Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Báo cáo thí nghiệm cơ sở kỹ thuật lạnh nguyên lý làm việc của hệ thống thiết bị thí nghiệm ke 3000

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.86 KB, 15 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘITRƯỜNG CƠ KHÍ</b>

<b>KHOA NĂNG LƯỢNG NHIỆT</b>

<b>BÁO CÁO THÍ NGHIỆM CƠ SỞ KỸ THUẬT LẠNH</b>

<b> Giảng viên hướng dẫn : Ths. Nguyễn Thị Minh Nguyệt Họ tên sinh viên : Hoàng Hữu Duy- 20204308</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Bài thí nghiệm số 1</b>

<b>I. Mục đích thí nghiệm</b>

Nắm được các kiến thức cơ sở về kỹ thuật lạnh và phạm vi ứng dụng như: môi chất lạnh, máy nén lạnh, chu trình lạnh 1 cấp, các thiết bị trao đổi nhiệt như: thiết bị ngưng tụ, bay hơi, bình chứa cao áp, van tiết lưu, …

<b>II.Nguyên lý làm việc của hệ thống thiết bị thí nghiệm KE 3000HD</b>

 Chế độ làm lạnh: Van 4 ngả đóng. Bơm nhiệt làm việc giống như điều hòa nhiệt độ một chiều thông thường. Lúc này, dàn ngưng tụ là Heat exchanger 1 và dàn bay hơi là heat exchanger 2. Hơi môi chất lạnh được hút vào máy nén. Tại đây, máy nén thực hiện q trình nén hơi mơi chất lên áp suất cao Pk rồi đẩy vào dàn ngưng tụ. Trong quá trình di chuyển trong dàn ngưng tụ, môi chất lạnh tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh để chuyển trạng thái từ hơi quá nhiệt sang lỏng ở áp suất cao nhờ được giải nhiệt bởi quạt hướng trục. Khi ra khỏi dàn ngưng tụ, lỏng môi chất ở áp suất Pk chảy qua phin sấy lọc và van tiết lưu để thực hiện quá trình giảm áp suất xuống P0. Sau đó, mơi chất lạnh đi vào dàn bay hơi và thu nhiệt của môi trường để thực hiện q trình hóa hơi. Nhờ đó mà nhiệt độ môi trường giảm xuống. Hơi môi chất lạnh quay trở về máy nén, tiếp tục chu trình mới.

<small></small> Chế độ sưởi ấm: Van 4 ngả mở. Nguyên lí hồn tồn tương tự ở chế độ lạnh. Tuy nhiên, lúc này đường đi môi chất thay đổi và vai trò của hai dàn trao đổi nhiệt cũng thay đổi. Lúc này, dàn ngưng tụ là heat exchanger 2 và dàn bay hơi là heat exchanger 1. Quá trình làm việc tương tự như chế độ làm lạnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>III. Kết quả thí nghiệm và xử lý số liệu</b>

T1 – P1: Nhiệt độ - Áp suất trước khi nén T2 – P2: Nhiệt độ - Áp suất sau khi nén T3 – P3: Nhiệt độ - áp suất ngưng tụ T7 – P4: Nhiệt độ- áp suất bay hơi T8: Nhiệt độ sau khi bay hơi T11: Nhiệt độ phòng

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>2. Xử lý số liệu (Mơi chất R134a)</b>

 Thơng số cần tính tốn như sau

 qo = h1-h4 (kJ/kg): Năng suất làm lạnh  l = h2-h1 (kJ/kg): Công suất máy nén  qk = h2-h3 (kJ/kg): Năng suất nhiệt  COP = qo/l: Công suất lạnh

 Hiệu suất exergy Ƞe=1-

<b> (Tmt: nhiệt độ mơi trường ; Tv :nhiệt độ gió làm mát ;Tml : nhiệt độ mơi chất lạnh)</b>

Nhiệt độ trong phịng 29,0 29,4 29,4 29,4 29,5 Nhiệt độ giàn bay hơi -3,7 -1,5 0,4 2,5 4,4 Nhiệt độ giàn ngưng tụ 84,8 82,6 92,8 98,0 99,4

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>3. Đồ thị thay đổi các thông số</b>

Sự thay đổi Q<small>o</small> và Q<small>k</small>

<b> Sự thay đổi COP</b>

<small>Bảng 2: Độ mở cánh thay đổi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

COP5,23,22,82,72,6 Hiệu suất exerg

Trả lời câu hỏi: Nếu van điện tử đóng, mơi chất lạnh khơng thể đi qua van và chu trình lạnh khơng được thực hiện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Bài thí nghiệm số 3</b>

<b>1. Cơ sở hình thành</b>

Nguyên lý của chu trình máy lạnh ghép tầng là ghép các chu trình lạnh đơn giản một cấp hoặc hai cấp với nhau theo kiểu thiết bị bay hơi của tầng trên dùng làm mát thiết bị ngưng tụ của tầng dưới. Toàn bộ nhiệt thải ra trong thiết bị ngưng tụ ở tầng dưới cấp cho thiết bị bay hơi của tầng trên vì vậy phụ tải nhiệt thiết bị ngưng tụ tầng dưới bằng phụ tải nhiệt thiết bị bay hơi tầng dưới và để đảm bảo sự truyền nhiệt thì nhiệt độ ngưng tụ tầng dưới phải lớn hơn nhiệt độ bay hơi tầng trên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>2. Sơ đồ và nguyên lý làm việc</b>

<i><b> Sơ dồ nguyên lý</b></i>

<small>Sơ đồ nguyên lý máy lạnh ghép 2 tầngMN1,MN2: Máy nén </small>

<small>TBNT2:Thiết bị ngưng tụ, TBBH1:Thiết bị bay hơi, TL1,TL2: Thiết bị tiết lưu, TBTĐN: Thiết bị trao đổi nhiệt, BGN:Bình bù giản nở</small>

<i><b> Nguyên lý làm việc</b></i>

Trong chu trình gồm 2 vịng tuần hồn

<small>Chu trình máy lạnh tầng dưới: Hơi sau thiết bị bay hơi 1 trạng thái (1)được máy nén 1 hút về nén đoạn nhiệt (s=const) lên áp suất ngưng tụ trạng thái (2). Rồi đi vào thiết bị trao đổi nhiệt, nhả nhiệt đẳng áp cho môi chất tầng trên, ngưng tụ thành lỏng cao áp trạng thái (3). Sau đi qua thiết bị tiết lưu 1, tiết lưu giảm áp, giảm nhiệt xuống áp suất bay hơi trạng thái (4). Rồi đi vào thiết bị bay hơi nhận nhiệt của đối tượng cần làm lạnh, sôi hóa hơi, hơi sau khi ra khỏi thiết bị bay hơi trạng thái (1) lại được máy nén 1 hút về. Chu trình cứ thế tiếp diễn.</small>

- Chu trình máy lạnh tầng trên: Hơi sau thiết bị bay hơi 2 trạng thái (1’) được máy nén 2 hút về nén đoạn nhiệt (s=const) lên áp suất ngưng tụ trạng thái (2’). Rồi đi vào thiết bị trao đổi nhiệt, nhận nhiệt đẳng áp của môi chất tầng dưới, ngưng tụ thành lỏng cao áp trạng thái (3’). Sau đi qua thiết bị tiết lưu 2, tiết lưu giảm áp, giảm nhiệt xuống áp suất bay hơi trạng thái (4’). Rồi đi vào thiết bị bay hơi nhận nhiệt của đối tượng cần làm lạnh, sơi hóa hơi, hơi sau khi ra khỏi thiết bị bay hơi trạng thái (1’) lại được máy nén 1 hút về. Chu trình cứ thế tiếp diễn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i>Đồ thị mô tả sự thay đổi nhiệt độ</i>

<i>(Dàn ngưng tụ -1-xanh; Cascade -2-out- xám;Dàn bay hơi-2-cam)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b> Bảng thơng số và đồ thị với chế độ có tải</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>(Dàn ngưng tụ -1-xanh; Cascade -2-out- xám;Dàn bay hơi-2-màu cam)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b> Mã lớp : 735375 – HE4134 </b>

<b>Hà Nội, ngày….tháng…..</b>

</div>

×