Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Đề Tài Xây Dựng Csdl Quản Lý Kho Vật Tư Bài Thảo Luận Cơ Sở Dữ Liệu.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 35 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b> TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI</b>

<b>KHOA : HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ VÀ THƯƠNG MẠI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BẢNG PHÂN CÔNG VÀ ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN</b>

- Chuẩn hoá cơ sở dữ liệu - Soát bài word,ppt+Chỉnh sửa bản

Nhóm phó

- Sốt bài word,ppt+Chỉnh sửa bản

- Truy vấn CSDL trong hệ quản trị

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

sang mơ hình quan hệ

4. u cầu được đặt ra...5

5. Sơ đồ phân rã chức năng...5

<b>II. XÂY DỰNG MƠ HÌNH ER...6</b>

1. Xác định tập thuộc thể, các thuộc tính, khố...6

2. Xác định các mối quan hệ...7

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

3. Mơ hình thực thể ER...8

<b>III. Chuyển đổi mơ hình ER sang mơ hình quan hệ...8</b>

1. Q trình quy đổi từ mơ hình ER sang mơ hình quan hệ...8

Ngày nay, khi đời sống của con người ngày càng được nâng cao, thì nhu cầu về giải trí, học tập, làm việc ngày càng được nâng cao. Vì thế mà nhiều công ty, cửa hàng kinh doanh thiết bị điện tử dựng mở lên, bán những thiết bị tốt, bền, đẹp. Qua khảo sát tình hình quản lý vật tư ở một số công ty, cửa hàng. Nếu các công ty dùng phương pháp thủ công là ghi chép để quản lý kho vật tư thì sẽ làm hiệu quả cơng việc khơng cao, thiếu tính khoa học, khi cần tìm hay truy cập dữ liệu sẽ rất khó khăn. Hơn nữa quản lý kho vật

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

tư là một trong các hoạt động bắt buộc mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần phải có trong quá trình làm việc, đặc biệt là các doanh nghiệp có nhà kho lớn với số lượng hàng hố lớn, đa dạng chủng loại. Làm tốt công tác quản lý kho vật tư góp phần khơng nhỏ giúp bộ phận quản lý nắm bắt được tình hình số lượng hàng hoá xuất nhập kho, lượng hàng tồn kho… giúp cho công tác quản lý nhanh gọn, hiệu quả mang lại nhiều lợi ích về kinh tế và giá trị sản phẩm cho doanh nghiệp.

Vậy để quản lý vật tư được dễ dàng hơn, đáp ứng được yêu cầu cấp thiết của nhiều công ty kinh doanh vật tư, chúng em đã ứng dụng những hiểu biết của mình về nguyên lý xây dựng cơ sở dữ liệu và những quy định, cách thức quản lý vật tư ở các công ty để thiết kế CSDL quản lý vật tư bằng SQL.

5

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>NỘI DUNG</b>

<b>I. ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ MƠ TẢ BÀI TỐN QUẢN LÝ KHO VẬT TƯ</b>

<b>1. Đặt vấn đề</b>

Bài toán xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý kho vật tư của công ty Điện tử X.

<b>2. Phát biểu bài tốn</b>

Cơng ty Điện tử X tại Việt Nam kinh doanh nhiều mặt hàng điện tử và thiết bị viễn thông như điện thoại di động, sạc dự phòng, các linh kiện điện tử, máy tính laptop, … với các mặt hàng được nhập từ nhiều nhà cung cấp với số lượng và mẫu mã khác nhau.

Trong mỗi lần nhập hàng thì:

+ Bộ phận nhập hàng của cơng ty sẽ lập đơn mua hàng dựa trên báo giá của nhà cung cấp và số lượng hàng còn lại trong kho rồi gửi đơn mua hàng đến nhà cung cấp. Khi nhận được hoá đơn giao hàng của nhà cung cấp thì viết phiếu nhập kho để nhập hàng vào kho đồng thời thanh tốn với nhà cung cấp thơng qua hoá đơn.

+ Bộ phận bán hàng khi nhận được đơn đặt hàng của khách sẽ kiểm tra xem trong kho còn đủ hàng cung cấp cho khách hay khơng. Nếu hết hàng thì thơng báo cho khách, nếu đủ thì bộ phận bán hàng tiến hành viết phiếu xuất kho để xuất hàng cho khách đồng thời lập hoá đơn thành toán để thu tiền của khách.

+ Bộ phận kinh doanh phải theo dõi tình hình nhập xuất của công ty hàng tháng và lập sổ theo dõi nhập xuất các mặt hàng trong tháng, quý. Cuối mỗi tháng, quý bộ phận báo cáo dựa vào sổ theo dõi nhập xuất, hàng tồn kho và qua đó tính doanh thu gửi ban lãnh đạo.

<b>3. Mục đích quản lý</b>

Cơ sở dữ liệu quản lý kho vật tư nhằm giúp đỡ doanh nghiệp trong việc quản lý tất cả những vật tư hiện có trong cơng ty đồng thời quản lý quá trình nhập xuất vật tư và hoạt động kinh doanh của trung tâm, từ đó giúp doanh nghiệp dễ dàng kiểu soát được lượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

hàng nhập vào kho, lượng hàng đã xuất đi và lượng hàng cịn tồn lại trong kho để có phương án điều chỉnh kế hoạch kinh doanh cho phù hợp.

<b>4. Yêu cầu được đặt ra</b>

Xây dựng cơ sở dữ liệu cho công ty quản lý kho vật tư một cách dễ dàng, thuận tiện cho việc quản lý, tránh các thiệt hại khơng đáng có do sai sót của người quản lý.

<b>5. Sơ đồ phân rã chức năng</b>

<b>II. XÂY DỰNG MƠ HÌNH ER</b>

Lập số theo dõi xuất

Lập số theo dõi doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>1. Xác định tập thuộc thể, các thuộc tính, khố</b>

- TenNCC (tên của công ty nhà cung cấp) - MaNCC (mã của công ty nhà cung cấp) - SDT (số điện thoại nhà cung cấp) - Diachi (địa chỉ nhà cung cấp)

- TenCT (tên công ty mua) - MaCT (mã công ty mua) - SDT (số điện thoại công ty mua) - Diachi (địa chỉ công ty mua)

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Makhohang (mã kho hàng) - MaNCC (mã nhà cung cấp) - MaVT (mã vật tư cần nhập) - Ngaynhap (ngày nhập)

- Soluong (số lượng vật tư nhập vào) - Dongia (đơn giá của các mặt hàng nhập vào) - Ngayxuat (ngày xuất)

- Soluong (số lượng vật tư xuất ra) - Dongia (đơn giá của các mặt hàng xuất ra) - Thanhtien (tổng tiền hàng xuất)

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

 Vật tư và phiếu nhập là mối quan hệ n-n

 Phiếu nhập và nhà cung cấp là mối quan hệ n-n

 Vật tư và kho hàng là mối quan hệ n-1

 Kho hàng và phiếu xuất là mối quan hệ 1-n

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

 Phiếu xuất và khách hàng là mối quan hệ n-1

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>III. Chuyển đổi mơ hình ER sang mơ hình quan hệ</b>

<b>1. Q trình quy đổi từ mơ hình ER sang mơ hình quan hệ </b>

<b>Bước 1: Chuyển đổi thực thể mạnh (các tập thực thể mạnh được chuyển thành quan hệ có cùng tên và cùng tập thuộc tính, cùng khóa)</b>

- Các lược đồ quan hệ tương ứng với các thực thể mạnh:

<b>VATTU (MaVT, TenVT, Dongia)</b>

<b>NHACUNGCAP (MaNCC, TenNCC, SDT, Diachi)</b>

<b>PHIEUNHAP (Maphieunhap, Makhohang, MaNCC, Ngaynhap, MaVT, </b>

Soluong, Dongia, Thanhtien)

<b>PHIEUXUAT (Maphieuxuat,Makhohang, MaCT, Ngayxuat, MaVT, </b>

Soluong, Dongia, Thanhtien)

<b>KHACHHANG (MaCT, TenCT, SDT, Diachi)</b>

<b>KHOHANG (Tenkhohang, Makhohang, MaVT, Soluongtonkho) Bước 2: Chuyển đổi dựa theo mối liên kết</b>

<b>- Mối liên kết 1-n (Thuộc tính khóa bên 1 làm khóa ngoại bên nhiều). Các </b>

lược đồ quan hệ tương ứng với mối liên kết 1-n:

+ Mối quan hệ <b>KHOHANG</b> và <b>VATTU</b> (một kho hàng sẽ có nhiều mặt hàngvật tư khác nhau):

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>- Mối liên kết n-n (Chuyển thành quan hệ mới có khố chính gồm 2 thuộc </b>

tính khóa của 2 quan hệ trở lên, thuộc tính mối kết hợp (nếu có) trở thành thuộc tính của quan hệ mới). Các lược đồ tương ứng với mối liên kết n-n:

 Mối quan hệ <b>VATTU NHACUNGCAP PHIEUNHAP</b>, (các vật tư sẽ được cung cấp bởi nhiều nhà cung cấp với nhiều phiếu nhập):

15

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Bước 3: Kết luận</b>

- Mơ hình quan hệ gồm:

<b>VATTU (MaVT, TenVT, Dongia)</b>

<b>NHACUNGCAP (MaNCC, TenNCC, SDT, Diachi)</b>

<b>PHIEUNHAP (Maphieunhap, Makhohang, MaNCC, Ngaynhap, MaVT, </b>

Soluong, Dongia, Thanhtien)

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>PHIEUXUAT (Maphieuxuat,Makhohang, MaCT, Ngayxuat, MaVT, </b>

Soluong, Dongia, Thanhtien)

<b>KHACHHANG (MaCT, TenCT, SDT, Diachi)</b>

<b>KHOHANG (Tenkhohang, Makhohang, MaVT, Soluongtonkho)</b>

<b>2. Chuẩn hoá CSDL</b>

- Xét quan hệ: VATTU (MaVT, TenVT, Dongia) Ta có tập PTH: MaVT → (TenVT, Dongia) Nhận xét: Đã đạt chuẩn BCNF

- Xét quan hệ: NHACUNGCAP (MaNCC, TenNCC, SDT, Diachi) Ta có tập PTH: MaNCC → (TenNCC, SDT, Diachi)

Nhận xét: Đã đạt chuẩn BCNF

- Xét quan hệ: KHACHHANG (MaCT, TenCT, SDT, Diachi) Ta có tập PTH: MaCT → (TenCT, SDT, Diachi)

Nhận xét: Đã đạt chuẩn BCNF

- Xét quan hệ: KHOHANG (Tenkhohang, Makhohang, MaVT, Soluongtonkho) Ta có tập PTH: Makhohang→ (Tenkhohang, MaVT, Soluongtonkho) Nhận xét: Đã đạt chuẩn BCNF

17

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- Xét quan hệ: PHIEUNHAP (Maphieunhap, Makhohang, MaNCC, MaVT, Ngaynhap, Soluong, Dongia, Thanhtien)

Ta có tập PTH: Maphieunhap → (Makhohang, MaNCC, MaVT, Ngaynhap, Soluong, Dongia, Thanhtien)

Nhận xét: Đã đạt chuẩn BCNF

- Xét quan hệ: PHIEUXUAT (Maphieuxuat, Makhohang, MaCT, MaVT, Ngayxuat, Soluong, Dongia, Thanhtien)

Ta có tập PTH: Maphieunhap → (Makhohang, MaCT, MaVT, Ngayxuat, Soluong, Dongia, Thanhtien)

Nhận xét: Đã đạt chuẩn BCNF

<b>3. Bảng giá trị thuộc tính các quan hệ </b>

∙ Bảng VATTU

∙ Bảng NHACUNGCAP

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

SDT Char 10 Số điện thoại nhà cung cấp

∙ Bảng KHACHHANG

∙ Bảng KHOHANG

∙ Bảng PHIEUNHAP

19

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Soluong Char 100 Số lượng hàng nhập

∙ Bảng PHIEUXUAT

<b>4. Sơ đồ quan hệ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>IV. CÀI ĐẶT CSDL TRÊN HỆ CSDL</b>

<b>1. Các bước tạo bảng trong SQL Bước 1: </b>

Tạo database bằng lệnh> <b>Bơi đen</b> dịng lệnh><b>Excute </b>( phím tắt F5 )

21

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

CREATE DATABASE <tên database>

<Tên trường 1> <Kiểu dữ liệu>, <Tên trường 2> <Kiểu dữ liệu>, <Tên trường n> <Kiểu dữ liệu> )

<b>Lưu ý: </b>

Sau mỗi trường cần có dấu phẩy ( ) để ngăn cách với thông tin trường tiếp theo. Sau , trường cuối cùng khơng cần có dấu phẩy

<b>Hộp thoại Message xuất hiện báo lệnh khởi tạo thành công.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Bước 3: </b>

Nhấn Ctrl+S để lưu bảng vừa tạo

- Nhập tên bảng và hộp thoại Save As và Click OK

<b>2. Tạo bảng trong SQL</b>

<b>CÂU LỆNH TẠO VÀ NHẬP DỮ LIỆU BẢNG NHACUNGCAP</b>

<b>CÂU LỆNH TẠO VÀ NHẬP DỮ LIỆU BẢNG PHIEUNHAP</b>

23

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>CÂU LỆNH TẠO VÀ NHẬP DỮ LIỆU BẢNG KHOHANG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>CÂU LỆNH TẠO VÀ NHẬP DỮ LIỆU BẢNG VATTU</b>

25

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>CÂU LỆNH TẠO VÀ NHẬP DỮ LIỆU BẢNG PHIEUXUAT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>CÂU LỆNH TẠO VÀ NHẬP DỮ LIỆU BẢNG KHACH HANG</b>

<b>V. TRUY VẤN CSDL TRONG HỆ QUẢN TRỊ CSDL ĐĨ1. Cho biết tất cả thơng tin về vật tư có ở kho hàng HN01</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>2. Lấy ra tên nhà cug cấp, mã nhà cung cấp, địa chỉ, mã vật tư và ngày nhập của 2 bảng NCC và PHIEUXUAT. </b>

* ĐSQH:

<small>Tenncc, Mancc, Điachi, MaVT, Ngaynhap </small>(NCC*PHIEUXUAT) * SQL:

SELECT NCC.TenNCC, NCC.MaNCC, NCC.Diachi, PN.MaVT, PN.Ngaynhap FROM dbo.NHACUNGCAP AS NCC ,dbo.PHIEUNHAP AS PN

WHERE NCC.MaNCC=PN.MaNCC

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>3. Cho biết mã, tên và giá các vật liệu với điều kiện có đơn giá > 10000000 đồng và </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>4. Cho biết kho nào có số lượng hàng tồn kho lớn hơn 10 và nhỏ hơn 50</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

WHERE Soluongtonkho > 10 and Soluongtonkho < 50

<b>5. Cho biết những mặt hàng được xuất từ ngày 08-03-2022 trở đi</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

SELECT FROM * KHOHANG AS KH

)

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>KẾT THÚC: </b>

Qua những gì chúng ta tìm hiểu được ở trên thì có thể nhận định rằng hệ quản trị cơ sở dữ liệu trong quản lý vật tư là vơ cùng cần thiết. Nó giúp cho việc quản lý và điều hành doanh nghiệp trở nên dễ dàng thuận tiện và hiệu quả hơn rất nhiều. Không chỉ có vậy, hệ quản trị cơ sở dữ liệu còn được ứng dụng rất rộng rãi trong mọi hoạt động của doanh nghiệp và đang ngày càng phổ biến và khơng ngừng phát triển.

Trên đây là tồn bộ những vấn đề mà nhóm 3 chúng em tìm hiểu được về đề tài “Xây dựng CSDL quản lý kho vật tư”. Bài thảo luận chắc chắn sẽ cịn nhiều thiếu sót, kính mong cơ và các bạn có thể góp ý thêm để bài thảo luận của nhóm em được hồn thiện hơn.

Nhóm em xin chân thành cảm ơn!

35

</div>

×