Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Chương 2 các chứng vận tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.7 MB, 61 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<i><b>CHƯƠNG 2:</b></i>

<b>CHỨNG TỪGIAO NHẬN </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i><b>SALES CONTRACT</b></i>

<small>Là sự thỏa thuậncủabên mua và bênbángiữa hai nướcvà quyền sở hữu đốivới hàng hóachobên muavàbênmua phải thanh toántiền hàng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><b>SALES CONTRACT</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i><b>SALES CONTRACT</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><b>Commercial invoice (Hóa đơn thương mại)</b></i>

<small>đòi người mua phải trả sốtiền hàng ghi trên hóa đơn.</small>

<small>tác dụng sau:</small>

<small>chứng từ thanh tốn</small>

<small>quan, hóa đơn nói lên giátrị của hàng hóa và là bằngchứng của sự mua bán</small>

<small>chi tiết về hàng hóa cầnthiết cho việc thống kê, đốichiếu hàng hóa với hợpđồng và theo dõi thực hiện</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Port of loading:Port of discharge:Carrier:Sailing on or about:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b>Packing list</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

❖ Là chứng từ do nhà sản xuất hoặc cơ quan có thẩm quyền (phịng cơng thương hoặc VCCI) cấp để xác nhận nơi sản xuất hoặc khai thác ra hàng hóa.

❖ Yêu cầu phải có C/O:

ưu đãi về thuế quan

thuế suất ưu đãi theo các quy định của luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu hoặc điều ước quốc tế khác mà Việt Nam tham gia.

<i><b>Certificate of origin </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b>Insurance policy</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i><b>Insurance policy</b></i>

<small>✓Chứng từ bảo hiểm là chứng từ do người bảo hiểm cấp cho ngườiđược bảo hiểm nhằm hợp thức hóa hợp đồng bảo hiểm và dùng đểđiều tiết quan hệ giữa tổ chức bảo hiểm và người được bảo hiểm.Trong mối quan hệ này, tổ chức bảo hiểm nhận bồi thường cho nhữngtổn thất xảy ra vì những rủi ro mà hai bên đã thảo thuận trong hợpđồng bảo hiểm, còn người được bảo hiểm phải nộp cho người bảohiểm một số tiền nhất định gọi là phí bảo hiểm.</small>

<small>✓Sự cam kết này do hai bên tự nguyện, khơng có sự cưỡng chế củapháp luật hay của một bên nào. Trừ bảo hiểm bắt buộc do pháp luậtquy định nhằm mục đích bảo vệ lợi ích cơng cộng và an tồn xã hội✓Về hiệu lực pháp lý, chứng từ bảo hiểm không có giá trị bằng hợpđồng bảo hiểm. Trong trường hợp xuất nhập khẩu theo CIF hay CIPthì phải có hợp đồng bảo hiểm.</small>

<small>✓Theo điều 28 UCP 600, chứng từ vận tải phải thể hiện trên bề mặtlà được công ty bảo hiểm hoặc đại lý của công ty bảo hiểm phát hànhvà ký tên. Các chứng từ do người môi giới bảo hiểm cấp sẽ khôngđược chấp nhận trừ khi quy định rõ trong L/C.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

cơ quan kiểm nghiệm hàng xuất nhập khẩu cấp, tùy theo sự thỏa thuận giữa hai bên mua bán.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b>Certificate of quantity</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><b>Fumigation certificate</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i><b>Phytosanitary certificate</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i><b>2.2 CHỨNG TỪ CẢNG VÀ TÀU</b></i>

-……

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

đơn lưu khoang

(Booking note) giữchỗ trên tàu để vậnchuyển hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i><b>Biên lai thuyền phó</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i><b>BẢN LƯỢC KHAI HÀNG HĨA</b></i>

<small>……… </small>

<b><small>CARGO MANIFESTVESSL:FLAG :MASTER :</small></b>

<b><small>DATE :PORT OF LOADING :PORT OF DISCHARGE :</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><b>BẢN LƯỢC KHAI HÀNG HĨA</b></i>

<i><b><small>K/N: Là bản liệt kê tóm tắt về hàng vận chuyển trên tàu,</small></b></i>

<small>do người vận chuyển lập khi đã hồn thành việc xếp hàngxuống tàu.</small>

<i><b><small>Cơng dụng:</small></b></i>

<small>-Làm giấy thông báo của tàu cho người nhận hàng biết vềnhững hàng hóa xếp trên tàu</small>

<small>-Khi làm thủ tục rời cảng, trình cho cơ quan hữu trách củađịa phương (hải quan). Nó cung cấp số liệu thống kê về hànghóa xuất khẩu.</small>

<small>-Khi làm thủ tục tàu đến, xuất trình cho cơ quan hữu tráchcủa địa phương. Nó cung cấp số liệu thống kê về hàng nhậpkhẩu.</small>

<small>-Làm cơ sở để thanh toán với cảng hoặc với đại lý tàu biểncác chi phí liên quan đến hàng hóa như phí xếp dỡ, phí kiểmkiện ...</small>

<small>-Làm căn cứ để lập biên bản kết tốn hàng hóa giao nhận</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i><b>THƠNG BÁO HÀNG ĐẾN</b></i>

Do người chuyênchở gửi cho chủ hàngđể thông báo về chitiết lô hàng cũng nhưthời gian, địa điểm

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>chuyển giao quyền cầm giữ hànghóa cho bên được định danh</small>

<small>chuyên chở ký phát sau khi ngườinhận hàng xuất trình vận đơnhợp lệ và thanh tốn đủ nhữngkhoản chi phí liên quan đến vậnchuyển hàng hóa như tiền cước(nếu cước chưa trả), phí lưu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i><b>PHIẾU GIAO NHẬN CONTAINER</b></i>

<i><b>(Phiếu EIR)</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

✓Đây là giấy tờ do Phòng thương vụ của Cảng hoặc Depot in phát hành cho người làm dịch vụ giao nhận container tại cảng; theo chiều hàng xuất lẫn hàng nhập.

✓Đây là giấy tờ thể hiện rằng người làm dịch vụ giao nhận đã đóng đủ các khoản phí dịch vụ đã sử dụng tại cảng; để lấy container ra khỏi cảng hoặc đưa container vào cảng.

✓Là bằng chứng xác nhận container đã được hạ tại bãi của cảng hoặc đã được lấy ra khỏi cảng.

<i><b>PHIẾU GIAO NHẬN CONTAINER</b></i>

<i><b>(Phiếu EIR)</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i><b>PHIẾU KIỂM ĐẾM (Tally sheet)</b></i>

<small>đếm tại cầu tàu, trên đó ghirõ số lượng hàng hóa đã đượcgiao nhận tại cầu, do nhânviên kiểm đếm chịu tráchnhiệm ghi chép.</small>

<small>cầu tùy theo quy định củatừng cảng cịn có một sốchứng từ khác như Phiếu ghisố lượng hàng, Báo cáo hàngngày…Phiếu kiểm đếm cầnthiết cho những khiếu nại tổnthất về hàng hóa sau này.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>•Sau khi hoàn tất việc dỡ hàng nhập khẩu từ tàu lênbờ, cảng (đại diện cho chủ hàng) phải cùng với thuyềntrưởng ký một văn bản xác nhận số lượng kiện hàng đãgiao và đã nhận gọi là ROROC.</small>

<i><b><small>Cơng dụng:</small></b></i>

<small>•Dù là ROROC hay bản kết tốn cuối cùng (Finalreport) đều có tác dụng chứng minh sự thừa thiếu giữahàng thực nhận ở cảng đến, so với số lượng hàng ghitrên manifest của tàu.</small>

<small>•ROROC là một trong các căn cứ để khiếu nại hãng tàuhay người bán hàng, đồng thời dựa vào đó để cảng giaohàng cho chủ hàng nhập.</small>

<small>•Nội dung của ROROC gồm có các cột: Số liệu căn cứtheo manifest; số liệu hàng thực nhận; chênh lệch giữa</small>

<i><b>Biên bản kết toán nhận hàng với tàu</b></i>

<i><b>(report on receipt of cargo – roroc)</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i><b>Phiếu thiếu hàng(shortage bond-sb)</b></i>

Khi dỡ xong hàng nhập, nếu phát hiện thấy thiếu hàng, đại lý tàu biển, căn cứ vào biên bản kết toán ROROC, cấp cho chủ hàng một giấy chứng nhận việc thiếu hàng là : Shortage Bond (SB) hay certificate of shortlanded cargo.

<b>Công dụng:</b>

Về mặt pháp lý, SB có giá trị như một bản trích sao của ROROC, nên dùng làm chứng từ khiếu nại hãng tàu về trách nhiệm bảo quản của tàu đối với số lượng hàng đã nhận để vận chuyển.

<b>Nội dung</b>: Tên tàu, số vận đơn, số lượng hàng đã ghi trên B/L, ký mã hiệu hàng, số lượng được dùng làm căn cứ để lập SB.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i><b>Giấy chứng nhận hàng hư hỏng</b></i>

<i><b>(cargo outturn report – cor)</b></i>

Khi dỡ kiện hàng từ trên tàu xuống, nếu thấy hàng bị hư, đổ vỡ, cảng và tàu phải cùng lập một biên bản về tình trạng đó của hàng gọi tắt là COR.

<i><b>Công dụng:</b></i>

Phân rõ ranh giới trách nhiệm pháp lý giữa cảng với tàu trong việc bảo quản sắp xếp hàng.

<i><b>Nội dung:</b></i>

Bao gồm: Tên tàu, số hiệu hành trình, bến tàu đậu, ngày đến, ngày đi, số vận đơn, tên hàng, số lượng, ký mã hiệu, hiện tượng hàng hóa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i><b>THƠNG BÁO SẴN SÀNG</b></i>

<i><b><small>NOTICE OF READINESS</small></b></i>

người gửi hàng hoặc người nhận hàng để thông báo là tàu đã đến cảng và sẵn sàng để làm hàng.

<i><b>Công dụng:</b></i>

✓ Thông báo cho người gửi hàng biết tàu đã đến cảng để người gửi hàng chuẩn bị phương tiện tập kết hàng, cung cấp hàng kịp thời cho tàu.

✓ Thông báo cho người nhận hàng biết tàu đã đến cảng để có kế hoạch chuẩn bị phương tiện, nhân lực tiếp nhận hàng một cách nhanh chóng và kịp thời.

✓ Làm căn cứ để xác định thời gian bắt đầu tính

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<i><b>Nội dung:</b></i>

✓Sự báo tin của tàu về tàu đã đến cảng vào giờ, ngày, tháng nào đó và sẵn sàng để bắt đầu tiếp nhận hoặc giao hàng hố với số lượng nào đó.

✓Ngày giờ mà chủ hàng chấp nhận thơng báo.

<i><b>THƠNG BÁO SẴN SÀNG</b></i>

<i><b><small>NOTICE OF READINESS</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<i><b>GiẤY CAM ĐOAN BỒI THƯỜNG</b></i>

<i><b>(letter of indemnity)</b></i>

Nếu khi cấp vận đơn, thuyền trưởng thấy tình trạng bên ngồi của hàng gây nghi ngờ về sự an tồn trong q trình vận chuyển thì thuyền trưởng có ghi chú tình trạng đó lên B/L và B/L trở thành khơng hồn hảo. Nếu muốn có được B/L sạch, người chủ hàng lúc ấy phải làm một giấy cam đoan chịu trách nhiệm về tình trạng hàng trong quá trình vận chuyển.

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<i><b>BIÊN BẢN ĐỔ VỠ MẤT MÁT</b></i>

✓ Khi nhận hàng ở kho cảng, nếu thấy hàng bị hư hỏng, đổ vỡ, mất, thiếu.., chủ hàng có thể yêu cầu cơ quan liên quan phải lập biên bản về tình trạng của hàng hoá gọi là “Biên bản đổ vỡ và mất mát”.

✓ Biên bản này được lập với sự có mặt của 4 cơ quan: Hải quan, bảo hiểm, cảng và công ty xuất nhập khẩu (chủ hàng).

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<i><b>Công dụng:</b></i>

✓ Đòi cảng chứng minh nguyên nhân tổn thất.

✓ Khiếu nại cảng hay công ty bảo hiểm, nếu tổn thất nằm trong phạm vi bảo hiểm.

<i><b>Nội dung:</b></i>

✓ Tên tàu, ngày tàu đến, số vận đơn, tên hàng, ký mã hiệu, số lượng hàng, kho chứa hàng, tình trạng bên ngồi và bên trọng của hàng hóa, nguyên nhân tổn thất, chữ ký của các đại diện (Cảng, Hải quan, Bảo hiểm, Chủ hàng).

<i><b>BIÊN BẢN ĐỔ VỠ MẤT MÁT</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<i><b>BIÊN BẢN SỰ KIỆN</b></i>

<i><b>(statement of facts)</b></i>

✓ Khi tàu đến cảng tàu phải ghi chép toàn bộ các sự kiện diễn ra từng ngày cho đến khi tàu hoàn thành việc xếp dỡ hàng. Bản ghi chép này gọi là: “Biên bản sự kiện – Statement of facts”.

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<i><b>Nội dung:</b></i> Bao gồm ba phần:

✓ Phần một là các thông tin : Tên tàu, loại hàng và số lượng, tên cảng, thời gian tàu đến cảng, ngày giờ bắt đầu làm hàng.

✓ Phần hai là được thể hiện dưới hình thức bảng biểu bao gồm các cột ghi chú các sự kiện xảy ra của từng quãng thời gian trong ngày (từ ..tới), và cột ghi chú các sự kiện xảy ra của từng quãng thời gian trong ngày tương ứng.

✓ Phần ba là chữ ký của các bên :Thuyền trưởng,

<i><b>BIÊN BẢN SỰ KIỆN</b></i>

<i><b>(statement of facts)</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<i><b>BẢNG TÍNH THƯỞNG PHẠT XẾP DỠ</b></i>

<i><b>( Time sheet)</b></i>

Sau khi xếp dỡ hàng xong, tàu lập một bảng tính xác định thời gian xếp dỡ vượt hay tiết kiệm được và xác định số tiền thưởng, phạt.

<i><b>Công dụng:</b></i>

Làm cơ sở để chủ tàu địi chủ hàng trả cho mình khoản tiền phạt xếp dỡ chậm hoặc chủ hàng đòi chủ tàu cho mình một khoản tiền do việc xếp hàng sớm hơn so với qui định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<i><b><small>Nội dung:</small></b></i>

<small>tàu đến cảng, tên hàng và khối lượng hàng, ngày giờtrao NOR, ngày giờ NOR được chấp nhận, ngày giờkiểm dịch xong, ngày giờ bắt đầu XD, ngày giờ XDxong, mức XD và các điều kiện XD</small>

<small>xếp dỡ và được tính vào laytime gồm các cột : Cộtngày tháng, cột ngày trong tuần, cột thời gian làmviệc trong ngày (từ ..tới), cột thời gian cho phép mm), cột thời gian tiết kiệm hoặc kéo dài (dd-hh-mm), cột ghi chú, số tiền thưởng hoặc phạt.</small>

<i><b>BẢNG TÍNH THƯỞNG PHẠT XẾP DỠ</b></i>

<i><b>( Time sheet)</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<i><b>2.3 BILL OF LADING</b></i>

Là một chứng từ chuyên chở hàng hóa

bằng đường biểndongười chuyên chởhoặc

đại diện người chuyên chởcấp phát chongười gửi hàng hóa sau khi đã nhận hàngđể xếp xuống tàu hoặc đã xếp xuống tàu,và bằng chứng từ này người chuyên chởcam kết sẽ giao hàng cho người nhận saukhi xuất trình nó tại cảng dỡ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<i><b>2.3 BILL OF LADING</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<b>Chức năng của vận đơn đường biển</b>

<small>1></small> <sup>• B/L as an evidence of Contract of carriage</sup>

<small>2></small> <sup>• B/L as a receipt</sup>

<small>3></small> <sup>• B/L as a document of title</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<i><b>Công dụng của B/L </b></i>

nhận hàng.

cho việc khai báo hải quan, làm cơ sở choviệc kí kết hợp đồng bảo hiểm hàng hóaXNK và chứng từ trong thanh toán quốc tếđối với ngân hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<i><b>Nội dung của B/L</b></i>

<b>Nội dung mặt trước:</b>

- Số vận đơn (number of bill of lading) - Người gửi hàng (shipper)

- Người nhận hàng (consignee) - Địa chỉ thông báo (notify party) - Chủ tàu (shipowner)

- Cờ tàu (flag)

- Tên tàu (vessel hay name of ship) - Cảng xếp hàng (port of loading)

- Cảng chuyển tải (via or transhipment port) - Nơi giao hàng (place of delivery)

- Tên hàng (name of goods)

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<b>Nội dung mặt trước:</b>

- Cách đóng gói và mơ tả hàng hố (kind of packages and discriptions of goods)

- Số kiện (number of packages)

- Trọng lượng toàn bộ hay thể tích (total weight or mesurement)

- Cước phí và chi chí (freight and charges)

- Số bản vận đơn gốc (number of original bill of lading)

- Thời gian và địa điểm cấp vận đơn (place and date of issue)

- Chữ ký của người vận tải (người chuyên chở, chủ

<i><b>Nội dung của B/L</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

Gồm các điều kiện vận chuyển do các hãng tàu qui định và in sẵn, thường gồm các điều khỏan sau:

• Trách nhiệm của người vận chuyển

• Miễn trách của người vận chuyển

• Xếp dỡ và giao hàng

• Cước phí và phụ phí

• Điều khoản về cầm giữ hàng

• Điều khoản về chậm giao hàng

• Điều khoản về tổn thất chung

• Điều khoản về đình cơng

<i><b>Nội dung của B/L</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<i><b>Phân loại vận đơn</b></i>

<b>Căn cứ vào thời điểm cấp phát vận đơn:</b>

<b>Căn cứ theo phương thức thuê tàu</b>

<i>Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu chuyến (Charter </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<i><b>Vận đơn tàu chuyến và ký hậu</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

<i><b>Phân loại vận đơn</b></i>

<b>Căn cứ vào quyền chuyển nhượng, sở hữuhàng hóa trên vận đơn</b>

<b>Căn cứ vào hành trình vận chuyển</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

<b>Một số loại vận đơn khác</b>

<i><b>Phân loại vận đơn</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

<i><b>Quy trình làm B/L với hãng tàu</b></i>

1) Người gửi hàng lấy số liệu thực xuất để làm SI (shipping instruction), chi tiết sẽ thể hiện trên B/L.

Khi trình SI cho hãng tàu nhớ thông báo loại B/L yêu cầu.

2) Người gửi hàng gửi SI cho hãng tàu đúng hạn SI cut off time để làm B/L

3) Hãng tàu làm Draft Bill of Lading và gửi cho người gửi hàng

4) Người gửi hàng kiểm tra các thông tin trên B/L nháp và xác nhận lại với hãng tàu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

<i><b>SI và Draft B/L</b></i>

</div>

×