hệ thống để phân tích vấn đề nghiên cứu. Đề tài chú
trọng phân tích các nhóm yếu tố có khả năng tác động đến nghề rượu Gò Đen như (1)
quan hệ giữa các KV nông nghiệp– TTCN – CN và dịch vụ; (2) quan hệ giữa các yếu tố
KT- XH và mơi trường (3) xem xét ngành nghề TTCN nói chung và nghề SX-KD rượu
đế Gò Đen như là một bộ phận trong tổng thể ngành công nghiệp
3.1.2 Tiếp cận trong - ngoài
Ngoài ra, đề tài cũng chọn cách tiếp cận để phân tích vấn đề nghiên cứu từ hai
góc độ bên trong và bên ngoài.
-

Tiếp cận bên trong: đề tài chú trọng phân tích về vốn, nhân lực (kỹ năng, tay
nghề), công nghệ, thiết bị, nguyên liệu SX, giá trị tinh thần của SP.

-

Tiếp cận bên ngoài: đề tài tập trung tìm hiểu và đánh giá thị trường SP (nhu
cầu của khách hàng đối với SP); tác động của chính sách và vấn đề quản lý
của các cơ quan Nhà nước đến ngành nghề TTCN.

3.2 KHUNG PHÂN TÍCH
Tác giả dự kiến có hai nhóm nhân tố tác động đến SX- KD rượu đế Gị Đen là
nhóm nhân tố bên ngoài và bên trong. Để làm rõ hơn vấn đề tác giả sẽ áp dụng phân
tích SWOT để đánh giá định tính kết hợp giữa nhận định cá nhân và ý kiến chuyên gia
(cán bộ quản lý ngành TTCN tại Long An) và một số cơ sở SX.
Từ thực trạng SX-KD của nghề nghiên cứu chịu ảnh hưởng của hai nhóm nhân tố,
tác giả sẽ gợi ý ba nhóm chính sách về quản lý nhà nước, về nâng cao năng lực cơ sở
SX và hỗ trợ ngành nghề.



KHUNG PHÂN TÍCH
NHÂN TỐ BÊN NGỒI
Chính sách TW, địa phương
Chính sách: VSATTP, thuế, tổ chức
& quản lý sản xuất.
Hỗ trợ về thể chế (UBND, Sở, Ban
ngành, Hội nghề nghiệp)
Hỗ trợ về vốn, nghiên cứu đổi mới
công nghệ, thiết bị.
Thị trường: khách hàng, sản lượng,
thương hiệu.

NHÂN TỐ BÊN TRONG
- Vốn
- Nhân lực (tay nghề, bí quyết
cơng nghệ)
- Cơng nghệ, thiết bị, VSATTP,
tổ chức quản lý sản xuất,v.v
- Giá trị tinh thần của sản
phẩm

SWOT
NGÀNH RƯỢU GỊ ĐEN
GỢI Ý CHÍNH SÁCH

NÂNG CAO NĂNG LỰC

QUẢN LÝ


HỖ TRỢ

CƠ SỞ, HỘ SẢN XUẤT

NHÀ NƯỚC

NGÀNH NGHỀ

3.3 CÁC CHỈ TIÊU QUAN SÁT, PHÂN TÍCH
Các chỉ tiêu quan sát và phân tích dựa vào nhóm nhân tố bên ngồi và nhóm
nhân tố bên trong ảnh hưởng đến SX- KD rượu đế Gò Đen:
-

Nhân tố bên trong: vốn, nhân lực (kỹ năng, tay nghề) của LĐ, công nghệ sản
xuất, thiết bị, VSATTP, giá trị tinh thần của sản phẩm.

-

Nhân tố bên ngồi: tác động của chính sách Nhà nước và chính quyền địa
phương; thị trường gồm sản lượng, khách hàng, thương hiệu.

3.4 PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU
3.4.1 Mô tả mẫu
Theo số liệu Cục Thống kê Long An đến 6/2007 có 133 cơ sở SX rượu thủ công
thuộc xã Mỹ Yên, Phước Lợi, Long Hiệp.
Phương pháp chọn mẫu được áp dụng là phương pháp chọn mẫu hệ thống, phân
tầng (Stratified Systematic Sampling), dựa trên biến doanh thu (DT). Cách chọn mẫu
được thực hiện theo các bước sau:



Bước 1. Phân nhóm cơ sở sản xuất theo DT bình qn 6 tháng đầu năm 2007:
nhóm DT cao từ 21-50 triệu đồng, nhóm DT trung bình từ 10- 20 triệu, nhóm DT thấp
từ 1- 9 triệu. Cở mẫu dự kiến là 30% của tổng số, tương ứng là 40 mẫu.
Bước 2. Tính khoảng cách tổ cho nhóm tính theo công thức:
Khoảng cách tổ h = Số cơ sở SX của nhóm điều tra/ Số mẫu của nhóm điều tra.
Bước 3. Xác định các cơ sở SX cho điều tra
Nhóm DT cao: có 17 cơ sở sản xuất, chiếm 12,8%, số mẫu là 5.
-

Khoảng cách tổ của nhóm DT cao: h1 = 17/ 5 = 3,4.

-

Xác định mẫu đầu tiên của nhóm DT cao: lấy DT của 3 cơ sở đầu tiên (theo
h1). Tính DT bình qn: Ta có 66 triệu: 3 = 22 triệu, đối chiếu cơ sở có số thứ
tự là 118 có DT bằng với DT bình quân ta chọn làm mẫu đầu tiên. Mẫu thứ
hai có số thứ tự là (118+ 3) = 121. Tiếp tục chọn như vậy ta có số mẫu nhóm
DT cao theo thứ tự là 118, 121, 124, 127, 130.

Nhóm DT TB: có 46 hộ, chiếm 34,6%, số mẫu là 14.
Chọn mẫu tương tự như nhóm DT cao, số mẫu của nhóm DT TB theo thứ tự là
72, 75, 78, 81, 84, 87, 90, 93, 96, 99, 102, 105, 108, 111.
Nhóm DT thấp: có 70 hộ, chiếm 52,6%, số mẫu là 21.
Chọn mẫu tương tự như nhóm DT cao, số mẫu của nhóm DT thấp theo thứ tự là
2, 5, 8, 11, 14, 17, 20, 23, 26, 29, 32, 35, 38, 41, 44, 47, 50, 53, 56, 59, 62.
3.4.2 Phạm vi nghiên cứu
-

Phạm vi không gian: xã Mỹ yên, Phước Lợi, Long Hiệp (huyện Bến Lức).


-

Phạm vi thời gian: tổng quan thực trạng của nghề nấu rượu khu vực Gò Đen
sẽ sử dụng số liệu khảo sát các cơ sở SX- KD nêu trên trong giai đoạn 20062008.

3.4.3 Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp

Do nội dung điều tra phức tạp và khả năng trả lời phỏng vấn của chủ cơ sở nên
áp dụng phương pháp thu thập số liệu trực tiếp bằng bảng câu hỏi.


Thu thập số liệu trực tiếp bằng bảng câu hỏi: điều tra viên trực tiếp phỏng vấn
đối tượng điều tra, đề nghị cung cấp số liệu, quan sát đánh giá điền thông tin vào bảng
câu hỏi.
3.5 DỮ LIỆU THỨ CẤP VÀ PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN
3.5.1 Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp: quy hoạch KT- XH của tỉnh Long An, huyện Bến Lức; văn bản
của Nhà nước, chính quyền địa phương liên quan đến ngành nghề TTCN, niên giám
thống kê Long An, Internet, v.v.
3.5.2 Phương pháp thu thập thơng tin
-

Phỏng vấn chun gia, chính quyền địa phương: bao gồm một số cán bộ
chuyên gia công tác tại các cơ quan như Sở Công Thương, Sở Y tế, UBND
huyện Bến Lức; UBND các xã Long Hiệp, Phước Lợi, Mỹ n.

-

Phân tích tài liệu.


3.6 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
Để đánh giá nhân tố tác động đến nghề nghiên cứu, tác giả sẽ phân tích đánh giá
tài liệu thứ cấp, phân tích SWOT (dựa trên phỏng vấn các chuyên gia, cơ sở SX và nhận
định của tác giả), phân tích thống kê mơ tả, phân tích ANOVA để kiểm định sự khác
biệt giữa các nhóm cơ sở đối với các chỉ tiêu chi phí - doanh thu, phân tích Chi-square
để kiểm định sự khác biệt giữa các cơ sở đối với các nhân tố định tính được quan sát và
thu thập.
Để đánh giá hiệu quả KT của nghề SX rượu Gò Đen, đề tài áp dụng phương
pháp phân tích chi phí – doanh thu (cost-return analysis) với các chỉ tiêu như sau:
-

Xác định các chỉ tiêu về chi phí: chi phí cố định, chi phí biến đổi; cơ cấu của các
loại chi phí.

-

Xác định các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận và các tỉ suất lợi nhuận (lợi nhuận
/vốn, lợi nhuận/doanh thu) để đánh giá hiệu quả SX, hiệu quả KT của nghề SXKD rượu đế Gò Đen ở cấp độ của cơ sở SX

-

Đánh giá hiệu quả của từng nhóm cơ sở SX với quy mô khác nhau dựa trên các
phân tích so sánh doanh thu, lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận.

3.7 CƠNG CỤ PHÂN TÍCH


×