Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Bài báo cáo môn học phương pháp nghiên cứu khoa học trong tin học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (593.3 KB, 33 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌCMALARDALEN KHOA KHOA HỌC MÁY TÍNH</b>

Chương Trình Đào Tạo CNTT

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCNG PHÁP NGHIÊN C U KHOA H CỨU KHOA HỌCỌC TRONG TIN H CỌC

H c viên: Cao Nguy n Xuânọc viên: Cao Nguyễn Xuânễn Xuân Mai

Mã s : 2321000895ố: 2321000895

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

TP. HCM, 05/2010

Tóm tắt*

<b>Các Phương Pháp Khoa Họcng Pháp Khoa H cọc</b>

Gordana DODIG-CRNKOVIC

Khoa Khoa h c máy tính, Đ i h c Malardalenọc viên: Cao Nguyễn Xuân ại học Malardalen ọc viên: Cao Nguyễn Xuân

Bài báo này phân tích nh ng khía c nh khoa h c c a KHMT. Đ u tiên nó đ những khía cạnh khoa học của KHMT. Đầu tiên nó định ại học Malardalen ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ủa KHMT. Đầu tiên nó định ầu tiên nó định ịnh nghĩa khoa h c và phọc viên: Cao Nguyễn Xuân ương pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữang pháp khoa h c nói chung. Bàn v m i quan h gi aọc viên: Cao Nguyễn Xuân ề mối quan hệ giữa ố: 2321000895 ệ giữa ững khía cạnh khoa học của KHMT. Đầu tiên nó định khoa h c, nghiên c u, phát tri n và công ngh .ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ứu, phát triển và công nghệ. ển ệ giữa

ch t nh m t lý tư ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quanng. Không nhi u ngành khoa h c ti p c n đề mối quan hệ giữa ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ận được với quan ược với quanc v i quanới quan ni m này. Tri t h c v khoa h c (Lý thuy t v khoa h c) ngày nay không giúpệ giữa ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ề mối quan hệ giữa ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ề mối quan hệ giữa ọc viên: Cao Nguyễn Xuân được với quanc gì nhi u khi c g ng phân tích ngành Khoa h c Máy tính.ề mối quan hệ giữa ố: 2321000895 ắng phân tích ngành Khoa học Máy tính. ọc viên: Cao Nguyễn Xuân

Khoa h c Máy tính là m t lĩnh v c m i và đ i tọc viên: Cao Nguyễn Xuân ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ới quan ố: 2321000895 ược với quanng nghiên c u (th gi i) c aứu, phát triển và công nghệ. ới quan ủa KHMT. Đầu tiên nó định nó là máy tính. Máy tính là cơng c phát tri n không ng ng, là s hi n th c hóa ýụy Điển ển ừng, là sự hiện thực hóa ý ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ệ giữa ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quanng đ c g ng bi u di n c u trúc tri th c và thông tin v th gi i, bao g mển ố: 2321000895 ắng phân tích ngành Khoa học Máy tính. ển ễn Xn ứu, phát triển và cơng nghệ. ề mối quan hệ giữa ới quan ồm

n n t ng c s c a nó là logic h c, toán h c, c nh ng phề mối quan hệ giữa ơng pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữa ởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ủa KHMT. Đầu tiên nó định ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ững khía cạnh khoa học của KHMT. Đầu tiên nó định ương pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữang pháp nghiên c uứu, phát triển và công nghệ. lý thuy t và th c nghi m đ u đi theo nh ng chu n m c c a khoa h c c đi n.ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ệ giữa ề mối quan hệ giữa ững khía cạnh khoa học của KHMT. Đầu tiên nó định ẩn mực của khoa học cổ điển. ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ủa KHMT. Đầu tiên nó định ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ổ điển. ển Mơ ph ng và mơ hình hóa máy tính nh m t ph" ư ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ương pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữang pháp c th cho ngành h c,ụy Điển ển ọc viên: Cao Nguyễn Xuân sẽ phát tri n h n n a trong tển ơng pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữa ững khía cạnh khoa học của KHMT. Đầu tiên nó định ương pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữang lai, không ch áp d ng cho máy tính mà cịnỉ áp dụng cho máy tính mà còn ụy Điển cho nh ng ngành khoa h c khác cũng nh trong lĩnh v c thững khía cạnh khoa học của KHMT. Đầu tiên nó định ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ư ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ương pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữang m i và nghại học Malardalen ệ giữa thu t.ận được với quan

ii

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

M c L cụy Điển ụy Điển

Tóm T tắng phân tích ngành Khoa học Máy tính. ... ii

M c L cụy Điển ụy Điển ... iii

L i Cám nời Cám Ơn ƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ... iv

Danh M cụy Điển ... v

M Đ uởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ầu tiên nó định ...1

1. Khoa h c là gìọc viên: Cao Nguyễn Xuân ...3

1.1. Các ngành khoa h c kinh đi n (Classical Sciences)ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ển ...3

1.2. Các ngành khoa h c thu c v nhi u lĩnh v c khác nhauọc viên: Cao Nguyễn Xuân ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ề mối quan hệ giữa ề mối quan hệ giữa ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ...5

2. Phương pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữang pháp khoa h cọc viên: Cao Nguyễn Xuân ...6

3. Khoa h c, Nghiên c u, Công nghọc viên: Cao Nguyễn Xuân ứu, phát triển và công nghệ. ệ giữa...9

3.1. Khoa h c c a Aristotle v i Công nghọc viên: Cao Nguyễn Xuân ủa KHMT. Đầu tiên nó định ới quan ệ giữa...9

3.2. Khoa h c hi n đ i v i Công nghọc viên: Cao Nguyễn Xuân ệ giữa ại học Malardalen ới quan ệ giữa...9

4. Khoa h c Máy tính là gì?ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ...11

4.1. Các lĩnh v c con c a KHMTực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ủa KHMT. Đầu tiên nó định ...13

5. Phương pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữang pháp khoa h c c a KHMTọc viên: Cao Nguyễn Xuân ủa KHMT. Đầu tiên nó định ...15

5.1. Mơ hình hóa (modeling)...15

5.2. KHMT lý thuy t (Theoretical Computer Science)...17

5.3. KHMT th c nghi m (Experimental Computer Science)ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ệ giữa ...19

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

iv

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Lời Cám Ơn

Trong q trình tìm tài li u cho mơn h c Phệ giữa ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ương pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữang pháp nghiên c u khoa h cứu, phát triển và công nghệ. ọc viên: Cao Nguyễn Xuân trong tin h c, tôi ti p c n v i hai bài báo khoa h c Scientific Methods inọc viên: Cao Nguyễn Xuân ận được với quan ới quan ọc viên: Cao Nguyễn Xuân Computer Science c a Gordana D.C thu c khoa Khoa h c máy tính, Đ i h của KHMT. Đầu tiên nó định ột lý tưởng. Khơng nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ại học Malardalen ọc viên: Cao Nguyễn Xuân

h c này, tôi xin đọc viên: Cao Nguyễn Xuân ược với quanc phép trình bày l i bài báo khoa h c c a Gordan v i s hi uại học Malardalen ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ủa KHMT. Đầu tiên nó định ới quan ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ển bi t h n ch c a tôi, trong quá trình chuy n ng v n cịn m t s thu t ngại học Malardalen ủa KHMT. Đầu tiên nó định ển ững khía cạnh khoa học của KHMT. Đầu tiên nó định ẫn cịn một số thuật ngữ ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ố: 2321000895 ận được với quan ững khía cạnh khoa học của KHMT. Đầu tiên nó định ch a chu n xác.ư ẩn mực của khoa học cổ điển.

Cu i cùng tôi xin c m n th y XYZ, ngố: 2321000895 ơng pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữa ầu tiên nó định ười Cám Ơni đã hưới quanng d n chúng tơi mơn h c nàyẫn cịn một số thuật ngữ ọc viên: Cao Nguyễn Xuân (và m t s môn nh ng năm đ i h c c a tôi), và các b n bè, đ ng nghi p v iột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ố: 2321000895 ởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ững khía cạnh khoa học của KHMT. Đầu tiên nó định ại học Malardalen ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ủa KHMT. Đầu tiên nó định ại học Malardalen ồm ệ giữa ới quan nh ng trao đ i thú v và s giúp đ chân thành.ững khía cạnh khoa học của KHMT. Đầu tiên nó định ổ điển. ịnh ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ỡ chân thành.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Danh Mục

B ng 1 - Các ngành khoa h c, đ i tọc viên: Cao Nguyễn Xuân ố: 2321000895 ược với quanng và phương pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữang pháp...4

B ng 2 - Các khác bi t tiêu chu n gi a khoa h c v i công nghệ giữa ẩn mực của khoa học cổ điển. ững khía cạnh khoa học của KHMT. Đầu tiên nó định ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ới quan ệ giữa...9

Hình 1 - Khoa h c là gì?ọc viên: Cao Nguyễn Xn ...3

Hình 2 - S đ mơ t tính ch t l p c a phơng pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữa ồm ặp của phương pháp giả thuyết-suy luận ủa KHMT. Đầu tiên nó định ương pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữang pháp gi thuy t-suy lu n ận được với quan (hypothetico-deductive method)...6

Hình 3 - M i quan h gi a Khoa h c, Nghiên c u, Phát tri n và Cơng nghố: 2321000895 ệ giữa ững khía cạnh khoa học của KHMT. Đầu tiên nó định ọc viên: Cao Nguyễn Xn ứu, phát triển và cơng nghệ. ển ệ giữa...10

Hình 4 - KHMT trong c u trúc c a lĩnh v c Đi n tốnủa KHMT. Đầu tiên nó định ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ệ giữa ...11

Hình 5 - Mơ hình hóa...15

Hình 6 - Quan ni m 3 chi u trong thu t toán Heapsort [21]ệ giữa ề mối quan hệ giữa ận được với quan ...18

Hình 7 - Khoa h c tính tốnọc viên: Cao Nguyễn Xn ...21

Hình 8 - Mơ ph ng so sánh các bi n th mơ hình v t ch t đen l nh N-body trong " ển ận được với quan ại học Malardalen v t lý thiên thận được với quan ển...22

vi

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Mở Đầu

<small>1</small>

Khoa h c Máy tính (KHMT) là m t lĩnh v c m i nh ng có đóng góp to l n vào xãọc viên: Cao Nguyễn Xuân ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ới quan ư ới quan h i loài ngột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ười Cám Ơni. KHMT v n trên con đẫn còn một số thuật ngữ ười Cám Ơnng phát tri n, mang l i nhi u ng d ngển ại học Malardalen ề mối quan hệ giữa ứu, phát triển và công nghệ. ụy Điển hi u qu , đ ng th i ti p t c hoàn thi n các phệ giữa ồm ời Cám Ơn ụy Điển ệ giữa ương pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữang pháp lu n khoa h c c a nó.ận được với quan ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ủa KHMT. Đầu tiên nó định KHMT v n k th a nh ng phẫn còn một số thuật ngữ ừng, là sự hiện thực hóa ý ững khía cạnh khoa học của KHMT. Đầu tiên nó định ương pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữang pháp lu n t các ngành khoa h c kinh đi nận được với quan ừng, là sự hiện thực hóa ý ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ển

có ph i là ngành khoa h c nh bao ngành khoa h c t nhiên khác hay không? Làọc viên: Cao Nguyễn Xuân ư ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của khoa h c th c nghi m hay khoa h c lý thuy t?ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ệ giữa ọc viên: Cao Nguyễn Xuân

tược với quanng/đ i tố: 2321000895 ược với quanng được với quanc nghiên c u b i các nhà khoa h c máy tính là máy tính vàứu, phát triển và cơng nghệ. ởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ọc viên: Cao Nguyễn Xuân chương pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữang trình là nh ng th do con ngững khía cạnh khoa học của KHMT. Đầu tiên nó định ứu, phát triển và công nghệ. ười Cám Ơn ại học Malardaleni t o ra, vì v y chúng ta có th k t lu nận được với quan ển ận được với quan r ng KHMT không ph i là m t ngành khoa h c t nhiên theo nghĩa truy n th ngằng thực tế các hiện ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ề mối quan hệ giữa ố: 2321000895 c a nó.ủa KHMT. Đầu tiên nó định

sánh v i q trình x lý thơng tin trong t nhiên, ch ng h n nh h th n kinh,ới quan ) ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ẳng hạn như hệ thần kinh, ại học Malardalen ư ệ giữa ầu tiên nó định

V n đ v n cịn nhi u tranh cãi.ề mối quan hệ giữa ẫn còn một số thuật ngữ ề mối quan hệ giữa

h c” theo cách lý thuy t truy n th ng v khoa h c [3-6] đ nh nghĩa c m t này.ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ề mối quan hệ giữa ố: 2321000895 ề mối quan hệ giữa ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ịnh ụy Điển ừng, là sự hiện thực hóa ý Khoa h c Máy tính (KHMT) là m t ngành h c tr kh i đ u t Toán h c và V t lýọc viên: Cao Nguyễn Xuân ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ẻ khởi đầu từ Toán học và Vật lý ởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ầu tiên nó định ừng, là sự hiện thực hóa ý ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ận được với quan h c, tọc viên: Cao Nguyễn Xuân ương pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữang t nh các ngành khoa h c c đi n khác, t t c đ u có ngu n g cực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ư ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ổ điển. ển ề mối quan hệ giữa ồm ố: 2321000895 trong tri t h c c a Hy L p c đ i.ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ủa KHMT. Đầu tiên nó định ại học Malardalen ổ điển. ại học Malardalen

N i lên trong giai đo n hi n đ i (máy tính đi n t kỹ thu t s đ u tiên đổ điển. ại học Malardalen ệ giữa ại học Malardalen ệ giữa ) ận được với quan ố: 2321000895 ầu tiên nó định ược với quanc xây d ng vào th p niên 1940), KHMT đã l y nh ng ngành khoa h c hi n có làm n nực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ận được với quan ững khía cạnh khoa học của KHMT. Đầu tiên nó định ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ệ giữa ề mối quan hệ giữa t ng, t o ra c s cho mình t nhi u mơn h c khác [11], [14], [16]. Do đó nghiênại học Malardalen ơng pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữa ởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ừng, là sự hiện thực hóa ý ề mối quan hệ giữa ọc viên: Cao Nguyễn Xuân c u KHMT đòi h i ph i s d ng ý tứu, phát triển và công nghệ. " ) ụy Điển ưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quanng t nhi u lĩnh v c. KHMT k t h p c lýừng, là sự hiện thực hóa ý ề mối quan hệ giữa ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ợc với quan thuy t v i th c nghi m, tr u tới quan ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ệ giữa ừng, là sự hiện thực hóa ý ược với quanng (t ng quan) v i thi t k (chi ti t).ổ điển. ới quan

S phát tri n mang tính l ch s d n đ n vi c bùng n nhi u ngành khoa h cực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ển ịnh ) ẫn còn một số thuật ngữ ệ giữa ổ điển. ề mối quan hệ giữa ọc viên: Cao Nguyễn Xuân trao đ i thông tin nhi u và nhi u h n b i vì khơng ch phổ điển. ề mối quan hệ giữa ề mối quan hệ giữa ơng pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữa ởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ỉ áp dụng cho máy tính mà cịn ương pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữang ti n truy nệ giữa ề mối quan hệ giữa th ng tr nên r t thu n ti n và hi u qu , mà cịn nhu c u đ nhìn nh n th gi iồm ởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ận được với quan ệ giữa ệ giữa ầu tiên nó định ển ận được với quan ới quan

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

dưới quani góc đ t ng th ngày càng tăng, đó là cách gi n th hóa th gi i đang th ngột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ổ điển. ển ển ới quan ố: 2321000895 tr m nh mẽ hi n nay. ịnh ại học Malardalen ệ giữa

viii

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

1.Khoa học là gì

<i>“T ng th s v t nhi u h n t ng các ph n c a nó”ổng thể sự vật nhiều hơn tổng các phần của nó”ể sự vật nhiều hơn tổng các phần của nó” ự vật nhiều hơn tổng các phần của nó” ật nhiều hơn tổng các phần của nó”ều hơn tổng các phần của nó”ơn tổng các phần của nó” ổng thể sự vật nhiều hơn tổng các phần của nó”ần của nó”ủa nó”Aristotle, Siêu hình h c (Metaphysica)ọc (Metaphysica)</i>

Nói v “khoa h c” chúng ta thề mối quan hệ giữa ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ười Cám Ơnng có nhi u đ nh nghĩa v các ngành khoa h cề mối quan hệ giữa ịnh ề mối quan hệ giữa ọc viên: Cao Nguyễn Xuân khác nhau. Và gi a các ngành khoa h c này l i khác bi t nhau r t nhi u. Đ những khía cạnh khoa học của KHMT. Đầu tiên nó định ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ại học Malardalen ệ giữa ề mối quan hệ giữa ịnh nghĩa v khoa h c không đ n gi n và do đó cũng khơng rõ ràng. Xem thêm m tề mối quan hệ giữa ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ơng pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữa ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan s phân lo i có th trong [1] và [2]. Ví d , l ch s và ngôn ng h c thố: 2321000895 ại học Malardalen ển ụy Điển ịnh ) ững khía cạnh khoa học của KHMT. Đầu tiên nó định ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ười Cám Ơnng là

h c.ọc viên: Cao Nguyễn Xuân

1.1. Các ngành khoa học kinh điển (Classical Sciences)

<i><small>Hình 1 - Khoa h c là gì?ọc (Metaphysica)</small></i>

Hình trên cho th y r ng khoa h c có các lĩnh v c phân bi t rõ ràng. Logic và toánằng thực tế các hiện ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ệ giữa h c (tr u tọc viên: Cao Nguyễn Xuân ừng, là sự hiện thực hóa ý ược với quanng nh t và đ ng th i là khoa h c chính xác nh t) là ph n quanồm ời Cám Ơn ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ầu tiên nó định tr ng nhi u ho c ít h n so v i các ngành khoa h c khác. Nó r t c n thi t cho v tọc viên: Cao Nguyễn Xuân ề mối quan hệ giữa ặp của phương pháp giả thuyết-suy luận ơng pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữa ới quan ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ầu tiên nó định ận được với quan

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

lý, ít quan tr ng h n đ i v i hóa h c và sinh h c. Và ý nghĩa c a nó ti p t c gi mọc viên: Cao Nguyễn Xuân ơng pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữa ố: 2321000895 ới quan ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ủa KHMT. Đầu tiên nó định ụy Điển so v i các lĩnh v c khác ngoài lới quan ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ược với quanc đ trên.ồm

nhân lo i trong m i lĩnh v c khoa h c cũng nh tri t h c.ại học Malardalen ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ư ọc viên: Cao Nguyễn Xuân

C u trúc c a Hình 1 cho ta th y s tủa KHMT. Đầu tiên nó định ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ương pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữang t nh khi nhìn vào m t kính hi n vi.ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ư ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ển V i đ phân gi i cao nh t chúng ta có th nhìn th u vào khu v c g n trung tâmới quan ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ển ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ầu tiên nó định nh t. Bên trong khu v c trung tâm logic h c không ch là công c đ a ra quy tực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ỉ áp dụng cho máy tính mà cịn ụy Điển ư đ nh, đơi lúc nó cịn là đ i tịnh ố: 2321000895 ược với quanng đ nghiên c u. M c dù ph n l n các b ph nển ứu, phát triển và công nghệ. ặp của phương pháp giả thuyết-suy luận ầu tiên nó định ới quan ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ận được với quan c a tốn h c có th gi m g n l i thành logic h c (theo Freg, Rusell vàủa KHMT. Đầu tiên nó định ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ển ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ại học Malardalen ọc viên: Cao Nguyễn Xuân

Trong t ng bừng, là sự hiện thực hóa ý ưới quanc thu nh l i, các lĩnh v c bên trong đ" ại học Malardalen ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ược với quanc xem nh là đi u ki nư ề mối quan hệ giữa ệ giữa tiên quy t cho các lĩnh v c bên ngoài. V t lý s d ng toán h c và logic h c nhực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ận được với quan ) ụy Điển ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ư

gi u khi nhìn t bên ngồi. Từng, là sự hiện thực hóa ý ương pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữang t nh v y, v t lý là đi u ki n tiên quy t (c nực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ư ận được với quan ận được với quan ề mối quan hệ giữa ệ giữa ầu tiên nó định thi t) cho hóa h c và t i lọc viên: Cao Nguyễn Xuân ới quan ược với quant hóa h c đọc viên: Cao Nguyễn Xuân ược với quanc che gi u bên trong lĩnh v c sinhực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của h c…ọc viên: Cao Nguyễn Xuân

Ý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quanng c b n trên ơng pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữa Hình 1 là trình bày m t cách gi n lột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ược với quanc m i liên h gi a baố: 2321000895 ệ giữa ững khía cạnh khoa học của KHMT. Đầu tiên nó định nhóm ngành khoa h c (Logic & Tốn h c, Khoa h c T nhiên và Khoa h c Xãọc viên: Cao Nguyễn Xuân ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ọc viên: Cao Nguyễn Xuân h i) cũng nh k t n i v i các h th ng t tột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ư ố: 2321000895 ới quan ệ giữa ố: 2321000895 ư ưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quanng c a nhân lo i.ủa KHMT. Đầu tiên nó định ại học Malardalen

Cu i cùng tồn b h th ng lý lu n, khoa h c và tri th c c a nhân lo i đố: 2321000895 ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ệ giữa ố: 2321000895 ận được với quan ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ứu, phát triển và cơng nghệ. ủa KHMT. Đầu tiên nó định ại học Malardalen ược với quanc

<i><small>B ng ảng 1 - Các ngành khoa h c, đ i tọc (Metaphysica)ối tượng và phương pháp ượng và phương phápng và phươn tổng các phần của nó”ng pháp</small></i>

<b>KHOA H CỌCĐ I TỐI TƯỢNGƯỢNGNGPHƯƠNG PHÁP THỐNGNG PHÁP TH NGỐI TƯỢNGTRỊ</b>

<b>Logic & Toán </b>

<b>h cọc</b> <sup>Các đ i t</sup>m nh đ , s …ệ giữa <sup>ố: 2321000895 ược với quan</sup>ề mối quan hệ giữa ố: 2321000895<sup>ng tr u t</sup><sup>ừng, là sự hiện thực hóa ý</sup> <sup>ược với quan</sup><sup>ng:</sup> <sup>Suy lu n (Deduction)</sup><sup>ận được với quan</sup>

<b>Khoa h c T ọcự </b>

<b>nhiên</b> <sup>Các đ i t</sup>các c u trúc v t lý, tr<sup>ố: 2321000895</sup> <sup>ược với quan</sup><sup>ng t nhiên:</sup>ận được với quan <sup>ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của</sup> ười Cám Ơnng & tương pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữang tác, các c thơng pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữa ển s ng…ố: 2321000895

Phương pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữang pháp gi thuy t-suy

<b>Khoa h c Xã h iọcội</b> Các đ i tố: 2321000895 ược với quanng xã h i: cáột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan

h i…ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan

Phương pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữang pháp gi thuy t-suy

method) + chú thích, gi i thích (Hermeneutics)

x

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Nhân văn</b> Các đ i tố: 2321000895 ược với quanng văn hóa: ý tưởng. Khơng nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quanng c a con ngủa KHMT. Đầu tiên nó định ười Cám Ơni, hành đ ng và m i quan h , ngônột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ố: 2321000895 ệ giữa ng , nh ng t o tác c aững khía cạnh khoa học của KHMT. Đầu tiên nó định ững khía cạnh khoa học của KHMT. Đầu tiên nó định ại học Malardalen ủa KHMT. Đầu tiên nó định nhân lo i…ại học Malardalen

S phát tri n c a t tực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ển ủa KHMT. Đầu tiên nó định ư ưởng. Khơng nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quanng con người Cám Ơni song song v i s phát tri n c a xã h i loàiới quan ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ển ủa KHMT. Đầu tiên nó định ột lý tưởng. Khơng nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan người Cám Ơni đã d n đ n s xu t hi n các ngành khoa h c m i không thu c vào b t kỳẫn còn một số thuật ngữ ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ệ giữa ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ới quan ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan m t trong nh ng ngành kinh đi n trên, mà nó là các ph n chung chia s gi a cácột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ững khía cạnh khoa học của KHMT. Đầu tiên nó định ển ầu tiên nó định ẻ khởi đầu từ Tốn học và Vật lý ững khía cạnh khoa học của KHMT. Đầu tiên nó định

Nhi u ngành khoa h c hi n đ i là các liên ngành, hay thu c lo i “chi t trung”.ề mối quan hệ giữa ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ệ giữa ại học Malardalen ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ại học Malardalen Đó là m t xu hột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ưới quanng cho các ngành khoa h c m i đ tìm ki m các phọc viên: Cao Nguyễn Xuân ới quan ển ương pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữang pháp nghiên c u c a riêng nó và th m chí các v n đ trong nh ng lĩnh v c r ng l n.ứu, phát triển và công nghệ. ủa KHMT. Đầu tiên nó định ận được với quan ề mối quan hệ giữa ững khía cạnh khoa học của KHMT. Đầu tiên nó định ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ới quan Ngày nay, nó có th đển ược với quanc xem nh là m t k t qu c a vi c giao ti p xuyên quaư ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ủa KHMT. Đầu tiên nó định ệ giữa biên gi i các lĩnh v c khoa h c khác nhau d dàng h n và m nh mẽ h n trới quan ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ễn Xuân ơng pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữa ại học Malardalen ơng pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữa ưới quanc. KHMT là ví d bao g m lĩnh v c Trí tu nhân t o có ngu n g c t logic toán h cụy Điển ồm ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ệ giữa ại học Malardalen ồm ố: 2321000895 ừng, là sự hiện thực hóa ý ọc viên: Cao Nguyễn Xuân và toán h c nh ng dùng v t lý, hóa h c và sinh h c và th m chí có nh ng ph nọc viên: Cao Nguyễn Xuân ư ận được với quan ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ận được với quan ững khía cạnh khoa học của KHMT. Đầu tiên nó định ầu tiên nó định mà đó y h c và tâm lý h c r t quan tr ng.ởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ọc viên: Cao Nguyễn Xuân

đây chúng ta có th tìm th y m t ti m năng c a th gi i quan t ng th m i

tr i d y trong tỗi dậy trong tương lai. ận được với quan ương pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữang lai.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Phương pháp khoa học

Phương pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữang pháp khoa h c là h th ng các nguyên t c logic đọc viên: Cao Nguyễn Xuân ệ giữa ố: 2321000895 ắng phân tích ngành Khoa học Máy tính. ược với quanc các nhà khoa h cọc viên: Cao Nguyễn Xuân s d ng đ tìm ki m các câu tr l i cho nh ng th c m c, câu h i đ) ụy Điển ển ời Cám Ơn ững khía cạnh khoa học của KHMT. Đầu tiên nó định ắng phân tích ngành Khoa học Máy tính. ắng phân tích ngành Khoa học Máy tính. " ược với quanc đ t raặp của phương pháp giả thuyết-suy luận trong khoa h c. Phọc viên: Cao Nguyễn Xuân ương pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữang pháp khoa h c đọc viên: Cao Nguyễn Xuân ược với quanc dùng đ s n sinh ra nh ng lýển ững khía cạnh khoa học của KHMT. Đầu tiên nó định

cơng c đ s n sinh các lý thuy t (các d ng c , phụy Điển ển ụy Điển ụy Điển ương pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữang ti n, các thu t toán…).ệ giữa ận được với quan Đ n gi n trông gi ng hình sau (ơng pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữa ố: 2321000895 Hình 2)

<i><small>Hình 2 - S đ mơ t tính ch t l p c a phơn tổng các phần của nó” ồ mơ tả tính chất lặp của phương pháp giả thuyết-suy luậnảng ất lặp của phương pháp giả thuyết-suy luận ặp của phương pháp giả thuyết-suy luậnủa nó”ươn tổng các phần của nó”ng pháp gi thuy t-suy lu nảng ết-suy luậnật nhiều hơn tổng các phần của nó”(hypothetico-deductive method)</small></i>

1. Đ t ra các câu h i trong b i c nh c a tri th c hi n t i (lý thuy t & quanặp của phương pháp giả thuyết-suy luận " ố: 2321000895 ủa KHMT. Đầu tiên nó định ứu, phát triển và cơng nghệ. ệ giữa ại học Malardalen sát). Nó có th là m t câu h i m i mà các lý thuy t cũ có kh năng tr l iển ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan " ới quan ời Cám Ơn (thười Cám Ơnng là trười Cám Ơnng h p này), hay câu h i m i c n kêu g i đ xây d ng m tợc với quan " ới quan ầu tiên nó định ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ển ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan

2. Xây d ng m t gi thuy t nh là câu tr l i d ki n .ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ư ời Cám Ơn ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của

xii

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

3. Suy ra các h qu và đ a ra các d đoán.ệ giữa ư ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của

4. Ki m tra gi thuy t trong m t lĩnh v c lý thuy t/ th c nghi m c th .ển ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ệ giữa ụy Điển ển

thuy t d n đ n s mâu thu n và yêu c u c n thay đ i căn b n trên n nẫn còn một số thuật ngữ ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ẩn mực của khoa học cổ điển. ầu tiên nó định ầu tiên nó định ổ điển. ề mối quan hệ giữa

to l n, đ thay th mơ hình khoa h c hi n t i. Đi u này đới quan ển ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ệ giữa ại học Malardalen ề mối quan hệ giữa ược với quanc g i là “cu cọc viên: Cao Nguyễn Xuân ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan

đ nh, vòng l p 2-3-4 định ặp của phương pháp giả thuyết-suy luận ược với quan ặp của phương pháp giả thuyết-suy luận ại học Malardalen ới quanc l p l i v i vi c hi u ch nh gi thuy t cho đ nệ giữa ệ giữa ỉ áp dụng cho máy tính mà còn khi đ t đại học Malardalen ược với quanc k t qu hài lòng, d n đ n bẫn còn một số thuật ngữ ưới quanc 5. N u tìm th y s khơngực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của nh t quán thì quá trình ph i b t đ u l i t bắng phân tích ngành Khoa học Máy tính. ầu tiên nó định ại học Malardalen ừng, là sự hiện thực hóa ý ưới quanc 1.

5. Khi đ t đại học Malardalen ược với quan ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) củac s nh t quán thì gi thuy t tr thành lý thuy t và nó cungởng. Khơng nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan c p m t t p h p các m nh đ m ch l c đ đ nh nghĩa m t l p hi nột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ận được với quan ợc với quan ệ giữa ề mối quan hệ giữa ại học Malardalen ại học Malardalen ển ịnh ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ới quan ệ giữa tược với quanng m i hay m t khái ni m lý thuy t m i. K t qu ph i đới quan ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ệ giữa ới quan ược với quanc công b .ố: 2321000895 Lý thuy t giai đo n này là đ i tởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ại học Malardalen ố: 2321000895 ược với quanng c a quá trình “ch n l c t nhiên”ủa KHMT. Đầu tiên nó định ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của gi a các lý thuy t đang c nh tranh (6). Sau đó m t lý thuy t sẽ tr thànhững khía cạnh khoa học của KHMT. Đầu tiên nó định ại học Malardalen ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan

các d đốn. Q trình l i kh i đ u t s b t đ u bực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ại học Malardalen ởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ầu tiên nó định ừng, là sự hiện thực hóa ý ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ắng phân tích ngành Khoa học Máy tính. ầu tiên nó định ởng. Khơng nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ưới quanc 1, được với quanc thay đ iổ điển.

Hình 2 mơ t r t t ng quát c u trúc logic c a phổ điển. ủa KHMT. Đầu tiên nó định ương pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữang pháp khoa h c đọc viên: Cao Nguyễn Xuân ược với quanc s)

trong m t tr ng thái thay đ i và phát tri n thột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ại học Malardalen ổ điển. ển ười Cám Ơnng xuyên.

M t trong nh ng tính ch t quan tr ng nh t c a khoa h c là tính “t m th i” c aột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ững khía cạnh khoa học của KHMT. Đầu tiên nó định ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ủa KHMT. Đầu tiên nó định ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ại học Malardalen ời Cám Ơn ủa KHMT. Đầu tiên nó định nó; nó b t bu c ph i liên t c ki m tra l i (re-examination) và t hi u ch nhắng phân tích ngành Khoa học Máy tính. ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ụy Điển ển ại học Malardalen ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ệ giữa ỉ áp dụng cho máy tính mà cịn (self-correction).

Đi u quan tr ng đ hi u r ng logic c a khoa h c là s đ quy (recursive).ề mối quan hệ giữa ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ển ển ằng thực tế các hiện ủa KHMT. Đầu tiên nó định ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ệ giữa Trưới quanc khi m i quan sát/ th nghi m/ ki m tra v m t lý thuy t, có m t giỗi dậy trong tương lai. ) ệ giữa ển ề mối quan hệ giữa ặp của phương pháp giả thuyết-suy luận ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan thuy t (2) mà gi thuy t này b t ngu n t b n thân tri th c hi n đang có (1).ắng phân tích ngành Khoa học Máy tính. ồm ừng, là sự hiện thực hóa ý ứu, phát triển và công nghệ. ệ giữa T t c các k t qu quan sát/ th nghi m đ u có m t th gi i quan nào đó bên) ệ giữa ề mối quan hệ giữa ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ới quan

V n đ cũng khá thú v đây là vi c thi t k các th t c hay công c th cề mối quan hệ giữa ịnh ởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ệ giữa ủa KHMT. Đầu tiên nó định ụy Điển ụy Điển ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

(1) B t đ u t khuôn m u th c nghi m/lý thuy t hi n có; (2) Xây d ng giắng phân tích ngành Khoa học Máy tính. ầu tiên nó định ừng, là sự hiện thực hóa ý ẫn còn một số thuật ngữ ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ệ giữa ệ giữa ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của

mu n; (5-6) Ch p nh n.ố: 2321000895 ận được với quan

Không có nghi ng nào v s đ phời Cám Ơn ề mối quan hệ giữa ơng pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữa ồm ương pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữang pháp khoa h c trong hình 2, nó đã đọc viên: Cao Nguyễn Xuân ược với quanc làm cho đ n gi n và tr u tơng pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữa ừng, là sự hiện thực hóa ý ược với quanng. Nh ng ngững khía cạnh khoa học của KHMT. Đầu tiên nó định ười Cám Ơni ch trích v phỉ áp dụng cho máy tính mà còn ề mối quan hệ giữa ương pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữang pháp gi

có cái g i là “phọc viên: Cao Nguyễn Xuân ương pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữang pháp khoa h c”. B i vì thu t ng “phọc viên: Cao Nguyễn Xuân ởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ận được với quan ững khía cạnh khoa học của KHMT. Đầu tiên nó định ương pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữang pháp khoa h c”ọc viên: Cao Nguyễn Xuân th c s c có nghĩa là t p h p các quy t c c th đ xác đ nh làm th nào đ t raực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ận được với quan ợc với quan ắng phân tích ngành Khoa học Máy tính. ụy Điển ển ển ịnh ặp của phương pháp giả thuyết-suy luận

th t n t i m t công th c kỳ di u nh v y.ển ồm ại học Malardalen ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ứu, phát triển và công nghệ. ệ giữa ư ận được với quan

L i th quan tr ng c a phợc với quan ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ủa KHMT. Đầu tiên nó định ương pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữang pháp khoa h c là tính vơ t (không thiên v ),ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ư ịnh chúng ta không c n ph i tin vào m t nhà nghiên c u nào đó, v ngun t cầu tiên nó định ột lý tưởng. Khơng nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ứu, phát triển và công nghệ. ề mối quan hệ giữa ắng phân tích ngành Khoa học Máy tính. chúng ta có th l p l i các th nghi m và xác đ nh k t qu ch c ch n có đúngển ặp của phương pháp giả thuyết-suy luận ại học Malardalen ) ệ giữa ịnh ắng phân tích ngành Khoa học Máy tính. ắng phân tích ngành Khoa học Máy tính. hay khơng. V n đ không thiên v c a khoa h c có liên quan ch t chẽ đ n tínhề mối quan hệ giữa ịnh ủa KHMT. Đầu tiên nó định ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ặp của phương pháp giả thuyết-suy luận m và tính ph quát c a khoa h c, đó là ph m ch t n n t ng c a khoa h c. M tởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ổ điển. ủa KHMT. Đầu tiên nó định ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ẩn mực của khoa học cổ điển. ề mối quan hệ giữa ủa KHMT. Đầu tiên nó định ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan

trình suy lu n logic, quan sát th c t và/ hay th c nghi m. Các k t qu đ t đận được với quan ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ệ giữa ại học Malardalen ược với quanc b ng phằng thực tế các hiện ương pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữang pháp khoa h c ph i đọc viên: Cao Nguyễn Xuân ược với quanc tái s n xu t (reproducible). N u như nh ng công b khoa h c ban đ u khơng đững khía cạnh khoa học của KHMT. Đầu tiên nó định ố: 2321000895 ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ầu tiên nó định ược với quanc xác minh ki m tra, thì các nguyênển nhân c a s khác bi t ph i đủa KHMT. Đầu tiên nó định ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ệ giữa ược với quanc nghiên c u th u đáo tri t đ .ứu, phát triển và công nghệ. ệ giữa ển

T t c các chân lý khoa h c là t m th i. Nh ng m t gi thuy t đ đọc viên: Cao Nguyễn Xuân ại học Malardalen ời Cám Ơn ư ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ển ược với quanc coi là lý thuy t c n thi t ph i giành đầu tiên nó định ược với quan ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) củac s tin c y c a c ng đ ng khoa h c. Trong m tận được với quan ủa KHMT. Đầu tiên nó định ột lý tưởng. Khơng nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ồm ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan s lĩnh v c không có các lý thuy t đố: 2321000895 ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ược với quanc ch p nh n r ng rãi (ch ng h n nh cácận được với quan ỗi dậy trong tương lai. ẳng hạn như hệ thần kinh, ại học Malardalen ư gi i thích v q trình hình thành c a vũ tr - trong đó thuy t “big bang” là m tề mối quan hệ giữa ủa KHMT. Đầu tiên nó định ụy Điển ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan

các lý thuy t khác gi i thích v s hình thành vũ tr ) có th t o thành b ph nề mối quan hệ giữa ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ụy Điển ển ại học Malardalen ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ận được với quan c a tri th c khoa h c.ủa KHMT. Đầu tiên nó định ứu, phát triển và công nghệ. ọc viên: Cao Nguyễn Xuân

xiv

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Khoa học, Nghiên cứu, Công nghệ

Trong m t nh n xét n i ti ng c a mình v khoa h c và công ngh , Aristotle đãột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ận được với quan ổ điển. ủa KHMT. Đầu tiên nó định ề mối quan hệ giữa ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ệ giữa xác đ nh m t s đi m khác bi t quan tr ng v n định ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ố: 2321000895 ển ệ giữa ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ẫn còn một số thuật ngữ ược với quanc trích d n thẫn còn một số thuật ngữ ười Cám Ơnng xuyên và th m chí cịn dùng đ phân tích khoa h c hi n đ i và công ngh .ận được với quan ển ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ệ giữa ại học Malardalen ệ giữa

Theo Aristotle, có s khác bi t quan tr ng gi a khoa h c (episteme) và côngực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ệ giữa ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ững khía cạnh khoa học của KHMT. Đầu tiên nó định ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ngh (techne) trong các đ i tệ giữa ố: 2321000895 ược với quanng nghiên c u, các nguyên t c thay đ i, s k tứu, phát triển và công nghệ. ắng phân tích ngành Khoa học Máy tính. ổ điển. ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của thúc, các m c tiêu và ho t đ ng c a nó. G n đây các đi m khác bi t này có thêmụy Điển ại học Malardalen ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ủa KHMT. Đầu tiên nó định ầu tiên nó định ển ệ giữa các phương pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữang pháp, hình th c sáng t o, lo i k t qu , và ti n đ th i gian.ứu, phát triển và công nghệ. ại học Malardalen ại học Malardalen ột lý tưởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan ời Cám Ơn

Khoa học của Aristotle với Công nghệ

<i><small>B ng ảng 2 - Các khác bi t tiêu chu n gi a khoa h c v i công nghệt tiêu chuẩn giữa khoa học với công nghệẩn giữa khoa học với công nghệữa khoa học với công nghệọc (Metaphysica) ới công nghệệt tiêu chuẩn giữa khoa học với công nghệ</small></i>

<b>Khoa h cọcCông nghệ</b>

<b>Đ i tối tượng ượngng</b> Không thay đ iổ điển. Thay đ iổ điển.

<b>Nguyên t c chuy n ắc chuyển ển </b>

<b>K t thúc (tr thành)ết thúc (trở thành)ở thành)</b> Hi u bi t chungển Hi u bi t c thển ụy Điển ển

<b>Ho t đ ngạt độngội</b> Theoria: k t thúc t nóực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của Poiesis: k t thúc b ng ằng thực tế các hiện

<b>Ti n đ th i gianết thúc (trở thành)ộiời gian</b> Dài h nại học Malardalen Ng n h nắng phân tích ngành Khoa học Máy tính. ại học Malardalen

Khoa học hiện đại với Công nghệ

Các phân bi t truy n th ng mang tính nh nguyên r ch ròi gi a khoa h c vàệ giữa ề mối quan hệ giữa ố: 2321000895 ịnh ại học Malardalen ững khía cạnh khoa học của KHMT. Đầu tiên nó định ọc viên: Cao Nguyễn Xn cơng ngh có v nh th t b i khi mang áp d ng vào khoa h c hi n đ i, b i vì cácệ giữa ẻ khởi đầu từ Tốn học và Vật lý ư ại học Malardalen ụy Điển ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ệ giữa ại học Malardalen ởng. Không nhiều ngành khoa học tiếp cận được với quan khái ni m c b n c a khoa h c đã l i th i. Khoa h c ngày nay ph c t p vàệ giữa ơng pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữa ủa KHMT. Đầu tiên nó định ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ỗi dậy trong tương lai. ời Cám Ơn ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ứu, phát triển và công nghệ. ại học Malardalen không đ ng nh t h n nhi u so v i khoa h c th i c a Aristotle (các quan hồm ơng pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữa ề mối quan hệ giữa ới quan ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ời Cám Ơn ủa KHMT. Đầu tiên nó định ệ giữa được với quanc mơ t trong Hình 3), th c t là các lý thuy t hi n đ i v khoa h c ph iực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ệ giữa ại học Malardalen ề mối quan hệ giữa ọc viên: Cao Nguyễn Xuân

Đó là lý do t i sao tri t h c v khoa h c là c n thi t đ hi u bi t sâu s c h n,ại học Malardalen ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ề mối quan hệ giữa ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ầu tiên nó định ển ển ắng phân tích ngành Khoa học Máy tính. ơng pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữa th c t h n v khoa h c hi n đ i. Th i gian đã chín mu i cho s thay đ i v môực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ơng pháp khoa học nói chung. Bàn về mối quan hệ giữa ề mối quan hệ giữa ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ệ giữa ại học Malardalen ời Cám Ơn ồm ực mới và đối tượng nghiên cứu (thế giới) của ổ điển. ề mối quan hệ giữa hình trong tri t h c c a khoa h c.ọc viên: Cao Nguyễn Xuân ủa KHMT. Đầu tiên nó định ọc viên: Cao Nguyễn Xuân

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><small>Hình 3 - M i quan h gi a Khoa h c, Nghiên c u, Phát tri n và Công nghối tượng và phương phápệt tiêu chuẩn giữa khoa học với công nghệ ữa khoa học với công nghệọc (Metaphysica)ứu, Phát triển và Công nghệể sự vật nhiều hơn tổng các phần của nó”ệt tiêu chuẩn giữa khoa học với cơng nghệ</small></i>

xvi

</div>

×