Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Đánh giá hiệu quả điều trị kết hợp bài tập mckenzie trên người bệnh đau thắt lưng do thoái hóa cột sống giai đoạn bán cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.92 MB, 111 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG DẠI HỌC Y HÀ NỘI</b>

<b>BÙI BÁ QUANG</b>

<b>Chuyên ngành : Phục hồi chức nãng</b>

<b>LUẬN VÀN CHUYÊN KHOA CÁP II</b>

<b>Ngi hưó'ng dẫn khoa học: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Với sự giúp dỡ cùa các lập thề và cá nhân cùng sự nồ lire cùa bân thân, em dà hồn thành luận vãn này. Với lịng kính trọng và biết ơn sàn sắc, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới:

Thầy hướng dẫn PGS.TS. Nguyền Trọng Lưu, chù nhiệm Khoa Vật lý trị liệu và Phục hồi chức năng bệnh viện Trung Ương Quân Đội 108, người thầy dìu dắt em vào con dường nghiên cứu, luôn dộng viên, hướng dẫn ti mi, lạo diều kiện cho em hoàn thành luận văn này.

1 oi xin trán trọng câm ơn, Ban Giám Hiệu. Phòng quàn lý dào tạo Sau dại học, các thầy cô trong Bộ môn Phục hồi chức năng Trường Đại học y Hà Nội dã tạo mọi diều kiện thuận lợi giúp dữ em trong quá trinh học tập và nghiên cửu.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Các thầy cô trong Bệnh viện phục hồi chức năng Hà Nội, Trung tâm Phục hồi chức nũng Bệnh viện Bạch Mai, Khoa phục hồi chức nâng Bệnh viện Việt Đức ln nhiệt lình hướng dần, chi báo em trong quá trinh học tập.

Tôi xin gừi lời cảm ơn chân thành tới Ban lành dạo, các phòng ban, các bác sỳ, kỳ thuật viên, nhân viên cùa các khoa, phòng chức nâng Bệnh viện phục hồi chức nâng Hà Nội luôn lạo diều kiện và giúp dỡ tơi trong q trình nghiên cứu.

Con câm ơn bố mẹ, vợ, con, câm ơn các thành viên trong gia dinh, bạn bè, dồng nghiệp luôn giúp dỡ, ủng hộ và dong hành trong quá trình học lập và nghiên cứu.

'Tôi xin dirợc bày tỏ lòng biết ơn tới các người bệnh dà dồng ý tham gia vào nghiên cứu, bời nếu khơng có họ, tôi se không thể thực hiện dược nghiên cứu này.

<i>ỉ là Nội, tháng /0 năm 2022</i>

Tác già luận vãn

Bùi Bá Quang

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Tôi là Bùi Bá Quang, học viên lớp chuyên khoa II khóa 34 Trường Dại học Y I là Nội, chuyên ngành Phục hồi chức năng, xin cam đoan:

1. Dây là luận vãn do bàn thân tôi trực tiếp thực hiện, dưới sự hướng dẫn cùa PGS.TS. Nguyền Trọng Lưu.

2. Cơng trình nghiên cứu này khơng trùng lặp với bat kỳ nghiên cứu nào khác dã dược công bổ ở Việt Nam.

3. Các số liệu vã thòng tin trong nghiên cứu là hồn tồn chính xác, trung thực và khách quan, dà dược xác nhận và chấp thuận cùa cơ sở nơi nghiên cứu.

Tơi xin hồn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nhùng cam kết này.

<i>Hà Nội, ngày tháng /0 nãin 2022 </i>

Người viết cam đoan

Bùi Bá Quang

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

CSTL : Cột sồng thắt lưng DTL : Đau thắt lưng

EPA : Điều trị vật lý trị liệu (clectrophysical agents) FTF : Khoảng cách tay đất (Fingertip to floor distance) NB : Người bệnh

NRS : Thang do Đánh giá Đau bằng số (Numerical rating scale) OSW : Oswestry Disability questionnaire

SD : Độ lệch chuẩn (Standard Deviation) SDD : Suy dinh dường

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DẶT VÁN ĐẾ...1</b>

<b>Chương 1: TỐNG QUAN... 3</b>

1.1. Giải phẫu vùng thắt lưng...3

1.1.1. Cột Sống thắt lưng... 3

1.1.2. Cấu tạo dổl sống thắt lưng... 4

1.2. Định nghĩa đau thắt lưng... 5

1.3. Nguyên nhân gây đau thắt lưng... 6

1.3.1. Câng giàn cơ, dây chằng cột sống quá mức... 6

1.3.10. Viêm dốt sổng do vi khuẩn không phải lao...12

1.3.11. Một số nguyên nhân ngoài cột sống... 12

1.4. Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của đau thai lưng do thối hóa 1.6. Điều trị bang bài tập Mckcnzic... 18

1.7. Một so nghiên cứu ứng dụng bài tập McKenzie diều trị người bệnh đau thắt lưng do thối hóa cột sống... 22

1.7.1. Thể giới...22

1.7.2. Việt Nam...25

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu...26

2.1.2. Thời gian nghiên cứu... 27

2.1.3. Địa điềm nghiên cứu... 27

2.2. Phương pháp nghiên cứu... 27

2.2.1. Thiết kế nghiên cứu... 27

2.2.2. Cỡ mầu, phương pháp chọn mẫu... 27

2.2.3. Sơ đồ nghiên cứu... 28

2.2.4. Tiến hành nghiên cửu... 28

2.3. Biến sổ, chi sổ nghiên cứu... 35

2.4. Phương pháp đánh giá... 36

2.4.1. Thời gian theo dõi đánh giá...36

2.4.2. Đánh giá hiệu quà của bài tập McKenzie dựa vào các chì số sau... 36

2.5. Xữ lý sổ liệu...41

2.6. Đạo đức trong nghiên cứu...41

<b>Chương 3: KÉT QUẢ NGHIÊN cửu... 42</b>

3.1. Đặc diem chung của dơi lượng nghiên cứu...42

3.2. Đánh giá hiệu quà diều trị kểl hợp bài tập McKenzie trên người bệnh dau thắt lưng do thối hóa cột sống giai doạn bán cấp...45

3.2.1. Cãi thiện VC mức dộ đau... 45

3.2.2. Cài thiện dộ giàn cột sống thắt lưng ...48

3.2.3. Cãi thiện ve khoảng cách tay dất... 49

3.2.4. Cài thiện về tầm vận dộng cột sống thắt lưng... 50

3.2.5. Cãi thiện chức năng sinh hoạt hàng ngày...54

3.2.6. <small>Càithiện </small>chấtlượng cuộcsống...<small>57</small>

3.2.7. Kct quà diều trị chung... 57

3.3. Một sổ yếu tố liên quan đến hiệu quà diều trị kết hợp bài tập McKenzie trên người bệnh đau thắt lưng do thối hóa cột sổng giai đoạn bán cấp...58

<b>Chương 4: BÀN LUẬN...63</b>

4.1. Đặc diểm chung của dối lượng nghiên cứu... 63

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

4.2.1. Cài thiện về mức dộ đau... 66

4.2.2. Cài thiện dộ giàn cột sống thắt lưng ...67

4.2.3. Câi thiện VC khoảng cách tay dất...68

4.2.4. Cãi thiện về tầm vận dộng cột sống thắt lưng... 68

4.2.5. Cài thiện chức năng sinh hoạt hàng ngày... 70

4.2.6. Cãi thiện chất lượng cuộc sổng... 71

4.2.7. Kết quả diều trị chung... 72

4.3. Một sổ yếu tố liên quan đến hiệu quá diều trị kết họp bài tập McKenzie trên người bệnh đau thắt lưng do thối hóa cột sổng giai

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Bàng 3.1. Phân bố người bệnh theo dặc diem giới...42

Bàng 3.2. Phân bổ người bệnh theo dặc diem tuổi...42

Bàng 3.3. Phân bổ người bệnh theo dặc điềm BMI... 44

Bâng 3.4. Phân bố người bệnh theo hoàn cành khởi phát... 44

Bàng 3.5. Phân bố người bệnh theo thời gian mắc bệnh ...45

Bảng 3.6. Cài thiện về mức dộ dau... 45

Bâng 3.7. Cải thiện dộ giàn cột sống thắt lưng... 48

Being 3.8. Cài thiện khoảng cách tay dất... 49

Bàng 3.9. Cài thiện tầm vận dộng gấp cột sống thắt lưng...50

Bâng 3.10. Cài thiện tầm vận dộng duỗi...51

Bàng 3.11. Cài thiện diểm Owestry Điểm trung bình Oswetry tại thời điềm trước và sau diều trị... 54

Bàng 3.12. Cãi thiện mức dộ các chức năng sinh hoạt hàng ngày... 55

Bàng 3.13. Đánh giá điểm chất lượng cuộc sống... 57

Bàng 3.14. Kết quà diều trị chung sau diều trị...57

Bàng 3.15. Mối liên quan giừa một số yếu tố dặc diểm chung và mức dộ cải thiện diềm Owestry ớ nhóm can thiệp... 58

Bàng 3.16. Mối lien quan giữa một sổ yếu tố dặc điểm chung và mức độ cài thiện diem dau (VAS) ờ nhóm can thiệp... 59

Bâng 3.17. Mối liên quan giữa một số yểu tố dặc diem chung và mức dộ cài thiện điểm chất lượng cuộc sống (EQ-VAS) ớ nhóm can thiệp...60

Bàng 3.18. Mối liên quan giữa dặc diem chung và kết quả diều trị ... 61

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

I lình 1.1. Đốt sống và đĩa đệm thắt lưng...3

I lình 1.2. Các thành phần cùa một dốt sổng... 4

Hình 1.3. <small>Minh họa kéo </small>giàncột<small> sổng </small>thatlưng... 17

Hình 1.4. Mơ tả bài tập McKenzie...20

Hình 1.5. Hiện tượng khu trú triệu chứng... 21

Hình 2.1. Khoảng cách tay đẩt... 37

Sơ đồ 2.1. Sơ dồ thiết kế nghiên cứu... 28

Sơ dồ 2.2. Quy trình tập các bài tập McKenzie...34

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Đau thắt lưng (ĐTL) Là một vẩn dề rất thường gặp trong dời sống con người, dặc biệt là ờ nhóm dối tượng lao dộng sân xuất và người cao tuổi. Đau thắt lưng không dặc hiệu ánh hưởng den khoảng 70% dân số ớ các nước phát triển lại một thời điểm nào đó trong cuộc dời’. Mức dộ đau sẽ giâm di 50- 80% trong giai doạn dầu nhưng ti lệ tái phát rất cao. Những năm tiếp theo, thì có khống 1/3 số người đau lưng vần cịn dau ớ mức trung bình và 15% ờ mức dau nặng. Tình trạng này gây hạn chế các hoạt dộng cá nhân như làm việc, di lại, chơi the thao, hoạt dộng tình dục, khiến 40% người bệnh bỏ luyện tập các môn the thao như chạy bộ, tennis, bóng bàn, golf, tập gym, thê dục dụng cụ, khiêu vù thể thao...Các tỷ lệ đau that lưng tại Nhật Bân là 15,4% :, Thái Lan 30,0% \ Khoảng 84% người bệnh bị dau thắt lưng yêu cầu trợ giúp y tế, trong dó có 31% dược chuyền đến bệnh viện; 12% dược diều trị bằng phẫu thuật và 75% - 85% người bệnh có cài thiện khơng diều trị ngoại khoa ‘.

Đau thất lưng do thối hóa cột sống là một vấn đề thường gặp trong lâm sàng ờ các cơ sở phục hồi chức năng. Người bệnh dau thắt lưng do thối hóa cột sống, sau khi diều trị triệu chứng đau cap tính, nếu khơng dược giới thiệu den liệu pháp vật lý trị liệu hoặc một chương trình tập thể dục tại nhà thì sê có nguy cơ tăng cao dau mạn tính và dặc biệt là lình trạng bị giảm tầm vận dộng cột sống cùng như giâm chức năng sinh hoạt hàng ngày liên quan den cột sổng 5. Vì vậy, ngoài diều trị bằng các phương pháp vật lý trị liệu thì tập luyện cùng dóng vai trị quan trọng. Các bài tập vận dộng trị liệu là một khuynh hướng trị liệu tích cực và nàng dộng dà dược nghiên cứu và ứng dụng xưa nay và ngây càng phát triền. Nghiên cứu hệ thống đánh giá về phân tích hiệu quà chi phi của các liệu pháp diều trị dau thắt lưng cho thấy tập thể dục hoặc giới thiệu các bài lập này lừ các bác sỳ chuyên khoa cỏ thề cãi thiện hiệu quà chi phí của diều trị cho người bệnh6. Phương pháp hập luyện của McKenzie là phương pháp pho biến được dùng dề diều trị có hiệu quả trong diều trị hội chứng dau lưng do thối hóa cột sống 7.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Kill dau that hmg, việc áp dụng một sổ bài tập chuyên biệt cho cột sống có thể giúp cài thiện tình trạng bệnh. Tuy nhiên, việc chi định dạng bài tập nào còn phụ thuộc vào nguyên nhân gây ra dau thắt lung. Phương pháp tập McKenzie cột sổng có tác dụng diều trị đau thắt lưng và thối hóa cột song. McKenzie bao gơm các bài tập cụ thề, ở một số lư thế nhất định (nằm sấp, dímg, nằm ngửa và ngồi), làm tăng dần áp lực lên dốt sống. Các bài lập McKenzie tăng tinh linh hoạt cùa cột sổng và cài thiện cơn đau với kết quà giâm đau tốt, làm giảm và khu trú các cơn dau và tăng chuyển dộng cột sống ở người bệnh đau thắt lưng ‘. Trong các bài tập này, cần chinh sửa tư thế cùng như quan sát tất cã những thay dồi VC cường độ và vị trí đau. Các bài tập McKenzie có thể bát dầu trong cơn đau cấp tính và thực hiện trong lất cà các giai đoạn đau. sổ lượng phiên vâ tần suất tập các bệnh tập này phụ thuộc vào giai đoạn bệnh và cưởng dộ đau XJ. Một so nghiên cứu trước cũng dà cho thấy hiệu quà diều trị cùa các bài tập McKenzie trên dổi tượng đau hmgcẩp tính

Bệnh viện Phục hồi chức năng Hà Nội có nhiệm vụ khám, chừa bệnh phục hồi chức nàng cho người bệnh nội trú, ngoại trú một cách toàn diện cà thể chất và tinh thần, áp dụng loàn diện các phương thức: Vận dộng trị liệu, Hoạt động trị liệu, Ngôn ngừ trị liệu, Tâm lý trị liệu, Dụng cụ trợ giúp cho tất cà các dổi tượng là trè em, người lớn, người cao tuổi đe mang lại hiệu quà tối da trong khám, chừa bệnh và phục hơi chức năng cho người khuyết tật. Hiện nay tại khoa Phục hồi chức năng ớ Bệnh Viện chưa có nhiều nghiên cứu đánh giá tác dộng diều trị cùa bài tập McKenzie dối với người bệnh đau thắt lưng do thối hóa cột sổng, vì vậy chúng tơi tiến hành đề tài: “Đánh giá hiệu quả diều trị ket họp bài tập McKenzie trên nguôi bệnh đau thắt lưng do thối hóa cột sống giai đoạn bán cấp” với mục liêu;

<i>/. Đánh giá hiện qttã diều trị kết họp bài tập McKenzie trên người bệnh dan thất ĩ teng do thối hóa cột sổng giai doạn hán cẩp.</i>

<i>2. Phân tích một sổ yểu tổ hên quan dển hiệu quà diều trị kết hợp bài tập McKenzie trên người bệnh dan that lưng do thối hóa cột sống giai doạn báu cap.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Chirong I TÔNG QUAN</b>

<b>1.1. Giãi phẫu vùng that lưng</b>

<i>/. /. I. Cột sống thất tưng (CSTt.)</i>

Cột sổng dược tạo bởi các dồt sống vã các dĩa dệm (còn gọi dĩa gian dốt) sầp xếp luân phiên và dược gần vời nhau bơi các dãy chủng rat vừng chác, dược nâng dờ bời hệ cơ kéo dài từ hợp sọ tới khung chậu tạo nén cột trụ chơ cơ thê.

<i>Hình ỉ. t. Đổt sống và dĩa đệm thất tưng</i>

<i><small>Nguồn: Hcalthwisc. IncariMratcd "</small></i>

Binh thường cột sồng có 23 dĩa đệm: 5 đìa cô. I I dĩa ngực. 4 dĩa that lưng. 3 dĩa chuyển đoạn (I cô - ngực. I ngực - thắt lưng. I thắt lưng - cùng).

CSTL gồm 5 dốt sổng, 4 đĩa đệm (L|-L2; l.j-Lj; lụ-l r. l.rM và 2 đĩa dem chuyền đoạn (D|2-L|-. L$-S|). Kích thước dĩa đệm càng xuống dưới càng lớn (trừ dĩa dệm L5-S1 chi bang 2/3 chiều cao dĩa đệm L4-L5).

CSTL cỏ cầu tạo giái phẫu phù hợp chức nàng là tham gia vụn dộng với dộng tác có biên độ rộng, linh hoạt như gập. duỗi, nghiêng và xoay, dồng thời cịn có chức nâng chịu lực nâng dỡ nưa trên cơ thê.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>Hình 1.2. Các thành phần cna một thít sổng</i>

<i><small>Vguồn. hop: wwwjcchhtmcd.iticchlnmcd index.php'en'spinoldì\cniụ\-Ịnmhor''</small></i>

Doạn thắt hmg là nơi chịu lải 80% trọng lượng cư thê. vã có tầm hoạt động rộng theo mọi hướng. De hao dám chức nàng nâng dờ. giừ cho cư thê ư tư the dímg thang, cột sống thắt lưng hơi cong về phía trước.

<i>t. /.2. c ấn tạo dổt sổng thất tưng</i>

I rong từng doạn cột sơng có nhiều dơn vị chức nàng gọi là doạn vận dộng, theo khái niệm cua Junghanns và Schmorl doạn vận dộng lã một dơn vị cẩu trúc và chức năng vận dộng cua cột song gồm các thành phần: nứa phần thân dốt sồng lân cận.dây chủng trước, sau. dây chăng vòng, khớp dot sổng và tầt cá phần mềm.những bộ phận ỡ cùng doụn cột sổng tương ứng, lỗ sống, lồ liên dốt cùng như những khe khớp giừa mom gai sau. gai ngang cùa dốt sống.

Cấu tạo bơi hai phần chính: thân dốt ờ phía trước và cung dỗt ờ phía sau. I hân dốt: là phần lớn nhất cùa đốt sống, có hình trụ dẹt. Chiều rộng lớn hưn chiểu cao và chiêu dày. Mặt trẽn và mặt dưới lã mâm sụn.

Cung dốt sống: có hĩnh mơng ngựa, liên quan hai bên lã mom khớp liên cuống, mom khớp chia cung sống thành hai phần: phía trước là cuống sống, phia sau là lã cung, gai sau gán vão cung sổng ờ dường giữa sau, hai mom ngang ớ hai bên gắn vào cung sổng ơ gần mom khớp, giừa thân dốt sổng với cung sống là ồng tuỳ. Riêng 1-5 thân dốt ơ phía trước cao hơn ớ phía sau dê tạo độ ườn thắt lưng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Mỏm ngang: có hai mỏm ngang chạy từ cung dot sống ra ngoài. - Gai sổng: có một gai dính vào cung dốt sống.

- Lỗ dốt sống nằm ờ giữa, thân dốt sống năm ớ trước và cung dốt sống nằm ờ sau tạo nên ống sổng trong dó có tuỷ sổng.

Như vậy lất cã những biển dổi gây tác dộng về giãi phẫu, sinh lý, chức năng của doạn vận động cột sống dều có thề là nguyên nhân dẫn dên ĐTL.

1.2. Định nghĩa đau thắt lung

Đau thắt lưng hay còn gọi là dau lưng vùng thấp (Low back pain) là hội chứng do dau khu trú trong khống từ ngang mức LI đến nếp lằn mơng (có thề ở một bên hoặc cà hai bên), dây là một hội chứng xương khớp hay gặp nhắt trong thực hành lâm sàng. Khoáng 65-80% những người trưởng thành trong cộng dồng có đau cột sống thắt lưng (CSTL) cấp tính hoặc từng dợt một vài lần trong cuộc dời và khoáng 10% sổ này bị chuyển thành dau CSTL mạn lính”.

Đau lưng cắp tính là đau một cách kịch phát ỡ cột sổng that lưng, sự khởi phát dột ngột kèm theo câm giác cứng cột sổng. Diễn biến thường trong vòng l tuần, có thể kèm theo dau thần kinh hoặc khơng đau u. Neu dien biển đau trong vịng lừ 1 tuần den 3 tháng là đau bán cấp lính ".

Đau lưng mụn tính thường gặp ớ người cao tuổi dặc biệt là người bệnh thối hóa khớp gối, dau mạn tính khi thời gian kéo dài từ 3 tháng trờ lên H.

Trong nghiên cứu cùa Dcyo RA cũng dà xác định dau thắt lưng màn tinh (chronic low back pain) là triệu chứng dau lưng dà tồn tại ít nhất 3 tháng và dẫn den dau ít nhất một nửa số ngày trong 6 tháng qua15.

Thời gian dau thắt lưng: Các nghiên cứu thông thường dã xác định các vẩn dề về thắt lưng theo thời gian dau từ khi bắt dầu cơn: cấp tính, bán cấp tính và màn tính. Việc phân biệt cơn dau dựa vào thời gian dược cho là rất quan trọng, bời vì cơ sờ sinh học, lịch sứ tự nhiên và phàn ứng với liệu pháp là khác nhau dối với lừng loại,6.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Theo I ASP, giai đoạn đau cấp tính kéo dài dưới 3 tháng trong khi giai đoạn đau màn tính kéo dài horn 3 tháng, giai doạn đau bán cấp tính kéo dài hơn 6 tuần, nhưng dưới 3 tháng17.

Báo cáo của QTF- Quebec Task Force dà phân loại thời gian đau thắt lưng: dan cấp tính kéo dài den 7 ngày, dau bán cấp hơn 7 ngày, nhưng dưới 7 tuần và dau mãn tính kéo dải hon 7 tuằn,x.

Vì dặc diem chính của hội chứng dau lưng ở người trường thành có các triệu chửng dao dộng trong dời diền hình với các mức dộ nghiêm trọng khác nhau, các cơn đau tái phát, mồi dạt cách nhau một khoáng thời gian khơng dau ít nhất là 3 tháng19.

1.3. Ngun nhân gây đau thắt lưng20

<i>1.3.1. Câng giãn cư, dây chằng cột sổng (Ịttú mức</i>

Đây là nguyên nhân thường gặp nhất cùa dau thắt lưng. Nhưng daư thắt lưng do nguyên nhân này là không dáng lo ngại. Đau xáy ra sau các dộng tác sai tir thể, do các cừ dộng dột ngột trong sinh hoạt, lao dộng. Đau cùng có the xuất hiện do giữ cột sống thất lưng ờ ur thế lệch vẹo một thời gian lâu như nằm ngũ trên vòng, nằm ngũ ờ lư thế xoay vặn người, ngồi làm việc hoặc học tập ờ tư thế cột sống lệch vẹo. Các đau này thường là dau cấp lính hoặc bán cấp lính, tuy dừ dội nhưng khơng dáng lo ngại, sè lự khôi sau khi nằm nghi một vài ngày rồi chườm nóng, diện xung, tập luyện nhẹ nhàng cột sống thắt lưng.

<i>1.3.2. ĩỉưdĩtt dệm cột sổng (thoái hóa CỘI sổngỳ'</i>

Thối hóa cột sống bao gồm cà thối hóa dĩa đệm và thối hỏa dổl sổng. Đây là nguyên nhân thường gặp thứ hai, thường thấy ở người trên 40 tuổi, tuôi càng cao càng hay gặp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i>* Thoái hào đĩa đệm</i>

Đau thắt lưng do thối hóa dĩa dệm thường là dau mạn tính, hay tái phát, đau thắt lưng dơn thuần hoặc có kèm theo hội chửng rề (đau lan xuống mơng và chân).

Q trình thối hóa đĩa đệm diễn biển theo 5 giai đoạn:

1- Vịng sợi ờ phía sau bị u, lơi ra phía sau ờ một diêm do nhân nhầy ấn lõm vào, quá trinh này có sự rách dồng tâm trong vòng sợi, tuy nhiên đĩa dệm vẫn còn giữ dược chức năng sinh- cơ học và chưa có biểu hiện lâm sàng.

2- Có sự rách các sợi Collagen cùa vòng sợi ờ khu vực bờ viền giữa nhân nhầy và bàn sụn và lẩn tới dẩn dần hướng ra phía ngồi, áp lực nội dĩa đệm giâm làm cho các dổt sổng tiến gần nhau hơn. Có thể gặp trường hợp ĐTL cấp khi có tác dộng cơ học gây chuyền dịch khối lượng dĩa dệm.

3- Vòng sợi bị rách cà ờ phần ngoại vi cùa dĩa dệm, dường rách ờ một sổ điểm dà di het cã chiều dày vòng sợi. Giới hạn giữa nhân nhầy và lớp trong cùa vịng sợi biển dạng, lồi lõm, có sự xâm nhập cùa các tổ chức liên kết, dần tới hình thành các tổ chức sợi hạt dĩa dệm.

4- Lớp ngồi và lớp trong cùa vịng sợi đều bị biến dạng lồi lõm, chiều dày của vòng sợi bị giâm mỏng ờ vài chồ.

5- Lớp ngoài và lớp trong cũa vịng sợi biến dạng thành hình da giác, chiêu dây vòng sợi bị phá vỡ, rách nặng ờ nhiều phía, vịng sợi rất mỏng ờ toàn bộ chu vi. Trên lâm sàng biêu hiện DTL mạn hay tái phát.

Đau cỏ các dặc diem sau: - I- Tuồi thưởng trên 40.

+ Đau thường âm i, lức mỏi ờ vùng that lưng.

+ Đau có linh chất cơ học rõ: đau tăng lên khi vận dộng, nằm nghi thì giâm hoặc hết đau.

+ Chụp X-quang cs I L lư the thẳng và nghiêng có các biểu hiện sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Mất dường cong sinh lý cùa cột sống thắt lưng, cột sổng thắt Itmg trờ nên thẳng hoặc vẹo sang bên mà khơng cong ườn VC trước như bình thường.

- Xương dưới mâm sụn của dốt sổng lãng cân quang (dẩu hiệu dày dậm xương dưới mâm sụn).

- Khe gian dổt sống thắt lưng hẹp lại (khe gian dốt sống nhỏ hơn 1/3 chiểu cao thân dốt sống ke cận).

- Có gai xương ờ bờ thân dot sống - Có hình ành già trượt thân dốt sống

<i>♦ Thối hóa đốt sổng:</i>

Hậu q tiếp sau thối hóa dĩa dậm là các sợi dàn hồi của vòng sợi giám và dược thay the bời các tổ chức xơ, dẫn tới sự giảm linh dộng giữa hai dỏt sổng. Áp lực nội dĩa đệm giảm, các dốt sổng gần nhau hơn, khả năng chổng rung sóc giảm, bao sợi và các dây chằng cùa nó trờ nên chùng lòng. Chồ dây chẳng bám vào màng xương dổt sổng bị yếu và rề ràng bị bong khôi điềm bám do bất kỳ một lực nào tác dộng hoặc do khối lượng dĩa dậm mất tinh dàn hồi dẩy ra. Các chất thốt ra ngồi tiếp tục làm giảm sổ lượng mô dĩa đệm, các dổt sống lien lại gần nhau hơn, các dây chằng cũng trung ương lỏng lèo ... tạo ra một vịng bệnh lý luẩn quẩn.

<i>ỉ.3.3. Thốt vị lỉỉa đệm cột sổng thắt /ưng</i>

'rác già Sapota (1970) dưa ra 6 tiêu chuẩn lâm sàng dể chẩn đoán thoát vị dĩa dệm như sau:

+ Có yếu tố chấn thương (chấn thương mạnh hoặc vi chấn thương do nghề nghiệp).

+ Đau cột sổng thất lưng lan xuống mông và chân.

4 - Đau có tính chất cơ học (đau tăng lên khi vận dộng, giâm khi nghi ngơi). + Lệch vẹo cột sổng, co cứng cơ cạnh cột sống.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

4- Đấu hiệu bấm chuông (+): ấn cạnh cột sống đau lan xuống mông, chân + Dấu hiệu Lascgue dương tính: nằm ngửa, chân khơng đau duỗi, chân đau co de dùi vng góc với mặt giường, cẳng chân vng góc với dùi. Giữ ngun dùi ờ tư thế vng góc với mặt giường, cầm cổ chân nâng cẳng chân lèn, người bệnh thấy dau ờ mặt sau dùi và thắt lưng không the nâng dược căng chân (hăng với dùi như binh (hường.

Neu người bệnh có 4 tiêu chuẩn trờ lên trong 6 tiêu chuẩn trên thì có thê chán dốn dược là có thốt vị dĩa đệm cột sống thắt lưng. Muốn chần đoán chắc chắn thoát vị dĩa dệm và chẩn đoán thể thoát vị dĩa đệm, người bệnh cần dược chụp cộng hưởng từ hạt nhân hoặc chụp dĩa dệm có bơm thuốc càn quang

<i>Ị . 3.4. Loãng xương</i>

Loãng xương cùng là bệnh thường gặp ỡ người cao tuồi hoặc phụ nừ dà màn kinh. Loãng xương có thề gây dau cột sống thắt lưng và đau cỏ dặc diêm:

- t- Gập ớ phụ nữ sau mãn kinh 3-4 năm hoặc dàn ông trên 70 tuổi. + Đau thắt lưng mạn tính, dau lan tịa không xác định dược diem dau. + Gù cong cột sống.

+ Chụp X-quang cột sống thấy:

- Mặt trôn thân dốt sống lõm hơn bình thường, nặng hơn se thấy lõm cả mặt trên và mật dirới thân dốt sống.

- Thân dốt sổng ít càn quang, trờ nên trong hơn, nếu nặng có thề có hình ành khung thân dốt sống (thân dốt sổng trong, viền quanh thân dốt sống dậm).

- Một hoặc nhiều thân dốt sống bị xẹp lún phía trước, làm thân dốt sổng nhìn giống như hình chêm hoặc hình lười.

Các hình ânh X-quang trên xuất hiện khi loãng xương dã nặng, dề chẩn đốn sớm cần làm các xét nghiệm có dộ chính xác cao như chụp photon dơn, chụp photon kép, siêu âm do mật dộ xương, chụp cộng hường tìr hạt nhân...

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>/ .3.5. Xẹp Um thân dốt sống do chẩn thương</i>

+ Có nguyên nhân chẩn thương. Neu ờ người tie dưới 30 tuổi, chấn thương thường phải mạnh như ngà từ cao xuống ở tư thế ngồi, tai nạn giao thông... Nếu ờ người dà có lỗng xương thì chi cẩn các vi chấn thương, chẳng hạn như bước hụt chân, trượt chân, cùng có the gây gày lún thân dốt sống.

+ Đau that lưng câp tính sau chân thương, dau cơ dinh ờ một vị trí. + Gù nhọn cột sống (nhìn phía sau có câm giác mỏm gai một dốt sống lồi lên). + Án hoặc gõ nhẹ bằng búa phân xạ vâo mỏm gai dốt sống bị gày lún sẽ thấy dau chói.

4 - Chụp X quang cột sống thắt lưng thằng và nghiêng cho chẩn doân xác định, thấy thân dốt sống bị xẹp lún phía trước tạo thành hình chêm.

<i>/.3.6. Trượt thân đốt sổng</i>

Trượt thân dốt sống thực sự thường do hờ co dốt sống. 1 lở eo là một tật bầm sinh do cuống dốt sổng không dược cốt hóa hồn tồn, dể hờ một khe thấy dược trên phim X quang, có thể gặp ờ dốt L5 hoặc L4, L3. Loại trượt này thường tự nhiên, khơng có ngun nhân chấn thương thường do tật bẩm sinh hờ co dốt sống.

Già trượt thân dổt sống thường do thối hỏa dĩa đệm cột sống, nó khơng phái là trượt thân dốt sống thực sự mà do gai xương mọc ớ phía trước thân dốt sống, trên phim chụp X quang nghiêng có câm giác thân dốt sống nhô về trước.

Biểu hiện cùa trựơt thân dốt sổng: + Đau cột sống thắt lưng.

+ Vuốt dọc gai sau cột sống thấy có điểm lõm tương ứng với thân dốt sống bị trượt ra trước (dấu hiệu nhát dìu).

+ Có thể có hội chứng rễ (đau lan xuống mông và chân) nếu thân dốt trượt quá 1/4 dường kính gây chèn ép rễ thần kinh.

+ Chụp X quang cột sổng thắt lưng thằng và nghiêng, thấy thân dốt sổng phía trên trượt ra trước so với dốt sống phía dưới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i>/ .3.7. Viêm cột sổng dính khớp</i>

+ Thường gặp ờ thanh niên nam giới, trê dưới 30 tuổi.

+ Đau và cứng cột sống thắt hmg kéo dài trên 3 tháng, nghi ngơi không dờ đau. + Cột sống thắt lưng cứng và thẳng, hạn chế tất cà các dộng tác: cúi, ngừa, nghiêng, xoay.

+ Đau khớp xương ức-dòn, các khớp xương ức-sườn. Hạn chế độ giàn lồng ngực (dùng thước dây đo vòng ngực ngang qua liên sườn 4, khi hít vào sâu hết mức và khi thở ra hết mức chênh lệch dưới 2,5 cm).

+ Chụp X-quang khớp cùng chậu hai bên cỏ viêm khớp cùng chậu. + Cỏ thể có dau các khớp lớn như khớp háng, khớp gối, khớp khuỷu.

<i>1.3.8. Lan cột sống</i>

+ Hiện tại hoặc trước dây có lao phổi, lao màng phổi hoặc lao hạch. + Đau ủm ì cột song, khu trú tại một hoặc hai thân dốt sổng, dau cà khi nằm nghi, tăng lên khi vận dộng, về sau dau liên tục.

+ Thường có sốt nhẹ về chiều, gầy xút cân, ra mồ hôi ban đêm, kém ăn. + Chụp X quang cột sống thang và nghiêng, thay hai thân dốt sống kế cận bị phá húy, khc gian dốt giữa hai dốt sổng hẹp.

<i>ỉ.3.9. Ung thư cột sổng</i>

+ Tuồi thường trên 40.

+ Hiện tại hoặc trước dây đă dược chan đoán ung thư ờ một cơ quan khác. + Đau cột sống liên tục, ngày càng tăng, dau cà ngày và dem. Đùng thuốc giảm dau không dờ hoặc chi dỡ ít trong vài giờ lại đau trờ lại.

+ Người gầy, xút cân nhanh.

+ Chụp X quang cột sống, tốt nhất nen chụp cộng hưởng lừ hạt nhân (MRI) thấy thân dốt sổng bị phá hủy.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>ỉ.3.10. Viêm líồt sống (ỉn vi khuẩn khơng phái /ao</i>

Đây là bệnh rát hiểm gặp, vi khuẩn tìr một ổ nhiễm khuẩn khác trong cơ thề theo dường máu tới thân dốt sống. Đau thắt lưng có dặc diem:

+ Đau liên tục cả ngày và đêm, đau nhức buốt, nằm nghi khơng dừ. + Tồn thân có triệu chứng nhiêm khuẩn: sốt, bạch cầu trong máu cao. + I íiện tại hoặc ngay (rước dỏ bị mót bệnh nhiễm khuẩn như mụn nhọt. viêm phổi, viêm cơ...

+ Chụp X quang cột sổng thắt lưng thấy hình ảnh phá hủy thân đốt sổng.

<i>1.3.ỈỈ. Một sổ nguyên nhân ngoài cột sống</i>

Khi nghiên cứu các nguyên nhân ngoài cột sống, các tác già thấy rằng tổn thương các tạng trong, ngồi ỗ bụng và tiểu khung có the dần tới dau that lưng như các bệnh thận tiết niệu, bệnh dirờng sinh dục, đường dường tiêu hóa... Tuy nhiên các trường hợp dau thắt lưng này bao giờ cùng kcl hợp với các triệu chửng khác của tạng bị bệnh. Một số yếu tố khác như yếu tơ tâm thần, trường hợp thấp khớp cận ung thư cùng cỏ the là nguyên nhân gây dau thắt lưng.

1.4. Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng cùa đau that lưng do thoái hỏa cột sổng

<i>- Triệu chừng /ám sàng"</i>

♦ Đau: Đau ờ vùng cột sổng thắt lưng, thường khu trú không lan, khởi phát từ từ, đau mạn tính tái phát nhiêu lần, lần sau đau tăng lên kéo dài. Đau nhiều vào nửa dem về sáng, thay đổi thời tiết đau tâng, vận dộng các dộng tác cùa cột ốổng (cúi, ngửa, nghiêng người) hạn chế.

♦ Các dấu hiệu thực thề cùa hội chứng cột sổng:

a. Điềm dau cột sổng: Ân hoặc sờ trên các mỏm gai dốt sổng thắt lưng phát hiện dược diem dau.

b. Điểm dau cạnh song (cách dường liên mỏm gai khoảng 2cm).

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

c. Co cứng cơ cạnh cột sống thắ t lưng.

d. Các biển dạng cột sống: ưỡn, gù, vẹo của cột sổng.

c. Đo dộ giãn cột sổng thắt lưng (Nghiệm pháp Schober), ờ tuổi vị thành niên bình thường khống cách 4-5 cm, chi số Schobcr bình thường từ 14/10 cm den 15/10 cm.

<i>- Cận lâm sàng (X- quang) cố ỉ dấu hiệu cơ bân:</i>

+ Hẹp khe khớp: hẹp không dồng đều, bờ không đều, biểu hiện bằng chiều cao cùa dĩa đệm giâm, hẹp nhưng không dinh khớp.

+ Đặc xương: mâm sụn có hình dặc xương.

+ Gai xương ờ ria ngồi của thân dốt. gai xương có the tạo thành những cầu xương, khớp tân tạo. Đặc biệt những gai xương ờ gần lồ gian dốt sổng de chèn ép vào rề thần kinh.

1.5. Các phương pháp diều trị và phục hồi chức nãng

<i>Nguyên tắc phục hồi chức năng và điều trị ??</i>

- Quan trọng nhất là chẩn đoán xác định chính xác nguyên nhân gây dau thắt lưng.

- Điều trị theo nguyên nhân gây bệnh.

- Kết hợp diều trị theo “da phương thức” giữa các biện pháp dùng thuốc và không dùng thuốc với mục tiêu giâm đau, duy tri chức nâng cột sống, phòng ngừa đau tái phát hoặc các biến dạng cột sổng hoặc tiến triển bệnh nặng hơn và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người bệnh.

- Các diều trị phẫu thuật chì dặt ra khi thực sự cần thiết và phương pháp báo tồn khơng có hiệu q.

<i>1.5. ỉ. Diều trị bão tồn ”</i>

Các phương pháp diều trị bào tồn đau thắt lưng: có rất nhiều phương pháp diều trị bão tồn có thể lựa chọn diều trị cho các trường hợp đau thắt lưng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>- Chế độ vận dộng, nglìi ngơi:</i>

Trong giai doạn cấp, người bệnh cần nghi ngơi tại giường, hạn chẻ các vận dộng dứng ngồi lâu, di lại nhiều, mang vác, thời gian 3-5 ngày dầu. Mục đích làm giâm áp lực lên dĩa đệm vùng cột sống thắt lưng, tạo diều kiện tái tạo tổ chức. Thay vì năm nghi, bất dộng trong thời gian lâu, ngày nay người bệnh đtrợc khuyến khích vận dộng sớm hơn.

<i>- Diều trị bằng thuốc:</i>

+ Thuốc chống viêm giâm đau không steroid: Dùng dường uổng hoặc dường liêm, liều lượng phụ thuộc từng người bệnh, cần chú ý tác dụng phụ cùa thuốc.

+ Thuốc giàn cơ: làm giàn cơ, lãng tuần hoàn, giảm dau, thường dùng phối hợp với các thuốc giảm dau.

4- Vitamin nhóm B: liều cao có tác dụng giảm dau, chống viêm, chống thối hóa thằn kinh.

+ Phong be tại chỗ với Novocain 2%, Lidocain 3% hoặc Corticoid vào các điểm đau cạnh sổng hoặc phong bế ngoài màng cứng bằng cách tiêm vào hốc xương cùng cụt hoặc qua câc lỗ cùng. Tiêm corticoid liều 5-7ml trong một lần, có the tiêm từ 3-5 lần, cách nhau 3-5 ngày sè có tác dụng chổng viêm và giảm đau, lưu ý dâm bão nguyên tắc vô trùng ?\

<i>- Diều trị vật lý trị liệu:</i>

<i>Các</i> kỳ thuật vật lý trị liệu như hồng ngoại, quấn nóng paraffin, diện xung giâm đau, siêu âm, sóng ngắn có tác dụng giâm dau, dàn cơ, gia tảng tuần hồn ni dường, (ảng cường chuyển hỏa phục hồi các mô tồn thương. Có thể áp dụng trong giai doạn dau thắt lưng cấp và bán cấp. Điều trị ngày

1-2 lần, mỗi lần tìr 10 -20 phút22.

Parafin dùng trong diều trị là loại tinh khiết, trung tính, màu trắng, khơng dộc. Khi sử dụng thường pha them một ít dầu Parìn dề tăng cường dộ deo, khơng bị giịn gày. Khi Parafin nóng chày ờ nhiệt dộ 50-55°C tiếp xúc

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

với da ngay lập tức lớp Parafin sè dông lại và giảm nhiệt dộ tạo thành một lớp màng ngăn cách giữa Parafin với da nên khơng gây bỏng. Trái lại với nước nóng trên 42°c dà có the gây bóng do khơng có tính chất trên.

Chì định: Chống viêm, giảm dau, cài thiện tuần hoàn dinh dường. Cứng khớp, bong gân cơ, viêm bao hoạt dịch. Giãn cơ, thuận lợi cho phục hồi chức nâng.

Chống chi dịnh: Nhiễm khuẩn da. Rối loạn câm giác, vết thương hờ, dị ứng Parafin. Bệnh tuần hoàn ngoại biên. Các vùng dang chảy máu hoặc dc dọa chày máu. Các ồ viêm dà hóa mủ.

Nhiệt trị liệu: Nhiệt trị liệu dirợc chi định sau giai đoạn cấp, có tác dụng giãn cơ, tăng tuần hồn do giàn mạch, tăng chuyền hóa và dinh dường tai chỗ, có tác dụng giâm dau. Parafin, hồng ngoại, túi nước nóng là biện pháp thường dược sir dụng.

Điện trị liệu: Đây là phương pháp dược sử dụng rộng rãi trong chuyên ngành vật lý trị liệu. Dịng cao tần trị liệu (sóng ngắn): Do nang lượng diện khi vào cơ the chuyền thành năng lượng nhiệt và gây ra tác dụng sinh học tại tổ chức làm giãn cơ, giàn mạch, tăng chuyền hóa, lãng nhu cầu oxy do tâng hoạt tính mao mạch làm giảm dau, king dẫn truyền thần kinh cơ. Dòng diện xung: dòng diện xung là dịng diện ln thay dổi cường dộ, dịng này do nhiều xung diện liên tiếp lạo nên. Chúng có tác dụng tăng cường chuyển hóa, chống đau, kích thích thần kinh cơ, chống leo cơ2‘. Dịng giao thoa (dòng Ncmec): Dậc điểm dòng này phát sinh trong các lớp tổ chức chúng di qua, vì vậy chúng ít gảy kích thích da, có tác dụng chọn lọc các tổ chức ờ sân như Cỡ, xương, thẩn kinh..., dòng này cùng được sir dụng trong trường hợp bong gân, tụ máu, thối hóa khớp, rối loạn tuần hồn ngoại biên...

- Địng điện phan: Dùng dòng một chiều dều (dòng Galvanic) dể dưa một số ion thuốc vào vùng diều trị, có tác dụng giâm đau. Phương pháp này

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

nhầm kết hợp tác dụng của dòng Galvanic và tác dụng cũa các ion thuốc sần có. Ngun tắc chính là các thuốc phân ly dưới dạng ion sẽ dược chuyển dến các diện cực trái dẩu. Liru ý, cần chọn dung dịch thuốc có thề phân ly thành ion dtrới tác dụng cũa dòng Galvanic để cỏ tác dụng diều trị. Phương pháp diều trị này cỏ ưu diem với một lượng thuốc nhò nhưng cỏ hoạt tính cao, tập trung vào vùng cần thiết và thời gian thài trừ chậm. Dịng diện phân có tác dụng giàn cơ, giâm co that, giảm dau, tâng dinh dường tổ chức, giâm kích thích và chèn cp rễ thần kinh.

<i>- Kéo nắn trị ỉiện</i>

Ngày nay trong chuyên ngành phục hồi chức năng, kéo nắn tộ liệu dược sừ dụng nhiều, dặc biệt ở các nước có nền y học tiên tiến. Đây là thao tác do người bác sỹ thực hiện dề phát hiện phát hiện sự tắc nghèn khớp dồng thời dùng thao tác de xóa bỏ sự tắc nghèn đó. Phương pháp này cũng dược sừ dụng dề diều trị các trường hợp đau thắt lưng, dau thần kinh tọa, thoát vị dĩa đệm 25.

<i>- Kéo giàn cột sống thắt lưng: </i>kéo giàn cột sống ngày nay trớ thành một phương pháp diều trị thòng thường, dược ứng dụng phổ biến ờ các nước trên thể giới từ nhiều năm nay. Kéo dàn cột sống có thể thực hiện bằng tay trong giai đoạn cấp hoặc bằng máy kéo dàn trong giai doạn bán cấp và màn tính, áp dụng 1 -2 lần/ngày, mồi lần 15-20 phút22. Nhờ sự tiến bộ của khoa học công nghệ, sự hiểu biết ngày càng sâu VC sinh cơ học cột sổng, ngày nay dà có nhiều trang bị kéo giàn hiện dại với các kỳ thuật hợp lý dạt dược kết quà cao.

Dưới tác dụng lực kéo cơ học vào vùng cột song làm rộng khoang gian dốt, giảm áp lực lên khoang gian dốt, giâm áp lực nội đìa đệm tạo diệu kiện cho nhân nhầy dịch chuyển VC vị trí cân bằng dộng, các vịng sợi trở lại vị trí cũ, giãi phóng dược các rễ thần kinh và mạch máu bị de cp. Khôi phục lại sự cân bằng lực cùa các hộ thống dây chang và cơ liên quan tạo diều kiện phục hồi Lại dường cong sinh lý cứa cột sông. Đê lãng hiệu quà cùa kéo giàn, người

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

ta thường kết hợp với một sổ kỷ thuật vật lý trị liệu- phục hồi chức năng khác như dùng nhiệt trị liệu dể giàn cơ trước kéo giãn, sau kéo có thể xoa bóp, tập vận dộng 26‘27.

Tác dụng cùa kéo giãn cột sống là:

+ Giảm đau: Do giàn cơ và dây chằng, giảm áp lực nội dĩa dệm, giãi phóng chèn cp rễ, lãng ni dường cục bộ.

+ Tăng tầm hoạt dộng cùa đoạn cs bị hạn chế, tạo thuận lợi trong sinh hoạt. + Khôi phục vị trí dĩa đệm dặc biệt với dĩa dệm thốt vị mới.

+ Giâm các triệu chứng và di chứng như: Mất dường cong sinh lý cột sổng, lệch vẹo cột sống do tư thế gù...26.

Các hình thức kéo giãn gồm:

+ Kéo giàn bằng tự trọng trên bàn dốc. + Kéo giàn bằng lực dối trọng.

+ I lệ thống kéo giàn dưới nước. + Kéo giàn trên hệ thống bàn-máy kéo.

<b><small>Lire ma sát</small></b>

<i>/ỉình ỉ.3. Minh họa kéo giãn cột sổng thắt lưng</i>

<i>- Thuỳ trị Hệu: thông </i>qua tác dụng cùa nhiệt, tác dụng dè ép hoặc nâng dỡ cùa nước, có the kct hợp với bồn xốy, tạo sự thư dàn, diều trị các rổi loạn do bệnh gây ra và dồng thời giúp cho người bệnh de dàng thực hiện các bài tập vận dộng mà bình thường khơng the làm dược.

<small>THƯ VIỆN - TRUONG DẠI nọc Y HẰ NỘI</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i>- Ảo. nẹp trợ giúp: giúp giảm đau và hỗ </i>trợ chịu lực cho vùng CSTL. Sử dụng trong giai đoạn cấp và bán cấp, hoặc sứ dụng lâu dài cho người bệnh bị trượt dổt sống.

<i>- Các bài tập vận dộng: mục đích đề tăng cường </i>sức mạnh cơ vùng bụng và thắt lưng, diều hợp vận dộng giữa các nhóm cơ vùng thắt lưng, vùng dùi và vùng bụng, giâm tài trọng cho cột song, lạo sự mềm dẻo, ổn định thần người khi di chuyển, giúp bào vệ lưng khỏi bị chấn thương và bị kéo dàn. Chi định trong giai đoạn bán cắp hoặc mạn tính các bài tập McKenzie hoặc Williams.

<i>1.5.2. Diều trị bằng y học cồ truyền</i>

Điều trị đau thắt lưng bằng y học cổ truyền bao gồm các bài thuốc dơng y, xoa bóp bấm huyệt, châm cứu.

<i>1.5.3. Cúc diều trị khác</i>

- Điều trị thay dổi nhận thức - hành vi: giúp người bệnh dối mặt và kiểm sốt tốt hơn tình trạng đau mạn tính cùa mình.

- Tâm lý trị liệu: khi người bệnh có các rối loạn lo âu, cãng thẳng, trầm câm do tinh trạng dau mạn tính gây ra.

- Điều trị thủ thuật tại chồ: phong bể cạnh cột sống thắt lưng, phong bể re thần kinh ờ khu vực lồ ghép, tiêm ngoài màng cứng, phong bế hốc xương cùng. Chi dinh khi có dấu hiệu kích thích hoặc chèn ép re thần kinh.

- Điều trị phầu thuật: chi định khi diều trị bào tồn khơng có hiệu q hoặc dể diều trị ngun nhím gây bệnh như chan thương, chỉnh hình cột sống, u tủy, thoát vị dĩa đệm nặng...22.

1.6. Điều (rị bằng bài tập Mckcnzie

<i>-Lịch sừ</i>

Các bài tập lưng McKenzie là phương pháp tập luyện do nhà vật lý trị liệu Robin Anthony McKenzie tiên phong vào những năm 1950 và phổ biến vào khoáng năm 1985 dể phân loại hệ thống chẩn doán và diều trị tinh trạng

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

cơ xương, bao gồm đau lưng dưới, cổ và lứ chi 2S. Phương pháp Mckcnzie còn dược gợi là phương pháp Chần đoán và Điều trị Cơ học (Mechanical Diagnosis and Therapy - MDT)29. Phương pháp McKenzie nhấn mạnh chuyển dộng với sự gia tăng sự kéo dài cùa thắt lưng. Theo thời gian, các bài tập McKenzie dà trở thành các bài tập kéo dài cột sổng, trái ngược với các bài tập Williams - các bài tập gập that lưng. Phương pháp McKenzie dằ dược châp nhận rộng rài như một chương trình hiệu quà cho hội chứng đau hmg. Phương pháp nhấn mạnh den việc lự diều trị thông qua việc chinh sữa tư the và lặp di lập lụi các dộng lác lập luyện dược thực hiện với tần suất cao ’°.

McKenzie cho rằng, hầu het đau thắt lưng là có nguồn gổc cơ học, dau lăng lên ờ lư the xẩu như là ngồi gập lưng về trước mà các vận dộng này là rất thường gặp Irong các hoạt dộng hàng ngày. Đe chống lại tình trạng khơng mong muốn này, McKenzie xây dựng bài tập diều trị của Ông bằng việc sứ dụng các bài lập duỗi cột sổng, theo nguyên tắc “đau giâm khi ưỡn thắt lưng tăng”. Nhiều tác giã dâ nghiên cứu, áp dụng các bài tập duỗi McKenzie, và các kết quà dem lại là khả quan ”.

Đây là phương pháp phổ biến dược các nhà vật lý trị liệu sừ dụng như một phương pháp diều trị dể xử lý chứng dau lưng. Trong nghiên cứu của Kuppusamy32 cùng cho thấy các bài tập McKenzie dược coi là thường xuyên dược sừ dụng bời các nhà vật lý trị liệu trong diều trị dau thắt lưng. Sự cài thiện các triệu chứng liên liếp dược đo lường theo nghĩa khu trú hóa.

Trong diều trị đau cột sống thắt lưng, bài lập cột sổng dóng vai trị quan trọng, nó khơng chi dạt dược mục đích giâm dau, làm mạnh cơ, tái tạo tỉnh linh hoạt của dơn vị vận dộng cột sống, phục hồi lầm vụn dộng CSTL mà cịn có tác dụng phịng ngừa tái phát. Bài tập CSTL có thề diều trị riêng biệt hoặc phổi hợp với các phương pháp khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i>- Mục íỉich bài lộp McKenzie</i>

Trong điều trị hội chứng đau lưng thối hóa cột sổng, bài tập cột sống dóng vai trị quan trọng, nó khơng chi dạt dược mục đích giâm dau, làm mạnh cơ, tái tạo tính linh hoạt của dơn vị vận động cột sống, phục hồi tầm vận dộng. CSTL mà cịn có tác dụng phịng ngừa tái phát. Bài tập CSTL có thể diêu trị riêng biệt hoặc phối hợp với các phương pháp khác ■’’•”. Mục đích cùa bài tập McKenzie nhằm giảm dau, khu trú các triệu chửng ngoại biên về cột sống (trung tâm), tiến dển het dau, phục hồi khã nấng vận dộng cùa cột sổng. Lưu ý, người bệnh cần tập luyện thường xuyên, duy tri tư thể dứng và thường xun khơng chi trong q trình nằm viện mà ngay cà khi da hết dau và xuất viện. Diều này là cần thiết dể dự phòng sự tái phát sau này 3'.

<i>- Dặc điềm về hiện tượng khu ti n của triện chừng</i>

Sự khu trú của triệu chứng đau là một hiện lượng dược quan sát bời Robin McKenzie vào năm 1956. McKenzie định nghĩa, sự khu trú triệu chứng là sự thay dồi nhanh chóng của vị trí dau lừ phía ngoại vi đển trung tâm (cột sổng). Tác già lưu ý, hiện tượng này cỏ vai trò và ý nghĩa quan trọng trong việc lượng giá và diều trị những người bệnh có triệu chứng chèn ép rề. Nó có giá trị tiên lượng cao trong việc phát hiện người bệnh liệu SC dáp ứng với diều trị bào tồn hay là khơng 3IJ5.

<i>Hình ỉ. 4. Mơ tù bài tập McKenzie</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Phương pháp McKenzie nhấn mạnh hiện tượng khu trú trong đánh giá và diều trị đau cột sổng, trong dó tình trạng đau lừ cột sống sau dó lan ra xa và thông qua các chuyền dộng lặp di lặp lại có chủ dích, cơn đau sẽ di chuyển ngược trờ lại cột sổng *. Thông qua chương trinh diều trị cá nhân, người bệnh sê thực hiện các bài tập cụ thể tại nhà khoảng mười lần mỗi ngày, thay vi I hoặc 2 lần khám vật lý trị liệu mồi tuần ’°.

Denclson và cộng sự 37 dà nghiên cứu về tính giá trị của hiện lượng này trong việc lượng giá vâ diều trị liên quan lới dau. Trong nghiên cứu này. 87 người bệnh có triệu chứng rễ thần kinh thi cỏ 76 người bệnh (87%) có xày ra hiện lượng này. Nếu có xuất hiện hiện lượng này thi tiên lượng diều trị bào tồn thành công là rất cao và việc áp dụng bài tập McKenzie là hợp lý. Ngược lại nếu không hiện diện của hiện lượng này thì liên lượng diều trị bằng bài tập này ít hiệu quá. Theo Sufka. hiện tượng này là ít xày ra dối với các trường hợp đau thắt lưng mạn tinh hơn so với dau cấp và bán cấp, dồng thời nỏ liên quan mật thiết den kết quả cúa tập luyện. Ngược lọi, khi lượng giá ban dầu, nếu dau tăng lên nhiều, triệu chứng ép rễ lan xa hơn thỉ cần chổng chi định tập ỉx.

<i>Hình í. 5. Hiện hrọuịỉ khu trù h iệu chứhỊỊ</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Đổi với bài tập McKenzie cần chổng chi định dổi với người bệnh thoát vị dĩa đệm; vẹo cột sống cẩu trúc, trượt dốt sống; Phẫu thuật hoặc tiêm cột sống trong vòng 6 tháng; tiền sử gày xương cột sống; viêm tùy sống, nhiêm trùng hay khối u cột sổng. Các trường hợp không dù sức khỏe dể tập luyện như: Sức khỏe quá yếu, đau các khớp khuỷu tay, bàn tay nặng, gay xương chi trên hoặc mắc bệnh lý như suy tim, lao phôi, bệnh gan. thận nặng.

1.7. Một số nghiên cứu ứng dụng bài tập McKenzie (liều trị nguôi bệnh dau thắt hrng do thối hỏa cột sống

<i>ì. 7. ì. Thể giới</i>

Nghiên cứu hệ thống của Clare (2004)?' cho thấy liệu pháp McKenzie có cài thiện hội chứng đau thắt lưng và khuyết tật liên quan đến lưng trong thời gian ngắn hơn so với các liệu pháp liêu chuẩn khác. Trong một phàn tích kinh tể cùa cùng một thử nghiệm, liệu pháp McKenzie có hiệu q về chi phí dối với số năm sống dược diều chỉnh vê chát lượng 3 .

Khuyến nghị về cách duỗi thắt lưng năm sáp thụ dộng cùa các bài tập McKenzie dà ngăn ngừa cãc cơn dau thắt lưng và việc sử dụng các dịch vụ châm sóc sức khỏe trong thời gian thực hiện nghĩa vụ quân sự trong nghiên cứu cùa Larsen40. Hầu hết các cơn dau cùa người bệnh đều khu trú, tất cà các người bệnh đều có dấu hiệu và triệu chứng dược cải thiện, nhưng khơng có thay dổi về các tính nâng cúa MRI. Sự khu trú dự đốn kết quà lâu dài tổt ờ phần lớn người bệnh tại thời diem theo dõi 5 năm “.

Nghiên cứu cùa Fritz JM, Cleland JA và cộng sự dà nghiên cứu trên 471 người bệnh ĐTL cấp tính, kết quà cho thấy người bệnh dược diều trị vật lý trị liệu có kct quà tốt hơn diều trị ke dơn thuốc (57,2% so với 46,2%, p < 0,05), chi phí thấp hơn (p<0,05), triệu chứng dau dược cài thiện hơn và làn tật cùng dược cài thiện ’2.

Nghiên cứu của Emcla Mujic’ Skikic’ đánh giá hiệu quà của bài tập McKenzie trên người bệnh dau lưng cho thấy sự cài thiện dáng kể. Sự khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

biệt trung bình về các giá trị Shober trước và sau điều trị là l,l±0,98cm với p<0,0L Cường độ đau trung bình dà giâm dáng kề với VAS trước diều trị 5,70±2,84 sau diều trị diem VAS giâm xuống còn 2,84:1,56, p<0,01. 61,5% người bệnh có dấu hiệu khu trú (6% ờ giai đoạn đau cấp tính, 32% ở giai đoạn bán cấp và 23,5% ờ giai đoạn đau màn tính)4.

Allison R. Gagne và Scott M. Hason (2010) nghiên cứu trường hợp người bệnh 49 tuồi bị chèn ép rề L$ do TVĐĐ L5-S1 diều trị bàng bài tập duỗi McKenzie kết hợp kéo giãn cột sổng. Người bệnh thực hiện bài lập duỗi gồm các dộng tác nằm sẩp, nằm sấp trên khuỷu tay, nằm sấp duỗi khuỷu tay, dứng duỗi lưng ra phía sau. Kết quà khi người bệnh xuất viện (sau 5 tuần diều trị), người bệnh hết dau, mức độ đau theo thang nhìn VAS lừ 7/10 thành 0/10, chi sổ chức nang Oswestry từ 36% thành 0%, tinh trạng đau và chức nãng cải thiện rõ rệt 27.

Nghiên cứu cùa Luciana AC Machado (2010) trên 148 người bệnh dược chia ngẫu nhiên thành các nhóm nghiên cứu, trong dó 138 người bệnh (93%) dà hoàn thành lần theo dõi cuối cùng. Kcl quà nghiên cứu cho thấy, hiệu quà diều trị các bài tập McKenzie ờ dổi lượng đau lưng cấp lạo ra mức độ giảm dau có ý nghĩa thống kê: sau 1 tuần điểm VAS giâm 0,4; sau 3 tuần giâm 0,7. Người bệnh sữ dụng phương pháp McKenzie không cho thấy các tác dộng bồ sung về hiệu quả nhận thức loàn cầu, khuyết tật, chức năng hoặc nguy cơ mắc các triệu chứng dai dằng. Những người bệnh này ít tìm kiểm dịch vụ chăm sóc sức khỏe bổ sung hơn so với những người bệnh chi dược chăm sóc tuyến dầu (p = 0,002)l0.

Trong kết quà nghiên cứu hệ thống của Md Abu Shaphe (2019) VC so sánh hiệu quã các bài tập McKenzie và các bài tập ổn định trong việc giảm dau và tàn tật ờ những người bị đau thắt lưng không dặc hiệu. Kct quả cho thấy: một nghiên cứu báo cáo giâm dau và hai nghiên cứu báo cáo giâm

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

khuyết tật chức nâng ờ nhóm tập McKenzie so với các bài tập khác. Hai nghiên cửu báo cáo giảm đau và ba nghiên cứu báo cáo giảm khuyết tật chức nũng trong nhóm bài tập ổn định vận dộng so với các bài tập khác. Trong hai nghiên cứu, nhóm bài tập ổn định ỉà hiệu quà như nhóm tập McKenzie trong việc giâm đau và tàn tật chức năng ờ người bệnh đau thắt lưng 4\

Garcia vả cộng sự (2013) đánh giá trên 148 người bệnh với tiêu chí 18-80 tuổi, mắc hội chứng đau thắt lung không dặc hiệu. Trong dó: (i) nhóm I (n = 74) diều trị bang phưong pháp McKenzie. Người bệnh dà dược cung cấp với (hỏng tin liên quan đen chăm sóc cột sòng và dược yêu câu thực hiện các bài tập cụ thể theo hướng ưu tiên vận dộng sự chuyên dộng; (ii) nhóm 2 (n = 74): Điều trị ở nhóm này phụ thuộc vào chương trinh tập luyện de lãng cường khả năng vận dộng, sức mạnh và uyển chuyển. Đánh giá về các chỉ sổ về CLCS NRS cho thấy khơng có sự khác biệt đáng kể giừa các nhóm vê cường dộ dau. Tuy nhiên, có sự cài thiện hơn về tình trạng dau ờ người bệnh tập McKenzie. ■“

Nghiên cứu của Cherkin và cộng sự (2015) cùng dà đánh giá hiệu quà cùa phương pháp McKenzie dổi với những người bệnh bị dau thát hmg, kết quà cho thấy các triệu chứng nghiêm trọng giâm sau 4 tuần diều trị45.

Murctzani và cộng sự. (2015) nghiên cứu trên 271 người bệnh với tiêu chí (tuổi từ 18-56 tuổi, dau thát lưng khơng dặc hiệu). Trong dó:

+ Nhóm 1 (n = 134): sử dụng liệu pháp McKenzie. Các bài tập lặp lại 5 lần mỗi ngày (mồi lần các bài tập 10 dền 15 lần lập lại); người tham gia có bày phiên diều trị tổi da.

+ Nhóm 2 (n = 137): diều trị diện vật lý (EPA) trong bốn tuần.

Kct quả cho thấy mặc dù kết quà giữa hai nhỏm cho thấy có sự cài thiện dáng kể giừa cả hai nhóm, tuy nhiên sự cải thiện trong nhóm dối tượng có diều tộ các bài tập McKenzie nhiều hơn nhóm EPAs về tất cả chỉ sổ VAS,

osw, FIT46.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i>ỉ. 7.2. Việt Na fit</i>

Một số nghiên cứu tại Việt Nam cùng cho thấy hiệu quà cùa bài tập McKenzie den tình trạng đau thắt lưng cùa người bệnh.

Nghiên cứu cùa Nguyền Thành Tuyên (2010) đánh giá hiệu quà bài tập McKenzie cột sống cổ kểt hợp vật lý trị liệu ờ dối tượng người bệnh TVĐD cột sống cổ, kết quà cho thấy có 83,3% dạt kết quả diều trị tốt47.

Ngô Đức Hạnh (2016) dũng diện trường chàm kết hợp bài tập duỗi McKenzie trên 30 người bệnh dau thãi lưng do thoát vị dĩa đệm cho kct quả khỏi dau và dau nhẹ chiêm 96,7%'"’.

Dinh Dăng Tuệ nghiên cứu tác dụng cùa xoa bóp bấm huyệt kết hợp với vật lý trị liệu gồm: dắp parafin, diện phân, kéo giãn cột sổng, bài tập duỗi McKenzie diều trị hội chứng thát hmg hơng do thốt vị dĩa đệm, kết quả người bệnh khỏi dau và đau nhẹ chiêm 96,7% 9.

Nghiên cứu cùa Phạm Vân Đức (2011) trên 60 người bệnh dau thắt lưng do thối hóa cột sổng, trong dó nhóm chứng (n = 30): Dùng thuốc, các phương pháp vật lý trị liệu bao gồm chiêu đèn hồng ngoại, diện phân, kéo giàn cột sổng (sau khi chiếu dèn và điện phân); nhóm diều trị (n = 30): Dùng thuốc, các phương pháp vật lý trị liệu như trên kèm theo bài tập duồi McKenzie. Kct quà nghiên cứu cho thấy: Mức dộ dau ờ nhóm điều trị là cải thiện tốt hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm chứng; mức dộ dau sau 30 ngày ở nhóm diều trị là 2,13 điểm, nhóm chứng là 3,23 điểm. Dộ giàn CSTL nhóm diều trị cài thiện tốt hơn nhóm chứng, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,05. Vồ khoảng cách tay dất: Nhóm diều trị câi thiện tốt hơn có ý nghĩa so với nhỏm chứng sau 30 ngày (p<0,05). Tằm vận động cột sổng: Nhóm diều trị cãi thiện tầm vận dộng tốt hơn có ý nghĩa so với nhóm chứng (p<0,05), dạc biệt là vận dộng duỗi cột sổng. Cài thiện chức năng SHHN: Nhóm diều trị cài thiện tốt hơn, mức dộ tốt ờ nhỏm diều trị là 53,3%, ở nhóm chứng là 30%. Diều trị bài tập duỗi McKenzie kết hợp VLTL cho kết quà tốt và khá dạt 76,7% các trường hợp bệnh đau thắt lưng do thối hóa cột sống ^

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Cliiro’ng 2</b>

<b>ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHẤP NGHIÊN cứu</b>

2.1. Dổi tượng, (lịa diem và thòi gian nghiên cứu

<i>2.1. /. Dổi ftrưng nghiên cứu</i>

- Người bệnh dược chần đoán dau thắt lưng do thối hóa cột sổng giai doạn bán cấp dược diều trị nội trú tại Bệnh viện Phục hồi chức năng Hà Nội từ tháng 8/2021 đến tháng 8/2022.

<i>Tiêu ch nắn chọn người bệnh:</i>

- Nguyên nhân dau thắt lưng do thối hóa cột sống.

- Người bệnh có thời gian mắc bệnh trên I tuần - 12 tuần14.

- Người bệnh có triệu chứng lâm sàng và hình ành thối hóa cột sống thắt lưng trên phim Xquang cột sống thắt lưng dược diều trị nội trú tại Bệnh viện Phục hồi chức nang I là Nội.

- Người bệnh tự nguyện tham gia nghiên cứu.

<i>Tiên chuẩn ỉoại trừ người bệnh:</i>

- Người bệnh thoát vị dĩa dệm

- Vẹo cs cột sống cấu trúc, trượt dốt sống.

- Phầu thuật hoặc tiêm cột sổng trong vòng 6 tháng. - Tiền sử gãy xương cột song.

- Viêm tùy sống, nhiễm trùng hay khối u cột sống.

- Các trường hợp không dù sức khỏe dể tập luyện như: Sức khỏe quá yếu, đau các khớp khuỷu tay, bàn tay nặng, gày xương chi trên hoặc mấc bệnh lý như suy tim, lao phổi, bệnh gan, thận nậng.

- Khơng tn thú chương trình diều trị.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i>2 .!. 2. Thài gian nghiên cừu</i>

Tháng 8 năm 2021 đến tháng 8 năm 2022.

<i>2 .Ị.ỉ. Địa diem nghiên cứt/</i>

Bệnh viện Phục hồi chức nang Hà Nội. 2.2. Phương pháp nghiên cứu

<i>2.2.1. Thiết kể nghiên cửu</i>

Nghiên cứu tiến cứu lâm sàng ngầu nhiên cỏ đổi chứng, so sánh, đánh giá trước vả sau diều trị.

<i>2.2.2. Cữ mầu, phương pháp chọn mẫu- Cờ mẫu: n = 60 người bệnh</i>

• Nhóm chứng (n = 30): Dùng thuốc, các phương pháp vật lý trị liệu bao gồm parafin, diện xung.

• Nhóm diều trị (n = 30): Dùng thuốc, các phương pháp vật lý trị liệu như trên kèm theo bài tập duỗi McKenzie.

- Phương pháp chọn mầu: • Chọn mẫu thuận tiện.

• Phân nhóm theo phương pháp ngẫu nhiên: bệnh án số lê vào nhóm nghiên cứu, bệnh án số chần vào nhóm chứng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i>2.2.3. Sơ dồ nghiên cứu</i>

Người bệnh có (lũ tiêu chuan

<i>Sư dồ 2.1. Sư dồ thiết kể nghiên cừu2.2.4. Tien hành nghiên cứu</i>

<i>2.2.4. Ị. Dùng thuốc</i>

• Thuốc giâm đau: Paracetamol 500mg, uổng ngày 03 viên, chia 3 lần. • Thuốc giãn cơ: Mydocalm 150mg, uổng ngày 02 viên, chia 2 lần. • Vitamin 3B, uống ngày 03 viên, chia 3 lần.

<i>2.2.4.2. l'ột lý trị liệu</i>

• Parafin: Thời gian 15-20 phút/lần, 1 lần/ngày.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i>Quy trình diều trị bằng Parafin:</i>

- Bước 1: Chuẩn bị phương tiện điều trị.

+ Chuẩn bị bếp và nồi dun Parafin theo phương pháp đun cách thúy, đảm bảo nhiệt độ sôi không quá 80°C.

+ Đụng cụ, khay dựng KT 20x30cm, 30x40cm, ca múc, dao inox, túi nilon, khăn ù.

+ Đun Parafin nóng chày, rồi múc Parafin ra khay với dộ dày 3-4cm. Khi nguội Parafin dỏng dặc bề mặt se lại, de Parafin có dộ dơng kết dều từ ngồi vâo trong và dinh hình thành micng trước khi đem sứ dụng diều trị. Đùng dao cắt tách rời miếng Parafin ra khỏi khay, lúc này nhiệt dộ bề mặt của miếng Parafin khoảng 45 - 50°C, trong ruột khoáng 50 - 55°c.

- Bước 2: Chuẩn bị người bệnh:

+ Kiểm tra các thù tục hành chính cần thiêt, xác định đúng người, đúng chì dịnh.

+ Giãi thích về phương pháp diều trị cho người bệnh bict dể phổi hợp. + Đật người bệnh ớ tư thể thuận lợi (nằm hoặc ngồi). Kỷ thuật viên dễ thao tác diều trị.

+ Bộc lộ vùng cơ thể diều trị, khám vùng da diều trị xem có chống chi dịnh không.

- Bước 2: Tiến hành diều trị:

+ Dùng dao Inox rạch theo chu vi miếng Parafin dể tách ra khỏi khay. + Đắp miếng Parafin lên bề mặt vùng bị tổn thương, bó sát lại. Dùng tấm nilon mỏng phủ ra ngồi miếng Parafin và ũ kín lại bằng khăn bông hoặc chân bỏ Parafin.

+ Khi người bệnh cảm thấy miếng Parafin dà nguội thì tháo bị ra. Thơng thường thời gian diều trị la 25-30 phui.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

+ Kiềm tra vùng da đắp Parafin: da có màu hồng, lấm lấm mồ hơi, cảm giác ấm nóng de chịu. Lau sạch bề mặt da bằng khăn bông mem.

+ l-Iỏi càm giác chung cùa người bệnh trong quá trình diều trị. Dặn người bệnh không dược chà xát, gài ờ vùng da đắp Parafin.

Điện xung: Thời gian diều trị 10 phúưlần,! lần/ngày.

Dòng diện xung: Chúng tỏi sir dòng diện xung Dòng Burst - TENS, của máy diện xung thuộc hàng ENRAF NONIUS.

Dòng Bút - TENS: là dạng biến dổi cùa dong TENS châm cứu tho kiểu diều biển tần sỗ thành lừng chuỗi với tần số từ I - 5 Hz, dịng này có tác dụng gây ra phóng thích endophin ờ mức dọ trung ương có lác dụng giảm đau mạnh, dược sừ dụng thích hợp trong các trường họp đau sâu (đau cân, cơ) và dau mạn tính 38.

Dịng diện xung 2-5 (dịng Trabert, dịng Ultra-rciz): là dịng xung hình vng, thời gian xung 2ms khoảng nghi 5ms, f = 143Hz, có lác dụng giâm dau lốt.

Dông diện xung một chiều tần sổ 8.000Hz, thời gian có xung 95%, tạo ra dịng một chiều ngát qng có tác dụng giống như dòng một chiều đều.

Thời gian diện xung 15’.

<i>2.2.4.3. ỉĩài tập dtioi McKenzie</i>

Trong nghiên cứu của chúng tôi, NB trong nhóm diều Irị sẽ dược hướng dẫn các bài tập McKenzie, gồm 7 bài tập.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<i>ỉĩ(infỉ 2.1. Các bài tập McKenzie</i>

</div>

×