Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

Slide tiểu luận chế biến tinh bột sắn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.48 KB, 19 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

CHẾ BIẾN TINH BỘT SẮN

Nhóm 10

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

NỘI DUNG

<sup>1. TINH BỘT SẮN. </sup>

2.THÀNH PHẦN TINH BỘT SẮN.

3.TINH BỘT SẮN LÀM MÀNG NHỰA.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1. TINH BỘT SẮN

• Tinh bột sắn được chiết xuất từ củ sắn (khoai mì), được trồng nhiều ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.

• Khả năng tích lũy tinh bột cao, có sẵn quanh năm, giá cả tiết kiệm, khả năng chống chịu hạn hán, phương pháp chiết xuất tinh bột tương đối đơn giản.

• Khơng gây dị ứng, có vị nhạt, có độ nhớt cao, độ trong, rất hấp dẫn đối với nhiều ngành công nghiệp thực phẩm và phi thực phẩm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2. THÀNH PHẦN TINH BỘT SẮN

• Tinh bột sắn có thành phần là amylose và amylopectin.

• Tinh bột bao gồm tro, protein, lipid, phốt pho, chất xơ, độ ẩm, amyloza và amylopectin.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

3.TINH BỘT SẮN LÀM MÀNG NHỰA

• Nhựa PBAT của Jinghong (Trung Quốc) có chỉ số chảy 5 g/10 phút • TPS của Cơng ty TNHH Hùng Duy (Việt Nam)

• Glycerin của Xuesong (Trung Quốc) • Sorbitol của Focus (Trung Quốc)

• Chất xúc tác butyltin tris(2-ethylhexanoate) của Sigma Aldrich (Mỹ) • Axit citric của Acros Organics (Thái Lan)

<b>3.1. Nguyên liệu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>3.2. Phương pháp chế tạo</b>

<b><sub>Giai đoạn 2: </sub></b>

<small>• Trộn đều tỷ lệ khối lượng TPS/PBAT là 40/60 </small>

<small>• Sau đó, hỗn hợp được đưa vào máy đùn 2 trục vít qua phễu nạp liệu. • Nhiệt độ là 120-160°C, tốc độ trục vít 300 vịng/phút.</small>

<small>• Sản phẩm các mẫu blend trên cơ sở TPS/PBAT thu được sau quá trình được cắt thành hạt, sấy khô trong 3-4 giờ ở 85°C</small>

.

3.TINH BỘT SẮN LÀM MÀNG NHỰA

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>3.3. Phương pháp xác định khả năng phân hủy sinh học hoàn toàn của màng nhựa TPS/PBAT</b>

 Xác định khả năng phân rã của màng nhựa

 Xác định khả năng phân hủy sinh học của màng nhựa

 Đánh giá tác động của sản phẩm phân hủy tới môi trường sinh thái

3.TINH BỘT SẮN LÀM MÀNG NHỰA

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

3.TINH BỘT SẮN LÀM MÀNG NHỰA

<b> Xác định mức độ phân rã của màng nhựa: </b>

<b>• Độ ẩm 55%, ở nhiệt độ 58±2°C, có thơng khí bằng cách đảo trộn định kỳ. </b>

• Màng nhựa TPS/PBAT chế tạo được có mức độ phân rã bằng 96% sau thời gian 53 ngày.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

3.TINH BỘT SẮN LÀM MÀNG NHỰA

<b> Xác định mức độ phân hủy sinh học thông qua việc xác định khối lượng CO2 sinh ra</b>

• Tốc độ phân hủy diễn ra nhanh trong khoảng thời gian đầu.

• Sau 42 ngày ủ màng nhựa TPS/PBAT đã phân hủy 58%, sau đó tốc độ phân hủy bắt đầu giảm dần.

• Xenlulo đạt mức độ phân hủy bão hịa ở 98% sau 120 ngày • TPS/PBAT đạt giá trị bão hòa bằng 91% sau 155 ngày

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Đánh giá tác động của sản phẩm phân hủy tới mơi trường sinh thái</b>

• Gieo đậu đen trên các mẫu với tỷ lệ đất trồng/compost là 100/0, 75/25 và 50/50. • Cả 3 mẫu đất các cây đậu đen đều phát

triển tốt, chiều cao cây tăng từng ngày, lá cây có màu xanh thẫm, mượt và bóng. • Ở mẫu đất có chứa compost màng nhựa

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

3.TINH BỘT SẮN LÀM MÀNG NHỰA

• Màng nhựa TPS/PBAT có khả năng phân hủy sinh học hoàn toàn trong các điều kiện chơn ủ compost cơng nghiệp.

• Phù hợp ứng dụng làm các sản phẩm dùng một lần như túi đựng đồ siêu thị, màng phủ đất nông nghiệp, túi ươm cây giống, túi đựng rác...

• Thay thế cho các loại nhựa gây ô nhiễm môi trường truyền thống như PE, PP.

<b>Kết quả nghiên cứu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>KẾT LUẬN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

TÀI LIỆU THAM KHẢO

• Vũ Minh Đức, Nguyễn Thanh Liêm, Đặng Thị Kim Chi và Nguyễn Châu Giang* 2023. Nghiên cứu đánh giá khả năng phân hủy sinh học hoàn toàn của màng nhựa trên cơ sở tinh bột sắn và nhựa poly(butylene adipate-co-terephthalate) theo phương pháp định lượng CO<sub>2</sub><i> sinh ra. Bản B của Tạp chí Khoa học và </i>

<i>Cơng nghệ Việt Nam. 65, 8 (tháng 8 2023).</i>

• Wang, Ziyu, et al. "Cassava starch: Chemical modification and its impact on

<i>functional properties and digestibility, a review." Food Hydrocolloids 129 (2022): </i>

107542.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Cảm ơn thầy và các bạn đã lắng nghe

</div>

×