Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Mẫu Giấy phép môi trường dự án xây dựng cửa hàng xăng dầu, xưởng chế biến đồ gỗ mỹ nghệ, showroom và gara ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (762.3 KB, 113 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Chương I</b>

<b>THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ1. Tên chủ dự án đầu tư:</b>

- Tên chủ dự án đầu tư: Công ty TNHH thương mại Mạnh Tân.

- Địa chỉ văn phòng: Tầng 2 số nhà 10, đường Nguyễn Cơng Trứ, phường Lộc Hịa, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông Vũ Văn Sơn; Chức danh: Giám đốc.

- Điện thoại: 02283 677666 - 0983 999 368.

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên số: 0600336509; Đăng ký lần đầu: ngày 24/01/2005; Đăng ký thay đổi lần thứ: 16, ngày 29/6/2022 cấp bởi Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định.

- Mã số thuế: 0600336509.

<b>2. Tên dự án đầu tư:</b>

<b>- Tên dự án: “Xây dựng cửa hàng xăng dầu, xưởng chế biến đồ gỗ mỹ</b>

nghệ, showroom và gara ô tô”.

- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Xã Hải Hưng, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định.

Vị trí tiếp giáp như sau:

+ Phía Bắc giáp đường Vành đai 1, tiếp đến là khu dân cư xóm 20, xã Hải Hưng;

+ Phía Nam giáp ruộng lúa xã Hải Hưng.

+ Phía Đơng giáp kênh Múc 11, tiếp đến là đường bê tơng nội đồng;

+ Phía Tây giáp Quốc lộ 21A, tiếp đến là sông Múc, cách khu dân cư xã Hải Phương khoảng 65m;

- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Ủy bân nhân dân huyện Hải Hậu. - Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):

+ Dự án hoạt động thuộc lĩnh vực công nghiệp (thuộc điểm d, khoản 4, Điều 8 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14);

+ Theo Quyết định số 598/QĐ-UBND ngày 28/3/2023 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt điều chỉnh Quyết định chủ trương đầu tư dự án thì tổng vốn đầu tư của dự án là 76.658.916.000 đồng (nằm trong khoảng từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng).

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Do đó theo khoản 3, Điều 9 của Luật Đầu tư cơng số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019 thì dự án có tiêu chí tương đương nhóm B.

<b>* Thơng tin chung về q trình triển khai thực hiện dự án:</b>

Cơng ty TNHH thương mại Mạnh Tân thành lập năm 2005 theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên số: 0600336509; Đăng ký lần đầu: ngày 24/01/2005; Đăng ký thay đổi lần thứ: 16, ngày 29/6/2022 cấp bởi Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định.

<i>Năm 2017, Công ty TNHH thương mại Mạnh Tân triển khai dự án “Xâydựng cửa hàng xăng dầu, xưởng chế biến đồ gỗ mỹ nghệ, showroom và gara ôtô” tại xã Hải Hưng, huyện Hải Hậu trên diện tích 15.105,9m</i><small>2</small>. Dự án đã được UBND tỉnh Nam Định phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 2246/QĐ-UBND ngày 04/10/2017 và phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư tại Quyết định số 2022/QĐ-UBND ngày 20/9/2021. Dự án cũng đã được UBND huyện Hải Hậu xác nhận Kế hoạch Bảo vệ môi trường tại Giấy xác nhận số 04/GXN-UBND ngày 15/3/2021.

Năm 2018, Công ty đã xây dựng hoàn thiện hạng mục: Mái che cột bơm (diện tích 128,4m<small>2</small>); Nhà bán hàng (diện tích 172m<small>2</small>); Khu bể chứa xăng dầu xây ngầm (diện tích 406m<small>2</small>) theo quy hoạch tổng mặt bằng được Sở Xây dựng chấp

<b>thuận tại Văn bản số 677/SXD-QH ngày 02/8/2017. Trạm xăng dầu đi vào hoạt</b>

động từ năm 2018 đến nay với 03 CBCNV. Tổng mức chứa xăng dầu khoảng 50 m<small>3</small>. Trong giai đoạn vận hành, Công ty đã xây dựng 01 bể tự hoại 3 ngăn (thể tích 6m<small>3</small>)đặt ngầm dưới hạng mục Nhà bán hàng để xử lý nước thải sinh hoạt phát sinh từ nhà vệ sinh với khối lượng khoảng 0,18 m<small>3</small>/ngày.đêm. Do khối lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tương đối nhỏ, có thể tự thấm trên đường ống nên Công ty chưa xây dựng Hệ thống xử lý nước thải tập trung.

Năm 2022, Công ty TNHH thương mại Mạnh Tân tiếp tục điều chỉnh dự án và được UBND tỉnh Nam Định phê duyệt điều chỉnh Quyết định chủ trương đầu tư dự án tại Quyết định số 598/QĐ-UBND ngày 28/3/2023. Theo đó, dự án điều chỉnh những nội dung như sau:

<b>Bảng 1</b><small>. T ng h p nh ng n i dung i u ch nh c a d ánổng hợp những nội dung điều chỉnh của dự ánợp những nội dung điều chỉnh của dự ánững nội dung điều chỉnh của dự ánội dung điều chỉnh của dự ánđiều chỉnh của dự án ều chỉnh của dự ánỉnh của dự ánủa dự ánự án</small>

<b>TT<sub>điều chỉnh</sub><sup>Nội dung</sup></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

dựng theo quy hoạch tổng mặt bằng điều chỉnh và được cấp có thẩm quyền cấp phép theo quy định.

với công suất thiết kế: Tổng mức chứa xăng dầu khoảng 100 m<small>3</small>; xưởng sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ chất lượng cao khoảng 2.000 sản phẩm/năm; showroom ô tô – nội thất, xưởng bảo trì khoảng 450

Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động: Quý IV/2022

Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa cơng trình vào hoạt động: Quý IV/2024 Tổng vốn đầu tư của dự án là 76.658.916.000 đồng. Căn cứ theo khoản 3, Điều 9 của Luật Đầu tư cơng số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019 thì dự án thuộc nhóm B có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ơ nhiêm mơi trường. Do đó dự án thuộc mục số 2, Phụ lục IV, Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường, là dự án đầu tư nhóm II có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra mơi trường phải được xử lý khi đi vào vận hành chính thức. Căn cứ vào khoản 1, Điều 39 và điểm a, khoản 3, Điều 41 của Luật bảo vệ môi trường năm 2020 thì dự án thuộc đối tượng phải lập thủ tục cấp Giấy phép mơi trường trình Sở Tài ngun và Môi trường tỉnh Nam Định tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh Nam Định cấp giấy phép.

Nội dung báo cáo đề xuất cấp Giấp giấy phép môi trường của dự án theo mẫu Phụ lục số IX Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư:</b>

<i><b>3.1. Công suất của dự án đầu tư:</b></i>

- Công suất thiết kế:

+ Tổng mức chứa xăng dầu khoảng 100 m<small>3</small>;

+ Xưởng sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ chất lượng cao khoảng 2.000 sản phẩm/ năm;

+ Showroom ô tô – nội thất, xưởng bảo trì khoảng 450 ơ tơ/năm. - Số lượng CBCNV: 100 người.

<i><b>3.2. Quy trình hoạt động của dự án đầu tư: </b></i>

<i>1. Quy trình hoạt động kinh doanh xăng dầu:</i>

<b>Sơ đồ 1. Quy trình hoạt động kinh doanh xăng dầu</b>

<b>Thuyết minh quy trình:</b>

Xăng RON95, xăng E5, dầu DO được nhập về trạm xăng dầu từ xe bồn chuyên dụng, chảy qua các họng nhập kín vào 03 bồn chứa (Tổng thể tích lưu chứa 50 m<small>3</small>) chơn ngầm tại khu bể chứa xăng dầu hiện trạng. Mỗi loại xăng/dầu nhập qua 01 họng riêng biệt.

Khi triển khai dự án điều chỉnh, công ty sẽ xây dựng khu bể chứa xăng

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Hơi xăng dầu phát sinh trong quá trình nhập nguyên liệu được thu hồi về xe bồn theo quy trình như sau: Hơi xăng dầu trong bồn chứa thoát vào hệ thống thu hồi hơi cố định lắp đặt trong mỗi bồn chứa. Hệ thống thu hồi hơi của bồn chứa được nối với hệ thống thu hồi hơi của xe bồn bằng ống mềm nối kín tạo thành một vịng trịn xuất nhập họng khép kín.

Khi khách hàng có nhu cầu nạp nguyên liệu, xăng/dầu sẽ được bơm từ bồn chứa qua hệ thống trụ bơm điện tử chuyên dùng và đường ống dẫn mạ kẽm 60 bơm vào các phương tiện.

<i>* Đối với hoạt động sục rửa vệ sinh bồn chứa xăng dầu: Hoạt động này</i>

không diễn ra thường xuyên. Công ty sẽ hợp đồng dịch vụ với đơn vị có chức năng đến để vệ sinh công nghiệp đồng thời xả nước đáy bể có nhiễm xăng dầu; sau khi vệ sinh sẽ được thu gom và đem đi xử lý theo quy định.

<i>2. Quy trình hoạt động sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ:</i>

<b>Sơ đồ 2. Quy trình sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ</b>

<small>- Hơi mùi sơn- Bụi sơn, bụi gỗ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Thuyết minh quy trình:</b>

Gỗ nguyên liệu được chủ dự án nhập về là gỗ tự nhiên đã qua sơ chế hoặc gỗ ép ở dạng thanh. Tùy vào định hướng sản xuất và mẫu mã sản phẩm theo nhu cầu thị trường mà lựa chọn gỗ nguyên liệu là gỗ tự nhiên hay gỗ ép cho phù hợp. - Pha, cắt: Mỗi sản phẩm gồm tập hợp nhiều chi tiết nhỏ. Vì vậy gỗ ngun liệu sẽ được tính tốn và đưa máy cắt để kích thước các cạnh của chi tiết đạt độ chính xác cao.

- Tạo dáng: Là cơng đoạn bào theo quy cách, hay cịn gọi là bào theo chi tiết của phôi. Khâu này quyết định kiểu dáng, đường nét của sản phẩm, đòi hỏi công nhân phải lưu ý điều chỉnh hệ thống băng chuyền của máy.

- Tinh chế: Tất cả chi tiết gỗ sẽ được chuyển sang các khâu tiếp theo như: cắt hai đầu, tạo mộng âm, mộng dương, khoan, đục, vê cạnh,… Mục đích để khi ghép các chi tiết gỗ lại với nhau sẽ tạo thành một khối vững chắc, kín khít, khơng cong vênh.

+ Đối với các mẫu sản phẩm làm từ gỗ tự nhiên: Các chi tiết gỗ tiếp tục trải qua công đoạn bào, chà, mài để tạo bề mặt trơn nhẵn cho từng chi tiết.

+ Đối với các mẫu sản phẩm làm từ gỗ ép: Các chi tiết gỗ được đưa vào máy dán cạnh; nẹp dán cạnh gỗ thường được sử dụng như: Veneer, Melamine, Laminate, có tác dụng chống xước, tăng cường khả năng chịu nhiệt, chống thấm, tăng vẻ đẹp thẩm mỹ cho sản phẩm.

Trường hợp các chi tiết gỗ chưa đáp ứng yêu cầu chất lượng sẽ được hạ cấp chuyển sang chi tiết có chất lượng thấp hơn (như mỏng hơn, ngắn hơn,…).

- Lắp ráp: Công nhân kỹ thuật sẽ ráp các chi tiết gỗ lại với nhau bằng cách bôi keo liên kết vào các mộng âm, mộng dương rồi khớp nối lại. Công đoạn này yêu cầu độ chính xác cao, thực hiện theo đúng yêu cầu của thiết kế. Công ty cam kết sẽ sử dụng keo liên kết có đầy đủ hồ sơ nguồn gốc và hướng dẫn trong Bảng dữ liệu an toàn MSDS.

- Kiểm tra sản phẩm: Sản phẩm được lắp ráp đúng theo yêu cầu, kĩ thuật. - Hoàn thiện sản phẩm: Sau khi hồn thành lắp ráp, sản phẩm gỗ thơ sẽ được chuyển sang bộ phận sơn. Đối với các mẫu sản phẩm làm từ gỗ tự nhiên sẽ được xử lý bề mặt tại các khớp nối (chà, mài, bào…) và đánh bóng trước khi chuyển sang cơng đoạn phun sơn.

Ở công đoạn này sẽ tiến hành phun sơn bề mặt cho sản phẩm nhằm che phủ các khuyết tật của gỗ, làm tăng tính thẩm mỹ cho sản phẩm, bảo vệ sản phẩm được bền lâu ở các điều kiện thời tiết, nhiệt độ khắc nghiệt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i>3. Quy trình hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng xe:</i>

<b>Sơ đồ 3. Quy trình sửa chữa, bảo dưỡng xe</b>

<b>Thuyết minh quy trình:</b>

<i>- Hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng:</i>

Xe ô tô hỏng, xe bảo hành, bảo dưỡng định kỳ được đưa đến khu vực bảo dưỡng, sửa chữa xe. Tại đây các công nhân sẽ tiến hành kiểm tra toàn bộ xe để phát hiện các bộ phận hư hỏng:

+ Đối với các bộ phận máy móc xe bị hư, hỏng sẽ được cơng nhân tháo dỡ, sửa chữa, thay thế các phụ tùng; sau đó lắp đặt lại các chi tiết vào thân xe.

+ Đối với vỏ, khung xe,... bị bong, xước sơn:

Quy trình sơn diễn ra như sau: Mài → Đánh bóng → Phun sơn → Sấy khơ. Cơng nhân sửa chữa sẽ tiến hành mài, chà nhám khu vực thân vỏ có lớp sơn bị hư hại. Mục đích của việc làm sạch bề mặt trước khi sơn nhằm tăng cao khả năng bám dính của màng sơn với bề mặt cần sơn; qua đó nâng cao độ bền của màng sơn thành phẩm, tăng tính bảo vệ và tính thẩm mỹ cho thân vỏ.

Các chi tiết sau khi đánh bóng sẽ được đưa vào phịng sơn kín để tiến hành phủ sơn lên bề mặt. Công ty dự kiến đầu tư hệ thống phòng sơn sạch cấp khí áp dương hoạt động tự động với quy trình thiết lập sẵn ở hệ điều hành của máy chủ. Trên thân máy phun sơn lắp đặt thiết bị cảm biến để xác định vị trí của phơi. Súng phun dựa vào trị số do thiết bị cảm biến đo được để tiến hành phun, đảm bảo được việc phun sơn lên đúng vị trí bề mặt phơi và tiết kiệm sơn. Các chi tiết sẽ được sấy khô bằng gió nóng tuần hồn trước khi lắp ráp vào thân xe.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Xe sau khi được bảo dưỡng, sửa chữa, rửa sạch sẽ được bàn giao lại cho chủ xe.

<i>- Hoạt động rửa xe:</i>

Xe ô tô trong quá trình di chuyển bị dính bùn, đất, cát,...sẽ được đưa đến khu vực rửa xe. Công nhân rửa xe sẽ sử dụng xà phịng, nước sạch để làm sạch tồn bộ các chất bẩn dính trên thân xe và sau đó dùng hơi xì và khăn để lau khơ bề mặt xe.

Xe ô tô sau khi rửa sạch sẽ được bàn giao lại cho khách hàng.

<i>4. Quy trình hoạt động kinh doanh thương mại:</i>

<b>Sơ đồ 4. Quy trình kinh doanh thương mại</b>

<b>Thuyết minh quy trình:</b>

Khách hàng đến tham quan, mua sắm tại cơng ty sẽ được nhân viên đón tiếp hướng dẫn đến khu showroom ô tô hoặc khu trưng bày đồ gỗ mỹ nghệ theo nhu cầu của khách hàng.

- Showroom ô tô là nơi trưng bày, giới thiệu, tiếp thị ô tô và các trang thiết bị nội thất đi kèm (như phanh, lốp, gương,...).

- Khu trưng bày đồ gỗ mỹ nghệ là nơi trưng bày, giới thiệu các sản phẩm đồ gỗ bao gồm: Giường, tủ, bàn ghế và đồ gỗ mỹ nghệ do công ty tự sản xuất hoặc nhập từ các đơn vị sản xuất tại địa phương, trong nước.

Bộ phận kinh doanh có trách nhiệm niêm yết giá cả và thông tin cụ thể của sản phẩm để thuận tiện trong việc giới thiệu, quảng bá tới khách hàng.

Quy trình bán hàng tại cơ sở kinh doanh theo hình thức tự chọn kèm theo sự hỗ trợ, tư vấn của nhân viên bán hàng. Khách hàng tự do lựa chọn sản phẩm, xác định nhu cầu, cân nhắc giá cả để quyết định và thanh toán tại quầy thu ngân.

<i><b>3.3. Sản phẩm, dịch vụ của dự án đầu tư:</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

xuất, kinh doanh của cơng ty, góp phần phân tán rủi ro, mang lại hiệu quả cho công ty phát triển ổn định, bền vững. Sản phẩm, dịch vụ của dự án bao gồm:

- Xăng dầu: Tổng sức lưu chứa khoảng 100m<small>3</small>.

- Đồ gỗ mỹ nghệ cao cấp (Bao gồm: Giường, tủ, bàn ghế và đồ gỗ mỹ nghệ tương tự): Khoảng 2.000 sản phẩm/năm (tương đương 150 tấn gỗ/năm).

- Các loại ô tô và nội thất đi kèm (Bao gồm: Phanh, lốp, gương,...): Khoảng 450 ô tô/năm.

<b>4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng,nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư:</b>

<i><b>4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng:</b></i>

<i>4.1.1. Giai đoạn thi công:</i>

Hiện trạng nền khu vực dự án đã đảm bảo cao độ nên trong giai đoạn thi công sẽ không phải tiến hành san nền.

Nguyên, vật liệu sử dụng cho giai đoạn thi công được mua tại các đơn vị cung cấp trên địa bàn tỉnh Nam Định. Khối lượng dự kiến như sau:

<b>Bảng 2. Danh mục khối lượng nguyên, vật liệu dự kiến sử dụng trong giai</b>

<small>o n thi công xây d ngđiều chỉnh của dự án ạn thi công xây dựngự án</small>

<b>TTNguyên, vật liệu<sup>Đơn</sup><sub>vị</sub><sub>lượng</sub><sup>Khối</sup><sup>Khối lượng</sup><sub>riêng</sub>Quy ra tấn</b>

Cấu kiện bê tông đúc sẵn cho hệ thống thoát nước mưa, nước thải,...

<i><small>Nguồn: Dự tốn chi tiết cơng trình</small>4.1.2. Giai đoạn hiện tại và giai đoạn dự án đi vào vận hành ổn định:</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b>Bảng 3. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu của dự án</b></i>

<b>III<sup>Phục vụ hoạt động kinh doanh ô tô</sup><sub>các loại</sub></b> <i><sup>sản phẩm/</sup><sub>năm</sub></i> <b>-</b> 450

<b>IV Phục vụ hoạt động sản xuất, chế biến gỗ</b>

<b>V Phục vụ hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng, rửa xe</b>

1 <sup>Nội thất, phụ tùng các loại (Bao gồm:</sup><sub>Phanh, lốp, gương,...)</sub> <i>chiếc/năm</i> <b>-</b> 2.000

<b>VI Hoạt động xử lý nước thải</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

mùi, khí thải)

<i><b>4.2. Nhu cầu sử dụng nước:</b></i>

<i>4.2.1. Giai đoạn thi công:* Nguồn cấp nước:</i>

Hiện nay tại xã Hải Hưng chưa có hệ thống cung cấp nước sạch. Giải pháp cung cấp nước phục vụ giai đoạn thi công như sau:

- Nước uống cấp cho công nhân xây dựng: Đơn vị thi cơng sẽ mua nước sạch đóng chai;

- Nước cấp cho hoạt động thi công xây dựng trên cơng trường: Lấy từ kênh Múc 11 phía Đơng dự án.

<i>* Lượng nước sử dụng:</i>

- Nước cấp sinh hoạt: Căn cứ vào số liệu thực tế các cơng trình đang xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định vào thời điểm hiện tại, lượng nước cần cung cấp khoảng 60 lít/người. Với số lượng lao động khoảng 25 người/ngày thì lượng nước cần cung cấp cho cơng nhân làm việc tại cơng trường là:

Q<small>cấp SH</small> = 25 người × 60 lít/ngày/người = 1.500 lít/ngày = 1,5 m<small>3</small>/ngày. - Nước cấp cho hoạt động vệ sinh máy móc: Trong quá trình thi cơng sử dụng 03 máy trộn bê tơng cơng suất 250 lít. Lượng nước cần sử dụng để vệ sinh máy dự kiến khoảng 250 lít/máy/ngày. Nhu cầu cấp nước cho hoạt động vệ sinh máy trộn bê tơng là:

250 lít × 03 = 0,75 m<small>3</small>/ngày.

- Nước cấp cho hoạt động phối trộn nguyên liệu xây dựng: Trong q trình thi cơng, các vật liệu sử dụng trong q trình thi cơng (cát, đá…) được lựa chọn là các nguyên vật liệu sạch, nên không tiến hành rửa các nguyên vật liệu. Nước sử dụng chủ yếu là cho hoạt động phối trộn nguyên liệu xây dựng khoảng 2m<small>3</small>/ngày.

- Nước cấp cho hoạt động phun ẩm giảm bụi: Trong q trình thi cơng để giảm thiểu bụi, khí thải từ q trình vận chuyển ngun vật liệu, cũng như q trình thi cơng xây dựng, chủ dự án tiến hành phun ẩm giảm bụi tần suất 1 lần/ngày tại khu vực tập kết nguyên liệu với lượng nước khoảng 2m<small>3</small>/ngày.

Tổng nhu cầu nước trong giai đoạn xây dựng là: 1,5 + 0,75 + 2 + 2 = 6,25 m<small>3</small>/ngày

<i>4.2.2. Giai đoạn hiện tại:* Nguồn cấp nước:</i>

Dự án đang vận hành hoạt động kinh doanh của cây xăng với 03 CBCNV. Công ty hiện đang sử dụng giải pháp cung cấp nước sinh hoạt như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Nước uống: Sử dụng nước sạch đóng chai;

- Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt khác (hoạt động rửa tay, dội nhà vệ sinh): Sử dụng nước giếng khoan, công suất khai thác tối đa 0,5m<small>3</small>/ngày. Nước giếng khoan được cấp trực tiếp cho hoạt động rửa tay, dội nhà vệ sinh. Chủ dự án không xây dựng hệ thống xử lý nước ngầm.

<i>* Lượng nước sử dụng:</i>

Căn cứ theo hoạt động thực tế tại cây xăng và TCVN 13606:2023 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống và cơng trình u chuẩn thiết kế thì tiêu chuẩn cấp nước ước tính khoảng 60 lít/người/ngày (khơng có hoạt động nấu ăn). Khối lượng nước cấp cho sinh hoạt của 03 CBCNV là:

03 người x 60 lít/người/ngày = 180 lít/ngày = 0,18 m<small>3</small>/ngày

<i>4.2.3. Giai đoạn dự án đi vào vận hành ổn định:</i>

<i>* Nguồn cấp nước: Nhà máy nước sạch tại xã Hải Trung, huyện Hải Hậu.</i>

Nhà máy nước sạch tại xã Hải Trung, huyện Hải Hậu dự kiến sẽ hoàn thành việc xây dựng cơng trình và lắp đặt thiết bị với cơng suất tối thiểu 12.000 m<small>3</small>/ngày.đêm vào cuối năm 2024. Chủ dự án dự kiến sẽ đấu nối nguồn nước sạch từ nhà máy nước sạch tại xã Hải Trung.

Trong trường hợp dự án đi vào hoạt động trước khi nhà máy nước sạch tại xã Hải Trung được đưa vào khai thác, chủ dự án sẽ sử dụng giải pháp cung cấp nước sinh hoạt như đang triển khai tại giai đoạn hiện tại như sau:

- Nước uống: Sử dụng nước sạch đóng chai;

- Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt khác (rửa tay, dội nhà vệ sinh): Sử dụng nước giếng khoan, công suất khai thác tối đa 9m<small>3</small>/ngày.

<i>* Lượng nước sử dụng:</i>

<i>- Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt của cán bộ nhân viên dự án:</i>

Dự án khơng có hoạt động nấu ăn. Căn cứ theo hoạt động thực tế tại cây xăng và TCVN 13606:2023 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống và cơng trình yêu chuẩn thiết kế thì tiêu chuẩn cấp nước ước tính khoảng 60 lít/người/ngày. Khi dự án đi vào hoạt động ổn định với 100 CBCNV thì lượng nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt của CBCNV là:

100 người x 60 lít/người/ngày = 6.000 lít/ngày = 6 m<small>3</small>/ngày

<i>- Nước cấp cho hoạt động kinh doanh thương mại:</i>

+ Khu trưng bày đồ gỗ mỹ nghệ: Phục vụ tối đa 300 lượt khách/ngày; + Showroom ô tô – nội thất: Phục vụ tối đa 300 lượt khách/ngày.

Tham khảo nhu cầu sử dụng nước của khách hàng đến tham quan mua

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

mức khoảng 10 lít/lượt khách/ngày. Vậy nhu cầu sử dụng nước của khách khi đến tham quan, mua sắm tại dự án là:

600 lượt khách/ngày x 10 lít/lượt khách/ngày = 6.000 lít/ngày = 6 m<small>3</small>/ngày

<i>- Nước cấp cho hoạt động rửa xe: Căn cứ vào hoạt động thực tế của Cơng</i>

ty liên doanh Toyota Giải Phóng – Chi nhánh Nam Định thì lượng nước rửa xe trung bình khoảng 0,3 m<small>3</small>/xe. Với lượng xe rửa tối đa khoảng 16 xe/ngày. Lượng nước tiêu thụ từ quá trình rửa xe khoảng 5 m<small>3</small>/ngày.

<i>- Nước cấp không thường xuyên:</i>

+ Nước cấp cho hoạt động tưới cây:

Theo TCXDVN 33:2006 – Cấp nước – mạng lưới đường ống và cơng trình tiêu chuẩn thiết kế thì tiêu chuẩn thì tiêu chuẩn cho 1 lần tưới khoảng 3 lít/ m<small>2</small>. Chủ dự án sẽ thực hiện tưới cây 1 lần/ngày trên diện tích cây xanh là 3.152 m<small>2</small>. Như vậy lượng nước cấp cho hoạt động tưới cây là:

3.152 m<small>2</small> x 3 lít/m<small>2</small> = 9.456 lít/ngày ≈ 9,5 m<small>3</small>/ngày. + Nước cấp cho hoạt động phòng cháy chữa cháy:

Theo TCVN 2622:1955 về phịng cháy chữa, chống cháy cho nhà và cơng trình – u cầu thiết kế thì lưu lượng nước tính tốn cho mỗi đám cháy là 15lít/s, thời gian dập tắt đám cháy là 3 giờ liên tục. Như vậy lượng nước cấp cho hoạt động chữa cháy là:

15 lít/s x 3h x 3.600s/h = 162.000 lít/3h = 162 m<small>3</small>/3h Nhu cầu sử dụng nước trung bình 1 ngày được ước tính như sau:

<b>Bảng 4. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của dự án</b>

<b>I<sup>Nước cấp cho hoạt động sử dụng nước</sup><sub>thường xuyên</sub></b> <i><b>m<small>3</small>/ngày</b></i> <b>17</b>

1 <sup>Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt của</sup><sub>CBCNV dự án</sub> <i><sup>m</sup><sup>3</sup><sup>/ngày</sup></i> 6

2 <sup>Nước cấp cho hoạt động kinh doanh</sup><sub>thương mại</sub> <i><sup>m</sup><sup>3</sup><sup>/ngày</sup></i> 6 3 Nước cấp cho hoạt động rửa xe <i>m<small>3</small>/ngày</i> 5

<b>II Nước cấp cho hoạt động sử dụng nước không thường xuyên</b>

1 Nước cấp cho hoạt động tưới cây <i>m<small>3</small>/ngày</i> 2,5 2 Nước cấp cho hoạt động PCCC <i>m<small>3</small>/đám cháy</i> 162

<i><b>4.3. Nhu cầu sử dụng điện:</b></i>

- Giai đoạn hiện tại: Khoảng 5.000 kW/tháng;

- Giai đoạn hoạt động ổn định: Dự kiến khoảng 25.000 kW/tháng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư:</b>

<i><b>5.1. Danh mục máy móc, thiết bị của dự án:</b></i>

- Đối với thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh xăng dầu (Bao gồm: 03 trụ bơm xăng dầu điện tử; 03 vịi bơm xăng; 03 bồn chứa xăng), Cơng ty đã đưa vào sử dụng từ năm 2018 đến nay.

+ 03 trụ bơm xăng dầu điện tử; 03 vòi bơm xăng: Tình trạng sử dụng đạt 80 – 82%.

+ 03 bồn chứa xăng: Đã xuống cấp, tình trạng sử dụng chỉ đạt 65%, Công ty sẽ đầu tư 03 bồn chứa mới để thay thế.

- Đối với các thiết bị, máy móc cịn lại, Cơng ty sẽ đầu tư mới 100% thiết bị, máy móc có xuất xứ từ Trung Quốc, Nhật Bản và Việt Nam. Dự kiến năm sản xuất máy móc, thiết bị từ 2022 – 2024.

<b>Bảng 5. Máy móc thiết bị của dự án</b>

<i><b>IHoạt động văn phòng (Khu vực nhà điều hành + văn phòng)</b></i>

100% 2 Màn hình máy tính Dell 21.5 inch <i>Bộ</i> 10

6 Thiết bị máy văn phòng phụ trợ <i>Bộ</i> 01

13 Điều hòa 1 chiều 12.000BTU <i>Chiếc</i> 10 14 Điều hòa 1 chiều 24.000 BTU <i>Chiếc</i> 02

<i><b>II<sup>Hoạt động kinh doanh xăng dầu (Khu vực nhà bán hàng, khu bể chứa</sup><sub>xăng dầu)</sub></b></i>

1 <sup>Bồn chứa xăng dầu kết cấu thép</sup>

(Thể tích chứa: 30 – 35 m<small>3</small>/bồn) <i><sup>Chiếc</sup></i> <sup>03</sup> <sup>100%</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

(Thể tích chứa: 15 m<small>3</small>/bồn)

<i><b>III<sup>Hoạt động kinh doanh, thương mại (Khu vực trưng bày đồ gỗ mỹ nghệ</sup><sub>và Showroom ô tô)</sub></b></i>

4 Thiết bị máy bán hàng phụ trợ <i>Bộ</i> 01

<i><b>IV Hoạt động sản xuất, chế biến đồ gỗ (Khu vực xưởng sản xuất đồ gỗ)</b></i>

1 <sup>Máy cưa bàn Makita MLT100</sup><sub>255mm 1500W</sub> <i>Bộ</i> 02

9 <sup>Máy khoan chốt cam liên kết 6 chức</sup><sub>năng - 6CN</sub> <i>Bộ</i> 02

11 <sup>Máy nén khí dây đai Pony DK-V62L</sup><sub>(1/2HP-62L)</sub> <i>Bộ</i> 06

<i><b>VHoạt động sửa chữa, bảo trì ơ tơ (Khu vực xưởng bảo trì ơ tơ)</b></i>

1 Máy ra tháo lốp BendPak R980AT <i>Bộ</i> 01

100% 2

Máy nén thủy lực vạn năng điều khiển bằng máy tính Laryee CH24200 (20KN/S)

3 <sup>Tủ đồ nghề sửa chữa cao cấp 7 ngăn</sup><sub>189 chi tiết</sub> <i>Bộ</i> 02 4 Máy hút dầu thải điện HD-2380 <i>Bộ</i> 02 5 Bộ kéo nắn sắt xi khung xe 10 Tấn <i>Bộ</i> 01

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><b>5.2. Quy mơ hạng mục cơng trình của dự án:</b></i>

Dự án triển khai trên khu đất có diện tích 15.105,9m<small>2</small>. Khu đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: CB 224399 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định cấp ngày 20/6/2018.

Năm 2018, Cơng ty đã xây dựng hồn thiện hạng mục: Mái che cột bơm (diện tích 128,4m<small>2</small>); Nhà bán hàng (diện tích 172m<small>2</small>); Khu bể chứa xăng dầu xây ngầm (diện tích 406m<small>2</small>) và đi vào hoạt động từ năm 2018 cho đến nay. Tuy nhiên, khu bể chứa xăng dầu hiện trạng đã xuống cấp, không đáp ứng được QCVN 01:2020/BCT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu, chủ dự án sẽ đầu tư xây khu bể chứa xăng dầu mới thay thế khu bể chứa hiện tại và xây mới các hạng mục cơng trình như sau:

<b>Bảng 6. Quy mơ các hạng mục cơng trình của dự án</b>

<i>Khu bể chứa xăng dầu (xây ngầm)</i>

<i>(Sẽ ngừng sử dụng sau khi xây dựnghoàn thiện khu bể chứa xăng dầu mới)</i> 5 Xưởng sản xuất, trưng bày đồ gỗ mỹ nghệ 02 1.500

6 Showroom ô tô - nội thất, xưởng bảo trì 02 1.500

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

6 Bãi đỗ xe - 612

<b>C Hạng mục cơng trình bảo vệ môi trường</b>

<i>- Kho rác thải sinh hoạt</i>

<i>- Kho chất thải rắn công nghiệp- Kho chất thải nguy hại</i>

<i>203025</i>

4 Hệ thống xử lý hơi mùi, khí thải 02 HT -5 Hệ thống thu gom, thoát nước mưa 01 HT -6 <sup>Hệ thống thu gom, xử lý nước mưa chảy</sup><sub>tràn khu vực kinh doanh xăng dầu</sub> 01 HT -7 Hệ thống thu gom, xử lý nước thải 01 HT

<i>1. Mái che cột bơm (Hiện trạng):</i>

- Quy mơ thiết kế 1 tầng với diện tích 128,4 m<small>2</small>.

+ Móng được thiết kế là móng băng gia cố trên nền cọc tre. + Bê tơng lót đài móng mác 100# đá 4x6.

+ Đài móng, dầm móng bê tơng mác 200# đá 2x4. Thép CI, CII. Móng xây gạch Tuynel lỗ nhỏ loại A, vữa XM 75#.

- Phần thân:

+ Nhà được thiết kế cột bê tông cốt thép chịu lực.

+ Mái đổ bê tơng tồn khối mác 200# đá 1x2 dày 150. Bên trên lợp gạch chống nóng.

+ Hệ thống thu lôi chống sét được lắp đặt, nghiệm thu đo điện trở tiếp đất đúng quy định theo tiêu chuẩn TCVN 9385:2012.

<i>2. Nhà bán hàng (Hiện trạng):</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- Quy mô thiết kế 1 tầng với diện tích 172 m<small>2</small>.

+ Móng được thiết kế là móng băng gia cố trên nền cọc tre. + Bê tông lót đài móng mác 100# đá 4x6.

+ Đài móng, dầm móng bê tơng mác 200# đá 2x4. Thép CI, CII. Móng xây gạch Tuynel lỗ nhỏ loại A, vữa XM 75#.

- Phần thân:

+ Nhà được thiết kế cột bê tông cốt thép kết hợp với tường chịu lực.

+ Mái đổ bê tơng tồn khối mác 200# đá 1x2 dày 100. Bên trên xây

<b>tường thu hồi, lợp tôn chống nóng 0.47 mm. </b>

+ Hệ thống thu lơi chống sét được lắp đặt, nghiệm thu đo điện trở tiếp đất đúng quy định theo tiêu chuẩn TCVN 9385:2012.

<i>3. Khu bể chứa xăng dầu (Xây mới):</i>

- Bể đặt ngầm có diện tích 45,4 m<small>2</small>, đặt 03 bồn chứa xăng dầu kết cấu thép có thể tích chứa: 30 – 35 m<small>3</small>/bồn.

- Nền đổ bê tơng lót mác 100 dày 10 cm, sau đó đổ bê tơng mác 200 dày 10 cm.

- Xây khung giá đỡ bể xăng dầu bằng gạch đặc chịu lực.

- Hệ thống thu lôi chống sét được lắp đặt, nghiệm thu đo điện trở tiếp đất đúng quy định theo tiêu chuẩn TCVN 9385:2012.

<i>4. Xưởng sản xuất, trưng bày đồ gỗ mỹ nghệ (Xây mới):</i>

Nhà khung thép tiền chế Zamil 02 tầng với diện tích 1.500 m<small>2</small>/sàn; Bố trí: Tầng 1 là xưởng sản xuất; Tầng 2 là khu trưng bày đồ gỗ mỹ nghệ.

- Mái lợp tơn chống nóng mạ màu dày 0,45 mm có lớp bơng cách nhiệt, vì kèo bằng thép, xà gồ thép C 150x50x15.

- Nền: Gia cố bằng cọc tre tươi già đặc chắc.

- Khung nhà bằng thép tiền chế, sàn tầng 2 sử dụng sàn liên hợp kết hợp tấm sàn deck dày 1mm và BTCT mác 200 đá 1x2 dày 12cm.

- Nền nhà đổ bê tông mác 200 dầy 150 mm, lát gạch 500x500.

- Hệ thống thu lôi chống sét được lắp đặt, nghiệm thu đo điện trở tiếp đất đúng quy định theo tiêu chuẩn TCVN 9385:2012.

<i>5. Showroom ô tô - nội thất, xưởng bảo trì (Xây mới):</i>

Nhà khung thép tiền chế Zamil 02 tầng với diện tích 1.500 m<small>2</small>/sàn; Bố trí: Tầng 1 là xưởng bảo trì; Tầng 2 là showroom ô tô – nội thất.

- Mái lợp tơn chống nóng mạ màu dày 0,45 mm có lớp bơng cách nhiệt, vì kèo bằng thép, xà gồ thép C 150x50x15.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- Khung nhà bằng thép tiền chế, sàn tầng 2 sử dụng sàn liên hợp kết hợp tấm sàn deck dày 1mm và BTCT mác 200 đá 1x2 dày 12cm.

- Nền nhà đổ bê tông mác 200 dầy 150 mm, lát gạch 500x500.

- Hệ thống thu lôi chống sét được lắp đặt, nghiệm thu đo điện trở tiếp đất đúng quy định theo tiêu chuẩn TCVN 9385:2012.

<i>6. Xưởng sản xuất (Xây mới):</i>

Xưởng phục vụ cho hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng ô tô.

Nhà khung thép tiền chế Zamil 02 tầng với diện tích 1.800 m<small>2</small>/sàn. Mái lợp tơn chống nóng, vì kèo bằng thép, xà gồ thép C 150x50x15.

- Nền: Gia cố bằng cọc tre tươi già đặc chắc.

- Khung nhà bằng thép tiền chế, sàn tầng 2 sử dụng sàn liên hợp kết hợp tấm sàn deck dày 1mm và BTCT mác 200 đá 1x2 dày 12cm.

- Mái tơn chống nóng mạ màu dày 0,45 mm có lớp bơng cách nhiệt. - Nền nhà đổ bê tông mác 200 dầy 150 mm, lát gạch 500x500.

- Hệ thống thu lôi chống sét được lắp đặt, nghiệm thu đo điện trở tiếp đất đúng quy định theo tiêu chuẩn TCVN 9385:2012.

 <b>Hạng mục cơng trình phụ trợ:</b>

<i>1. Nhà điều hành + văn phịng (Xây mới ):</i>

- Quy mơ thiết kế 03 tầng với diện tích 185 m<small>2</small>/sàn, có hệ thống giao thơng đứng và giao thơng ngang, trong đó giao thơng đứng là cầu thang lên xuống và giao thông ngang là hành lang đi lại.

+ Nền được gia cố bằng cọc bê tơng cốt thép. + Bê tơng lót đài móng mác 100# đá 4x6.

+ Đài móng, dầm móng bê tơng mác 200# đá 2x4. Thép CI, CII. Móng xây gạch Tuynel lỗ nhỏ loại A, vữa XM 75#.

- Phần thân:

+ Nhà được thiết kế khung bê tông cốt thép kết hợp với tường chịu lực. + Sàn đổ bê tông cốt thép mác 200# đá 1x2 dày 120 mm.

+ Mái đổ bê tơng tồn khối mác 200# đá 1x2 dày 100 mm. Bên trên xây tường thu hồi, lợp tơn chống nóng 0,47 mm.

+ Hệ thống thu lơi chống sét được lắp đặt, nghiệm thu đo điện trở tiếp đất đúng quy định theo tiêu chuẩn TCVN 9385:2012.

<i>2. Bể nước, bể cát (Xây mới):</i>

Bể nước, bể cát được xây nổi trên mặt nền bên cạnh khu vực trạm bơm xăng dầu nhằm đảm bảo cơng tác ứng phó khi có sự cố xảy ra.

- Bể cát và bể nước có diện tích 3 m<small>2</small>/bể, thể tích 3 m<small>3</small>/bể

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Nền đổ bê tơng lót mác 100 dày 10 cm, sau đó đổ bê tơng mác 200 dày 10 cm.

- Xây thành bể bằng Tuynel lỗ nhỏ loại A, vữa XM 75# dày 220. - Đánh bóng thành bể bằng xi măng tinh.

<i>3. Nhà bơm (Xây mới):</i>

- Gia cố nền móng bằng cọc tre dài 2,5m, mật độ cọc 25 c/m<small>2</small>, móng đổ bê tơng đá (2x4)cm, mác 200#, xây gạch không nung lỗ nhỏ mác 75#, vữa xi măng mác 75#, bê tơng giằng móng + cổ cột đá (1x2)cm mác 200#.

- Sàn mái đổ bê tông mác 200# đá (1x2)cm dày 100mm.

<i>4. Hồ điều hịa + PCCC (Xây mới):</i>

- Hồ có quy mơ thiết kế với diện tích 105m<small>2</small>, thể tích 210m<small>3</small>. - Nền taluy: Gia cố bằng cọc tre tươi già đặc chắc.

- Đổ bê tơng lót đá 4x6 mác 100 dày 10cm. - Xây chân taluy bằng đá

- Bên trên xây gờ và lắp lan can đảm bảo an toàn.

<i>5. Hệ thống cung cấp điện: </i>

Nguồn điện được lấy từ lưới điện hạ thế của khu vực cung cấp tới các hạng mục của cơng trình thơng qua trạm biến áp 22kv/0,4kv và đến các tủ tổng của các khu. Điện đi ngầm dưới đất và đặt trong các rãnh, mương cáp.

<i>6. Hệ thống cung cấp nước: </i>

- Giai đoạn hiện tại: Hiện nay tại xã Hải Hưng chưa có hệ thống cung cấp nước sạch. Công ty đang sử dụng giải pháp cung cấp nước như sau:

+ Nước uống: Sử dụng nước sạch đóng chai;

+ Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt khác (rửa tay, dội nhà vệ sinh): Sử dụng nước giếng khoan.

- Giai đoạn dự án đi vào vận hành ổn định: Sử dụng nguồn nước sạch được cung cấp từ Nhà máy nước sạch tại xã Hải Trung, huyện Hải Hậu.

Nhà máy nước sạch tại xã Hải Trung, huyện Hải Hậu dự kiến sẽ hoàn thành việc xây dựng cơng trình và lắp đặt thiết bị với công suất tối thiểu 12.000 m<small>3</small>/ngày.đêm vào cuối năm 2024. Chủ dự án dự kiến sẽ đấu nối nguồn nước sạch từ nhà máy nước sạch tại xã Hải Trung.

Trong trường hợp dự án đi vào hoạt động trước khi nhà máy nước sạch tại xã Hải Trung được đưa vào khai thác, chủ dự án sẽ sử dụng giải pháp cung cấp nước sinh hoạt như đang triển khai tại giai đoạn hiện tại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

- Thiết kế và lắp đặt hệ thống các quy định, quy tắc PCCC tại tất cả các bộ phận và trang bị các thiết bị, dụng cụ biển chỉ dẫn PCCC theo đúng các quy định hiện hành. Nguồn cháy chủ yếu phát sinh do chập cháy đường dây và thiết bị điện.

Thiết bị, dụng cụ PCCC được trang bị gồm: + Bình chữa cháy xách tay.

+ Hệ thống báo cháy tự động

+ Hệ thống chữa cháy trong và ngoài nhà + 01 Máy phát điện dự phòng.

+ 01 Hồ điều hịa + PCCC thể tích 210m<small>3</small>.

- Hệ thống báo cháy tự động: Để phát hiện nhanh chóng và chính xác vị trí đám cháy có thể xảy ra trong các hạng mục cơng trình. Đối với cơng trình hệ thống báo cháy tự động ngoài chức năng hoạt động chính xác tin cậy cịn phải chịu được mơi trường độ ẩm và nhiệt độ khắc nghiệt của nước ta.

- Hệ thống chữa cháy: Ngoài việc phát hiện các đám cháy nhanh chóng, chính xác, cơng trình cần phải được trang bị một hệ thống chữa cháy hợp lý để đảm bảo chữa cháy kịp thời, có hiệu quả. Hệ thống chữa cháy này bao gồm:

+ Hệ thống bình chữa cháy cầm tay. + Hệ thống chữa cháy vách tường.

+ Hệ thống chữa cháy tự động (Sprinkler)

- Hệ thống đường chữa cháy: Đường giao thơng trong cơng trình được bố trí đảm bảo cho xe chữa cháy bên ngồi chạy dọc theo hành lang hai phía nhà, chiều rộng đường tối thiểu là 3,5m, đảm bảo cho xe và các thiết bị chữa cháy di chuyển khi xảy ra sự cố về cháy.

<i>8. Sân đường nội bộ:</i>

Mặt sân đường đổ bê tông đá 2x4 mác 150 dày 120mm. Nền đường đổ cấp phối đá dăm loại 1 dày 150mm. Nền đường đổ cấp phối đá dăm loại 2 dày 200mm.

 <b>Hạng mục cơng trình bảo vệ mơi trường:</b>

<i>1. Bể lắng, gạn dầu (Xây mới):</i>

Bể lắng, gạn dầu có nhiệm vụ xử lý nước mưa chảy tràn khu vực trạm bơm xăng dầu và khu bể chứa xăng dầu.

- Bể có quy mơ thiết kế với có diện tích 6m<small>2</small>, thể tích 3m<small>3</small>

- Nền đổ bê tơng lót mác 100 dày 10cm, sau đó đổ bê tơng mác 200 dày 10cm.

- Xây thành bể bằng Tuynel lỗ nhỏ loại A, vữa XM 75# dày 220.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- Đánh bóng thành bể bằng xi măng tinh. - Lắp đặt hệ thống bơm

<i>2. Hệ thống xử lý nước thải công suất 20 m<small>3</small>/ngày.đêm (Xây mới): </i>

- Hệ thống xử lý nước thải được xây ngầm ở góc Đơng Nam dự án với diện tích 50 m<small>2</small>.

- Đổ bê tơng lót đá 4x6 mác 100 dày 100 mm. - Xây tường thành 220 gạch đặc chịu lực.

- Bên trên đổ nắp bằng bê tông cốt thép mác 200 dày 100 mm.

<i>3. Nhà chứa chất thải rắn (Xây mới): </i>

Nhà khung cột dầm bằng bê tông cốt thép một tầng với diện tích 75 m<small>2</small>, bố trí gồm: Kho rác thải sinh hoạt (diện tích 20 m<small>2</small>); Kho chất thải rắn cơng nghiệp (diện tích 30 m<small>2</small>); Kho chất thải nguy hại (diện tích 25 m<small>2</small>).

- Mái: Lợp tơn chống nóng mạ màu dày 0.45mm có lớp bơng cách nhiệt, vì kèo bằng thép V50x50x5. Xà gồ bằng thép hộp 40x80x1,5.

- Nền: Gia cố bằng cọc tre tươi già đặc chắc. Nền đổ bê tông mác 200 dầy 150 mm.

- Hệ thống thu lôi chống sét được lắp đặt, nghiệm thu đo điện trở tiếp đất đúng quy định theo tiêu chuẩn TCVN 9385:2012.

<i>4. Hệ thống thu gom, thoát nước mưa:</i>

Xây dựng hệ thống thoát nước mưa tách riêng với hệ thống thoát nước thải.

- Nước mưa trên mái nhà bán hàng được thu gom theo đường ống nhựa D90 cùng nước mưa chảy tràn trên sân đường nội bộ và khu vực bể chứa xăng dầu chảy xuống hệ thống cống thu gom, thoát nước mưa đã xây dựng, gồm:

Công ty dự kiến phương án thi công như sau:

- Dỡ bỏ đường cống hộp B200 thu gom, thoát nước mưa xung quanh khu bể chứa xăng dầu hiện trạng có chiều dài 77m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

- Tận dụng đường cống hộp B200 hiện trạng dài 44,9m và xây dựng bổ sung 70,1 m đường cống hộp B200 để thu gom, xử lý nước mưa chảy tràn khu vực kinh doanh xăng dầu.

- Tận dụng 100% đường cống tròn D600 và D400 hiện trạng và xây dựng bổ sung 347,6 m đường cống tròn D400 và 28 hố ga có kích thước (0,5x0,5x0,5)m/hố để đấu nối đường thu gom, thoát nước mưa từ các hạng mục cơng trình xây mới.

- Hệ thống thu gom, thoát nước mưa giai đoạn dự án đi vào vận hành ổn định gồm:

+ Cống tròn D600: L = 53,8m; i = 0,25% + Cống tròn D400; L = 532,9m; i = 0,3%

+ Hệ thống 40 hố ga có kích thước (0,5x0,5x0,5)m/hố.

Tuyến cống thoát nước được quy hoạch dẫn ra kênh Múc 11 tại 01 điểm xả phía Đơng Nam dự án.

Tọa độ xả thải: X (m) = 2.232.812; Y (m) = 582.480

(Theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105<small>0</small>30’, múi chiếu 3<small>o</small>)

<b>Bảng 7. Thống kê hệ thống thu gom nước mưa</b>

<b>TT Tên và quy cách Đơn vịGiai đoạn hiện tại<sup>Giai đoạn hoạt động</sup><sub>ổn định</sub></b>

<i>5. Hệ thống thu gom, xử lý nước mưa chảy tràn khu vực kinh doanh xăng dầu:</i>

Công ty đang thực hiện thu gom mưa chảy tràn khu vực kinh doanh xăng dầu đấu nối vào hệ thống cống thu gom, thoát nước mưa chung của dự án.

Công ty sẽ xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước mưa chảy tràn khu vực kinh doanh xăng dầu tách riêng với hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước thải.

Nước mưa chảy tràn khu vực trạm bơm xăng dầu và khu bể chứa xăng dầu được thu gom vào rãnh thu B200 có chiều dài 115m và lắng cặn qua các hố ga, sau đó chảy về bể lắng, gạn dầu.

<i>Kết cấu của rãnh thu nước B200:</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

+ Đáy và thành rãnh bằng bê tông cốt thép mác 200# dày 150mm.

+ Cổ rãnh đổ bê tông cốt thép mác 200#, kết hợp bo mép bằng thép V40x4mm.

+ Tấm đan bằng gang có các khe hở thu nước.

<i>6. Hệ thống thu gom, xử lý nước thải:</i>

Công ty đã xây dựng 01 bể tự hoại 3 ngăn (thể tích 6m<small>3</small>)đặt ngầm dưới hạng mục Nhà bán hàng để xử lý nước thải sinh hoạt phát sinh từ nhà vệ sinh với khối lượng khoảng 0,18 m<small>3</small>/ngày.đêm. Do khối lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tương đối nhỏ, có thể tự thấm trên đường ống nên Công ty chưa xây dựng Hệ thống xử lý nước thải tập trung.

- Nước thải nhà vệ sinh: Được xử lý sơ bộ tại bể tự hoại 03 ngăn, sau đó theo đường ống UPVC D200 dẫn về hệ thống xử lý nước thải công suất 20 m<small>3</small>/ngày.đêm.

- Nước thải khu rửa xe: Được xử lý sơ bộ tại bể tách dầu mỡ, sau đó theo đường ống UPVC D200 dẫn về hệ thống xử lý nước thải công suất 20 m<small>3</small>/ngày.đêm.

Nước thải sau khi xử lý tại bể khử trùng (Hệ thống xử lý nước thải công suất 20 m<small>3</small>/ngày.đêm) đảm bảo đạt QCVN 40:2011/BTNMT (Cột B) sẽ theo đường ống UPVC D200 chảy ra hố ga sau xử lý. Hố ga này cũng sẽ tiếp nhận nước mưa chảy tràn khu vực kinh doanh xăng dầu đã qua xử lý tại bể lắng, gạn dầu. Nước thải tại hố ga đảm bảo đạt QCVN 40:2011/BTNMT (Cột B) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp và QCVN 29:2010/BTNMT (Cột B) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu trước khi theo đường ống UPVC D200 tự chảy ra kênh Múc 11 tại 01 điểm xả phía Đông Nam dự án.

Tọa độ xả thải: X (m) = 2.232.809; Y (m) = 582.476

(Theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105<small>0</small>30’, múi chiếu 3<small>o</small>)

<b>Bảng 8. Thống kê hệ thống thu gom nước thải</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Khu vực kinh doanh xăng dầu hiện trạng đang vận hành có diện tích khoảng 706,4 m<small>2</small>. Diện tích cây xanh thực tế khoảng 100 m<small>2</small>.

Diện tích cây xanh là 3.152m<small>2</small>.

Với diện tích khn viên cây xanh chiếm hơn 20% tổng diện tích, đất sử dụng vào mục đích trồng cây, cỏ tạo cảnh quang môi trường xanh, sạch, đẹp.

Khu mặt tiền của các cơng trình chính sẽ bố trí diện tích trồng sân cỏ kết hợp các loại hoa bụi thấp để tạo cảnh quan thoáng, đẹp.

Khu vực 2 bên đường và quanh tường rào sẽ trồng cây xanh lâu năm (cây lộc vừng, cây chuông vàng, cây bằng lăng...).

<i><b>5.3. Tiến độ dự án:</b></i>

- Giai đoạn chuẩn bị dự án: Quý IV/2023 đến hết Quý I/2024;

- Giai đoạn thi cơng xây dựng các hạng mục cơng trình: Từ Quý II/2024 đến Quý IV/2024;

- Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng: Quý IV/2024.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Chương II</b>

<b>SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNGCHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG</b>

<b>1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia,quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường:</b>

<i>Dự án “Xây dựng cửa hàng xăng dầu, xưởng chế biến đồ gỗ mỹ nghệ,showroom và gara ô tô” của Công ty TNHH thương mại Mạnh Tân được triển</i>

khai phù hợp với quy hoạch phát triển của tỉnh Nam Định và của địa phương bao gồm:

- Quyết định số 2341/QĐ-TTg ngày 02/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng năm 2030.

- Quyết định số 738/QĐ-UBND ngày 28/5/2012 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2025.

- Quyết định số 3042/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng Hải Hậu, tỉnh Nam Định đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050.

<b>2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường:</b>

Nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý của dự án là kênh Múc 11 thuộc quản lý của Công ty TNHH một thành viên KTCTTL Hải Hậu. Đoạn kênh chạy qua khu vực dự án có chiều rộng khoảng 4m, độ sâu dao động từ 1,5 - 2m, có nhiệm vụ tiêu thốt nước cho ruộng lúa và chảy ra sơng Múc. Do là kênh tưới tiêu thốt nước nên khơng có số liệu báo cáo, đo đạc cụ thể về lưu lượng nước theo các tháng trong năm cũng như lưu lượng nước vào mùa kiệt. Tuy nhiên căn cứ yêu cầu kỹ thuật đối với các cơng trình thủy lợi thì lưu lượng thiết kế của kênh Múc 11 phía Đơng dự án đảm bảo ≥1m<small>3</small>/s.

<i><small>Nguồn: Công ty TNHH một thành viên KTCTTL Hải Hậu</small></i>

<b>* Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của kênh Múc11 phía Đơng dự án:</b>

Căn cứ Quyết định số 341/QĐ-BTNMT ngày 23/3/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục lưu vực sông nội tỉnh và quy định tại Điều 4 Thông tư số 76/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ thì kênh Múc 11 phía Đơng dự án khơng phải

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Khi dự án đi vào vận hành ổn định, lưu lượng nước thải phát sinh tối đa là 22 m<small>3</small>/ngày.đêm. Với chế độ thải là tự chảy trong thời gian 10 giờ thì lưu lượng nước thải là 0,0006 m<small>3</small>/s.

Theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều 9, Thông tư số 76/2017/TT-BTNMT ngày 19/12/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ, phương pháp đánh giá gián tiếp được sử dụng để đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn tiếp nhận trên cơ sở giới hạn tối đa của từng thông số đánh giá theo quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước mặt.

Theo hướng dẫn tại Điều 82, Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi thành một số điều của Luật bảo vệ môi trường, khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải được đánh giá đối với từng thông số sau: COD, BOD<small>5</small>, Amoni, Tổng N, Tổng P và các thông số khác để đánh giá cho phù hợp quy định tại khoản 2 điều này.

Căn cứ Bảng 2 - QCVN 08:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2023/TT-BTNMT ngày 13/3/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh, các thông số đánh giá chất lượng nước mặt bao gồm: pH, BOD5, COD, DO, TSS, Tổng N, Tổng P, Tổng Coliform. Việc đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của kênh Múc 11 phía Đơng được thực hiện dựa trên kết quả phân tích chất lượng nước kênh Múc 11 như sau:

<b>Bảng 9. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt kênh Múc 11</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

- Quy chuẩn so sánh: QCVN 08:2023/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt.

(1) Bảng 1: Giá trị giới hạn tối đa các thông số ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

Bảng 2: Giá trị giới hạn các thông số trong nước mặt phục vụ cho việc phân loại chất lượng nước sông, suối, kênh, mương, khe, rạch và bảo vệ môi trường sống dưới nước.

Mức B: Dùng cho mục đích sản xuất cơng nghiệp, nông nghiệp sau khi áp dụng các biện pháp xử lý phù hợp.

Trong 03 lần lấy mẫu phân tích chất lượng nguồn nước kênh Múc 11 phía Đơng dự án, chúng tơi lựa chọn kết quả phân tích Lần 2 (Lúc 11h30p, ngày 05/01/2024) để đánh giá sức chịu tải, khả năng tiếp nhận nước thải của kênh - Tính tốn tải lượng tối đa của thông số chất lượng nước mặt:

Tải lượng tối đa chất ô nhiễm mà nguồn nước có thể tiếp nhận đối với một chất ơ nhiễm cụ thể được tính theo cơng thức:

<b>Ltđ = Qs* Ctc * 86,4;</b>

Trong đó:

<b>Ltđ</b><i> (kg/ngày): Tải lượng ô nhiễm tối đa của nguồn nước đối với chất ơ</i>

nhiễm đang xem xét;

<b>Qs (m</b><i><small>3</small>/s): Lưu lượng dịng ở đoạn sông cần đánh giá trước khi tiếp nhận</i>

nước thải (1 m<small>3</small>/s);

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Ctc </b><i>(mg/l): Giá trị giới hạn nồng độ chất ô nhiễm đang xem xét được quy</i>

định tại quy chuẩn, tiêu chuẩn chất lượng nước để bảo đảm mục đích sử dụng của nguồn nước đang đánh giá;

<b>86,4: Hệ số chuyển đổi đơn vị thứ nguyên từ (m</b><small>3</small>/s)*(mg/l) sang (kg/ngày)

<i><b>Bảng 11. Tải lượng ô nhiễm tối đa của nguồn nước</b></i>

<b><small>Ctc </small></b><i><small>(mg/l)</small></i> <small>6 - 8,5≤ 6≤ 15≥ 5≤ 100≤ 1,5≤ 0,3≤ 5.000</small>

<b><small>Ltđ</small></b><i><b><small> (kg/ngày) 604.8 ≤ 518,4 ≤ 1.296 ≥ 432 ≤ 8.640 ≤ 129,6 ≤ 25,92 ≤ 432.000</small></b></i>

- Tính tốn tải lượng thơng số chất lượng nước hiện có trong nguồn nước: Tải lượng ơ nhiễm có sẵn trong nguồn nước tiếp nhận đối với một chất ơ nhiễm cụ thể được tính theo cơng thức:

<b>Lnn = Cnn * Qs * 86,4</b>

Trong đó:

<b>Lnn </b>(kg/ngày): Tải lượng ô nhiễm có sẵn trong nguồn nước tiếp nhận;

<b>Qs (m</b><small>3</small>/s): Lưu lượng dịng chảy của đoạn sơng đánh giá (1 m<small>3</small>/s);

<b>Cnn </b>(mg/l): Kết quả phân tích thơng số chất lượng nước mặt;

<b>86,4: Hệ số chuyển đổi đơn vị thứ nguyên từ (m</b><small>3</small>/s)*(mg/l) sang (kg/ngày)

<i><b>Bảng 12. Tải lượng ô nhiễm có sẵn trong nguồn nước tiếp nhận</b></i>

<b><small>Lnn </small></b><i><b><small>(kg/ngày) 622,08 631,58 1.658,88 432 7.862,4</small></b></i> <b><small>022,464233.280</small>- Tính tốn tải lượng thơng số ô nhiễm có trong nguồn nước thải</b>

Tải lượng ô nhiễm của một chất ô nhiễm cụ thểtừ nguồn xả thải đưa vào nguồn nước tiếp nhận được tính theo cơng thức:

<b>Lt = Qt* Ct* 86,4</b>

Trong đó:

<b>Lt</b>(kg/ngày): Tải lượng chất ơ nhiễm trong nguồn thải;

<b>Qt</b> (m<small>3</small>/s): Lưu lượng nước thải lớn nhất;

<b>Ct</b> (mg/l): Kết quả phân tích thơng số ơ nhiễm có trong nguồn nước thải xả vào đoạn sơng;

<b>86,4: Hệ số chuyển đổi đơn vị thứ nguyên từ (m</b><small>3</small>/s)*(mg/l) sang (kg/ngày)

<i><b>Bảng 13. Tải lượng chất ô nhiễm trong nguồn thải</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b><small>Thông sốpHBOD5CODDOTSSTổng N Tổng P</small><sup>Tổng</sup><small>ColiformQt </small></b><i><b><small>(m</small></b><small>3/s)</small></i> <small>0,0006 0,0006 0,0006 0,0006 0,0006 0,0006 0,00060,0006</small>

<b><small>Lt </small></b><i><b><small>(kg/ngày) 0,373 0,378 0,995</small></b></i> <b><small>0,2594,71700,013139,968</small></b>

- Tính tốn khả năng tiếp nhận nước thải

Khả năng tiếp nhận tải lượng ô nhiễm của nguồn nước đối với một chất ô nhiễm cụ thể từ một điểm xả thải đơn lẻ được tính theo cơng thức:

<b>Ltn = (Ltđ – Lnn – Lt) * Fs</b>

Trong đó:

<b>Ltn </b>(kg/ngày): Khả năng tiếp nhận tải lượng chất ô nhiễm của nguồn nước;

<b>Fs</b>: Hệ số an toàn, chọn giả thiết F<small>s</small> = 0,5

<i><b>Bảng 14. Khả năng tiếp nhận tải lượng chất ô nhiễm của nguồn nước</b></i>

<b><small>Ltđ </small></b><i><small>(kg/ngày)</small></i> <b><small>604.8 ≤ 518,4 ≤ 1.296 ≥ 432 ≤ 8.640 ≤ 129,6 ≤ 25,92 ≤ 432.000Lnn </small></b><i><b><small>(kg/ngày) 622,08 631,58 1.658,88</small></b></i> <b><small>432 7.862,4022,464233.280</small></b>

<b><small>Lt </small></b><i><small>(kg/ngày)</small></i> <b><small>0,373 0,3780,9950,259 4,71700,013139,968Ltn </small></b><i><b><small>(kg/ngày) -8,826 -56,78 -181,93 -0,129 386,44</small></b></i> <b><small>64,81,72199290,02</small></b>

Như vậy, nguồn nước kênh Múc 11 phía Đơng dự án vẫn cịn khả năng tiếp nhận đối với thông số: TSS, Tổng N, Tổng P, Tổng Coliform và đã hết khả năng tiếp nhận đối với thông số: pH, BOD<small>5</small>, COD, DO. Tuy nhiên, do nước thải của dự án sẽ được xử lý triệt để, đảm bảo đạt QCVN 40:2011/BTNMT (Cột B) và QCVN 29:2010/BTNMT (Cột B) trước khi thải ra môi trường cho nên việc xả nước thải của dự án không làm ảnh hưởng đến chất lượng nước của kênh Múc 11.

Ngồi ra, Cơng ty TNHH một thành viên KTCTTL Hải Hậu đã đồng ý với Công ty TNHH thương mại Mạnh Tân về việc đấu nối vị trí xả nước thải để tiêu thốt nước xả thải sau xử lý vào nguồn nước kênh Múc 11 thuộc hệ thống cơng trình thủy lợi Hải Hậu tại xã Hải Hưng, huyện Hải Hậu tại Văn bản số:

<i>116/CV-CT ngày 22/02/2024 (đính kèm theo phụ lục).</i>

<i>Như vậy với các biện pháp giảm thiểu khi dự án đi vào hoạt động sẽ đảmbảo không gây ô nhiễm môi trường khu vực xung quanh và phù hợp với khảnăng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Chương III</b>

<b>ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNGNƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật: </b>

<i><b>1.1. Hiện trạng tài nguyên sinh vật:</b></i>

Theo khảo sát, đánh giá hệ sinh thái khu vực thực hiện dự án là hệ sinh thái nông nghiệp khu vực đồng bằng.

- Hệ thực vật chủ yếu là một số cây ăn quả trong khu vực dân cư như nhãn, mít, ổi, bưởi... Hệ thực vật dưới nước chủ yếu là các loài thuỷ sinh sống trong mơi trường ngập nước như rong đi chó, cỏ nước, bèo tây,...

- Hệ động vật tự nhiên gồm các lồi tơm, cua, cá.... Do đặc điểm là đất canh tác nông nghiệp nên động vật trong khu đất chủ yếu là các lồi thơng thường như giun đất, chuột, vi khuẩn kị khí, vi khuẩn hiếu khí. Ngồi ra, cịn có các động vật ni gia đình trong khu vực dân cư như chó, mèo... và các loại thuỷ sinh chủ yếu là cá.

Đối với dự án, nếu không được quản lý tốt giai đoạn dự án đi vào hoạt động sẽ tạo ra các nguồn thải như nước thải, khí thải và rác thải, gây ra các tác động đến hệ sinh thái trong khu vực này. Do vậy việc xử lý ô nhiễm môi trường của bất cứ nguồn nào trong các giai đoạn thực hiện dự án đều rất quan trọng. Ý thức được điều đó nên trong quá trình xây dựng cũng như quá trình dự án đi vào hoạt động, chủ dự án luôn chú ý đến các biện pháp quản lý cũng như xử lý các nguồn thải phát sinh.

<i><b>1.2. Các đối tượng nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án:</b></i>

<i>* Các đối tượng bị tác động:</i>

- Khu dân cư xóm 20 xã Hải Hưng (cách dự án khoảng 20m về phía Bắc, phía bên kia đường Vành đai 1): Sự gia tăng mật độ phương tiện giao thông do hoạt động của dự án trên đường Quốc lộ 21A (tiếp giáp dự án về phía Tây) và đường Vành đai 1 (tiếp giáp dự án về phía Bắc) làm ảnh hưởng đến sự đi lại của người dân khi tham gia giao thông.

- Hệ sinh thái khu vực thực hiện dự án: Trong quá trình triển khai dự án, nếu không được quản lý tốt, các nguồn thải như nước thải, khí thải, chất thải rắn thơng thường và chất thải nguy hại đều có thể gây ra các tác động xấu đến hệ sinh thái khu vực thực hiện dự án.

<i>* Yếu tố nhạy cảm về môi trường: Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 25</i>

của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường, thì dự án khơng có yếu tố nhạy cảm về môi trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án:</b>

<i><b>2.1. Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải:</b></i>

<i>1. Vị trí địa lý xã Hải Hưng:</i>

- Phía Bắc giáp xã Xuân Ninh (huyện Xuân Trường) - Phía Tây giáp xã Hải Bắc, Hải Phương.

- Phía Nam, Đơng Nam giáp xã Hải Thanh. - Phía Đơng giáp xã Hải Hà.

<i>2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng:</i>

Khí hậu mang đặc trưng khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ là nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều, có 4 mùa rõ rệt trong năm. Trong đó mùa hè nóng ẩm, mùa đông khô lạnh, mưa phùn.

<b>* Nhiệt độ:</b>

Nhiệt độ trung bình từ năm 2018 – 2022 dao động từ 24,2<small>o</small>C– 26,9<small>o</small>C. Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 6 có nhiệt độ 30,88<small>o</small>C, tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là tháng 1 có nhiệt độ 17,82<small>o</small>C.

<i><b>Bảng 15. Nhi t </b>ệt độ trung bình các năm tại Nam Định độ trung bình các năm tại Nam Định trung bình các n m t i Nam ăm tại Nam Địnhại Nam ĐịnhĐịnhnh</i>

Độ ẩm tương đối trung bình từ năm 2018 - 2022 dao động từ 82% - 83%. Tháng có độ ẩm tương đối trung bình cao nhất là tháng 3, tháng có độ ẩm tương đối trung bình thấp nhất là tháng 6.

<i><b>Bảng 16. </b>Độ trung bình các năm tại Nam Định ẩm tương đối trung bình các năm tại Nam Định m tương đối trung bình các năm tại Nam Địnhng đối trung bình các năm tại Nam Địnhi trung bình các n m t i Nam ăm tại Nam Địnhại Nam ĐịnhĐịnhnh</i>

<b>T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 Cả năm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>2021</b> 74 83 88 89 84 77 80 80 87 85 77 77 82

<i><small>Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Nam Định qua các năm</small></i>

<b>* Gió:</b>

Khu vực chịu ảnh hưởng của hai hướng gió thịnh hành chủ yếu theo hai mùa. Mùa hạ là hướng gió Nam và Đơng Nam; mùa Đơng là hướng gió Đơng Bắc. Theo các số liệu quan trắc tốc độ gió trung bình năm là 1,8 m/s. Tốc độ gió trung bình vào tháng nóng nhất (tháng 7) là 2 m/s, tháng lạnh nhất là 1,7 m/s.

<b>* Nắng:</b>

Tổng số giờ nắng trong những năm qua dao động từ 1.354 giờ (năm 2022) đến 1.503 giờ (năm 2019). Số giờ nắng cao nhất tập trung chủ yếu tháng 6;

Nam Định nằm ở Vịnh Bắc Bộ chịu ảnh hưởng khí hậu nhiệt đới gió mùa nên lượng mưa của tỉnh tương đối lớn nhưng phân bố không đều theo không gian và thời gian. Theo thống kê nhiều năm, lượng mưa trung bình của tỉnh Nam Định là từ 1.296mm đến 2.565mm. Chế độ mưa được chia thành 2 mùa: mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10 chiếm khoảng 80% lượng mưa cả năm, mùa khô bắt đầu từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 sang năm chiếm khoảng 20% lượng mưa cả năm.

<i><b>Bảng 18. L</b>ượng mưa các năm tại Nam Địnhng m a các n m t i Nam ưăm tại Nam Địnhại Nam ĐịnhĐịnhnh</i>

<b>2018</b> 15 11 41 102 142 87 531 373 187 226 6 111 1.832

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>2021 0,1</b> 39 27 147 196 223 357 148 717 313 47 3 2.217

<b>2022</b> 88 101 76 103 173 136 329 515 653 293 87 11 2.565

<i><small>Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Nam Định qua các năm</small>3. Điều kiện thuỷ văn:</i>

Nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý của dự án là kênh Múc 11 thuộc quản lý của Công ty TNHH một thành viên KTCTTL Hải Hậu. Đoạn kênh chạy qua khu vực dự án có chiều rộng khoảng 4m, độ sâu dao động từ 1,5 - 2m, có nhiệm vụ tiêu thoát nước cho ruộng lúa và chảy ra sông Múc.

Công ty TNHH một thành viên KTCTTL Hải Hậu đã đồng ý với Công ty TNHH thương mại Mạnh Tân về việc đấu nối vị trí xả nước thải để tiêu thoát nước xả thải sau xử lý vào nguồn nước kênh Múc 11 thuộc hệ thống cơng trình thủy lợi Hải Hậu tại xã Hải Hưng, huyện Hải Hậu tại Văn bản số: 116/CV-CT

<i>ngày 22/02/2024 (đính kèm theo phụ lục).</i>

 <i><b>Sông Múc:</b></i>

Sông Múc cách dự án khoảng 30m về phía Tây. Sơng Múc là con sơng chính chạy trên địa bàn huyện Hải Hậu (bám chạy dọc theo trục Quốc lộ 21). Nhánh sông Múc chạy qua gần khu vực dự án có chiều rộng khoảng 20m, sâu trung bình 2,5m. Sơng Múc là nhánh của sơng Ninh Cơ, do đó nó chịu ảnh hưởng trực tiếp từ chế độ thủy văn của sông Ninh Cơ.

 <i><b>Sông Ninh Cơ: </b></i>

Sông Ninh Cơ là chi lưu của sơng Hồng chảy hồn tồn trong tỉnh Nam Định. Điểm bắt đầu của sông Ninh Cơ là nơi tiếp giáp hai xã Trực Chính (huyện

Trực Ninh) và Xuân Hồng (huyện Xuân Trường), chảy qua ranh giới hai huyện Trực Ninh, Xuân Trường, sau đó xuyên ngang qua huyện Trực Ninh rồi đổi hướng để tạo thành ranh giới tự nhiên giữa huyện này với huyện Nghĩa Hưng. Đoạn cuối là ranh giới giữa hai huyện Hải Hậu (phía Đơng) và Nghĩa Hưng (phía Tây) và đổ ra cửa Lạch Giang, tại nơi tiếp giáp của xã Phúc Thắng (huyện Nghĩa Hưng) với thị trấn Thịnh Long (huyện Hải Hậu). Con sơng này chảy gần như hình sin theo hướng Bắc, Đông Bắc - Tây Nam với chiều dài khoảng 55 km. Nó đem lại nguồn nước và phù sa khá tốt cho 2 huyện Nghĩa Hưng và Trực Ninh. Vào mùa lũ, nước sơng dâng khá lớn, có thể nước tới mặt đê cao 15 m. Kết quả tính tốn tần suất luỹ tích mực nước sơng Ninh Cơ:

<b>Bảng 19. Tính tốn tần suất lũy tích mực nước</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Hchân (cm) 405 365 336 287 217 133 133 97</b> 83 46 23 15 12 2

<i><small>Nguồn: “Mực nước theo hệ Cao độ Quốc gia”</small></i>

Dòng chảy: Theo kết quả đo lưu tốc dòng chảy tại khu vực cho thấy: - Triều lên: Vtb = - 0,79 m/s.

Vmặt = - 0,99 m/s. - Triều xuống: Vtb = 0,97 m/s.

Vmặt = 1,78 m/s.

<i><small>Nguồn: Trung tâm khí tượng thủy văn quốc gia</small></i>

<i><b>2.2. Chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải:</b></i>

Nước thải sau xử lý của dự án sẽ thải ra kênh Múc 11 phía Đơng. Để đánh giá chất lượng nước tại kênh Múc 11, Công ty đã phối hợp với Công ty Cổ phần Môi trường Thịnh Trường Phát tiến hành khảo sát, lấy mẫu nước mặt tại kênh Múc 11 vào 03 khoảng thời gian trong ngày 05/01/2024.

<b>Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại Bảng 9 cho thấy mẫu nước mặt</b>

kênh Múc 11 có dấu hiệu bị ơ nhiễm với các thông số sau:

- Thông số BOD<small>5</small>: Lần 1 vượt 1,21 lần; Lần 2 vượt 1,22 lần.

- Thông số COD: Lần 1 vượt 1,28 lần; Lần 2 vượt 1,28 lần; Lần 3 vượt 1,06 lần.

Nguyên nhân do kênh Múc 11 có nhiệm vụ tiêu thốt nước cho ruộng lúa, cũng là nguồn tiếp nhận nước thải của khu dân cư xung quanh.

<i><b>2.3. Hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải:Kênh Múc 11 phía Đơng dự án là kênh tiêu thốt nước của khu vực, sau</b></i>

đó chảy ra sơng Múc. Tại kênh Múc 11 khơng có hoạt động khai thác nước phục vụ cho sinh hoạt.

<i><b>2.4. Hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải:</b></i>

<i>1. Các đối tượng xả nước thải trong khu vực:</i>

Các nguồn thải lân cận cùng xả nước thải vào kênh Múc 11 bao gồm: Nước thải sinh hoạt của dân cư, nước tiêu từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, nước thải từ các cơ sở kinh doanh thương mại.

<i>2. Nguồn nước thải của các đối tượng xả nước thải trong khu vực:</i>

* Nguồn nước thải khu dân cư xung quanh:

Nước thải sinh hoạt của các hộ dân. Thành phần chủ yếu của nước thải sinh hoạt bao gồm: Cặn lơ lửng (SS); Chất dinh dưỡng (N, P); BOD<small>5</small>; COD…

Nước thải từ khu vực dân cư thường chỉ được xử lý sơ bộ qua hố ga và bể tự hoại. Nước thải sinh hoạt có nồng độ ơ nhiễm khá cao do không được xử lý triệt để gây ảnh hưởng đến chất lượng nước của nguồn tiếp nhận.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

* Nguồn nước thải từ các cơ sở kinh doanh thương mại:

Đối với nước thải từ các đơn vị kinh doanh thương mại nhìn chung đã được xử lý sơ bộ hoặc xử lý đảm bảo đạt quy chuẩn trước khi thải vào nguồn tiếp nhận. Tuy nhiên chất lượng và hiệu quả của quá trình xử lý của mỗi cơ sở cần phải có cơ quan chun mơn lấy mẫu, phân tích và đánh giá cụ thể để có được kết luận xác đáng.

<i><b>2.5. Đơn vị quản lý cơng trình thủy lợi trong trường hợp xả nước thải vàocơng trình thủy lợi: </b></i>

Đơn vị quản lý cơng trình thủy lợi (Kênh Múc 11 phía Đông dự án) là Công ty TNHH một thành viên KTCTTL Hải Hậu.

<b>3. Đánh giá hiện trạng các thành phần mơi trường đất, nước, khơng khí nơithực hiện dự án:</b>

Để đánh giá môi trường nền khu vực thực hiện dự án, Công ty đã phối hợp với Công ty Cổ phần Môi trường Thịnh Trường Phát (VIMCERTS 316) tiến hành khảo sát, đo đạc, lấy mẫu môi trường đất, mơi trường nước, mơi trường khơng khí khu vực thực hiện dự án. Kết quả khảo sát cụ thể như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

- Quy chuẩn so sánh: QCVN 03:2023/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất.

<i><b>Nhận xét: Qua kết quả phân tích chất lượng đất khu vực dự án cho thấy</b></i>

hàm lượng kim loại trong đất đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 03:2023/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất.

<i><b>3.2. Môi trường nước:</b></i>

<i>1. Môi trường nước dưới đất:</i>

<i><b>Bảng 21. Kết quả phân tích mơi trường nước dưới đất</b></i>

- Quy chuẩn so sánh: QCVN 09:2023/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước dưới đất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i><b>Nhận xét: </b></i>

Qua kết quả phân tích cho thấy, các thơng số phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 09:2023/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước dưới đất.

<i>2. Mơi trường nước mặt:</i>

<b>Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại Bảng 9 cho thấy mẫu nước mặt</b>

của kênh Múc 11 có dấu hiệu bị ơ nhiễm với các thông số sau: - Thông số BOD<small>5</small>: Lần 1 vượt 1,21 lần; Lần 2 vượt 1,22 lần.

- Thông số COD: Lần 1 vượt 1,28 lần; Lần 2 vượt 1,28 lần; Lần 3 vượt 1,06 lần.

Nguyên nhân do kênh Múc 11 có nhiệm vụ tiêu thốt nước cho ruộng lúa, cũng là nguồn tiếp nhận nước thải của khu dân cư xung quanh.

<i><b>3.3. Mơi trường khơng khí:</b></i>

<b>Bảng 22. Kết quả phân tích mơi trường khơng khí</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Qua kết quả phân tích mơi trường khơng khí cho thấy tất cả các thông số đều đạt quy chuẩn cho phép.

Như vậy, môi trường nền khu vực (Bao gồm: Môi trường đất, mơi trường nước, mơi trường khơng khí) tương đối ổn định, phù hợp khi Công ty triển khai dự án. Trong quá trình dự án đi vào vận hành, nếu không được quản lý tốt, các nguồn thải như nước thải, khí thải, chất thải rắn thơng thường và chất thải nguy hại đều có thể gây ra các tác động xấu đến hệ sinh thái khu vực thực hiện dự án.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>Chương IV</b>

<b>ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁNĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ</b>

<b>MÔI TRƯỜNG</b>

<b>1. Đánh giá tác động và đề xuất các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơitrường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư:</b>

<i><b>1.1. Đánh giá, dự báo các tác động:</b></i>

Năm 2018, Công ty đã xây dựng hoàn thiện hạng mục: Mái che cột bơm (diện tích 128,4m<small>2</small>); Nhà bán hàng (diện tích 172m<small>2</small>); Khu bể chứa xăng dầu (diện tích 406m<small>2</small>) và đi vào hoạt động từ năm 2018 cho đến nay. Tuy nhiên, khu bể chứa xăng dầu hiện trạng đã xuống cấp, không đáp ứng được QCVN 01:2020/BCT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu, chủ dự án sẽ đầu tư xây khu bể chứa xăng dầu mới thay thế khu bể chứa hiện tại.

<i>Trong quá trình triển khai xây dựng dự án “Xây dựng cửa hàng xăng dầu,xưởng chế biến đồ gỗ mỹ nghệ, showroom và gara ô tô”, công ty sẽ tiến hành</i>

xây mới các hạng mục sau:

<i>- Hạng mục cơng trình chính: Khu bể chứa xăng dầu (diện tích 45,5m</i><small>2</small>); Xưởng sản xuất, trưng bày đồ gỗ mỹ nghệ (diện tích 1.500m<small>2</small>); Showroom ơ tơ -nội thất, xưởng bảo trì (diện tích 1.500m<small>2</small>); Xưởng sản xuất (diện tích 1.800m<small>2</small>);

<i>- Hạng mục cơng trình phụ trợ: Nhà điều hành + văn phòng (diện tích</i>

185m<small>2</small>); Bể nước, bể cát (diện tích 6m<small>2</small>); Nhà bơm (diện tích 9m<small>2</small>); Hồ điều hịa + PCCC (diện tích 105m<small>2</small>); Bãi đỗ xe (diện tích 612m<small>2</small>); Sân đường nội bộ (diện tích 6.372,1m<small>2</small>)...

<i>- Hạng mục cơng trình bảo vệ mơi trường: Bể lắng, gạn dầu (diện tích</i>

6m<small>2</small>); Hệ thống xử lý nước thải công suất 20 m<small>3</small>/ngày.đêm (diện tích 50m<small>2</small>); Nhà chứa chất thải rắn (diện tích 75m<small>2</small>); Hệ thống thu gom, thoát nước mưa; Hệ thống thu gom, xử lý nước thải...

Trong quá trình triển khai xây dựng, hoạt động kinh doanh xăng dầu của Công ty vẫn diễn ra bình thường. Báo cáo xin được đánh giá tác động của hoạt động kinh doanh xăng dầu trong giai đoạn hiện tại lồng ghép trong giai đoạn hoạt động ổn định của dự án.

Các nguồn tác động đến môi trường trong giai đoạn này được thống kê chi tiết trong bảng sau:

<b>Bảng 23.</b><small>Các ngu n phát sinh v th nh ph n ch t th iồn phát sinh và thành phần chất thảià thành phần chất thải à thành phần chất thảiần chất thảiất thảiải</small>

</div>

×