Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

Đồ án cadcamcnc chế tạo khuôn chuột máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.47 MB, 91 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TẠO VỚI HT CỦA MÁY TÍNH

THIẾT KẾ KHUÔN ĐÚC MẶT TRÊN CON

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

<b>NHIỆM VỤTHIẾT KẾ ĐỒ ÁN 3</b>

Họ và tên sinh viên (nhóm sinh viên): Trần Trọng Nghĩa & Nguyễn Vũ Nhật Thịnh Nhóm :20.01

Chuyên ngành :Công nghệ chế tạo máy

<i><b>1. Tên đề tài : Thiết kế khuôn đúc mặt trên con chuột máy tính</b></i>

<i>2. Các số liệu ban đầu: Sinh viên tự chọn3. Nội dung thuyết minh:</i>

<i>3.1. Lời nói đầu</i>

3.2. Phân tích và thiết kế chi tiết +/ Lựa chọn chi tiết

+/ Phân tích kĩ thuật và điều kiện làm việc +/ Thiết kế chi tiết

3.3. Lập quy trình cơng nghệ gia cơng 3.5. Mơ phỏng gia công

3.6. Mục lục; Tài liệu tham khảo; Phụ lục (nếu có).

<i>4. Các loại bản vẽ :</i> +/ Bản vẽ chi tiết và lồng phôi : 4A3 +/ Bản vẽ nguyên công: 2A0

<i>6. Ngày giao nhiệm vụ: 31/08/2023</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Với sự phát triển không ngừng của các thành tựu khoa học – công nghệ, đặc biệt trong lĩnh vực điều khiển số và tin học. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào tự động hoá thiết kế và sản xuất, tạo ra các sản phẩm có độ chính xác, độ tin cậy càng cao, đa dạng hoá sản phẩm và giá thành hạ.

CAD/CAM/CNC là từ viết tắt của cụm từ Computer Aided Design/ Coputer Aided Manufacturing/ Computer Numerical Controlled, đây là thuật ngữ đề cập việc thiết kế và chế tạo có sự tham gia hỡ trợ bởi máy tính điện tử. Cơng nghệ này đang được phát triển theo hướng tích hợp giữa thiết kế với sản xuất, CAD/CAM/CNC sẽ tạo ra một nền tảng cơng nghệ cho việc tích hợp máy tính trong sản xuất.

Đồ án công nghệ CAD/CAM/CNC tập hợp được tất cả các tính năng trên bằng việc ứng dụng CREO PARAMETRIC vào từ khâu thiết kế lập trình gia cơng xuất chương trình.Tồn bộ thuyết minh bao gồm bốn mục sau:

 Phân tích điều kiện làm việc và yêu cầu kỹ thuật của chi tiết.  Thiết kế chi tiết bằng phần mềm CAD/CAM

 Thiết kế quy trình cơng nghệ chế tạo chi tiết.  Mơ phỏng q trình gia công của nguyên công.

Trong suốt thời gian qua em cố gắng hoàn thành đồ án một cách tốt nhất, tuy nhiên thời gian là có hạn mặt khác năng lực và tài liệu cịn nhiều hạn chế do đó chắc chắn khơng tránh những thiếu sót, kính mong sự đóng góp của giáo viên để đồ án của em được hoàn thiện hơn.

<b>Cuối cùng em xin được gửi cảm ơn chân thành đến giảng viên hướng dẫn thầy Đỗ Lê</b>

<b>Hưng Tồn và thầy Trần Minh Thơng đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời gian</b>

hồn thành đồ án này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

<b>MỤC LỤC</b>

CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CHI TIẾT (ĐỐI TƯỢNG ĐỂ THIẾT KẾ VÀ LẬP TRÌNH GIA CƠNG)...10

1.1. Lựa chọn chi tiết:...10

1.2. Phân tích kỹ thuật và điều kiện làm việc của chi tiết:...10

1.3. Thiết kế chi tiết:...12

CHƯƠNG 2: LẬP QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ GIA CÔNG VÀ XÂY DỰNG BẢN VẼ CHI TIẾT...15

2.1. Phân tích khả năng cơng nghệ để gia cơng chi tiết...15

2.2. Lựa chọn máy và nêu các thông số kỹ thuật của máy...16

2.3. Lựa chọn thứ tự các bước công nghệ, nguyên công và chọn dao...19

2.5. Xây dựng bản vẽ 2d chi tiết...41

CHƯƠNG 3: LẬP TRÌNH GIA CƠNG...46

3.1. Chuẩn bị phơi, thiết lập máy...46

3.2. Khuôn dưới...50

3.2.1. Nguyên công 1...50

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

Hình 5 Mơi trường làm việc Drawing...41

Hình 6 Chọn chi tiết và kích thước bản vẽ...42

Hình 7 Chọn hình chiếu ban đầu...42

Hình 8 Chọn tỉ lệ và chế độ hiển thị của hình chiếu...43

Hình 9 Hồn thiện các hình chiếu khn dưới...43

Hình 10 Lưu file hình chiếu...44

Hình 11 Sửa bản vẽ trên Autocad...44

Hình 12 Bản vẽ chi tiết khn dưới...45

Hình 13 Bản vẽ chi tiết khn dưới...45

Hình 14 Mở và tạo tên file gia cơng...46

Hình 15 Thiết lập phơi gia cơng...47

Hình 16 Thiết lập máy và hành trình máy...47

Hình 17 Chọn mặt tạo gốc tọa độ gia cơng...48

Hình 18 Đảo chiều trục tọa độ...48

Hình 19 Chọn gốc tọa độ cho máy...49

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

Hình 25 Mill Window dùng phay thơ...53

Hình 26 Phần khơng gia cơng khi phay thơ...53

Hình 27 Đường chạy dao thơ...54

Hình 28 Mill Window dùng phay bán tinh mặt ngồi...55

Hình 29 Đường chạy dao bán tinh mặt ngồi...56

Hình 30 Mill Window dùng phay bán tinh lịng khn...56

Hình 31 Đường chạy dao bán tinh lịng khn...57

Hình 32 Phần khơng gia cơng khi phay tinh mặt ngồi khn...58

Hình 33 Phần khơng gia cơng khi phay tinh lịng khn...59

Hình 34 Đường chạy dao khi khoan...60

Hình 35 Mill Window dùng để phay lỡ trong lịng khn...61

Hình 36 Mill Window dùng phay thơ khn trên...62

Hình 37 Loại bỏ 4 lỡ định vị ko gia cơng...62

Hình 38 Đường chạy dao thơ khn trên...63

Hình 39 Mill Window dùng bán tinh mặt ngồi khn trên...64

Hình 40 Đường chạy dao bán tinh mặt ngồi khn trên...65

Hình 41 Mill Window dùng bán tinh lịng khn...65

Hình 42 Đường chạy dao phay bán tinh lịng khn...66

Hình 43 Bỏ đi các phần khơng gia cơng...67

Hình 44 Chọn đường tâm của 4 lỗ định vị...68

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

<b>DANH SÁCH BẢNG</b>

Bảng 1 Thông số thép 1055...12

Bảng 2 Quy trình cơng nghệ khn dưới...20

Bảng 3 Thơng số dao phay mặt đầu...21

Bảng 4 Thông số dao phay thô...22

Bảng 5 Thông số dao phay bán tinh...23

Bảng 6 Thông số dao phay tinh...25

Bảng 7 Thông số mũi khoan...27

Bảng 8 Quy trình cơng nghệ khn trên...29

Bảng 9 Tra cứu lực cắt cụ thể Kc...31

Bảng 10 Chế độ cắt của dao phay thô...32

Bảng 11 Chế độ cắt của dao phay bán tinh...33

Bảng 12 Chế độ cắt của dao phay tinh...35

Bảng 13 Chế độ cắt của mũi khoan...37

Bảng 14 Chế độ cắt của dao phay tinh (2)...40

Bảng 15 Chế độ cắt phay mặt đầu...52

Bảng 16 Chế độ cắt phay thô...54

Bảng 17 Chế độ cắt phay bán tinh mặt ngoài...55

Bảng 18 Chế độ cắt phay bán tinh lịng khn...57

Bảng 19 Chế độ cắt phay bán tinh lịng khn...58

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

Bảng 25 Chế độ cắt phay bán tinh lịng khn...66

Bảng 26 Chế độ cắt phay tinh mặt ngồi khn...67

Bảng 27 Chế độ cắt phay tinh lkhn...68

Bảng 28 Chế độ cắt khi khoan...69

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

<b>CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CHI TIẾT (ĐỐI TƯỢNG ĐỂTHIẾT KẾ VÀ LẬP TRÌNH GIA CƠNG)</b>

<b>1.1. Lựa chọn chi tiết:</b>

- Chi tiết là một bộ phận chính của các khn dập, khn dập vuốt, khuôn đúc, khuôn ép,... để tạo ra các sản phẩm nhựa, composite hoặc các sản phẩm cơ khí,...

- Chi tiết được chọn ở đây là vỏ chuột. Trên thực tế nó được sử dụng rất nhiều để tạo thành các con phục vụ nhu cầu của con người.

- Sau khi thống nhất thì 2 thành viên đã quyết định gia cơng khn để tạo ra cái vỏ chuột

<i>Hình 1 Vỏ chuột Logitech</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

<b>- Độ cứng của khuôn cần được đảm bảo để khi làm việc tất cả các bộ phận của</b>

khuôn không được biến dạng hoặc lệch khỏi vị trí dưới lực ép lớn.

<b>- Khn phải có hệ thống làm lạnh để đảm bảo cho lịng khn ln giữ được</b>

nhiệt độ ổn định giúp vật liệu dễ lấp đầy lịng khn cũng như định hình nhanh chóng.

<b>- Khn cần được chế tạo bằng vật liệu có tính chống mịn cao và dễ gia cơng.- Kết cấu khn cần hợp lý, không quá phức tạp, phù hợp với khả năng công</b>

nghệ thực tế.

<b>- Cần đảm bảo rằng sản phẩm được lấy ra khỏi khuôn một cách dễ dàng</b>

Điều kiện làm việc của chi tiết

Chi tiết ở đây là khuôn đúc vỏ trên của chuột máy tính:

- Chi tiết làm việc trong môi trường thường xuyên tiếp xúc với nhiệt độ của nhựa khi chảy lỏng

- Chi tiết tiếp xúc với sản phẩm thường xuyên => tránh mài mòn gây sai lệch dần theo thời gian.

Một số kim loại khác nhau đôi khi được sử dụng, nhưng phần lớn các kim loại công cụ khuôn được sử dụng thuộc ba nhóm:

 Thép hợp kim niken–crom (H13 ASTM hoặc BS EN30B)

 Thép nhẹ hoặc thép có hàm lượng carbon thấp (BS EN8) hoặc thép có hàm lượng carbon cao hơn

 Berili-đồng

<b>Thép hợp kim niken-crom</b>

Thép hợp kim niken-crom là một loại thép đặc biệt được sử dụng rộng rãi trong sản

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

liệu khác và đáp ứng được nhiều yêu cầu khác nhau trong sản xuất. Tuy nhiên, vật liệu này có độ bền thấp hơn so với thép hợp kim niken-crom và không thể chịu nhiệt tốt.

Berili-đồng là một loại vật liệu được sử dụng cho khuôn ép phun ứng dụng trong sản xuất các sản phẩm nhựa đúc. Vật liệu này có độ bền cao, độ chính xác cao và khả năng chịu mài mịn tốt. Tuy nhiên, nó có giá thành cao hơn so với các loại vật liệu khác và có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe do chứa chất beryllium độc hại.

Từ đó chọn vật liệu là thép nhẹ làm khuôn ép phun.

 <i>Vật liệu chế tạo khuôn: Thép 1055.</i>

Đặc điểm: Thép 1055 là loại thép dễ dàng gia công với các đặc tính sau: Cấu trúc hạt mịn, độ bền cơ học tốt, có khả năng chống mài mịn và gia công tiện, phay tốt.

Ứng dụng: Thép 1055 được dùng làm vỏ khuôn nhựa, chi tiết máy, dụng cụ máy nơng nghiệp hoặc các chi tiết có kết cấu đơn giản. Thép 1055 sau khi xử lý nhiệt (tôi,

<i>Bảng 1 Thông số thép 1055</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

rắn, thường là từ 0,5% đến 1%. Vật liệu bán tinh thể co lại nhiều hơn, thường từ 1,5% đến 5% tùy thuộc vào vật liệu cụ thể.

=> Vậy nên chi tiết khi thiết kế trên Creo thì cần phóng to lên, lượng phóng to bằng với phần trăm co rút là 5% để đảm bảo được kích thước cho chi tiết cần ép phun.

- Sau khi nghiên cứu các kích thước cũng như vật liệu của khay đá thì nhóm đã vẽ thành một khay tương tự như sản phẩm thực tế, từ đó tách khuôn trên CREO để tạo thành khuôn vỏ trên của con chuột máy tính

<i>Hình 2 Vỏ chuột vẽ bằng creo</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

<i>Hình 3 Khn trên</i>

<i>Hình 4 Khn dưới</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

<b>CHƯƠNG 2: LẬP QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ GIA CƠNG VÀ XÂYDỰNG BẢN VẼ CHI TIẾT</b>

<b>2.1. Phân tích khả năng cơng nghệ để gia công chi tiết</b>

Việc gia công chi tiết vỏ chuột có thể được thực hiện thơng qua nhiều phương pháp khác nhau, tùy thuộc vào loại vật liệu, thiết kế và yêu cầu kỹ thuật cụ thể của chi tiết. Dưới đây là một số phương pháp gia công thơng dụng để sản xuất chi tiết:

Gia cơng tạo hình: Phương pháp này sử dụng các công cụ gia công, như dao cắt, máy tiện, máy phay hoặc máy dập, để tạo hình và cắt gọt chi tiết từ một khối vật liệu lớn hơn. Phương pháp này thường được sử dụng cho các chi tiết có hình dạng phức tạp hoặc chi tiết sản xuất với số lượng ít.

Đúc: Đúc là phương pháp sản xuất chi tiết bằng cách đổ chất lỏng vào một khuôn đúc và chờ cho chất lỏng đông lại. Việc đúc thường được sử dụng để sản xuất các chi tiết có hình dạng phức tạp và số lượng lớn.

Gia công bằng máy CNC: Phương pháp này sử dụng máy CNC để gia công các chi tiết từ các vật liệu như nhôm, thép không gỉ hoặc đồng. Máy CNC có thể gia cơng các chi tiết với độ chính xác cao và tốc độ nhanh, giúp tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.

Gia cơng bằng laser: Laser cắt và khắc có thể được sử dụng để gia công chi tiết từ các vật liệu như acrylic và nhôm. Phương pháp này cho phép gia cơng các chi tiết với độ chính xác cao và một mức độ linh hoạt cao trong thiết kế.

Gia cơng bằng in 3D: In 3D có thể được sử dụng để tạo ra các chi tiết từ các vật liệu như nhựa hoặc kim loại. Phương pháp này cho phép tạo ra các chi tiết có hình dạng phức tạp và tương đối linh hoạt trong thiết kế.

Tùy vào yêu cầu cụ thể của chi tiết, các phương pháp gia cơng khác nhau có thể được

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

Gia công EDM là một phương pháp gia cơng cơ khí, sử dụng dịng điện để tiêu tán các phần không cần thiết của vật liệu. Phương pháp này được sử dụng để tạo ra các chi tiết cơ khí với độ chính xác cao và bề mặt mịn.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng các phương pháp gia cơng này có thể địi hỏi chi phí cao hơn so với các phương pháp khác. Điều này phụ thuộc vào kích thước và hình dạng của chi tiết, cũng như phương pháp gia công được sử dụng. Nếu bạn có thêm thơng tin về u cầu chi tiết khn , tơi có thể cung cấp cho bạn thơng tin hữu ích hơn.

<b>2.2. Lựa chọn máy và nêu các thông số kỹ thuật của máy</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

Kết nối với máy tính, truyền tải dữ liệu qua cổng Ethernet. Kết nối với máy tính, truyền tải dữ liệu qua Wifi.

Chế độ chạy an toàn

HaasDrop: Truyền dữ liệu từ điện thoại Taro bước tiến đồng bộ.

Bộ nhớ mặc định lên đến 1G.

<b>BẢO HÀNH</b>

Bảo hành tiêu chuẩn 1 năm

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

Chiều dài dao max (từ mũi trục chính) 178 mm Thời gian thay dao trung bình Chip-to-Chip (avg) 1.6 s

Điện áp xoay chiều đầu vào (3 pha) - Thấp 220 VAC

Điện áp xoay chiều đầu vào (3 pha) - Cao 440 VAC

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

Tên dao <sub>Đường kính dao (mm)</sub>

2 <sup>Phay bán tinh mặt ngồi </sup> khn

3 <sup>Phay bán tinh lịng </sup><sub>khn</sub> <sup>Bull mill</sup> 3 4 <sup>Phay tinh mặt ngồi </sup><sub>khn</sub> <sup>Ball mill</sup> 6

7 <sup>Phay các lỡ có trong </sup><sub>lịng khn</sub> <sup>End mill</sup> 0.5

<i>Bảng 2 Quy trình cơng nghệ khn dưới</i>

<b>Ngun cơng 1</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

<i>Bảng 3 Thông số dao phay mặt đầu</i>

<b>Nguyên công 2</b>

Bước 1: phay thô bề mặt

<b>- Chọn dao MS2JSD0800 có thơng số như sau:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

<i>Bảng 4 Thông số dao phay thô</i>

Bước 2: phay bán tinh mặt ngồi khn

<b>- Chọn dao VC4JRBD0600R0100 có thơng số như sau:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

<i>Bảng 5 Thông số dao phay bán tinh</i>

Bước 3: phay bán tinh lịng khn

<b>- Chọn dao VC4JRBD0300R0030 có thơng số như hình </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

<i>Bảng 6 Thông số dao phay bán tinh</i>

<b> Bước 4: phay tinh mặt ngồi khn</b>

<b>- Chọn dao MP2SSBR0300 có thơng số như sau:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

<i>Bảng 7 Thơng số dao phay tinh</i>

Bước 5: phay tinh lịng khn

<b>- Chọn dao MP2SSBR0100 có thơng số như hình </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

<i>Bảng 8 Thông số dao phay tinh</i>

Bước 6: khoan 4 lỡ định vị

<b>- Chọn dao KTDD1500M2 có thơng số như sau </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

<i>Bảng 9 Thông số mũi khoan</i>

Bước 7: phay các lỡ trong lịng khn

<b>- Chọn dao MS2JSD0150 có thơng số như hình </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

<i>Bảng 10 Thông số dao phay thô</i>

<b>2.3.2. Khuôn trên </b>

Với phôi 200-150-50 mm

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

Nguyên công Bướ

Tên dao Đường kính dao (mm)

2 <sup>Phay bán tinh mặt ngồi</sup><sub>khn</sub> <sup>Bull mill</sup> 6

<i>Bảng 11 Quy trình cơng nghệ khn trên</i>

<b>Ngun cơng 1</b>

Bước 1: phay mặt đầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

Bước 3: Phay bán tinh lịng khn

<b>- Chọn dao VC4JRBD0300R0030 có thơng số như bước 3 nguyên công 2</b>

khuôn dưới

Bước 4: Phay tinh mặt ngồi khn

<b>- Chọn dao MP2SSBR0300 có thơng số như bước 4 nguyên công 2 khuôn dưới</b>

Bước 5: phay tinh lịng khn

<b>- Chọn dao MP2SSBR0150 có thơng số như bảng 6 </b>

Bước 6: khoan 4 lỗ định vị

<b>- Chọn dao KTDD1500M2 có thơng số như bước 6 ngun cơng 2 của khuôn </b>

trên

<b>2.4. Lựa chọn các thông số công nghệ phù hợp2.4.1. Khuôn dưới</b>

<b>1) Nguyên công 1</b>

Bước 1: phay mặt đầu

Tổng chiều sâu cần cắt ap: ap = 3mm Tốc độ quay của dao n (vòng/phút):

Chọn tốc độ cắt Vc = 130 m/ph

Suy ra n = <i><sup>1000.Vc</sup><sub>πDcDc</sub></i> = <sup>1000.130</sup><i><sub>πDc .40</sub></i> = 1034,51 vòng/phút (SPINDLE SPEED) Bước tiến bàn máy (mm/phút):

Chọn lượng chạy dao răng fz = 0,13 mm/răng

Suy ra vf = fz.t.n = 0,13 . 4 . 1034,51 = 537,95 mm/phút (CUT FEED) Với t – số răng

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

ap (mm) : chiều sâu cắt; 3mm (STEP DEPTH)

ae (mm) : chiều rộng cắt; ae= 0,8Dc = 32 mm (STEP OVER) vf (mm/phút) : Bước tiến bàn máy mỗi phút

Kc (Mpa) : Lực cắt riêng

<i>η</i>: hệ số máy; 85%

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

<i>Bảng 13 Chế độ cắt của dao phay thơ</i>

Tốc độ cắt Vc (m/phút)

Theo bảng trên thì n = 1900 m/ph

<i>πDcDc . nπDc . 8 . 1900</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

Công suất cắt: (kW) Pc = <i><sup>ap . ae . vf . Kc</sup></i>

60.10<small>6</small><i>, η</i> = <i><sup>1. 6,4 . 130 .2200</sup></i>

<i>60 .10</i><small>6</small><i>. 0,85</i> = 0,036 kW Trong đó:

Pc(kW) : cơng suất cắt thực tế

ap (mm) : chiều sâu cắt; 1mm (STEP DEPTH)

ae (mm) : chiều rộng cắt; ae= 0,8Dc = 6,4 mm (STEP OVER) vf (mm/phút) : Bước tiến bàn máy mỗi phút

Kc (Mpa) : Lực cắt riêng

<i>η</i>: hệ số máy; 85%

Bước 2 Phay bán tinh mặt ngồi khn

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

Suy ra Vc = <i><sup>πDcDc . n</sup></i><sub>1000</sub> = <i><sup>πDc . 6 . 2500</sup></i><sub>1000</sub> = 47,12 m/phút Lượng chạy dao răng fz (mm/răng)

Theo bảng thì bước tiến bàn máy vf = 200 mm/phút

Pc(kW) : công suất cắt thực tế

ap (mm) : chiều sâu cắt; 1mm (STEP DEPTH)

ae (mm) : chiều rộng cắt; ae= 0,8Dc = 4,8 mm (STEP OVER) vf (mm/phút) : Bước tiến bàn máy mỗi phút

Kc (Mpa) : Lực cắt riêng

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

Pc = <i><sup>ap . ae . vf . Kc</sup></i>

60.10<sup>6</sup><i>, η</i> = <i><sup>0,75 .2,4 .110. 2200</sup></i>

<i>60 .10</i><sup>6</sup><i>. 0,85</i> = 0,0085 kW Trong đó:

Pc(kW) : cơng suất cắt thực tế

ap (mm) : chiều sâu cắt; 0,75mm (STEP DEPTH)

ae (mm) : chiều rộng cắt; ae= 0,8Dc = 2,4 mm (STEP OVER) vf (mm/phút) : Bước tiến bàn máy mỗi phút

Kc (Mpa) : Lực cắt riêng

<i>η</i>: hệ số máy; 85% Bước 4 Phay tinh mặt ngồi khn

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

Suy ra Vc = <i><sup>πDcDc . n</sup></i><sub>1000</sub> = <i><sup>πDc .6 . 10000</sup></i><sub>1000</sub> = 188,5 m/phút Lượng chạy dao răng fz (mm/răng)

Theo bảng thì bước tiến bàn máy vf = 108,7 mm/phút

Pc(kW) : công suất cắt thực tế

ap (mm) : chiều sâu cắt; 0,01 mm (STEP DEPTH) ae (mm) : chiều rộng cắt; ae= 0,024 mm (STEP OVER) vf (mm/phút) : Bước tiến bàn máy mỗi phút

Kc (Mpa) : Lực cắt riêng

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

Pc = <i><sup>ap . ae . vf . Kc</sup></i>

60.10<sup>6</sup><i>, η</i> = <i><sup>0,004 . 0,008.63,97 . 2200</sup></i>

<i>60 . 10</i><sup>6</sup><i>. 0,85</i> = 8,83.10<sup>−8</sup>kW Trong đó:

Pc(kW) : cơng suất cắt thực tế

ap (mm) : chiều sâu cắt; 0,004 mm (STEP DEPTH) ae (mm) : chiều rộng cắt; ae= 0,008 mm (STEP OVER) vf (mm/phút) : Bước tiến bàn máy mỗi phút

Kc (Mpa) : Lực cắt riêng

<i>η</i>: hệ số máy; 85% Bước 6 Khoan 4 lỗ định vị

<i>Bảng 16 Chế độ cắt của mũi khoan</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng Trong đó: <i>D<sub>c</sub></i> – Đường kính dao (mm)

<i>V<sub>f</sub></i> – Lượng chạy dao (mm/phút) Bước 7 Phay các lỡ có trong lịng khn Tốc độ cắt Vc (m/phút)

Theo bảng ở bước 1 thì n = 8500 m/ph

Suy ra Vc = <i><sup>πDcDc . n</sup></i><sub>1000</sub> = <i><sup>πDc . 1.5 .8500</sup></i><sub>1000</sub> = 40,05 m/phút Lượng chạy dao răng fz (mm/răng)

Theo bảng thì bước tiến bàn máy vf = 60 mm/phút Suy ra fz = vf/(t.n) = 60/(2. 8500) = 3,5.10<sup>−3</sup> mm/răng

Với t – số răng

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

ap (mm) : chiều sâu cắt; 0.5mm (STEP DEPTH)

ae (mm) : chiều rộng cắt; ae= 0,8Dc = 1.2 mm (STEP OVER) vf (mm/phút) : Bước tiến bàn máy mỗi phút

Kc (Mpa) : Lực cắt riêng

<i>η</i>: hệ số máy; 85%

<b>2.4.2. Khuôn trên1) Nguyên công 1</b>

Bước 1 Phay mặt đầu

Thông số giống bước 1 của gia công khuôn dưới

<b>2) Nguyên công 2</b>

Bước 1 Phay thô bề mặt

Thông số giống bước 1 của gia công khuôn dưới Bước 2 Phay bán tinh mặt ngồi khn

Thơng số giống bước 2 của gia cơng khn dưới Bước 3 Phay bán tinh lịng khn

Thơng số giống bước 3 của gia công khuôn dưới Bước 4 Phay tinh mặt ngồi khn

Thơng số giống bước 4 của gia cơng khn dưới Bước 5 Phay tinh lịng khuôn

</div>

×