Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

Tuyển họa kiến trúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.51 MB, 60 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINHKHOA KIẾN TRÚC</b>

<b>BỘ MƠN KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH CÔNG CỘNG</b>

<b>TUYỂN HỌAHỌC KỲ II – NĂM HỌC 2022 – 2023</b>

<b>HP: NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC DÂN DỤNG – MÃ HP 0300090-10</b>

<b>“Nghiên cứu và phát triển lý thuyết của nguyên lý thiết kế kiến trúc dân dụngbằng sưu tầm và phân tích cơng trình kiến trúc thực tế”</b>

<b>GVHD: KTS. VĂN TẤN HOÀNGSVTH: NGUYỄN HỒNG PHONGMSSV: 22510101034</b>

<b>LỚP: KT22/A5</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>HP: NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC DÂN DỤNG – 0300090-10</b>

<b>“Nghiên cứu và phát triển lý thuyết của nguyên lý thiết kế kiến trúc dân dụng bằng sưu tầm vàphân tích cơng trình kiến trúc thực tế”</b>

<b>GVHD: KTS VĂN TẤN HOÀNG SVTH: NGUYỄN HỒNG PHONGMSSV: 22510101034</b>

<b>LỚP: KT22/A5</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>MỤC LỤC:</b>

<b>1. Sưu tầm các CTCC để phân tích về đặc điểm kiến trúc:</b>

- Kiến trúc chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và khí hậu - Kiến trúc phản ánh và mang tính dân tộc - địa phương

Từ đó nêu rõ tại sao KTS khi thiết kế kiến trúc cần phải phân tích đặc điểm khu đất và khu vực nghiên cứu

<b>2. Sưu tầm một trong ba loại CTCC có quy mơ nhỏ hoặc trung bình sau:</b>

Trường học – Bệnh viện – Nhà văn hóa -Khơng gian chức năng chính

-Khơng gian chức năng phụ

-Khơng gian chức năng đặc thù ( nếu có )

-Khơng gian giao thông ( Giao thông ngang – Giao thông đứng – Nút giao thơng )

Sau đó chỉ rõ tính hợp lý hoặc chưa hợp lý của các bộ phận giao thơng trong cơng trình đó ( nếu có )

<b>3. Sưu tầm một trong 3 CTCC tập trung đông người </b>

cụm rạp chiếu phim có quy mơ 2 đến 3 rạp siêu thị có quy mơ một đến 3 tầng

hội nghị có quy mơ < hơn 300 đến 500 chỗ. Để phân tích vấn đề thiết kế an tồn thoát người theo các nội dung phân vùng thoát người.

Khoảng cách xa nhất (Lmax) Chiều rộng lối thoát(CR lt)

<b>4. Sưu tầm một CTCC để khảo sát về vấn đề thiết kế tia nhìn và độ dốc khán đài của một trong các cơng trình sau:</b>

Nhà thi đấu thể dục thể thao Rạp xiếc

Sân khấu ngồi trời có bậc ngồi khán đài

<b>5. Sưu tầm một CTCC để khảo sát tia nhìn và nền dốc khán phịng của một trong các cơng trình sau </b>

hội nghị (hội thảo, hội trường) Nhà hát

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>6. Hãy trình bày các bước thiết kế khơng gian mặt bằng của cơng trình kiến trúc gồm: </b>

- Phân khu chức năng

- Bộ phận chức năng chính và phụ - Tổ chức giao thơng

- Bố cục phòng ốc theo dây chuyền sử dụng của một trong các loại cơng trình sau: Nhà trưng bày triển lãm

<b>7. Hãy sưu tầm một CTCC để phân tích tác giả thiết kế đã sử dụng nguyên tắc thiết kế hình khối như thế nào. Đánh</b>

giá ưu và khuyết điểm của cơng trình đó

Hãy sưu tầm một CTCC để phân tích tác giả đã thiết kế đã sử dụng nguyên tắc thiết kế mặt đứng như thế nào đánh giá ưu và khuyết điểm của cơng trình đó

<b>8. Sưu tầm một CTCC cho mỗi giải pháp phân khu mặt theo kiểu tập trung (hợp khối), phân tán,</b> liên hợp sau đó dựa trên đặc điểm cơ bản của mỗi giải pháp để phân tích cơng trình

<b>9. Sưu tầm các cơng trình cơng cộng để minh họa cơng trình kiến trúc sử dụng các giải pháp thiết kế kết cấu khung </b>

dầm phương ngang – Khung dầm phương dọc - Khung dầm hỗn hợp.

<b>10. Suu tầm 3 CTCC để minh họa và phân tích vấn đề tư duy sáng tác kiến trúc cho ba phương pháp</b>

Tư duy tử hình khối, khơng gian sử dụng Tư duy mô phỏng, phỏng sinh học.

Tư duy từ yếu tố văn hóa, tâm linh, tơn giáo, tin những triết lý.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>1.1 Kiến trúc chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và khí hậu</b>

<b>Sân bay Quốc t Sabiha Gửkỗen (Istanbul, Th Nh K)</b>

L mt trong nhng sân bay chính phục vụ thành phố lịch sử Istanbul, nó cũng là một trong những cơng trình chống động t tt nht tt nht th gii. Sabiha Gửkỗen l một trong hai sân bay quốc tế ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ, nằm ở gần đứt gãy Bắc Anatolian.

Một trong những tính năng chính khiến sân bay này trở nên “chống động đất” chính là một thứ gọi là “gối cô lập trượt ma sát” - “triple friction pendulum device”.

Bộ gối cô lập trượt ma sát của sân bay này được sản xuất bởi Earthquake Protection Systems (EPS). Họ dùng nguyên lý của một con lắc cơ bản để giữ cho các cơng trình được cơ lập khỏi mặt đất trong những trận động đất nghiêm trọng. Khi một trận động đất tác động vào cơng trình này, hệ thống chống động đất của sân bay sẽ chuyển động nhẹ như một con lắc. Các chuyển vị do động đất xảy ra chủ yếu ở trong những ổ trục, do đó giảm thiểu được phần lớn những tác động của tải trọng ngang và sự rung chuyển của mặt đất tới cơng trình.

<b>Bosco Verticale ở Milan, Italia và Khoo Teck Puat Hospital ởSingapore </b>

là các cơng trình kiến trúc thích ứng biến đổi khí hậu nổi tiếng trên thế giới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Bosco Verticale là một tòa nhà cao 27 tầng được thiết kế với hơn 900 cây xanh trên các ban công, tạo ra một khu vườn giữa lịng thành phố. Cơng trình này giúp cải thiện chất lượng khơng khí, giảm nhiệt độ và tiếng ồn, cũng như tăng cường sinh thái đô thị. Đặc biệt, các cây trên ban công cũng giúp giảm thiểu nhu cầu sử dụng điều hịa khơng khí, giúp tiết kiệm năng lượng và giảm khí thải CO2. Bosco Verticale là một ví dụ điển hình về việc tích hợp thiết kế kiến trúc với cảnh quan, đóng góp vào việc giải quyết vấn đề môi trường trong đô thị hiện đại.

Khoo Teck Puat Hospital ở Singapore được thiết kế với hệ thống xanh trên mái nhà và khu vườn ở nhiều tầng, tạo ra một không gian xanh trong tòa nhà. Hệ thống xanh này giúp giảm nhiệt độ bên trong tòa nhà và giúp tăng cường sinh thái trong đơ thị. Cơng trình này cũng tích hợp các hệ thống thu thập và sử dụng lại nước để giảm tác động đến nguồn nước và giảm chi phí vận hành.

<b>1.2 Kiến trúc phản ánh và mang tính dân tộc - địa phương</b>

<b>Nhà cộng đồng đa năng thôn Suối Rè, KTS Hoàng ThúcHào và KTS Nguyễn Duy Thanh (Văn phịng Kiến trúc1+1>2)</b>

Cơng trình có phong thủy đắc địa, thế tựa sơn, tránh gió bão, lũ quét, mặt hướng thẳng ra thung lũng.

Cấu trúc không gian tổng thể theo lớp. Lớp trước là khoảng sân thống, nơi diễn ra các hoạt động ngồi trời. Khơng gian

sinh hoạt chính ở lớp giữa, gồm hai tầng. Tầng trên là nhà trẻ, lớp mẫu giáo kết hợp thư viện, hộ i họp thôn..., các chức năng đan xen linh hoạt. Hàng hiên rộng gắn liền

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

vạt cỏ xanh, tầm nhìn tít tắp. Tầng trệt ăn vào khoảng lõm triền dốc, tránh gió đơng bắc, hút gió địa hình đơng nam nên nhà ấm về đông, mát về hè. Không gian mở ra lớp sau, hướng lên núi và rừng tre. Dân làng tụ họp, tổ chức làm nghề phụ, nhất là trẻ con, người già có thể sinh hoạt ở tầng trệt trong những ngày giá rét hay nắng gắt… Ý tưởng tạo đường hầm đối lưu gió, khoảng elip

thơng tầng, những bậc cỏ, triền vát, mái lấy sáng – tất cả cùng kết nối khơng gian trước - sau, trong - ngồi, trên - dưới thành chuỗi không gian mở liên hoàn.

Từ bao đời, người Kinh và người Mường chung sống hịa thuận trên mảnh đất giao thoa văn hóa. Do vậy, hình thái cơng trình vừa kế thừa cấu trúc nhà năm gian Bắc bộ, vừa thấp thoáng nếp nhà sàn Mường.

Giải pháp kết cấu đơn giản, tiết kiệm, vật liệu địa phương sẵn có, theo nguyên tắc: Thống nhất trong tương phản đa dạng. Tầng trệt xây đá gồ ghề, thô, kết hợp cửa tre, trần trúc tinh, mảnh tạo ấm cúng, cân bằng. Tầng tr ên trình đất nâu mịn. Đá đất nặng ở dưới, vì kèo tre, lợp lá nhẹ phía trên

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Văn Miếu – Quốc Tử Giám là quần thể di tích đa dạng, phong phú hàng</b>

đầu của thành phố Hà Nội, nằm ở phía Nam kinh thành Thăng Long. Quần thể kiến trúc Văn Miếu – Quốc Tử Giám bao gồm: hồ Văn, khu Văn Miếu – Quốc Tử Giám và vườn Giám, mà kiến trúc chủ thể là <i>Văn miếu</i> (chữ Hán: 文廟) - nơi thờ Khổng Tử, và <i>Quốc tử giám</i> (chữ Hán: 國子監) - trường đại học đầu tiên của Việt Nam. Khu Văn Miếu – Quốc Tử Giám có tường gạch vồ bao quanh, phía trong chia thành 5 lớp không gian với các kiến trúc khác nhau. Mỗi lớp khơng gian đó được giới hạn bởi các tường gạch có 3 cửa để thơng với nhau (gồm cửa chính giữa và hai cửa phụ hai bên). Từ ngồi vào trong có các cổng lần lượt là: cổng Văn Miếu, Đại Trung, Khuê Văn các, Đại Thành và cổng Thái Học.<small>[1]</small> Với hơn 700

năm hoạt động đã đào tạo hàng nghìn nhân tài cho đất nước. Ngày nay, Văn Miếu – Quốc Tử Giám là nơi tham quan của du khách trong và ngoài nước đồng thời cũng là nơi khen tặng cho học sinh xuất sắc và còn là nơi tổ chức hội thơ hàng năm vào ngày rằm tháng giêng. Đặc biệt, đây còn là nơi các sĩ tử ngày nay đến "cầu may" trước mỗi kỳ thi quan trọng.

<i><b>Văn Miếu được xây dựng từ năm (1070) tức năm Thần Vũ thứ hai đời Lý Thánh Tơng. Đại Việt sử ký tồn</b></i>

<i>thư chép: "Mùa thu tháng 8, làm Văn Miếu, đắp tượng, Khổng Tử, Chu Công và Tứ phối, vẽ tượng Thất thập nhị</i>

hiền, bốn mùa cúng tế. Hoàng thái tử đến đấy học". Năm 1156, Lý Anh Tông cho sửa lại Văn Miếu và chỉ thờ Khổng T ử.

<i><b>Quốc Tử Giám: Nằm sau khu Văn Miếu là khu Quốc Tử Giám. Toàn bộ khu vực này trải rộng trên diện tích</b></i>

1530m2, gồm nhà Tiền đường, Hậu đường, Tả vu, Hữu vu, nhà chuông, nhà trống hai bên. Đây là nơi xưa kia dựng trường Quốc Tử Giám, trường đại học cao cấp đầu tiên của Việt Nam, nơi đào tạo hàng ngàn nhân tài cho đất nước

 Ở giai đoạn tiền thiết kế, KTS cần đi khảo sát khu đất, hiện trạng đất. Tập trung khảo sát hiện trạng khu vực xây dựng cũng như môi trường, hiện trạng xung quanh khu vực xây dựng. Cung cấp các thông tin quan trọng, cho KTS cái nhìn cụ thể về ưu điểm và nhược điểm của khu đất. Từ đó đưa ra các giải pháp thiết kế để khắc phục nhược điểm và tận dụng tối đa ưu điểm. Giai đoạn khảo sát đất trước khi thiết kế rất quan trọng. Nhưng nhiều chủ đầu tư hay công ty không chú trọng đến giai đoạn này. Thiết kế có tính sáng tạo, phù hợp với đất, hiện trạng xung quanh khu đất hay không phụ thuộc vào thơng tin có được lúc khảo sát.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>2. Phân tích và trình bày các loại khơng gian chức năng: khơng gian chứcnăng chính - không gian chức năng phụ - không gian đặc thù. Không giangiao thông: giao thông ngang - thông đứng - nút giao thông.</b>

<b>2.1 Các loại không gian chức năng:</b>

<b>Không gian chính là khơng gian thể hiện chức năng chính của cơng trình. </b>

- Quyết định đặc điểm kiến trúc của cơng trình. - Quyết định tính chất khai thác sử dụng cơng trình. Một số khơng gian chức năng chính:

+ Rạp chiếu phim: phịng chiếu phim

+ Trường học: giảng đường, lớp học, hội trường. + Bảo tàng: phịng trưng bày

<b>Khơng gian phụ là khơng gian mang chức năng sử dụng phụ. </b>

- Hỗ trợ hoạt động chính của cơng trình.

- Thường có kích thước nhỏ hơn và nằm xung quanh phục vụ không gian chính.

<b>Khơng gian đặc thù là những khơng gian đặc biệt của thể loại cơng trình , về kích thước , kiểu dáng và cách bố trí.</b>

Khơng thể thay đổi chức năng sử dụng được và chỉ sử dụng theo đúng chức năng đã được thiết kế.

<b>2.2 Không gian giao thông:</b>

<b>Giao thông ngang là giao thông trên cùng một mặt phẳng cùng cao độ để liên hệ giữa các phòng ốc hay các bộ</b>

phận chức năng với nhau. Gồm các kiểu giao thông: -Hành lang

-Cầu nối

Giao thông ngang có thể kết hợp làm các chức năng: Giải lao, giao lưu, dừng chân, nghỉ ngơi (nhà hát, bệnh viện) hoặc không gian che nắng mưa (các không gian chuyển tiếp) hoặc tạo hiệu quả thẩm mỹ cho công trình

<i><b>*Hành lang</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i>Hành lang bên: khơng gian sử dụng bố trí về một hành lang bên (trường học, bệnh viên,</i>

hành lang, ... )

<i>Hành lang 2 lớp: để phân luồng thuận lợi ( bệnh viện ) </i>

<i>Hành lang giữa: khơng gian sử dụng bố trí về 2 bên hành lang ( khách sạn , bệnh viện ,</i>

văn phịng , ...)

<i><b>*Cầu nối là loại giao thơng ngang có 2 bên khơng bố trí phịng ốc, là bộ phận nối nhà này</b></i>

với nhà khác, nối bộ phận chức năng này với bộ phận chức năng khác, cầu nối có thể có mái che hoặc khơng có mái che, có thể kín hay mở

<b>Giao thơng đứng là bộ phận của cơng trình để liên hệ giữa các phịng ốc bộ phận chức năng có cao độ khác nhau</b>

Phân loại: Bậc cấp, cầu thang bộ, đường dốc, thang máy, thang cuốn, thang trượt, thang bộ thoát hiểm.

<i>Cầu thang bộ:</i>

Dùng cho cơng trình 5 tầng trở xuống

<i>Bậc cấp:</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Bố trí ở lối đi vào cơng trình hoặc sử dụng thay đổi cao độ của 2 không gian khác cote. Tiêu chuẩn thiết kế:

Tương tự như bậc thang b bậc cấp > b bậc thang h bậc cấp < h bậc thang

<i>Ram dốc Là những mặt phẳng dốc dốc nghiêng dùng liên kết các không gian có cao độ</i>

khác nhau

Tiêu chuẩn thiết kế

Độ đốc sử dụng cho xe lên tầng dưới để xe i = 10-17 % (ramp thẳng ), i = 10-13 % (ramp cong) Lối vận chuyển băng ca i= 10-12 %

Sử dụng cho người đi bộ i= 5 - 8 %

Sử dụng cho người tàn tật đi xe lăn i = 3-5 % Cách bố trí dốc dốc

<i>Thang máy</i>

Thang có luồng di chuyển theo chiều đứng Bao gồm: thang chở người (6-8 người), chở hàng hóa, vừa chở hàng vừa chở người, thang máy y tế (xe băng ca, xe lăn )

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Tiêu chuẩn thiết kế:

Tiêu chuẩn thiết kế : Cơng trình >= 6 tầng phải có thang máy, vài cơng trình đặc biệt như khách sạn, bệnh viện cũng phải có thang máy

Số lượng thang máy:

Thường bố trí thành cụm thang kết hợp lõi cứng nhà cao tầng, từ 2-8 thang/ cụm - Diện tích bố trí thang máy >= 1.5E

Tiêu chuẩn thiết kế:

N : Số lượng thang 266E A : Diện tích sử dụng 1 tầng F : Số sàn điểm dừng của thang

C : Hệ số sử dụng: Tỷ lệ người tập trung trong 5 phút cao điểm

Thang có nhiều bậc nối liền nhau tự chuyển, vận tải lượng người 4-5 lần so với thang bộ. Thường sử dụng trong siêu thị, TTTM, khách sạn sân bay, ga, tàu ... Tiêu chuẩn thiết kế:

Tiêu chuẩn thiết kế

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Đầu mối giao thông bộ phận đầu mối giao thông để tổ chức các luồng giao thông ngang và đứng, là bộ phận</b>

SẢNH phân luồng định hướng giao thông cho các hoạt động sử dụng của cơng trình đáp ứng phân khu chức năng và tổ chức các dây chuyền sử dụng.

Gồm có các bộ phận: sảnh chính, sảnh phụ, sảnh tầng, sảnh giao thơng, khơng gian đệm (của các loại phịng tập trung đông người) khu vệ sinh công cộng, kho hàng hóa tập trung, khơng gian đi qua (khơng gian chuyển tiếp)

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

6. Sân chơi 8. Lưu trữ

<b>3. Phân tích vấn đề thiết kế an tồn thốt người theo các nội dung phânvùng thoát người.</b>

<b>Yêu cầu thoát người : </b>

*Cơng trình cơng cộng có đơng người đồng thời như: các phòng khán giả, khán đài trong nhà, các tầng nhà có đơng người. Phải tính tốn thiết kế sao cho sự thốt người, ở những phịng có đơng người, có thời gian tối thiểu và an tồn.

* u cầu mục đích của người thốt: Thời gian tối thiểu cho việc thoát người.

An tồn cho mọi người thốt khỏi cơng trình khi có sự cố * Các giai đoạn thoát người: 3 giai đoạn

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Thốt khỏi phịng: Tức là giai đoạn thoát khỏi chỗ ngồi ra khỏi cửa thốt của phịng xem phịng làm việc hay khán đài.

- Thoát trong phạm vi tầng: Tức giai đoạn thốt khỏi cửa phịng đến cầu thang.

- Thốt trên thang ra khỏi nhà: Tức là giai đoạn thoát khỏi cầu thang, theo thang đến khi thoát khỏi cửa bên ngồi bao gồm thốt qua tiền sảnh ( nếu có ).

- Thời gian thốt người:

+ Cơng trình bậc chịu lửa 3 , 4 , 5: 3 - 7 phút + Cơng trình bậc chịu lửa 1 , 2: 10 – 15 phút

<b>Yêu cầu tổ chức lối thốt trong phạm vi phịng </b>

*Tiêu chí 1: Các phịng có ≥ 100 người

 Có 2 vị trí cửa thoát tốt nhất, chiều rộng cửa thoát ≥ 1,2m, cánh cửa mở ra ngoài  Tiêu chuẩn : 100 - 120 chỗ / cửa thoát hiểm

*Tiêu chí 2: Chỗ ngồi xa nhất đến cửa thốt hiểm: Lmax ≤ 25m

* Tiêu chí 3: Tổng chiều rộng các lối thoát giữa các khu ghế hay của các cửa thốt của phịng cơng trình Thể thao ( Trừ Sân vận động ) – Rạp chiếu phim - Nhà hát - Hội trường - Cung văn hóa: 0,6m / 100 người

* Tiêu chí 4 : Chiều rộng lối thốt trong phong  giữa các hàng ghế ≥ 0,4m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

 giữa các khu ghế ≥ 1 – 1,8m  giữa khu ghế và tường ≥ 0,9m

 Phịng có sức chứa nhỏ chỉ cần tổ chức lối thoát ở 2 bên hàng ghế

<b>Yêu cầu thốt người trong phịng </b>

Phịng có quy mơ 100 người phải tổ chức >=2 vị trí cửa thốt - Chiều rộng cửa ≥ 1,2-1,5m

- Cửa mở ra ngoài

- Không nên làm theo cửa cuốn, sập hay kéo

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- Vị trí xa nhất tới cửa thốt là ≤25m

* Tiêu chí 5: Các phịng có sức chứa lớn cần phải phân khu thốt người theo ơ có hệ thống các lối thốt ngang dọc:  <= 200 - 300 chỗ / khu ( khan phòng )

 <= 500 – 600 chỗ / khu ( khán đài ) * Tiêu chí 6: Các đường dốc phải có độ dốc

 i < 1/8 ( giữa các khu ghế )

 i < 1/6 ( phía trước cửa thốt hiểm )

* Tiêu chí 7: Các lối thốt trong phịng khơng bị cắt nhau , các lối thốt của phịng khơng được dẫn vào phịng có khả năng dễ cháy

* Tiêu chí 8 : Các phịng tập trung đơng người hoạt động liên tục: Triển lãm - rạp chiếu phim – Hội nghị - Nhà hát → cửa thốt khơng được kết hợp với cửa ra vào chính khơng được dẫn ra sảnh chính tập trung đơng người

* Tiêu chí 9 : Khu khán đài có lối thốt kiểu Âu của chui: có chiều rộng : 1,5 – 2,5m / 500 chỗ, kết hợp lối đi vào khu khán đài

 Cơng trình có sức chứa lớn ( sân vận động ) cần phải bố trí Âu chui để thoát người.

 Cần phân vùng thoát người trên khan đài để bố trí Âu chui và cầu thang thốt người hợp lý

*Tiêu chí 10 : Khán đài sân vận động chiều rộng Âu ( cửa chui ), các lối thoát giữa các khu ghế ngồi khán đài tính theo:

 Cơng trình có bậc chịu lửa 1, 2 : 1m / 600 chỗ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

 Cơng trình có bậc chịu lửa 3 : 1m / 500 chỗ  Cơng trình có bậc chịu lửa 4 : 1m / 300 chỗ 104

<b>Yêu cầu thoát người trong cơng trình </b>

Tiêu chí 1: Các lối thốt phải rút ngắn, rõ ràng đủ ánh sáng và không có chướng ngại vật

Tiêu chí 2: Lối thốt của tầng lửng ( ban công ) không được đi qua phòng khánh gia hay 1 phòng khác tập trung đơng người

Tiêu chí 3 : Nếu tầng lửng ( ban cơng ) có qui mơ ≥ 300 chỗ → phải có lối thốt riêng

tiêu chuẩn 1m chiều rộng / 100 người

Tiêu chí 4 : bề rộng lối thoát : hành lang, cầu thang, cửa đi phải đủ rộng và tính theo tiêu chuẩn: Chiều rộng lối thoát

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Khoảng cách xa nhất cho phép ( Lmax ) </b>

Khoảng cách xa nhất từ cửa thốt một phịng bất kỳ ( phịng tập trung đơng người ) đến

của lối thốt hay cầu thang gần nhất phải đảm bảo yêu cầu về cự li khoảng cách xa nhất

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>VD: Hội trường:</b>

<sup>Khoảng cách giữa các khu ghế 1800</sup><sub>Khoảng cách giữa các hàng ghế là 500</sub> <sup>Phân khu thoát người: </sup><sub>+ 112 người - cửa 1.2m</sub>

Giữa khu ghế và tường 1000 + 300 người - cửa 2.6m + 180 người - cửa 2m

+ Từ chỗ ngồi xa nhất đến cửa <=25m

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>4. Sưu tầm một CTCC để khảo sát về vấn đề thiết kế tia nhìn và độ dốc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

F là điểm hoặc đường thẳng trong đối tượng quan sát.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Độ vượt tia nhìn (độ nâng tia nhìn) </b>

<i>Định nghĩa C: độ chênh lệch giữa 2 tia nhìn của 2 hàng ghế liền nhau, trong đó tia nhìn của hàng ghế sau cao hơn</i>

tia nhìn của hàng ghế trước

<i>Yêu cầu thiết kế C: Là không có chướng ngại vật là đầu của người ngồi trước đó che mắt tia nhìn của người ngồi</i>

hàng ghế liền kề đó.

-Tia a, b đường thẳng nối từ điểm quan sát F mắt khán giả của 2 hàng ghế liền nhau

-C là độ chênh lệch cao độ của ab Thiết kế Ccf theo quy phạm là

C = 60-80: Phòng hội thảo - Phòng biểu diễn hòa nhạc

C = 80 – 100: Nhà hát - Nhà biểu diễn kịch C = 100 – 120: phòng chiếu phim

C = 120: giảng đường - Khán giả đài có mái che C = 150 ( hoặc 160 ): Khán đài TDTT ngồi trời – Sân vận động – Khán đài có sân khấu biểu diễn ngoài trời

<b>4.2 Khoảng cách xa nhất cho phép (Lmax):</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i>Định nghĩa: Lmax là khoảng cách từ vị trí ngồi xa nhất trong khán phịng hay khán đài đến vị trí xa nhất trên sân</i>

khấu hay trên sân thi đấu.

<i>Nguyên tắc chung là càng gần càng xem rõ, nhưng không phải là tất cả mọi chỗ đều được gần sân khấu và sân thi</i>

đấu. Do đó phải xác định khoảng cách xa cho phép cho mỗi loại biểu diễn và thi đấu Lmax (m) Cơng trình

200 Sân vận động: bóng đá, olympic 94 Sân thi đấu Quần vợt

60 Nhà thi đấu: bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, thể dục dụng cụ, quyền anh, vật, thê dục nhào lộn,

25-30 Nhà hát đa năng, nhà biểu diễn nghệ thuật

10-25 Nhà hát đặc thù: Opera, tuồng, chèo, cải lương, hát bội

Tính tốn giới hạn khoảng cách nhất cho phép (Lmax) bằng cơng thức: trong đó: 3437´ : hệ số tính tốn

D: Đường kính vật quan sát α: Góc nhìn tốt nhất (4,7´)

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Trình tự các bước thiết kế. Độ dốc, khán đài. *Bước 1: xác định các thơng số

-Ccf: độ tia nhìn tự chọn theo khán đài

-Lmax: khoảng cách xa nhất cho phép theo quy phạm -F: tiêu điểm quan sát = kích thước siêu âm thi đấu: X, Y -A: khoảng cách F đến bậc 1 ( B1 = 4 - 6m )

-b: khoảng cách các bậc ngồi của khán đài ( b = 0,65 – 0,9m ) -h1: chiều cao bậc 1 ( h1 = 0,8 – 2,2m )

-S<small>chỗ ngồi của 1 người </small>0,8 – 1,1m / chỗ * Bước 2: Xác định diện tích khán đài S<small>khán dài = </small>S<small>chỗ ngồi của 1 người </small>x số chỗ

* Bước 3: Xác định chiều rộng khán đài B B=S<small>khán đài </small>/ Chiều dài khan đài C

* Bước 4: Xác định số bậc khan đài: Số bậc khan đài = B / b ( b: khoảng cách các bậc ngồi )

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

* Bước 5: vẽ màn chiếu từ h1, h, b và số bậc đã có * Bước 6 : Kiểm tra C & Lmax

- Cmin của 2 tia của 2 bậc thấp nhất (so sánh với Ccf đạt khi: Cmin >= Ccf ) -Cmax của 2 tia của 2 bậc cao nhất (so sánh với Ccf đạt khi : Cmax = Ccf ) Kiểm tra L<small>max theo loại hình thi đấu ( tra bảng)</small> (so sánh với Lmax đạt khi : Ltt <= Lmax )

<b>- 4.3 Trình tự thiết kế độ dốc khán đài có nhiều đoạn bậc khán đài.</b>

-Xác định F= Giới hạn đường biên kích thước sân thi đấu. -Xác định A= khoảng cách từ bậc1- F= 4 – 6 m.

-Chọn b = Khoảng cách bậc ngồi của khán đàin= 0,65.- 0,9 m. -Chọn h1= Chiều cao bậc đầu tiên của khán đài thấp = 0,8 - 2,2m -Xác định h2 = Chiều cao bậc đầu tiên của khán đài cao h2 > h1 -Chọn Ccf = tra quy phạm của loại cơng trình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

-Vẽ hình khán đài từ các thơng số trên và số bậc đã tính tốn.

<b>VD: Sân vận động Camp Nou (Tây Ban Nha)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>- Tia nhìn: </b>

+ Đáp ứng yêu cầu về tầm nhìn của đối tượng quan sát đến phạm vi quan sát F

+ Cơng trình khơng có vật cản che mắt người nhìn + Có C (độ vượt tia nhìn) =

125-150.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

+ Chiều cao bậc ngồi h = 0,45m. + Chiều cao của bậc ngồi thứ nhấth1=1,5m

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×