<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH& DI TRUYỀN NGỒI NHÂN</b>
<i><b>ẢNH HƯỞNG CỦA MƠI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN KIỂU HÌNHThường biến – mức phản ứng – sự mềm dẻo kiểu hình</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">
<b>NST GIỚI TÍNH </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">
<b>NST GIỚI TÍNH </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">
<b>Cách viết kiểu gen của gen nằm trên NST giới tính</b>
Xét một gen có 2 alen A,a nằm trên NST giới tính
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">
<b>THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">
<b>THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN</b>
•Khi con cái trong phép lai có màu mắt đỏ, thì con đực F1 có màu mắt đỏ.
•Khi con cái trong phép lai có mắt màu trắng, thì con đực F1 có mắt màu trắng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">
<b>THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">
<b>Cơ sở tế bào học</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">
<b>Đặc điểm của gen trên NST X ở vùng không tương đồng : </b>
-Kết quả của 2 phép lai thuận nghịch khác nhau
- Tỉ lệ phân ly kiểu hình khác nhau ở hai giới
-Có hiện tượng di truyền chéo .
<i><b>* Một số tính trạng ở người như bệnh mù màu ; bệnh máu khó đơng, là do gen lặn trên NST X và cũng di truyền như gen mắt trắng ở ruồi giấm (Di truyền chéo)</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">
<b>Đặc điểm của gen trên NST Y ở vùng không tương đồng : </b>
- Chỉ xuất hiện kiểu hình ở giới dị giao tử (XY).
(ở người, chỉ biểu hiện ở giới đực – chỉ con trai bệnh)
-Có hiện tượng di truyền thẳng .
<i><b>VD : Ở người, tính trạng có túm lơng trên vành tai,tật dính ngón 2,3 do gen trên NST Y quy định</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">
<i><b>VD : Ở người, tính trạng có túm lơng trên vành tai,tật dính ngón 2,3 do gen trên NST Y quy định</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">
Do sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn đến sự phân li và tổ hợp của các
<b>Cơ sở tế bào học của quy luật di truyền liên kết giới tính</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">
<i><b>Năm 1909, Carl Correns tiến hành thí nghiệm ở cây hoa phấn (Mirabilis japala)</b></i>
<b>DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN</b>
LÁ TRẮNG
LÁ XANH
LÁ ĐỐM
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">
<b>Lục lạp xanh (A)Lục lạp trắng (a)</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">
Do khối tế bào chất ở giao tử cái lớn gấp nhiều lần ở giao tử đực, sau khi thụ tinh hợp tử lại phát triển trong trứng. Nên hệ gen ngoài tế bào chất ở cơ thể con có được hồn tồn là
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">
<b>*Đặc điểm di truyền qua tế bào chất:</b>
<b>• Kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau.</b>
<b>• Con lai ln có kiểu hình giống mẹ (DT theo dịng mẹ).</b>
<b>• Gen quy định tính trạng nằm ở ngồi nhân (trong ty thể hoặc lục lạp).</b>
<b>• Sự phân ly KH ở đời con rất phức tạp.</b>
<b>• Các tính trạng DT khơng tuân theo các quy luật di truyền NST.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">
<b>Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện kiểu gen</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">
<b>Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện kiểu gen</b>
<i><b>Ảnh hưởng của nhiệt độ đến màu sắc hoa Anh thảo (Primula sinensis)</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">
<b>Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện kiểu gen</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">
<b>Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện kiểu gen</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">
<b>Ảnh hưởng của mơi trường đến sự biểu hiện kiểu gen</b>
<b>THÍ NGHIỆM VỀ SỰ HÌNH THÀNH MÀU LƠNG Ở THỎ HIMALAYA</b>
<b>Thỏ Himalaya trong tự nhiên</b>
<b>Cạo lông ở một phần lưng và buộc nước đá vào</b>
<b>Lông mọc lại ở chỗ đã cạo có màu đen</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">
<b>Ảnh hưởng của mơi trường đến sự biểu hiện kiểu gen</b>
<b>thân nhiệt cao</b>, gen không biểu hiện, không tổng hợp được
melanin, <b>lông trắng.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">
<b>Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện kiểu gen</b>
<b>Mơi trường</b>
<b>Kiểu hình = kiểu gen + môi trường</b>
<b>- Thường biến </b>là những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen dưới tác động của môi trường.
<b>- Thường biến không di truyền được.</b>
- Xuất hiện đồng loạt tương ứng với môi trường.- Có ý nghĩa thích nghi.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">
<b>MỨC PHẢN ỨNG</b>
<b>Mức phản ứng </b>là tập hợp tất cả các kiểu hình của cùng một kiểu gen.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">
<b>Sự mềm dẻo kiểu hình</b>
- Sự thay đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">
<b>Tóm tắt bài học</b>
Gen trên giới tính kết quả phân li khơng đồng đều ở hai giới.
Gen có thể nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở vùng tương đồng hoặc không tương đồng.
<b> Gen trên X vùng không tương đồng: di truyền chéo</b>
<b> Gen trên Y không tương đồng: di truyền thẳng (chỉ biểu hiện ở XY). Gen nằm ở tế bào chất: Con luôn giống mẹ.</b>
<b> Thường biến là những biến đổi về kiểu hình do tác động của môi trường. Mức phản ứng là tập hợp tất cả các kiểu hình của cùng một kiểu gen </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">
<b>Bài tập</b>
</div>