Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

2 thông tin các kỳ thi rút gọn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.86 KB, 8 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>PTE</b>

<b>I.Giới thiệu chung</b>

PTE được viết tắt từ Pearson's Test of English - là bài thi tiếng Anh trên máy tính, dùng để đánh giá 4 kỹ năng trong tiếng Anh: Nghe, Nói, Đọc, Viết của du học sinh hoặc những người có ý định định cư tại nước ngoài. Hiện tại, PTE bao gồm 3 kiểu bài thi:

- PTE Young Learners (dành cho trẻ em tiểu học)

- PTE General (PTE tổng hợp: dành cho học sinh trung học) - PTE Academic (PTE học thuật)

Trong đó, PTE Academic là kiểu bài thi phổ biến nhất đối với người có mục đích du học, định cư tại các nước sử dụng ngơn ngữ chính là tiếng Anh. Thời hạn chứng chỉ PTE là 2 năm, nhưng đối với những người có ý định định cư và đánh giá kỹ năng nghề nghiệp tại Úc sẽ có hạn là 3 năm.

<b>II.Lợi ích</b>

- Chứng chỉ PTE được cơng nhận rộng rãi trên tồn cầu. Mọi người hồn tồn có thể lựa chọn kì thi PTE Academic trong khi xét hồ sơ xin visa du học, định cư và lao động tại nước ngồi.

- Chứng chỉ PTE được cơng nhận ở một số tổ chức, các quốc gia như: Úc, New Zealand, vương quốc Anh, Mĩ, Phần Lan, Pháp, Tây Ban Nha,…

- Đặc biệt, thời gian đăng ký bài dự thi nhanh phù hợp với các bạn đang chuẩn bị du học trong thời gian ngắn.

<b>III.Đối tượng</b>

- Các bạn trẻ có kế hoạch du học tại các trường phổ thông, cao đẳng, đại học. - Những cá nhân muốn làm việc hoặc định cư tại các quốc gia sử dung tiếng Anh. - Độ tuổi có thể tham gia bài thi là thí sinh phải đủ 16 tuổi. Với những bạn dưới 16 tuổi cần có giấy đồng ý của phụ huynh (mẫu đơn đồng ý từ tổ chức PTE)

<b>IV.Thang điểm</b>

- Nói và Viết (77-93 phút) - Đọc (32- 41 phút) - Nghe (45-57 phút)

Thang điểm từ 10-90 điểm. Điểm của 1 phần thi ở PTE sẽ được cộng vào các phần thi khác. Ví dụ, ở bài thi PTE, điểm ở phần nói cịn được dùng để chấm kỹ năng nghe. Bài thi PTE được ứng dụng công nghệ AI với tính năng chấm bài ra được kết quả tương đồng với giám khảo chấm.Phần thi nói của PTE khơng chú trọng vào độ chính xác nội dung trong q trình nói như IELTS mà thay vào đó máy tính đánh giá vào khả năng nói trơi chảy, lưu lốt của thí sinh.

<b>V.Cách đăng ký thi </b>

Bước 1: Đăng ký thi PTE bằng cách truy cập trang web mypte.pearsonpte.com để tạo tài khoản. Sau khi hồn thành các thơng tin đăng ký, bạn sẽ nhận được email xác nhận trong khoảng 2 ngày làm việc. Lưu ý kiểm tra email để cập nhật thơng tin đăng nhập hồn tất tài khoản PTE.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Bước 2: Đăng ký và đặt lịch cho kỳ thi PTE Bước 3: Thanh tốn lệ phí thi ( 3,9-4,5 triệu đồng)

Bước 4: Chuẩn bị và đến trung tâm khảo thí đúng. Kỳ thi PTE được tổ chức tại 2 đơn vị là Đức Anh và EMG Education.

<b>VI.Cách học</b>

- Tự đánh giá trình độ tiếng Anh và đặt mục tiêu. - Làm quen với cấu trúc bài thi PTE.

- Lên lộ trình và kế hoạch ơn thi, sau đó thực hiện một cách nghiêm túc.

<b>VSTEPI.Giới thiệu chung </b>

<b>- Vstep là </b>Vietnamese Standardized Test of English Proficiency.

<b>-</b> Có chứng chỉ Vstep A2/B1/B2/C1/C2. Sinh viên thuộc các trường đại học hoặc cao đẳng cần đạt được Vstep B1

<b>-</b>Lệ phí thi: dao động từ 1tr2-1tr8 VND

<b>-</b>Chỉ có giá trị ở Việt Nam, không được công nhận tại các nước khác trên thế giới.

<b>II.Đối tượng: </b>

<b>-</b>Học viên thạc sĩ, nghiên cứu sinh, sinh viên đại học/ cao đẳng, giáo viên, công nhân viên chức.

<b>III.Thang điểm: </b>

Tính theo thang điểm 10.

<b>-</b>Bài thi dưới 4 điểm, thí sinh sẽ khơng được xét trình độ và khơng được cấp chứng chỉ VSTEP.

<b>-</b>Bài thi từ 4-5.5 điểm, thí sinh đạt chứng chỉ B1.

<b>-</b>Bài thi từ 6-8 điểm, thí sinh đạt chứng chỉ B2.

<b>-</b>Bài thi từ 8.5-10 điểm, thí sinh đạt chứng chỉ C1.

<b>IV.Cách đăng ký thi:</b>

<b>-</b>Địa điểm thi Vstep: Bộ Giáo dục và Đào tạo đã cấp phép cho 25 trường Đại học tại nước ta được tổ chức thi và cấp chứng chỉ tiếng Anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

<b>-</b>Ở Đà Nẵng, thí sinh có thể đăng ký thi tại Trường Đại học Ngoại Ngữ - Đại học Đà Nẵng. Gần đây có thêm Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐH Huế.

<b>V.Cách ôn thi</b>

<b>- Nắm rõ cấu trúc bài thi</b>

<b>- Xác định rõ năng lực ngoại ngữ hiện tại và mục tiêu mong muốn</b>

Lựa chọn giáo trình luyện thi uy tín, chính thống.

Người học có thể tham khảo sách <i>Luyện thi B1 VSTEP 4 kỹ năng </i>và <i>Luyện </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i>thi tổng hợp VSTEP bậc 3 – B1. </i>

<b>IELTSI.Giới thiệu chung</b>

- IELTS được viết tắt cho <i>International English Language Testing System. </i>

Tạm dịch là <i>hệ thống bài kiểm tra anh ngữ quốc tế. Một bài thi IELTS </i>

bao gồm 4 kỹ năng Nghe Nói Đọc và Viết. Kỳ thi IELTS được đồng sở hữu và tổ chức bởi Cambridge Assessment English – British Council và

<b>-</b>Tăng cơ hội việc làm, đặc biệt là với những cơng việc có tính chất tiếp xúc với đối tác nước ngồi thì có IELTS là một lợi thế để làm việc hiệu quả và dễ dàng thăng tiến trong sự nghiệp.

<b>- Bằng IELTS được công nhận rộng rãi tại nhiều quốc gia trên thế giới. Có </b>

được bằng IELTS là lợi thế khi Săn học bổng du học, tìm việc làm hoặc định cư ở nước ngoài.

<b>- Thể hiện sự chăm chỉ và học hỏi. Hơn nữa điểm số IELTS không chỉ thể </b>

hiện khả năng TA của người học mà còn ngầm thể hiện khả năng tư duy, kỹ năng xử lý tình huống.

<b>III.Đối tượng: </b>

<b>- Có 2 hình thức thi IELTS là IELTS academic ( có thể gọi là IELTS học </b>

thuật) và IELTS general Training ( có thể gọi là IELTS tổng quát ).

<b>- IELTS academic dành cho các đối tượng muốn đăng ký học bậc đại học, </b>

cao học, hoặc các đối tượng muốn du học

<b>- IELTS general training là loại hình đào tạo chung dành cho các đối tượng</b>

muốn tham gia các khóa học nghề, tìm việc làm hoặc định cư tại quốc gia khác.

<b>IV.Thang điểm</b>

9.0: ( expert user ) hồn tồn nắm vững ngơn ngữ với một sự phù hợp, chính xác, lưu lốt và thơng hiểu hồn tồn đầy đủ.

8.0: ( very good user )Hồn tồn nắm vững ngơn ngữ, đơi khi mắc một vài lỗi sai, sử dụng ngôn ngữ tốt trong các tình huống phức tạp.

7.0 ( good user ). Nắm vững ngơn ngữ, nhưng đơi khi có sự khơng chính xác trong một số tình huống.

6.0 ( competent user ): người sử dụng Tiếng Anh khá, tuy nhiên chưa thơng hiểu hồn tồn.

5.0 ( modest user ): người sử dụng TA khiêm tốn. Có thể sử dụng được 1

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

phần ngôn ngữ, nắm được nghĩa tổng quát trong các tình huống nhưng cịn thường xun mắc lỗi.

<b>V.Cách đăng ký thi</b>

<b>- Thí sinh có thể đăng ký trực tuyến trên website của BC ( hội đồng Anh ) </b>

hoặc IDP ( hội đồng Úc ). Thí sinh cũng có thể đăng ký trực tiếp tại văn phịng của 2 tổ chức trên.

<b>- Thí sinh có thể đăng ký thi trên giấy hoặc thi trên máy tính. Thi trên máy </b>

tính thường phổ biến hơn.

<b>VI.Cách học</b>

<b>- Nắm kĩ cấu trúc đề thi</b>

<b>- Xác định rõ khả năng hiện tại của bản thân và mục tiêu rõ ràng. </b>

<i><b>- Chọn nguồn tài liệu luyện thi chính thống, uy tín. Trước khi thi, người </b></i>

học nên luyện đề thi thử trong sách <i>Cambridge English IELTS</i>. Người học mới bắt đầu luyện thi nên tham khảo các sách như <i>Get Ready for IELTS, Grammar for IELTS, Vocabulary for IELTS… Bên cạnh đó, </i>

người học cũng có thể luyện trên các website như <i>IELTS online test. </i>

<b>TOEIC </b>

<b>I.Giới thiệu chung</b>

- Tên đầy đủ: Test of English for international communication

- Bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế. Ra đời từ năm 1979, bài thi TOEIC đã được sử dụng đánh giá kỹ năng Nghe hiểu và Đọc hiểu tiếng Anh – hai kỹ năng thiết yếu trong môi trường làm việc quốc tế.

- Bài thi TOEIC được ra đời sau đánh giá kỹ năng Nói và Viết , cụ thể là dạng bài thi này được tổ chức lần đầu ở Viêt Nam vào ngày 15 tháng 11 năm 2009.

- Chứng chỉ TOEIC có thời hạn là 2 năm.

<b>II.Lợi ích</b>

- Sở hữu được chứng chỉ quốc tế có giá trị trong và ngồi nước, có lợi thế trong cơng việc. - Đủ điều kiện tuyển thẳng vào một số trường đại học tại Việt Nam

- Đủ điều kiện để có thể ra trường đúng thời hạn.

<b>III.Đối tượng</b>

- Những người sử dụng tiếng Anh trong công việc hằng ngày thuộc các lĩnh vực như: kinh doanh, khách sạn, bệnh viện, nhà hàng, sự kiện,…

- Những cá nhân chuẩn bị đi làm, đi xin việc.

- Những cá nhân do u cầu cơng việc địi hỏi phải có tiếng Anh: nhân viên quản lí, nhân viên kinh doanh, …

- Những học viên tham gia khoá học đào tạo bằng tiếng Anh.

- Những bạn sinh viên cần bằng TOEIC để đáp ứng chuẩn đầu ra tại các trường đại học.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>IV.Thang điểm</b>

- Bài thi kỹ năng Nghe và Đọc: 900 điểm ( 120 phút) - Bài thi kỹ năng Nói và Viết: 400 điểm (80 phút)

Mỗi kỳ thi sẽ có chứng chỉ riêng. Chứng chỉ sẽ được gửi tới thí sinh sau 5-7 ngày. Đánh giá mức độ khả năng tiếng Anh qua bài thi Nghe và Đọc:

<i> - 100 - 300 điểm: Thí sinh có trình độ tiếng Anh cơ bản. Khả năng giao tiếp tiếng Anh kém. - 300 - 450 điểm: Thí sinh có khả năng hiểu và giao tiếp tiếng Anh ở mức độ trung bình.</i>

Đây là mốc điểm của trường nghề, Cao đẳng yêu cầu tốt nghiệp.

<i> - 450 - 650 điểm: Thí sinh có khả năng giao tiếp tiếng Anh khá. Đây là mốc điểm các</i>

trường Đại học hệ đào tạo 4 - 5 năm yêu cầu tốt nghiệp hoặc yêu cầu chung của các doanh nghiệp sử dụng tiếng Anh.

<i> - 650 - 850 điểm: Thí sinh có khả năng giao tiếp tiếng Anh tốt. Đây là mốc điểm yêu cầu</i>

của các doanh nghiệp có mơi trường làm việc quốc tế hoặc công ty, tập đoàn đa quốc gia.

<i> - 850 - 990 điểm: Có khả năng giao tiếp tiếng Anh rất tốt. Thí sinh sử dụng tiếng Anh gần</i>

giống như người bản ngữ.

- Đăng ký online: . Truy cập vào đường link và hoàn hành các thông tin cá nhân.

- Để đăng ký thi, thí sinh cần phải có chứng minh nhân thân ( chứng minh nhân dân, căn cước công dân, chức minh quân nhân có đầy đủ ảnh và chữ ký, hộ chiếu)

<b>TOEIC 2 kỹ năng Listening và </b>

Người đi làm 1.500.000 VNĐ

<b>TOEIC 2 kỹ năng Speaking và Writing</b> Mọi đối tượng 2.125.000 VNĐ

<b>TOEIC 4 kỹ năng</b> Học sinh, sinh viên 3.325.000 VNĐ Người đi làm 3.625.000 VNĐ

<b>VI.Cách học</b>

Với các bạn đang ở trình độ mới bắt đầu thì cần tìm đọc các bộ giáo trình có cách tiếp

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

cận nhẹ nhàng, bao gồm: •Các bài học về từ vựng • Ngữ pháp nền tảng

• Các đề thi thử, để giúp các bạn làm quen với dạng câu hỏi trong đề thi TOEIC. Quan trọng hơn hết là các giáo trình hay chương trình mà bạn chọn phải có phần giải thích đáp án cho đề thi mẫu và đề thi thử càng chi tiết càng tốt. Các bạn sẽ học được rất nhiều từ việc rút kinh nghiệm các lỗi sai mà mình đã mắc phải và từ đó tiến bộ hơn.

<b>KET & PET</b>

<b>0.Giới thiệu chung</b>

<b>I.1 KET</b>

● Tên đầy đủ: Key English Test

● Kiểm tra 4 kỹ năng Nghe hiểu, Đọc hiểu, Viết và Nói tiếng

● Chứng chỉ KET: có giá vĩnh viễn-tuy nhiên để dùng cho các cơ sở giáo dục và cơng ty đa quốc gia thì thí sinh nên thi lại sau mỗi 2 năm.

<b>I.2 PET</b>

● Tên đầy đủ: Preliminary

● Kiểu tra 4 kỹ năng Nghe hiểu, Đọc hiểu, Viết và Nói tiếng

● Chứng chỉ KET: có giá vĩnh viễn-tuy nhiên để dùng cho các cơ sở giáo dục và công ty đa quốc gia thì thí sinh nên thi lại sau mỗi 2 năm.

<b>II.Lợi ích cho 2 chứng chỉ.</b>

- Sở hữu được chứng chỉ quốc tế có giá trị trong và ngồi nước.

- Có thể kiểm tra năng lực Tiếng Anh của mình đang ở mức độ nào để có hướng học tập và phát triển.

- Có cơ hội đi du học và làm việc ở nước ngoài. - Đủ điều kiện để có thể ra trường đúng thời hạn.

<b>III.Đối tượng chung cho 2 chứng chỉ.</b>

- Học sinh cấp 3 và sinh viên đại học năm 1 và năm 2 đại học tại Đại Học Đông Á. - Những cá nhân chuẩn bị đi làm, đi xin việc ở cơng ty nước ngồi hoặc tổ chức giáo dục đa quốc gia.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Những cá nhân do u cầu cơng việc địi hỏi phải có tiếng Anh: sinh viên, giáo viên cấp 2, cấp 3, sinh viên ra trường tìm việc làm.

- Những học viên tham gia khoá học đào tạo bằng tiếng Anh.

- Những bạn sinh viên cần bằng KET và PET để đáp ứng chuẩn đầu ra tại các trường đại học.

<b>IV.Thang điểmIV.1 KET</b>

● <b>Đạt từ 140-150 điểm (Hạng A – Pass with Distinction): Đây là mức vượt qua bài </b>

thi KET một cách xuất sắc. Thí sinh với số điểm Distinction sẽ được cấp chứng chỉ từ A2 trở lên theo khung CEFR, tức ở trình độ B1.

● <b>Đạt từ 133-139 điểm (Hạng B – Pass with Merit): Thí sinh được nhận bằng KET </b>

của Cambridge tương đương trình độ A2.

● <b>Đạt từ 120-132 điểm (Hạng C – Pass): Thí sinh được nhận chứng chỉ tương ứng </b>

với trình độ A2.

● <b>Đạt 100-119 điểm: Thí sinh chưa đủ điều kiện lên cấp bậc A2 và được nhận </b>

chứng chỉ ở bậc A1.

<b>IV.2 PET</b>

Bài thi PET yêu cầu đạt mức B1 trên khung CEFR.

độ A2.

<b>V.Cách đăng ký </b>

<b>- CÁCH THỨC ĐĂNG KÍ THI KET và PET.</b>

- Đăng ký trực tiếp tại Trung Tâm Khảo thí Ủy quyền Cambridge English – VN063 Đà Nẵng. Địa chỉ: 228 Trần Hưng Đạo, Sơn Trà, Đà Nẵng.

- Chi phí: dao động từ 1,600,000 VNĐ đến 1,800,000 VNĐ - Các kỳ thi KET được tổ chức 4-6 lần trong một tháng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Thí sinh có thể đăng ký thi trên giấy hoặc máy tính.

- Để đăng ký thi, thí sinh cần phải có chứng minh nhân thân ( chứng minh nhân dân, căn cước cơng dân, chức minh qn nhân có đầy đủ ảnh và chữ ký, hộ chiếu)

<b>Lệ phí thi Tiếng Anh Cambridge 2024</b>

<b>(VNĐ)A2 Key (KET) A2 Key for Schools (KETfS)1.683.000B1 Preliminary (PET) B1 Preliminary for Schools </b>

• Các đề thi thử, để giúp các bạn làm quen với dạng câu hỏi trong đề thi KET và PET. Chọn nguồn tài liệu học chính thống, đáng tin tưởng. Quan trọng hơn hết là các giáo trình hay chương trình mà bạn chọn phải có phần giải thích đáp án cho đề thi mẫu và đề thi thử càng chi tiết càng tốt. Các bạn sẽ học được rất nhiều từ việc rút kinh nghiệm các lỗi sai mà mình đã mắc phải và từ đó tiến bộ hơn. Quan trọng nhất không phải là bạn làm nhiều bài thi thử. Quan trọng nhất là bạn rút ra được gì và học được gì sau mỗi bài thi thử.

Các giáo trình tham khảo cho kì thi KET và PET bao gồm:

+KET: Empower A2, A2 Key For Schools Exam Trainer, Succeed in Key English Test

+PET: Empower B1, B1 Preliminary for schools - Exam Trainer, Succeed in B1 Preliminary

</div>

×