Tải bản đầy đủ (.pdf) (195 trang)

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN NHÀ MÁY VSIP 3 CÔNG TY TNHH KISWIRE VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (23.74 MB, 195 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường ... 8

4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường ... 10

5. Tóm tắt nội dung chính của báo cáo ĐTM ... 13

5.4. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư ... 15

5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án đầu tư ... 17

CHƯƠNG 1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ... 19

1.1. Thông tin về dự án ... 19

1.1.1. Tên dự án ... 19

1.1.2. Chủ dự án ... 19

1.1.3. Vị trí địa lý của dự án ... 19

1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất khu vực thực hiện dự án ... 20

1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm môi trường 21 1.1.6. Mục tiêu, loại hình, quy mơ, cơng suất và công nghệ sản xuất của Dự án ... 22

1.2. Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án ... 22

1.2.1. Hạng mục cơng trình chính ... 24

1.2.2. Hạng mục cơng trình phụ trợ ... 25

1.2.3. Các hạng mục cơng trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường ... 28

1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án và danh mục máy móc, thiết bị ... 32

1.3.1. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng; nguồn cấp điện, cấp nước của dự án 32 1.3.2. Các sản phẩm của dự án ... 37

1.3.3. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động của dự án ... 38

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành giai đoạn vận hành thử nghiệm và vận hành thương mại 39

1.5. Biện pháp tổ chức thi công ... 42

1.6. Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án ... 45

CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ... 47

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ... 47

2.1.1. Điều kiện về địa lý ... 47

2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng ... 47

2.1.3 Thông tin Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore III (VSIP III) ... 52

2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án 61 2.2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường ... 61

2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học ... 66

2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án ... 66

2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án ... 67

CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CƠNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG, ỨNG PHĨ SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG ... 69

3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án ... 69

3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động ... 69

3.1.2. Các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường đề xuất thực hiện ... 77

3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn vận hành ... 79

3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động ... 79

3.2.2. Các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện ... 110

3.3. Phương án tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường ... 130

3.3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ mơi trường của dự án ... 130

3.3.2. Kế hoạch xây lắp các cơng trình bảo vệ môi trường ... 130

3.3.3. Tổ chức quản lý, vận hành các cơng trình bảo vệ mơi trường ... 130

3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo ... 131

CHƯƠNG 4. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MƠI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HỒN ĐA DẠNG SINH HỌC ... 133

CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG .... 134

5.1. Chương trình quản lý mơi trường của Dự án ... 134

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

5.2. Chương trình giám sát mơi trường ... 142

5.2.1. Giám sát nước thải: ... 142

5.2.2. Chương trình quản lý, giám sát chất thải rắn, chất thải nguy hại: ... 142

CHƯƠNG 6. KẾT QUẢ THAM VẤN ... 143

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ... 144

TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 147

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT </b>

BTNMT : Bộ Tài Nguyên và Môi Trường

ĐTM : Đánh giá tác động môi trường

NTSH : Nước thải sinh hoạt

TCVSLĐ : Tiêu chuẩn vệ sinh lao động TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH </b>

Hình 1.1. Sơ đồ vị trí Dự án ... 20

Hình 1.2. Sơ đồ thu gom và thoát nước mưa tại dự án ... 28

Hình 1.3. Sơ đồ thu gom và thốt nước thải tại dự án ... 29

Hình 1.4. Hình ảnh minh họa sản phẩm tại Dự án ... 37

Hình 1.5. Quy trình xi mạ tại Dự án ... 40

Hình 1.6. Quy trình lắp đặt máy móc, thiết bị tại dự án ... 43

Hình 1.7. Sơ đồ tổ chức quản lý dự án ... 45

Hình 2.1. Quy trình công nghệ xử lý nước thải của KCN Việt Nam - Singapore III 55 Hình 2.2. Vị trí quan trắc chất lượng môi trường tại khu vực dự án ... 66

Hình 3.1. Những nguyên nhân và sự cố do cháy nổ gây ra ... 101

Hình 3.2. Sơ đầu cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn ... 112

Hình 3.3. Sơ đồ quản lý chất thải rắn ... 118

Hình 3.4. Sơ đồ ứng cứu sự cố khi cháy nổ của Nhà máy ... 122

Hình 3.5. Quy trình thực hiện khi xảy ra sự cố rị rỉ, tràn đổ hóa chất ... 125

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Bảng 1.7. Tính chất hóa lý một số nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng ... 34

Bảng 1.8. Lượng nước sử dụng cho các bể trong công đoạn xi mạ ... 35

Bảng 1.9. Lượng nước sử dụng cho hoạt động tại dự án ... 36

Bảng 1.10. Sản phẩm và công suất hoạt động ... 37

Bảng 1.11. Danh mục máy móc, thiết bị của Dự án ... 38

Bảng 1.12. Danh mục máy móc, thiết bị sẽ lắp đặt tại Dự án ... 43

Bảng 1.13. Tiến độ thực hiện dự án ... 45

Bảng 1.14. Chi phí dành cho cơng tác bảo vệ mơi trường ... 46

Bảng 2.1. Nhiệt độ khơng khí trung bình trong giai đoạn 2018 - 2022 (<small>o</small>C) ... 48

Bảng 2.2. Lượng mưa trung bình qua các tháng trong giai đoạn 2018 - 2022 (mm) . 48 Bảng 2.3. Độ ẩm khơng khí trung bình trong giai đoạn 2018 - 2022 (%) ... 49

Bảng 2.4. Số giờ nắng trong giai đoạn 2018 - 2022 (Giờ) ... 49

Bảng 2.5. Các đặc trưng cơ bản về hình thái dịng chính sơng Thị Tính ... 51

Bảng 2.6. Quy hoạch sử dụng đất của KCN Việt Nam - Singapore III (VSIP III) .... 52

Bảng 2.7. Giới hạn tiếp nhận nước thải của KCN Việt Nam - Singapore III (VSIP III) ... 60

Bảng 2.8. Vị trí các điểm lấy mẫu mơi trường khơng khí ... 63

Bảng 2.9. Phương pháp thử nghiệm và các chỉ tiêu phân tích mẫu mơi trường khơng khí ... 64

Bảng 2.10. Kết quả đo vi khí hậu, tiếng ồn tại Dự án ... 64

Bảng 2.11. Kết quả đo chất lượng khơng khí tại Dự án ... 64

Bảng 3.1. Các hoạt động và nguồn gây tác động môi trường trong giai đoạn lắp đặt thiết bị ... 69

Bảng 3.2. Tải lượng và nồng độ ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của công nhân trong giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị ... 71

Bảng3.3. Hệ số ô nhiễm của các phương tiện sử dụng dầu Diesel (g/km.lượt xe) .... 72

Bảng 3.4. Tổng tải lượng ơ nhiễm khơng khí do phương tiện vận chuyển (g/xe.km) 72 Bảng 3.5. Hệ số các chất ô nhiễm trong khói hàn ... 73

Bảng 3.6. Tải lượng và nồng độ ơ nhiễm trong q trình hàn ... 73

Bảng 3.7. Độ ồn của các thiết bị chuyên dùng tại khoảng cách 1,5 m ... 75

Bảng 3.8. Tóm tắt các tác động đến mơi trường giai đoạn vận hành của dự án ... 80

Bảng 3.9. Tính chất nước thải sinh hoạt trong giai đoạn hoạt động trước khi xử lý qua bể tự hoại ... 81

Bảng 3.10. Nồng độ ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt sau khi xử lí qua bể tự hoại 82 Bảng 3.11. Tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải ... 82

Bảng 3.12. Chỉ số ô nhiễm kim loại nặng của nước thải ngành mạ ... 83

Bảng 3.13. Thành phần, tính chất nước mưa chảy tràn ... 84

Bảng 3.14. Số lượng các phương tiện giao thông ra vào dự án ... 86

Bảng 3.15. Hệ số tải lượng phát sinh của phương tiện giao thông ... 86

Bảng 3.16. Tải lượng ô nhiễm phát sinh của phương tiện giao thông ... 86

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Bảng 3.17. Nồng độ khí thải các phương tiện giao thông của dự án ... 87

Bảng 3.19. Khối lượng chất thải rắn sản xuất ước tính phát sinh tại dự án ... 92

Bảng 3.20. Bảng tổng hợp loại chất thải nguy hại và khối lượng dự kiến phát sinh . 93 Bảng 3.21. Độ ồn của các ngành nghề sản xuất ... 95

Bảng 3.22. Bảng dự báo các tình huống, sự cố làm rị rỉ, tràn đổ hóa chất ... 107

Bảng 3.23. Hậu quả sự cố hóa chất gây ra ... 107

Bảng 3.24. Tóm tắt mức độ tác động của các hoạt động đến các thành phần môi trường trong giai đoạn vận hành của dự án ... 110

Bảng 3.25. Lưu lượng nước thải phát sinh của dự án ... 111

Bảng 3.26. Danh mục cơng trình bảo vệ môi trường của dự án ... 130

Bảng 3.27. Bảng đánh giá độ tin cậy của các phương pháp ĐTM ... 131

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>MỞ ĐẦU 1. Xuất xứ của dự án </b>

<b>1.1. Thông tin chung về dự án </b>

Công ty TNHH Kiswire Việt Nam được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, mã số doanh nghiệp 3700804643 do Phòng Đăng ký Kinh Doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Dương đăng ký lần đầu ngày 07 tháng 06 năm 2007, đăng ký thay đổi lần thứ 12 ngày 05 tháng 03 năm 2020.

Công ty TNHH Kiswire Việt Nam thuê đất của Công ty liên doanh TNHH Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore theo Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất số 10-23/72-73-79-80/LA IP-VSIP III/VSIP ngày 30/12/2023 tại Số 28 đường số 3, khu công nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương với tổng diện tích đất là 70.000 m<small>2</small>.

<i>Tại vị trí này, Cơng ty đã đầu tư dự án “Nhà máy VSIP 3 - Công ty TNHH Kiswire Việt Nam” và đã được Ban Quản lý các Khu cơng nghiệp Bình Dương cấp </i>

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 1027806402, chứng nhận lần đầu ngày 02 tháng 02 năm 2024.

<i>Tên dự án: Nhà máy VSIP 3 - Công ty TNHH Kiswire Việt Nam </i>

Loại hình dự án: Dự án đầu tư mới.

Căn cứ quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 30 Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14; cột 3, mục số 17, Phụ lục II và mục 3, Phụ lục III Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định chi

<i>tiết một số điều của Luật Bảo vệ mơi trường thì dự án “Nhà máy VSIP 3 - Công ty TNHH Kiswire Việt Nam” của Công ty TNHH Kiswire Việt Nam thuộc đối tượng phải </i>

lập báo cáo Đánh giá tác động mơi trường (ĐTM) và trình Bộ Tài ngun và Môi trường thẩm định phê duyệt.

<b>1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư </b>

<i>Dự án đầu tư “Nhà máy VSIP 3 - Công ty TNHH Kiswire Việt Nam” tại Số 28 </i>

đường số 3, Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore 3 (VSIP III), xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Un, tỉnh Bình Dương (Th đất của Cơng ty liên doanh TNHH khu công nghiệp Việt Nam - Singapore) có Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư:

- Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền lập hồ sơ Dự án đầu tư: Nhà máy VSIP 3 - Công ty TNHH Kiswire Việt Nam

- Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư: Ban Quản lý các Khu cơng nghiệp Bình Dương.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan </b>

v Đối với quy hoạch phát triển của KCN Việt Nam - Singapore III (VSIP III): Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore III (VSIP III) hoàn toàn phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của Tỉnh Bình Dương theo Quyết định thành lập số 4253/QĐ-CT ngày 03/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc Chủ trương xây dựng các KCN tại Tỉnh Bình Dương.

Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp số 2203/BXD-KTQH ngày 27/10/2005 của Bộ Xây Dựng về việc thỏa thuận quy hoạch chi tiết KCN Việt Nam - Singapore III (VSIP III), tỉnh Bình Dương và Quyết định số 4600/UBND-KTTH ngày 12/10/2007 về việc điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore III (VSIP III), huyện Bắc Tân Un, tỉnh Bình Dương.

Khu cơng nghiệp Việt Nam - Singapore III (VSIP III) đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số 1697/QĐ-BTNMT ngày 15/11/2006 về việc “Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore III (VSIP III)”.

Giấy xác nhận số 695/GXN-STNMT ngày 26/02/2021 Đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án “Nhà máy VSIP 3 - Công ty TNHH Kiswire Việt Nam” tại Số 28 đường số 3, Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore 3 (VSIP III), xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương của Cơng ty TNHH Kiswire Việt Nam.

Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore 3 (VSIP III) được đầu tư tại xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Un, tỉnh Bình Dương với diện tích 1.000 ha.

<i>Dự án “Nhà máy VSIP 3 - Công ty TNHH Kiswire Việt Nam” được đầu tư tại </i>

Số 28 đường số 3, Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore 3 (VSIP III), xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, nơi đây có vị trí thuận lợi về giao thông liên lạc với sân bay, cảng sông, các trung tâm thương mại và các vùng nguyên vật liệu, đảm bảo cho các nhà đầu tư được hoạt động thuận tiện và hiệu quả trong suốt thời gian thuê đất, được phục vụ tốt nhất về nguồn nước, nguồn điện sinh hoạt, sản xuất, đường ống thải và hệ thống xử lý nước thải theo đúng quy định.

v Đối với các dự án khác:

Dự án được đầu tư trong KCN Việt Nam - Singapore III (VSIP III) và xung quanh dự án chủ yếu là đất trống của KCN chưa có nhà đầu tư và một số nhà máy xí nghiệp hoạt động sản xuất. Do đó, các tác động qua lại của dự án với các dự án khác có tính chất tương đồng nhau. Khi triển khai dự án, Công ty sẽ đưa ra các biện pháp xử lý các nguồn chất thải để không gây ô nhiễm môi trường và các khu vực lân cận.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>1.4. Sự phù hợp của dự án với quy hoạch ngành nghề và phân khu chức năng của Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore III (VSIP III) </b>

Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore III (VSIP III) đã được UBND tỉnh Bình Dương cấp Quyết định phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu công nghiệp số 2203/BXD-KTQH ngày 27/10/2005, theo đó thì KCN Việt Nam - Singapore III (VSIP III) sẽ là một khu tập trung ưu tiên các loại hình cơng nghiệp như sau:

- Công nghiệp may mặc (không dệt nhuộm), da giày (không thuộc da), gia công giấy bao bì (khơng sản xuất bột giấy).

- Cơng nghiệp điện, điện tử, điện máy, sản xuất máy móc, cơ khí chế tạo, sửa chữa máy móc, cơ khí xây dựng, thiết bị phụ tùng.

- Cơng nghiệp vật liệu xây dựng, gốm sứ, đồ gỗ gia dụng, nhựa kim khí, dụng cụ gia đình, trang thiết bị văn phịng.

- Các ngành cơng nghiệp chế biến các sản phẩm cây trồng, lâm sản, thủy sản. - Khu cơng nghiệp cũng có nhiều chính sách để thu hút các nhà đầu tư vào khu

cơng nghiệp như xây dựng chế độ thanh tốn hợp lý, các loại phí phù hợp; cung cấp đầy đủ các tiện ích với chất lượng tốt nhất…

Đối với ngành nghề hoạt động của Dự án là sản xuất cáp phẳng linh hoạt dùng cho laptop, điện thoại thơng minh hồn tồn phù hợp với quy hoạch và ngành nghề thu hút đầu tư của KCN Việt Nam - Singapore III (VSIP III). Ngoài ra, diện tích triển khai dự án được thuê lại của Công ty liên doanh TNHH khu công nghiệp Việt Nam - Singapore nằm trong phân khu chức năng đất cơng trình cơng nghiệp của KCN Việt Nam - Singapore III. Do vậy, vị trí và ngành nghề hoạt động của dự án hồn tồn phù hợp với quy trình chung của Khu công nghiệp.

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM

<b>2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật và kỹ thuật </b>

<i><b>a. Các văn bản luật </b></i>

- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc Hội nước CHXHCNVN thông qua ngày 14/06/2005.

- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 được Quốc Hội Nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006.

- Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 đã được Quốc Hội Nước CHXNCNVN thông qua ngày 21/11/2007.

- Luật Lao động số 10/2012/QH13, được Quốc Hội Nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 18/06/2012.

- Luật Phòng cháy và Chữa cháy số 40/2013/QH13 được Quốc Hội Nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 22/11/2013.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc Hội Nước CHXHCN Việt Nam thông

- Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 đã được Quốc Hội Nước CHXNCNVN thông qua ngày 25/06/2015.

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 được Quốc Hội Nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 20/11/2018.

- Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 được Quốc Hội Nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020.

- Luật Quy hoạch số 71/2017/QH14 được Quốc Hội Nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 24/11/2017

<i><b>b. Các Nghị định </b></i>

- Nghị định số 43/2014/ NĐ – CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 148/2018/NĐ-CP ngày 24/10/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động.

- Nghị định số 44/2016/ NĐ – CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

- Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động.

- Nghị định số 15/2021/NĐ – CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08/04/2020 của Chính phủ quy định danh mục hàng hoá nguy hiểm, vận chuyển hàng hố nguy hiểm bằng phương tiện giao thơng cơ giới đương bộ và vận chuyển hàng hoá nguy hiểm trên đương thuỷ nội địa. - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết

một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

- Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ ban hành Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì cơng trình xây dựng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

- Nghị định 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.

- Nghị định 35/2022/NĐ-CP ngày 28/0/2022 của Chính phủ ban hành Quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.

<i><b>c. Các Thông tư </b></i>

- Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/4/2015 của Bộ Xây Dựng hướng dẫn một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thốt nước và xử lý nước thải.

- Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15/05/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Quy định một số nội dung tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh.

- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng quy định về Quản lý an toàn lao động trong thi cơng xây dựng cơng trình.

- Thơng tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/05/2017 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng.

- Thông tư số 03/2019/TT-BXD ngày 30/07/2019 của Bộ Xây dựng Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2017/TT-BXD ngày 30/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về quản lý an tồn lao động trong thi cơng xây dựng cơng trình. - Thông tư số 05/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01/05/2014 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội ban hành danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.

- Thông tư số 49/2018/TT-BCT ngày 21/11/2018 của Bộ công thương về quy định, kiểm soát quản lý tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp.

- Thông tư số 17/2022/TT-BCT ngày 27/10/2022 của Bộ Công thương Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.

- Thơng tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

- Thông tư 10/2021/TT-BXD ngày 25/08/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 và nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Thơng tư 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

- Thông tư 10/2021/TT-BTNMT ngày 30/06/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường.

- Thông tư 01/2023/TT-BTNMT ngày 13/03/2023 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh.

<i><b>d. Các Quyết định </b></i>

– Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.

– Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc “Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động”.

– Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp số 2203/BXD-KTQH ngày 27/10/2005 của Bộ Xây Dựng về việc thỏa thuận quy hoạch chi tiết KCN Việt Nam - Singapore III (VSIP III), tỉnh Bình Dương và Quyết định số 4600/UBND-KTTH ngày 12/10/2007 về việc điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp KCN Việt Nam - Singapore III (VSIP III), huyện Bến Cát.

– Quyết định số 1697/QĐ-BTNMT ngày 15/11/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Khu công nghiệp KCN Việt Nam - Singapore III (VSIP III).

– Quyết định 88/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2014 Quyết định ban hành hướng dẫn thu thập, tính tốn chỉ thị mơi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013-2021.

– Quyết định số 09/2021/QĐ-TTg ngày 18/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế ứng phó sự cố chất thải.

– Quyết định số 22/2023/QĐ-UBND của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bình Dương ngày 06/07/2023 ban hành quy định bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương. – Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.

– Quyết định số 04/2008/QĐ-TNMT ngày 18 tháng 7 năm 2008 về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

– Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 05/08/2016 của UBND Tỉnh Bình Dương Ban hành Quy định về quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

– Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 16/06/2016 của UBND Tỉnh Bình Dương Ban hành quy định bảo vệ mơi trường tỉnh Bình Dương.

<i><b>e. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn </b></i>

- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong khơng khí xung quanh.

- QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại.

- QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải cơng nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.

- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư.

- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.

- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. - QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - QCVN 50:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối

với bùn thải từ quá trình xử lý nước.

- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí xung quanh.

- QCVN 24:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc.

- QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu – Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc.

- QCVN 27:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung – Giá trị cho phép tại

- QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.

- QCVN 06:2022/BXD - An toàn cháy cho nhà và cơng trình; TCVN 7336:2021 về Phịng cháy và chữa cháy - Hệ thống chữa cháy tự động bằng nước, bọt - Yêu cầu thiết kế và lắp đặt.

- QCVN 02:2019/BYT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi - giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- QCVN 03:2019/BYT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.

- QCVN 03: 2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng đất.

- QCVN 05: 2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí. - QCVN 08: 2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. - QCVN 09: 2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới

đất.

- QCVN 05A:2020/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.

- TCVN 2622:1995 về phòng cháy, chống cháy cho nhà và cơng trình - u cầu thiết bị.

- TCVN 3147:1990 về Quy phạm an tồn trong cơng tác xếp dỡ - u cầu chung. - TCXDVN 33:2006/BXD - Cấp nước - Mạng lưới đường ống và cơng trình - Tiêu

chuẩn thiết kế.

- TCXDVN 51:2008 - Thoát nước - Mạng lưới và cơng trình bên ngồi - Tiêu chuẩn thiết kế.

<b>g. Các văn bản </b>

- Văn bản hợp nhất số 22/VBHN-VPQH ngày 10/12/2018 của Văn phòng Quốc hội về Luật Tài nguyên nước.

<b>2.2. Liệt kê các văn bản pháp lý của cấp có thẩm quyền về dự án </b>

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 3700804643 do Phòng Đăng ký Kinh Doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Dương cấp lần đầu ngày 07 tháng 06 năm 2007, chứng nhận thay đổi lần thứ 12 ngày 05 tháng 03 năm 2020.

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: 1027806402 do Ban Quản lý các Khu cơng nghiệp Bình Dương chứng nhận lần đầu ngày 02 tháng 02 năm 2024.

- Hợp đồng thuê đất số 10-23/72-73-79-80/LA IP-VSIP III/VSIP ngày 30/12/2023 giữa Công ty TNHH Kiswire Việt Nam và Công ty liên doanh TNHH Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore.

<b>2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập </b>

<i>– Dự án đầu tư “Nhà máy VSIP 3 - Công ty TNHH Kiswire Việt Nam”. </i>

– Các bản vẽ liên quan của dự án.

– Kết quả đo đạc và phân tích hiện trạng chất lượng khơng khí, nước, đất, hiện trạng Dự án.

3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường

<i>Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án xây dựng nhà máy “Nhà máy VSIP 3 - Công ty TNHH Kiswire Việt Nam” thực hiện dưới sự tư vấn của Công ty </i>

TNHH MTV Phát triển Công nghệ Môi trường Bách Khoa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b>v Chủ đầu tư: </b></i>

- Tên chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH KISWIRE VIỆT NAM

- Địa chỉ: Số 28 đường số 3, Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore 3 (VSIP III), xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.

- Người đại diện pháp luật: Ơng. Han Seon Joo; Chức vụ: Tổng Giám đốc - Điện thoại: 0969812890 - Email:

- Đại diện pháp luật: Ông Phan Thế Nhật; Chức vụ: Giám đốc

- Văn phòng đại diện: 53/20 Phạm Phú Thứ, phường 11, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.

- Điện thoại: 0917389768

Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án:

<i>Bảng 1. Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM </i>

1 <sup>Han Seon </sup><sub>Joo </sub> <i><sup>Tổng Giám đốc (Ký tá, kiểm tra, chịu </sup><sub>trách nhiệm) </sub></i> Chủ trì

2 <sup>Hồng Thị </sup><sub>Thu Diệu </sub> Người phiên dịch Phiên dịch

<b>II </b>

<b>Đơn vị tư vấn </b>

<i>(Chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư, pháp luật về </i>

<i><b>nguồn tài liệu và số liệu đã biên soạn) </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i>(Nguồn: Công ty TNHH Kiswire Việt Nam, 2024) </i>

v Quá trình làm việc để soạn thảo báo cáo bao gồm các bước

<i>Quy trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Nhà máy VSIP 3 - Công ty TNHH Kiswire Việt Nam” được thực hiện theo các bước như sau: </i>

ü Bước 1: Thu thập số liệu và khảo sát hiện trạng.

˗ Đơn vị tư vấn sẽ phối hợp với chủ đầu tư và cơ quan chuyên môn thực hiện khảo sát hiện trạng của dự án;

˗ Tiến hành lấy mẫu để đánh giá chất lượng mơi trường nước mặt, nước thải, khơng khí xung quanh tại khu vực dự án làm cơ sở thực hiện dự báo, đánh giá tác động môi trường.

ü Bước 2: Xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường

Đơn vị tư vấn sẽ phối hợp với chủ đầu tư xây dựng báo cáo đánh giá tác động

<i>môi trường dự án “Nhà máy VSIP 3 - Công ty TNHH Kiswire Việt Nam” theo biểu mẫu </i>

quy định tại biểu mẫu số 04, Phụ lục II Phụ lục kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Chủ dự án thực hiện rà sốt, đánh giá, có ý kiến và ký duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án nêu trên.

ü Bước 3: Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử, tham vấn ý kiến chuyên gia, tham vấn ý kiến của BQL các KCN Bình Dương, tham vấn ý kiến của KCN Việt Nam - Singapore III (VSIP III) về nội dung báo cáo ĐTM của dự án.

ü Bước 4: Trình cơ quan có chức năng thẩm định và phê duyệt.

Chủ dự án tiến hành trình hồ sơ cho cơ quan thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đúng theo quy định của pháp luật.

4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường

Nội dung và các bước thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường này tuân thủ theo biểu mẫu số 04, Phụ lục II Phụ lục kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Các phương pháp sau đây được sử dụng trong báo cáo:

<i>Bảng 2. Các phương pháp ĐTM sử dụng trong báo cáo </i>

- Liệt kê kèm theo mô tả nội dung, khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án được triển khai trong từng giai đoạn: Lắp đặt thiết bị và vận hành của dự án.

- Chương 1: Liệt kê, mô tả các hạng mục của dự án và các vấn đề liên quan. - Liệt kê các đối tượng môi trường

tự nhiên, kinh tế - xã hội và các vấn đề mơi trường liên quan trong q trình triển khai các hoạt động của dự án.

- Liệt kê các tác động môi trường, liệt kê các đối tượng bị tác động và các vấn đề môi trường liên quan đến từng hoạt động của dự án.

- Chương 2: Liệt kê, thống kê số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã

+ Đánh giá các hoạt động, dự báo về thải lượng, nồng độ ô nhiễm đối với các nguồn chất thải hoặc tiếng ồn, rung động.

+ Đánh giá dự báo về mức độ, phạm vi, quy mô bị tác động dựa trên cơ sở định lượng theo hệ số ô nhiễm từ các tài liệu.

- Chương 2: Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường, sức chịu tải môi trường khu vực dự án.

- Chương 3: Đánh giá, so sánh các kết quả tính tốn dự báo ơ nhiễm môi trường so với các tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành.

3 <sup>Phương pháp </sup> ma trận

Liệt kê đồng thời các hoạt động của dự án với danh mục các nhân tố mơi trường có thể bị tác động. Từ đó cho thấy rõ hơn mối quan hệ nhân - quả giữa các hoạt động của dự án với các nhân tố môi trường bị tác động xảy ra một cách đồng thời

Phương pháp này được áp dụng để hoàn thiện Chương 3

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Stt <sup>Tên phương </sup><sub>pháp </sub>Mục đích, nội dung áp dụng Vị trí áp dụng </b>

trong các ơ của ma trận.

4 <sup>Phương pháp </sup> chuyên gia

Việc phân tích, đánh giá hiện trạng mơi trường và dự báo, đánh giá tác động của dự án đầu tư đến từng yếu tố môi trường cụ thể cũng như đến kinh tế - xã hội được thực hiện bằng phương pháp chuyên gia. Trong nghiên cứu ĐTM cho dự án này, các chuyên gia chúng tôi xin ý kiến là chuyên gia về ĐTM, môi trường... trực tiếp thực hiện nghiên cứu các khía cạnh liên quan đến chuyên ngành của mình theo những yêu cầu được chủ trì nghiên cứu đưa ra cho từng nhóm chuyên gia. Kết quả đánh giá của từng lĩnh vực sẽ được trao đổi thảo luận trong nhóm chuyên gia để thống nhất xếp hạng mức độ bị tác động của các yếu tố môi trường do các hoạt động phát triển gây nên.

Toàn báo cáo

<b>II CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁC </b>

1 <sup>Phương pháp </sup> điều tra

- Điều tra về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của dự án.

- Điều tra về các đối tượng môi trường tự nhiên, kinh tế xã hội chịu

- Lấy mẫu các thành phần môi trường của dự án thực hiện tại hiện trường.

- Phân tích các mẫu hiện trạng mơi trường tự nhiên tại phòng thí

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>5. Tóm tắt nội dung chính của báo cáo ĐTM 5.1. Thơng tin về dự án </b>

<b>5.1.1. Thông tin chung </b>

- Tên dự án: Nhà máy VSIP 3 - Công ty TNHH Kiswire Việt Nam.

- Địa điểm thực hiện: Số 28 đường số 3, Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore 3 (VSIP III), xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.

- Chủ dự án đầu tư: Cơng ty TNHH Kiswire Việt Nam.

- Công ty TNHH Kiswire Việt Nam đã được Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án 1027806402 chứng nhận lần đầu ngày 02 tháng 02 năm 2024 để sản xuất dây thép, dây cáp mạ đồng dùng làm lớp bố thép lốp xe ô tô, dây thép mạ kẽm, dây thép không mạ kẽm trong sản xuất ô tô và các nghành liên quan trên diện tích đất sử dụng là 70.000 m<small>2</small> tại Số 28 đường số 3, Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore III (VSIP III), xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Un, tỉnh Bình Dương.

<b>5.1.2. Phạm vi, quy mơ, cơng suất </b>

- Quy mơ diện tích nhà xưởng sử dụng của Dự án là 70.000 m<small>2</small>.

- Công suất của Dự án: Sản xuất và gia công sản xuất dây thép, dây cáp mạ đồng dùng làm lớp bố thép lốp xe ô tô, dây cáp mạ kẽm, dây cáp không mạ kẽm, dây cáp không mạ kẽm dùng trong sản xuất ô tô và các ngành liên quan, công suất 26.400 tấn/năm.

<b>5.1.3. Công nghệ sản xuất </b>

Quy trình cơng nghệ sản xuất tại Dự án: Nguyên liệu à Xả cuộn à Làm sạch bề mặt à Kéo thô à Xi mạ à Kéo mỏng à xoắn dây/cuốn cuộn à Kiểm tra à Đóng gói.

(*) Quy trình xi mạ: Nhập liệu → Làm sạch kết hợp sóng siêu âm → Điện phân và rửa kết hợp sóng siêu âm → Rửa nước kết hợp sóng siêu âm → Mạ đồng → Rửa nước kết hợp sóng siêu âm → Rửa nước → Sấy.

<b>5.1.4. Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án đầu tư </b>

<i><b>a. Các hạng mục cơng trình: </b></i>

- Các hạng mục cơng trình chính: Nhà xưởng kết hợp văn phòng (2.601,6 m<small>2</small>) - Các hạng mục cơng trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường:

+ Hệ thống thu gom và thoát nước mưa. + Hệ thống thu gom, thoát nước thải.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- Hoạt động sản xuất và gia công sản xuất dây thép, dây cáp mạ đồng dùng làm lớp bố thép lốp xe ô tô, dây cáp mạ kẽm, dây cáp không mạ kẽm, dây cáp không mạ kẽm dùng trong sản xuất ô tô và các ngành liên quan, công suất 26.400 tấn/năm. .

<b>5.1.5. Các yếu tố nhạy cảm về môi trường </b>

Dự án hoạt động sản xuất linh kiện được đầu tư tại số 28 đường số 3, Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore III (VSIP III), xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Căn cứ theo khoản 4, điều 25 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022, Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định nằm trong nội thành, nội thị của đô thị theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị.

<b>5.2. Hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động </b>

<b>xấu đến mơi trường </b>

Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường bao gồm:

<i>+ Các hoạt động của các hạng mục cơng trình chính: Nhà xưởng kết hợp văn </i>

phòng.

<i>+ Các hoạt động của các cơng trình bảo vệ mơi trường: Hệ thống thu gom và </i>

thoát nước mưa; Hệ thống thu gom và thoát nước thải; Điểm tập kết thải rắn sinh hoạt; Kho chất thải rắn công nghiệp thông thường; Kho chất thải nguy hại.

<b>5.3. Dự báo các tác động mơi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn </b>

<b>của dự án đầu tư </b>

<b>5.3.1. Các tác động mơi trường chính của Dự án </b>

- Bụi và khí thải, nước thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình hoạt động của Dự án.

<b>5.3.2. Nước thải, khí thải </b>

<i><b>5.3.2.1. Nguồn phát sinh, quy mơ, tính chất nước thải </b></i>

- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của cán bộ công nhân viên làm việc tại Dự án ước tính khoảng 6,75 m<small>3</small>/ngày. Thành phần chính: các chất hữu cơ (BOD, COD), chất dinh dưỡng (tổng N, tổng P), chất rắn lơ lửng, vi sinh vật (Coliform).

- Nước thải sản xuất phát sinh từ công đoạn xi mạ ước tính khoảng 0,78 m<small>3</small>/2 tuần. Thành phần chính: TSS, BOD, COD, Ni, Au.

<i><b>5.3.2.2. Nguồn phát sinh, quy mơ, tính chất khí thải </b></i>

+ Khí thải có chứa bụi, SO<small>2</small>, NO<small>x</small>, CO phát sinh từ hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào Dự án.

+ Mùi hơi và khí thải có chứa H<small>2</small>S, NH<small>3</small>, phát sinh từ q trình phân hủy kỵ khí nước thải.

+ Mùi hơi và khí thải có chứa H<small>2</small>S, Mercaptan, NH<small>3</small>, CH<small>4 </small>phát sinh từ quá trình phân hủy các hợp chất hữu cơ tại khu vực lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>5.3.3. Chất thải rắn, chất thải nguy hại </b>

- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên làm việc tại Dự án, hoạt động vệ sinh sân đường, cắt tỉa cây xanh với khối lượng ước tính khoảng 75 kg/ngày. Thành phần chính: giấy báo, vỏ chai lon, túi nilon, thực phẩm thừa, cành cây gãy, lá cây.

- Chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh từ hoạt động sản xuất của Dự án với khối lượng ước tính khoảng 126.100 kg/năm. Thành phần chính: thùng carton, dây đai, nilon thải, bavia, nguyên liệu lỗi không chứa thành phần nguy hại.

- Chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình hoạt động của Dự án với khối lượng ước tính khoảng 52.339 kg/năm. Thành phần chính: Bóng đèn huỳnh quang thải; giẻ lau, găng tay dính dầu, hóa chất, linh kiện điện hỏng, mực in thải…

<b>5.3.4. Tiếng ồn, độ rung </b>

- Tiếng ồn, độ rung phát sinh từ hoạt động của các phương tiện chuyển nguyên, vật liệu và thành phẩm.

- Tiếng ồn phát sinh từ hoạt động của máy móc thiết bị sản xuất.

- Quy chuẩn áp dụng: QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.

<b>5.3.5. Các tác động khác </b>

Tác động bởi sự cố (cháy nổ, tai nạn lao động, tai nạn giao thơng, sự cố hóa chất).

<b>5.4. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ mơi trường của dự án đầu tư </b>

<b>5.4.1. Các cơng trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải, khí thải </b>

<i><b>5.4.1.1. Đối với thu gom và xử lý nước thải: </b></i>

- Nước thải sản xuất: Nước thải từ quá trình xi mạ sẽ được công ty thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng như chất thải nguy hại.

- Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt → Bể tự hoại → Hố ga giám sát nước thải của Công ty liên doanh TNHH Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore → Hệ thống thu gom nước thải của KCN Việt Nam – Singapore III (VSIP III) tại 01 điểm đấu nối.

<i>c. Yêu cầu về bảo vệ môi trường: </i>

- Thu gom mưa chảy tràn trong khu vực Dự án đảm bảo không làm ảnh hưởng đến hệ thống thoát nước mưa và hệ sinh thái khu vực Dự án trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị và vận hành các hạng mục cơng trình của Dự án.

- Xây dựng và vận hành mạng lưới thu gom, thoát nước mưa, nước thải đảm bảo các yêu cầu về tiêu thoát nước và các điều kiện vệ sinh mơi trường trong q trình lắp đặt máy móc thiết bị và vận hành Dự án.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

- Thực hiện các biện pháp quản lý và giải pháp cơng trình đối với nước mưa chảy tràn để giảm thiểu ngập úng do việc thực hiện Dự án; đảm bảo việc tiêu thoát nước cho khu vực xung quanh Dự án.

- Toàn bộ nước thải phát sinh phải được đấu nối vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III) thông qua văn bản thỏa thuận với Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III) đảm bảo không vượt quá điều kiện tiếp nhận của hệ thống xử lý nước thải tập trung của Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), không được phép xả thải trong trường hợp nước thải không đạt quy định này.

- Đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về an tồn và vệ sinh mơi trường theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật khác có liên quan.

<b>5.4.2. Các cơng trình, biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại </b>

<i><b>5.4.2.1. Cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn thông thường </b></i>

- Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào các thùng chứa rác tại các khu vực như văn phòng, nhà ăn, sân đường,… Chủ đầu tư bố trí các thùng 30 lít, 120 lít, 240 lít có nắp đậy, và ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom theo đúng quy định. (tần suất 01 lần/tuần hoặc tùy thuộc vào khối lượng chất thải phát sinh thực tế).

- Chất thải rắn công nghiệp thông thường được thu gom, lưu giữ kho chất thải rắn công nghiệp thông thường tổng diện tích 15,2 m<small>2</small>. Các chất thải rắn có thể tái chế như: nhựa, thùng carton,... được tận dụng và bán cho các đơn vị tái chế; các chất thải rắn không thể tái chế được hợp đồng với các đơn vị có đầy đủ chức năng và năng lực thu gom, vận chuyển, xử lý định kỳ theo đúng quy định của pháp luật hiện hành (tần suất tùy thuộc vào khối lượng chất thải phát sinh thực tế).

<i>* Yêu cầu về bảo vệ môi trường: </i>

Thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý tồn bộ các loại chất thải rắn cơng nghiệp thơng thường, chất thải sinh hoạt trong q trình lắp đặt máy móc thiết bị và vận hành Dự án bảo đảm các yêu cầu về an toàn và vệ sinh môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật khác có liên quan.

<i><b>5.4.2.2. Cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại </b></i>

Chất thải nguy hại được phân loại tại nguồn và lưu chứa riêng biệt trong kho chất thải nguy hại có diện tích 7,6 m<small>2</small>. Các chất thải nguy hại sẽ được hợp đồng với các đơn vị có đầy đủ chức năng và năng lực thu gom, vận chuyển, xử lý định kỳ theo đúng quy định của pháp luật hiện hành (tần suất tùy thuộc vào khối lượng chất thải phát sinh thực tế).

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i>* Yêu cầu về bảo vệ môi trường: </i>

Thiết kế đúng quy cách khu lưu giữ chất thải nguy hại và thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý toàn bộ các loại chất thải nguy hại trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị và vận hành Dự án bảo đảm các yêu cầu về an toàn và vệ sinh môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật khác có liên quan.

<b>5.4.3. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung </b>

- Quy định tốc độ lưu thông của các loại xe bên trong khu vực Dự án. - Lắp đặt máy móc, thiết bị đúng quy cách, đúc bê tông các chân máy.

- Máy móc thiết bị được kiểm tra, bảo dưỡng theo định kỳ để bảo đảm tình trạng hoạt động tốt nhất.

- Trang bị bảo hộ lao động cần thiết cho công nhân.

- Quy chuẩn áp dụng: QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.

<b>5.4.4. Các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác </b>

<i><b>5.4.4.1. Phương án phịng ngừa và ứng phó sự cố mơi trường </b></i>

<i>a. Phương án phịng ngừa và ứng phó sự cố đối với khu lưu giữ chất thải nguy hại: </i>

Khu lưu giữ chất thải được phân chia thành nhiều khu vực lưu giữ khác nhau với khoảng cách phù hợp để hạn chế khả năng tương tác giữa các loại chất thải dẫn đến xảy ra sự cố cháy nổ, các khu vực lưu giữ được trang bị các biển cảnh báo theo quy định.

<i>b. Công trình, phương án phịng ngừa và ứng phó đối với sự cố cháy, nổ: </i>

Trang bị thiết bị phòng cháy chữa cháy, ngăn cháy, phương tiện phòng cháy và chữa cháy phù hợp với tính chất, đặc điểm của Dự án, đảm bảo chất lượng và hoạt động theo các tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy.

<i><b>5.4.4.2. Các cơng trình, biện pháp khác </b></i>

- Biện pháp phịng ngừa, giảm thiểu ơ nhiễm do nước mưa: thiết kế, xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tách biệt với hệ thống thoát nước thải đảm bảo các yêu cầu về tiêu thoát nước và các điều kiện vệ sinh môi trường trong q trình lắp đặt máy móc thiết bị và vận hành Dự án.

<b>5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án đầu tư </b>

<b>5.5.1. Giám sát nước thải: </b>

Thực hiện chương trình giám sát nước thải của Dự án theo điều kiện đấu nối nước thải nêu trong văn bản thỏa thuận với Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore III (VSIP III).

<b>5.5.2. Chương trình quản lý, giám sát chất thải rắn, chất thải nguy hại: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

- Thực hiện phân định, phân loại, thu gom các loại chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật khác có liên quan.

- Định kỳ chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại cho đơn vị có đầy đủ năng lực, chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý

<b>theo đúng quy định. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>CHƯƠNG 1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN 1.1. Thông tin về dự án </b>

<b>1.1.1. Tên dự án </b>

<b>NHÀ MÁY VSIP 3 - CÔNG TY TNHH KISWIRE VIỆT NAM 1.1.2. Chủ dự án </b>

<b>CÔNG TY TNHH KISWIRE VIỆT NAM </b>

- Địa chỉ: Số 28 đường số 3, Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore 3 (VSIP III), - xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.

- Địa chỉ thực hiện dự án: Số 28 đường số 3, Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore 3 (VSIP III), xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.

- Đại diện pháp luật: Ông. Han Seon ; Chức vụ: Tổng Giám đốc. - Sinh ngày: 16/12/1981; Quốc tịch: Hàn Quốc.

- Số giấy chứng thực cá nhân: M10676251; Ngày cấp: 13/03/2009; Nơi cấp: Bộ Ngoại giao và Thương mại Hàn Quốc.

- Địa chỉ thường trú: #102-1509, Hae Tae APT, 74-6 Saha-ro, Saha-gu, Busan, Hàn Quốc.

- Chỗ ở hiện tại: Chung cư Rubyland, Phường Mỹ Phước, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam.

2 Tiến độ xây dựng cơ bản đến tháng 07 năm 2025 3 Tiến độ đưa cơng trình vào hoạt đơng tháng 01 năm 2026

<i>(Nguồn: Công ty TNHH Kiswire Việt Nam, 2024) </i>

<b>1.1.3. Vị trí địa lý của dự án a. Vị trí giới hạn của dự án </b>

<i>Dự án “Nhà máy VSIP 3 - Công ty TNHH Kiswire Việt Nam” được đầu tư tại </i>

Số 28 đường số 3, Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore III (VSIP III), xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Công ty TNHH Kiswire Việt Nam thuê đất của Công ty liên doanh TNHH Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore theo Hợp đồng thuê đất số 10-23/72-73-79-80/LA IP-VSIP III/VSIP ngày 30/12/2023 tại Số 28 đường số 3, Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore III (VSIP III), xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương với tổng diện tích nhà xưởng là 70.000 m<small>2</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Vị trí tiếp giáp của Dự án trong Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore III (VSIP III) như sau:

+ Phía Bắc: Giáp đường số 4 khu công nghiệp Việt Nam - Singapore III (VSIP III) xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Un, tỉnh Bình Dương.

+ Phía Đơng: Giáp khu đất trống trong khu công nghiệp Việt Nam - Singapore III (VSIP III) xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Un, tỉnh Bình Dương.

+ Phía Nam: Giáp đường số 3 khu công nghiệp Việt Nam - Singapore III (VSIP III) xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.

+ Phía Tây: Giáp đường D4 khu công nghiệp Việt Nam - Singapore III (VSIP III) xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.

<b>1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất khu vực thực hiện dự án </b>

<i>Dự án “Nhà máy VSIP 3 - Công ty TNHH Kiswire Việt Nam” được đầu tư tại </i>

Số 28 đường số 3, Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore III (VSIP III), xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Un, tỉnh Bình Dương. Cơng ty TNHH Kiswire Việt Nam thuê đất của Công ty liên doanh TNHH Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore theo Hợp đồng thuê đất số 10-23/72-73-79-80/LA IP-VSIP III/VSIP ngày 30/12/2023 tại Số 28 đường

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

số 3, Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore III (VSIP III), xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương với tổng diện tích đất th là 70.000 m<small>2</small>.

Hiện trạng quản lý, sử dụng đất khu vực dự án nói riêng và Khu cơng nghiệp Việt Nam - Singapore III (VSIP III) nói chung hiện được quản lý rất tốt. Có sơ đồ phân khu rõ ràng, đánh dấu tên từng Công ty vào trong các lô đất để dễ dàng kiểm tra giám sát. Thường xuyên kiểm tra các lô đất tránh trường hợp xây không đúng quy cách, gây kiện tụng tranh chấp giữa các Công ty. Đồng thời, hiện trạng quản lý, sử dụng đất tại khu công nghiệp đều chấp hành đúng các quy định của pháp luật tạo điều kiện thuận lợi cho các dự án vào đầu tư.

Dự án thuê đất của Công ty liên doanh TNHH Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore, vị trí dự án đã được bố trí đúng theo phân khu chức năng của khu cơng nghiệp. Do đó, việc thành lập dự án là hoàn toàn phù hợp với quy hoạch đất đai.

<b>1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm mơi trường </b>

<i><b>a. Các đối tượng tự nhiên </b></i>

<i><b>- Hệ thống giao thông: KCN Việt Nam - Singapore III (VSIP III) đã xây dựng kết </b></i>

cấu hạ tầng hồn chỉnh, nhựa hóa tồn bộ hệ thống đường giao thơng nội bộ.

<i><b>- Hệ thống giao thông của KCN Việt Nam - Singapore III (VSIP III): hiện có trục </b></i>

đường chính là đường NA2 nối ra tuyến đường QL13 và đường DA1 nối ra tuyến đường VĐ4 với lộ giới 62m, tạo thành đường vận tải hàng hoá và vận tải cơng cộng phục vụ nhân dân chính.

<i><b>- Sơng Thị Tính: Đây là sơng lớn, rất thuận tiện cho việc giao thông đường thủy và </b></i>

vận chuyển hàng hóa.

<i><b>b. Các đối tượng kinh tế - xã hội: </b></i>

<i><b>- Khu dân cư: Vị trí dự án nằm trong KCN Việt Nam - Singapore III (VSIP III) </b></i>

nên trong vịng bán kính 1km khơng có dân cư xung quanh khu vực thực hiện dự án. - Các đối tượng sản xuất, kinh doanh dịch vụ: Xung quanh dự án trong bán kính 1 km có các cơng ty như Cơng ty TNHH Kim Vũ Minh (Sản xuất sản phẩm từ plastic); Công ty TNHH R-PAC Việt Nam (Sản xuất hộp giấy, nhãn mác may mặc, bao bì đồ

<i>điện tử); Cơng ty TNHH INDONG (Sản xuất linh kiện điện tử). </i>

<i>- Các cơng trình văn hóa: Xung quanh dự án trong bán kính 1 km khơng có cơng </i>

trình văn hóa.

<i>- Các cơng trình tín ngưỡng, tơn giáo: Trong vùng bán kính 1 km khơng có cơng </i>

trình tơn giáo tín ngưỡng nào.

<i><b> Hiện trạng Dự án </b></i>

Công ty TNHH Kiswire Việt Nam thuê đất của Công ty liên doanh TNHH Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore III (VSIP III) theo Hợp đồng thuê đất số

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

10-23/72-73-79-80/LA IP-VSIP III/VSIP ngày 30/12/2023 tại Số 28 đường số 3, Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore III (VSIP III), xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương với tổng diện tích nhà xưởng là 70.000 m<small>2</small>.

<b>1.1.6. Mục tiêu, loại hình, quy mơ, cơng suất và công nghệ sản xuất của Dự án </b>

<i><b>a. Mục tiêu của dự án </b></i>

Dự án được triển khai nhằm mục đích sau:

– Đầu tư Nhà máy sản xuất và gia công sản xuất dây thép, dây cáp mạ đồng dùng làm lớp bố thép lốp xe ô tô, dây cáp mạ kẽm, dây cáp không mạ kẽm, dây cáp không mạ kẽm dùng trong sản xuất ô tô và các ngành liên quan, công suất 26.400 tấn/nă.

– Đa dạng hoá các sản phẩm cung cấp cho thị trường. – Góp phần tạo ra việc làm cho người lao động.

– Bên cạnh việc phát triển kinh tế, Công ty quan tâm đến công tác bảo vệ môi trường theo quy định.

<i><b>b. Loại hình dự án </b></i>

Loại hình dự án: Dự án đầu tư mới.

<i><b>c. Quy mơ dự án </b></i>

- Diện tích nhà xưởng sử dụng là 70.000 m<small>2</small>.

- Nhà máy sản xuất và gia công sản xuất dây thép, dây cáp mạ đồng dùng làm lớp bố thép lốp xe ô tô, dây cáp mạ kẽm, dây cáp không mạ kẽm, dây cáp không mạ kẽm dùng trong sản xuất ô tô và các ngành liên quan, công suất 26.400 tấn/năm.

<i><b>d. Công suất của Dự án </b></i>

- Sản xuất và gia công sản xuất dây thép, dây cáp mạ đồng dùng làm lớp bố thép lốp xe ô tô, dây cáp mạ kẽm, dây cáp không mạ kẽm, dây cáp không mạ kẽm dùng trong sản xuất ô tô và các ngành liên quan, công suất 26.400 tấn/năm.

<i><b>e. Công nghệ sản xuất của Dự án </b></i>

Dự án được đầu tư thực hiện với công nghệ hoàn toàn mới, hiện đại, đáp ứng về khả năng tạo ra sản phẩm cũng như đảm bảo việc hạn chế các tác động đến môi trường.

<b>1.2. Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án </b>

<i>Dự án “Nhà máy VSIP 3 - Công ty TNHH Kiswire Việt Nam” được xây dựng </i>

tại Số 28 đường số 3, Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore 3 (VSIP III), xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Un, tỉnh Bình Dương. Cơng ty TNHH Kiswire Việt Nam thuê đất của Công ty liên doanh TNHH Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore theo Hợp đồng th cơng trình xây dựng số 10-23/72-73-79-80/LA IP-VSIP III/VSIP ngày 30/12/2023 với tổng diện tích nhà xưởng là 70.000 m<small>2</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Dự án thuê lại nhà xưởng xây sẵn, khi thuê lại dự án chỉ bố trí khu vực sản xuất theo đúng mục tiêu sử dụng của dự án, không xây dựng thêm hạng mục cơng trình, cụ thể được thể hiện trong bảng sau:

<i>Bảng 1.3. Bố trí khu vực của Dự án </i>

<i>(Nguồn: Công ty TNHH Kiswire Việt Nam, 2024) Ghi chú: </i>

<i>Tại dự án không thực hiện nấu ăn, công ty sẽ mua suất ăn công nghiệp, công nhân nghỉ ngơi và ăn uống tại khu vực nhà ăn cơng ty đã bố trí. </i>

<i>Chủ dự án cam kết kho chứa nguyên liệu (hoá chất) sẽ được bố trí đảm bảo theo đúng quy định của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất và tiêu chuẩn 5507-2002 về hoá chất. </i>

<i>Đối với CTR sinh hoạt được chủ đầu tư bố trí các thùng 30 lít, 120 lít, 240 lít có nắp đậy, và ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom theo đúng quy định. </i>

<i>Đất cây xanh và đất giao thông nội bộ sử dụng chung với khu vực nhà xưởng cho thuê của KCN. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>1.2.1. Hạng mục cơng trình chính </b>

<i><b> Nhà xưởng </b></i>

- Diện tích: 22.489,6 m<small>2</small>; Cơng ty sẽ bố trí, phân khu chức năng gồm các khu vực sản xuất, khu vực kho chứa nguyên liệu, thành phẩm, nhà văn phòng…

- Cấu trúc: Móng, cột, đà bê tơng cốt thép. Khung cột, kèo thép, xà gồ thép, mái lợp tole. Tường xây gạch, sơn nước cao 1m, phía trên vách tole. Nền bê tông cốt thép, xoa thẳng mặt. Cửa cuốn, cửa sắt, cửa nhơm kính.

- Số tầng: 01 tầng

- Cốt nền cơng trình: + 0,2 m (so với cốt sân) - Chiều cao công trình 10,6 m (so với cốt sân) - Diện tích xây dựng: 36m x 64 m

Nhà xưởng, kho chứa đáp ứng đủ các điều kiện về phịng, chống cháy nổ, bảo vệ mơi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan.

Kho chứa nguyên liệu đảm bảo được thiết kể, xây dựng theo QCVN 05A:2020/BCT và tuân thủ theo quy định của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017.

- Kho hóa chất: Dự án sẽ bố trí 01 kho chứa hóa chất có diện tích 23,5 m<small>2</small> nằm cuối nhà xưởng. Kho chứa hóa chất được thiết kế theo QCVN 05A:2020/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển quy định về tiêu chuẩn kho chứa đối với các loại hóa chất:

- Kho chứa được vệ sinh khơ ráo, thơng thống, có hệ thống thơng gió tự nhiên. Đối với các chất dễ bị oxy hóa, bay hơi, chất nổ bắt lửa ở nhiệt độ thấp phải thường xuyên theo dõi độ ẩm và nhiệt độ.

- Kho chứa các hóa chất ăn mịn được làm bằng các vật liệu khơng bị ăn mịn phá hủy. Nền kho được xây dựng bằng phẳng, Cơng ty bố trí phao vây, trường hợp có sự cố sẽ vây cơ lập không để lan ra xung quanh và thấm xuống nền.

- Nhà xưởng, kho chứa hóa chất nguy hiểm dạng lỏng phải có hệ thống bờ, rãnh thu gom để đảm bảo; hóa chất khơng thốt ra mơi trường; hóa chất khơng tiếp xúc với các loại hóa chất có khả năng phản ứng trong trường hợp xảy ra sự cố tràn đổ, rị rỉ hóa chất nguy hiểm khác.

- Các hóa chất có đặc tính khơng tương thích phải được bảo quản bằng cách phân lập khu vực theo khoảng cách an toàn hoặc cách ly trong các khu vực riêng biệt bằng tường chắn để đảm bảo không tiếp xúc với nhau kể cả khi xảy ra sự cố.

- Đối với hóa chất dễ cháy, nổ khơng để cùng với ơxy, các chất có khả năng sinh ra ơxy, các hóa chất nguy hiểm có đặc tính khơng tương thích, các chất có u cầu về phương pháp chữa cháy khác nhau hoặc có khả năng tạo phản ứng nguy hiểm khi tiếp xúc hoặc cháy.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Ngoài ra, tiêu chuẩn kho chứa cần đảm bảo theo đúng Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất như sau:

- Nhà xưởng được xây dựng đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với tính chất, quy mơ và cơng nghệ sản xuất, lưu trữ hóa chất.

- Cơng ty sẽ bố trí sơ đồ có hướng dẫn lối, cửa thốt hiểm. Lối thốt hiểm được chỉ dẫn rõ ràng bằng bảng hiệu, đèn báo và được thiết kế thuận lợi cho việc thoát hiểm, cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp.

- Hệ thống chiếu sáng đảm bảo theo quy định để đáp ứng yêu cầu sản xuất, lưu trữ hóa chất. Thiết bị điện trong nhà xưởng, kho chứa có hóa chất dễ cháy, nổ đáp ứng các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ.

- Nhà xưởng, kho chứa hóa chất có bảng nội quy về an tồn hóa chất, có biển báo nguy hiểm phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất, treo ở nơi dễ thấy.

- Nhà xưởng, kho chứa đáp ứng đủ các điều kiện về phịng, chống cháy nổ, bảo vệ mơi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan.

Trong q trình hoạt động, Công ty đảm bảo thực hiện đầy đủ nội dung về quản lý hóa chất nguy hiểm tại Luật Hóa chất số 06/2007/QĐ12 ngày 21/11/2007 của Quốc hội, Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, Thơng tư 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Công thương về hướng dẫn Luật Hóa chất.

<i><b> Khu vực văn phịng </b></i>

- Diện tích: 355,63 m<small>2</small>, bố trí tại tầng lửng của nhà xưởng kết hợp văn phòng. - Cấu trúc: Móng, cột, đà bê tơng cốt thép; Sàn bê tông cốt thép, đặt bên trên hệ kết cấu cột, đà thép. Khung cột, kèo thép, xà gồ thép, mái lợp tole. Tường xây gạch, sơn nước. Nền, sàn lát gạch. Cửa nhơm kính.

- Cốt nền cơng trình: + 0,2 m (so với cốt sân). - Chiều cao cơng trình: 8,2 m (tính từ cốt sân). - Diện tích xây dựng tầng 1: 12m x 12,4 m - Diện tích xây dựng tầng 2: 12m x 12,4 m

- Chức năng: Làm nơi làm việc của cán bộ quản lý, nhân viên văn phòng, nơi lưu trữ hồ sơ của công ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

+ Móng: cọc ly tâm D350 A R7 ép đến tải thiết kế: Pmax = 90 tấn. + Cột BTCT, tường xây 10.

+ Mái tole, nền BTCT dày 10 cm.

<i><b>b. Sân, đường giao thông nội bộ: </b></i>

Dự án thuê đất trống của Công ty liên doanh TNHH Việt Nam - Singapore. Phần đường giao thông được sử dụng chung với dãy nhà xưởng cho thuê của Công ty liên doanh TNHH Việt Nam - Singapore.

Hệ thống giao thơng bên ngồi: Cơng ty nằm trong KCN Việt Nam - Singapore III (VSIP III) nên sẽ sử dụng hệ thống giao thông của KCN đã được xây dựng hoàn chỉnh để phục vụ cho nhu cầu vận chuyển.

Hệ thống giao thông bên trong: Khu vực thực hiện dự án được xây dựng tại Nhà số 28 đường số 3, Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore 3 (VSIP III), xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Hệ thống giao thông nội bộ được xây dựng nối liền các nhà xưởng sản xuất, các khu phụ trợ, khu nhà làm việc, nhà kho,... tạo lối đi đến các nhà máy phù hợp và tạo thuận lợi cho xe ra vào Dự án. Kết cấu đường giao thông thảm bê tông nhựa.

Mặt đường rộng 6m – 18m, bao gồm 2 làn xe, thực hiện chức năng giao thông đối nội.

Vỉa hè hai bên, phối hợp với cây xanh và thảm cỏ, tạo cảnh quan hài hịa cho tồn cơng trình.

Hệ thống giao thông bên trong sân, bãi: đường nội bộ trong sân bãi đều được đổ bê tông, chịu được áp lực thùng kín, xe container vận chuyển nguyên vật liệu ra vào khu vực dự án.

<i><b>c. Hệ thống cấp nước: </b></i>

Tại khu vực dự án hiện nay sử dụng nước cung cấp bởi Công ty Cổ phần Nước – Mơi trường Bình Dương thơng qua mạng lưới phân phối nước của KCN Việt Nam - Singapore 3, hệ thống ống từ Ø 27mm đến Ø 800mm tạo thành mạch vịng cấp nước khép kín tồn khu, dẫn thẳng đến từng nhà máy đảm bảo cung cấp nước đầy đủ áp lực và lưu lượng với công suất cung cấp nước khoảng 80.000 m<small>3</small>/ngày đêm

<i><b>d. Hệ thống cung cấp điện: </b></i>

Nguồn cấp điện: Khu cơng nghiệp có trạm biến áp phục vụ riêng cho các nhà máy sản xuất trong Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore 3. Đảm bảo cấp điện liên tục 24/24 giờ cho các nhà đầu tư tới hàng rào nhà máy.

<i><b>* Phụ tải của hệ thống điện chiếu sáng và điện lạnh: Hệ thống điện chiếu sáng được </b></i>

thiết kế bao gồm những phần chính như sau: – Hệ thống mạng lưới phân phối. – Hệ thống các tủ phân phối điện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

– Hệ thống chiếu sáng.

– Cấp nguồn cho hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió.

<i><b>* Hệ thống nối đất: Các dây đất sẽ phân phối đến tận các thiết bị chiếu sáng, tủ </b></i>

phân phối, máng cáp, thiết bị, ổ cắm điện…, điện trở của hệ thống nối đất không vượt

<i>quá 1 (ohm) tại mọi thời điểm trong năm. </i>

<i><b>* Hệ thống các tủ phân phối: </b></i>

– Tủ phân phối chính: Cấp nguồn cho các phần chính như tủ điện các khu vực, các tuyến đèn chiếu sáng ngồi và dự phịng. Tủ phân phối của mỗi tầng được đặt nổi trên tường.

– Tủ phân phối khu vực: Cung cấp nguồn điện hệ thống chiếu sáng, ổ cắm điện, hệ thống điều hịa khơng khí tại mỗi khu vực sẽ có 1 tủ phân phối.

<i><b>* Hệ thống chiếu sáng làm việc: việc thiết kế hệ thống chiếu sáng cho nhà xưởng </b></i>

<i>được thực hiện thỏa các yêu cầu sau: </i>

– Bảo đảm độ rọi thích hợp với từng khu vực trong nhà xưởng.

– Sử dụng các kiểu đèn phù hợp với nhu cầu và kiến trúc của từng khu vực. – Về màu sắc ánh sáng, tùy theo tính năng mỗi khu mà sử dụng loại ánh sáng

trắng hay vàng. Trong cơng trình phần lớn sử dụng loại đèn huỳnh quang T5 ánh sáng trắng và các loại đèn cao áp.

Vì cơng trình có cơng năng làm nhà xưởng nên các tuyến đèn được chia theo khu vực để thuận lợi cho q trình làm việc.

<i><b>e. Hệ thống thơng tin liên lạc: </b></i>

Sử dụng mạng lưới viễn thông, hạ tầng của KCN Việt Nam - Singapore III (VSIP III). Hệ thống thông tin liên lạc bao gồm: điện thoại, fax, internet sẽ được kết nối với Trung tâm bưu điện. Các đường dây của hệ thống thông tin liên lạc được thiết kế ngầm dưới đất.

<i><b>f. Hệ thống PCCC: </b></i>

Bể nước cứu hỏa và trạm bơm cứu hỏa được xây dựng tại dự án. Các vòi cứu hỏa và ống cứu hỏa được đặt trong trạm chữa cháy. Bên trong nhà xưởng, các vòi cứu hỏa được đặt trong các tủ cứu hỏa, hệ thống đầu dò báo cháy được lắp đặt để bảo vệ các cấu trúc cao, các thiết bị cấp A&B và các bồn chứa khí dễ cháy.

<i>• Các bình chữa cháy </i>

Một số loại bình chữa cháy xách tay và bánh đẩy được lắp đặt trong nhà xưởng, khu vực kho chứa khí,…

Hệ thống PCCC được bố trí ở khu vực sân bãi xung quanh khu nhà xưởng được thiết kế theo tiêu chuẩn:

- TCVN 3254 – 1989 An toàn cháy.

- TCVN 2622 – 1995 Phòng cháy chữa cháy cho nhà và cơng trình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

- TCVN 5760 – 1993 Hệ thống cấp nước chữa cháy. - TCVN 5739 – 1993 Thiết bị chữa cháy đầu nối.

- TCVN 7336 – 2021 Phòng cháy chữa cháy – hệ thống chữa cháy tự động bằng nước, bọt – Yêu cầu thiết kế và lắp đặt.

- QCVN 06:2020/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an tồn cháy cho nhà và cơng trình.

Khu nhà xưởng 2 đã được Phòng CS PCCC & CNCH cấp giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số 878/TD-PCCC ngày 17/12/2020.

<i>(Bản vẽ mặt bằng tổng thể nhà máy đính kèm trong phụ lục) </i>

<i><b>g. Yêu cầu và Giải pháp thông gió nhà xưởng: </b></i>

Thơng gió bằng quạt thơng gió: Phương pháp này giống như phương pháp thơng gió tự nhiên, nhưng khác ở chỗ thay vì đặt các tấm lam ta đặt thêm quạt thơng gió trên tường. Ở phía đối diện ta cũng đặt những lam gió có lưới lọc bụi để lấy gió bên ngồi vào. Khi quạt thơng gió hoạt động sẽ tạo ra sự chênh áp bên trong xưởng, dẫn đến gió từ bên ngoài sẽ tự động tràn vào để thay thế lượng khí thải hút ra.

<b>1.2.3. Các hạng mục cơng trình xử lý chất thải và bảo vệ mơi trường </b>

<i><b>a. Hệ thống thu gom và thoát nước mưa </b></i>

Hệ thống thu gom và thoát nước mưa của dự án đã được xây dựng tách riêng

<b>biệt với hệ thống thu gom thoát nước thải, đảm bảo cho khả năng tiêu thốt. </b>

<i>Hình 1.2. Sơ đồ thu gom và thoát nước mưa tại dự án </i>

Hệ thống thu gom và thoát nước mưa chảy tràn trên mặt đất là hệ thống cống BTCT D800, i= 0,2% có nắp đậy chạy quanh các nhà xưởng và sân bãi đã được Công ty liên doanh TNHH Việt Nam - Singapore xây dựng hoàn thiện và đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của KCN Việt Nam - Singapore III (VSIP III) thông qua 04 điểm đấu nối (02 vị trí trên đường NA1 (Điểm đấu nối 1: X = 593056.68; Y =

Hệ thống thu gom nước mưa của KCN thông qua 04 điểm đấu nối

trên đường NA1, XA2

Chảy tràn

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

1226099.34; Điểm đấu nối 2: X = 592852.79; Y = 1226026.63) và 02 vị trí trên đường XA2 (Điểm đấu nối 3: X = 593126.02; Y = 1225805.96; Điểm đấu nối 4: X = 593002.83; Y = 1225866.00).

<i><b>b. Hệ thống thu gom và thoát nước thải </b></i>

Hệ thống thu gom và thoát nước thải được tách riêng biệt với hệ thống thu gom và thoát nước mưa.

<i>Hình 1.3. Sơ đồ thu gom và thốt nước thải tại dự án </i>

+ Nước thải sinh hoạt tại dự án phát sinh chủ yếu từ nhà vệ sinh và các hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên được thu gom về bể tự hoại 3 ngăn có thể tích 7m<small>3</small> để xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt trước khi đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của KCN Visip III.

+ Nước thải sản xuất phát sinh từ quá trình xi mạ sẽ được thu gom và chuyển giao đơn vị có chức năng như CTNH.

Nguồn tiếp nhận: Toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt sau bể tự hoại 3 ngăn sẽ được dẫn về hố ga giám sát nước thải bằng đường ống uPVC D300mm sau đó đấu nối vào hệ thống thu gom thoát nước thải của KCN Việt Nam - Singapore III (VSIP III) bằng đường ống uPVC D560mm, tại 01 điểm đấu nối trên đường NA1 (X = 592826.71; Y = 1226018.15).

<i><b>c. Cơng trình xử lý nước thải Đối với nước thải sinh hoạt </b></i>

Nước thải sinh hoạt phát sinh tại Dự án với lưu lượng 6,75 m<small>3</small>/ngày được thu gom và xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3 ngăn trước khi đấu nối vào hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung của KCN Việt Nam - Singapore III (VSIP III).

Nước thải sinh hoạt

Hố ga giám sát nước thải Bể tự hoại 3 ngăn

Hố ga đấu nối nước thải với KCN VISIP III

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i><b> Nước thải sản xuất </b></i>

Lượng nước cấp lần đầu lớn nhất cho dây chuyền xi mạ khoảng 1,5 m<small>3</small>/lần. Lượng nước này sẽ được tuần hồn sử dụng. Định kỳ Cơng ty sẽ tiến hành xả bỏ và cấp mới với tần suất 2 tuần/lần đối với các bể rửa, làm sạch bề mặt cuộn nguyên liệu. Đối với các bể mạ và bể bảo vệ, lượng nước trong các bể này hồn tồn khơng xả bỏ, định kỳ chỉ châm thêm hóa chất. Vậy nước thải phát sinh từ công đoạn xi mạ lớn nhất ước tính khoảng 0,75 m<small>3</small>/lần/2 tuần (lượng nước thải bằng 80% lượng nước cấp). Lượng nước thải này sẽ được công ty thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng như CTNH.

<i><b>d. Cơng trình lưu trữ, xử lý chất thải rắn Chất thải rắn sinh hoạt </b></i>

Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào các thùng chứa rác tại các khu vực như văn phòng, nhà ăn, sân đường,… Chủ đầu tư bố trí các thùng 30 lít, 120 lít, 240 lít có nắp đậy. Hợp đồng với các đơn vị có đầy đủ chức năng và năng lực thu gom, vận chuyển, xử lý định kỳ theo đúng quy định của pháp luật hiện hành (tần suất 01 lần/tuần hoặc tùy thuộc vào khối lượng chất thải phát sinh thực tế).

<i><b> Chất thải rắn công nghiệp thông thường </b></i>

Chất thải rắn công nghiệp thông thường được thu gom, lưu giữ trong kho chất thải rắn cơng nghiệp thơng thường có diện tích 15,2 m<small>2</small>. Các chất thải rắn có thể tái chế như: nhựa, thùng carton,... được tận dụng và bán cho các đơn vị tái chế; các chất thải rắn không thể tái chế được hợp đồng với các đơn vị có đầy đủ chức năng và năng lực thu gom, vận chuyển, xử lý định kỳ theo đúng quy định của pháp luật hiện hành (tần suất tùy thuộc vào khối lượng chất thải phát sinh thực tế).

<i><b> Chất thải nguy hại </b></i>

Thu gom: Khi có chất thải nguy hại phát sinh, nhân viên cơng ty có trách nhiệm đưa chất thải tới khu vực lưu trữ riêng cho chất thải nguy hại.

Lưu trữ: Các thùng chứa CTNH đặt trong nhà chứa CTNH với diện tích 7,6 m<small>2</small>. Nhà chứa CTNH đảm bảo đạt các yêu cầu của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022. Kho lưu giữ chất thải nguy hại (CTNH) có tường bao và mái che, nền được gia cố bằng bê tơng gạch vỡ để chống thấm, có rãnh và hố thu dầu và hóa chất phịng chống sự cố rị rỉ dầu và hóa chất ra mơi trường bên ngồi. Kho có lắp đặt biển cảnh báo theo tiêu chuẩn, có phân loại từng mã CTNH, có trang bị đầy đủ dụng cụ chứa CTNH được dán nhãn mã chất thải nguy hại, các thùng chứa chất lỏng như thùng phuy đựng nước lẫn dầu, thùng phuy chứa dầu thải được đặt vào các khay kín chống rị rỉ hoặc dầu chảy tràn ra ngoài, các chất thải dạng rắn được sắp xếp thành các khu riêng biệt, có thùng phuy chứa cát khơ và giẻ khơ, trang bị bình phịng cháy chữa cháy,

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định. Công ty sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định.

Tần suất thu gom: Tùy theo lưu lượng chất thải nguy hại phát sinh thực tế đảm bảo đúng quy định pháp luật về quản lý chất thải.

<i><b>e. Các cơng trình phịng ngừa, ứng phó sự cố tràn đổ hóa chất </b></i>

Chủ dự án đã bố trí nhà kho chứa hóa chất riêng biệt với các khu vực khác. Trong kho bảo quản phải sắp xếp các lơ hóa chất ngay ngắn và theo từng khu vực riêng. Khơng có hiện tượng xếp chồng lên nhau hoặc xếp cao quá chiều cao quy định có thể gây nghiêng đổ (phuy can khi xếp chồng không quá 2 lớp, chiều cao của các lô hàng không quá 2m), lối đi giữa các lơ hàng hóa tối thiểu là 1,5m. Từng lô hàng được đánh dấu và ghi bảng tên trên tường để thuận tiện cho việc kiểm tra và giám sát. Trong quá trình nhập kho, cần kiểm tra kỹ bao bì, phuy can chứa đựng hóa chất để đảm bảo khơng có hiện tượng nứt vỡ thùng chứa, rách thủng bao bì, tránh hiện tượng rị rỉ tràn đổ. Nếu phát hiện có hiện tượng nứt vỡ, rách thủng thì phải để riêng và xử lý trước khi cho nhập kho.

Kho chứa hóa chất lỏng, phải được xây dựng gờ chống tràn và hố thu gom tập trung hóa chất lỏng (trong trường hợp xảy ra sự cố tràn đổ).

Khi tràn đổ, rò rỉ ở mức nhỏ: hủy bỏ tất cả các nguồn đánh lửa, thơng gió diện tích tràn đổ hóa chất, trang bị bảo hộ lao động đầy đủ trước khi tiến hành xử lý, thu hồi hóa chất tràn đổ vào thùng chứa chất thải hóa học kín.

Khi tràn đổ, rị rỉ lớn ở diện rộng: hủy bỏ tất cả các nguồn đánh lửa, thơng gió khu vực rị rỉ hoặc tràn, mang thiết bị phịng hộ cá nhân phù hợp, cơ lập khu vực tràn đổ, nghiêm cấm người không có nhiệm vụ vào khu vực tràn đổ hóa chất. Thu hồi hóa chất tràn đổ và chứa trong thùng chứa chất thải hóa học kín. Sử dụng phương pháp thu hồi khơng tạo ra bụi hóa chất. Nước rửa làm sạch khu vực tràn đổ, rò rỉ khơng được xả ra hệ thống thốt nước chung. Ngăn ngừa bụi hóa chất và giảm thiểu sự tán xạ bằng nước hoặc phun ẩm.

<i><b>f. Các công trình phịng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ </b></i>

Hệ thống PCCC được chủ dự án đầu tư lắp đặt với hệ thống PCCC tự động và vách tường bao gồm toàn bộ khu vực nhà xưởng, nhà kho và văn phòng. Hệ thống liên kết các đường ống chạy trên mặt đất, được thiết kế theo những tiêu chuẩn của công nghệ chữa cháy. Phần hệ thống nằm trên mặt đất là một mạng đường ống được thiết kế theo ngun tắc “tính tốn thủy lực”. Thường thì hệ thống được kích hoạt bằng nhiệt phát ra từ đám cháy và nó phun nước ra phủ trên khu vực có cháy.

Lưu lượng nước PCCC sẽ được thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN – 2622:1995 đảm bảo ≥ 2,5l/s.họng, số lượng đám cháy đồng thời được tính tốn ≥ 2; áp lực tự do

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

trong mạng lưới cấp nước đảm bảo ≥ 10m.

<b>1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án và danh mục máy móc, thiết bị </b>

<b>1.3.1. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng; nguồn cấp điện, cấp nước của dự án </b>

<i><b>1.3.1.1. Giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị </b></i>

<i><b>a. Nhu cầu nguyên liệu sử dụng trong quá trình lắp đặt thiết bị </b></i>

<i>Bảng 1.4. Danh mục ngun liệu, hóa chất phục vụ cho q trình lắp đặt máy móc thiết bị </i>

<i>(Nguồn: Cơng ty TNHH Kiswire Việt Nam, 2024) </i>

<i><b>b. Nhu cầu sử dụng nước </b></i>

Thời gian lắp đặt máy móc, thiết bị tại dự án ước tính trong vịng 01 tháng, với số lượng cơng nhân ước tính là 20 người.

Theo TCXD 33:2006, nhu cầu sử dụng nước của mỗi công nhân khoảng 45 lít nước/ngày, thì tổng lượng nước cấp mỗi ngày là:

Q<small>sh</small> = 45 lít/ngày × 20 người = 0,9 m<small>3</small>/ngày.

<i><b>c. Nhu cầu sử dụng điện </b></i>

Nguồn điện công ty sử dụng được lấy từ mạng lưới cung cấp điện của KCN KCN Việt Nam - Singapore III (VSIP III) được cấp bởi trạm biến áp 500MAV và hệ thống lưới điện quốc gia 22KV phân phối đến định giới các lô đất.

Tổng nhu cầu sử dụng điện cho dự án trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị ước tính khoảng: 1.500 KWh/tháng.

<i><b>1.3.1.2. Giai đoạn hoạt động </b></i>

<i><b>a. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng tại Dự án </b></i>

Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu và hóa chất sử dụng quá trình vận hành thương mại của dự án được trình bày trong bảng sau:

<i>Bảng 1.5. Danh mục nguyên liệu, hóa chất phục vụ cho hoạt động sản xuất tại Dự án </i>

</div>

×