Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

SKKN địa lý THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 60 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>MỤC LỤC </b>

<b>THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN </b>

<b>1. </b> Mô tả giải giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến <sub>3 </sub>

<b>2.2. </b> Hướng dẫn học sinh nắm chắc kiến thức cơ bản theo chuẩn kiến thúc kĩ năng địa lý 12

18

<b>2.3. </b> Hướng dẫn học sinh kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam <sub>23 </sub>

<b>2.4. </b> Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến kĩ năng làm việc với bảng số liệu và biểu đồ

27

<b>IV. </b> Cam kết không sao chép hoặc vi phạm bản quyền <sub>59 </sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BÁO CÁO SÁNG KIẾN </b>

<b>I. Điều kiện hoàn cảnh tạo ra sáng kiến. </b>

Trường THPT Trần Nhân Tông là ngôi trường trẻ mới thành lập không lâu, đến nay đã đào tạo được 16 khóa học sinh. Mặc dù chất lượng đầu vào của nhà trường ở mức trung bình có năm điểm tuyển sinh đầu vào chỉ mức điểm sàn của Sở GD – ĐT quy định. Năm học 2021 – 2022 trong kì thi tốt nghiệp THPT nhà trường xếp thứ 26, mơn Địa lí nhà trường xếp thứ 16 trong toàn tỉnh về điểm thi tốt nghiệp THPT, mơn Địa lí có học sinh đạt điểm 9,75. Là trường trẻ, chất lượng đầu vào thấp hơn so với các trường khác trong huyện và trong tỉnh, đạt được kết quả như vậy là sự nỗ lực cố gắng tâp thể giáo viên và học sinh.

Cũng như nhiều trường khác học sinh không học được ban tự nhiên mới chuyển sang đăng kí học ban xã hội. Trong năm học, thời gian ôn tập môn xã hội sử ,địa,giáo dục công dân không nhiều bằng so với các môn khác trong trường.Thứ hai điểm đầu vào của học sinh nhà trường không cao bằng các trường khác vì vậy để nâng cao chất lượng bộ mơn là điều trăn trở của giáo viên nhóm Địa lí.Việc nâng cao chất lượng bộ môn cũng là cách khẳng định nhà trường để thu hút học sinh có lực học khá, giỏi ở các trường THCS lân cận thi vào trường.

Bên cạnh bài thi đánh giá năng lực do các trường Đại học tổ chức thì kì thi tốt nghiệp THPT là kì thi quan trọng đối với các em học sinh lớp 12. Kết quả thi tốt nghiệp THPT là cơ sở để các em xét tuyển vào các trường Đại học, Cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, mở ra những dự định hướng đi mới cho tương lai quả các em. Do vậy chuẩn bị nội dung ôn tập thi tốt nghiệp THPT, nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệp THPT là điều kiện vô cùng quan trong.Xuất phát từ

<i><b>thực tế ôn tập tôi mạnh dạn chọn đề tài “ Một số giải pháp nâng cao hiệu quả ơn thi tốt nghiệp THPT mơn Địa lí tại trường THPT Trần Nhân Tông ”. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>II. Mô tả giải pháp </b>

<b>1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến </b>

<b> Bắt đầu từ năm học 2016 – 2017 Bộ giáo dục đào tạo đã tổ chức thi theo </b>

hình thức trắc nghiệm khách quan với một lựa chọn đúng đối với bộ môn Sử, Địa, GDCD. Cũng bắt đầu từ năm học 2016 – 2017 theo Quy chế thi, người đã học xong chương trình giáo dục phổ thơng cấp THPT trong năm tổ chức kỳ thi THPT Quốc gia (sau này là kì thi tốt nghiệp THPT) có nhu cầu dự thi thì phải dự thi 04 bài thi, gồm 03 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và 01 bài thi tổ hợp do thí sinh tự chọn. Tại trường THPT Trần Nhân Tông số lượng thí sinh đăng kí ơn tập và dự thi tổ hợp xã hội trong đó có mơn Địa chiếm hơn 60% số học sinh toàn trường. Ngay từ năm học 2016 – 2017, tôi được Ban giám hiệu nhà trường phân công nhiệm vụ giảng dạy và ôn tập thi tốt nghiệp THPT cho học sinh khối 12 của trường THPT Trần Nhân Tông, qua thời gian giảng dạy tôi thấy.

Bên cạnh những học sinh chăm học, có nguyện vọng sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT các môn Văn –Sử - Địa để xét tuyển vào các trường Đại học, Cao đẳng. Nhiều học sinh đăng kí bài thi tổ hợp xã hội ( Sử - Địa - GDCD ) đa số là học sinh có lực học trung bình, trung bình yếu khơng học được tổ hợp khoa học tự nhiên mới chuyển sang tổ hợp khoa học xã hội. Nhiều học sinh còn chưa chăm học, chưa tự giác trong học tập, nhận thức chưa nhanh. Về phía giáo viên, đa phần vẫn sử dụng phương pháp thuyết trình, học sinh thì ngồi thụ động lắng nghe và ghi chép. Vì vậy học sinh chỉ tập trung học được một khoảng thời gian nên hiệu quả học tập chưa cao. Hơn nữa thời gian ôn tập trên lớp không nhiều, các em cịn phải học nhiều mơn học trong một ngày,nhiều em mục đích chỉ cần đỗ tốt nghiệp, vì vậy nhiều em chán học, lười học dẫn đến ảnh hưởng đến kết quả học tập.

Từ những thực tế trên,với danh dự của bản thân, trách nhiệm với nhà trường, với phụ huynh và học trị, tơi ln trăn trở làm thế nào tìm ra biện pháp hiệu quả nâng cao chất lượng ơn thi tốt nghiệp THPT mơn Địa lí.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến. </b>

<b>2.1. Xây dựng kế hoạch ơn tập của nhóm Địa lí. </b>

Việc xây dựng kế hoạch ôn tập dựa vào các văn bản chỉ đạo của Sở, nhà trường đề thi minh họa tốt nghiệp THPT của năm học, đề thi tốt nghiệp THPT qua các năm của Bộ giáo dục và đào tạo.

<i><b> a, Thời gian ôn tập. </b></i>

- Thời gian ôn tập diễn ra trong năm học. - Phân cơng nhóm cụ thể sau:

+ Năm học 2021 – 2022 do đồng chí Duyên nghỉ chế độ thai sản nên một mình tơi dạy 4 lớp 12.

+ Năm học 2022 – 2023, nhóm phân cơng đồng chí Thúy dạy địa 12A2 và 12A4. Đồng chí Duyên dạy địa 12A5 và 12A6.

<i><b> b, Về kiến thức, phương pháp. </b></i>

- Nhóm Địa đã thảo luận và thống nhất nêu ra khung kiến thức và các vấn đề trọng tâm trong giai đoạn ôn tập tốt nghiệp THPT.

- Dựa trên cấu trúc minh họa đề thi tốt nghiệp THPT, đề thi tốt nghiệp THPT các năm của Bộ, nhóm địa đã lập kế hoạch ơn tốt nghiệp.

<b>- Kế hoạch ơn tốt nghiệp của nhóm Địa năm 2023: Dựa trên ma trận đề </b>

minh họa của Bộ Giáo dục & đào tạo ngày 01/03/2023.

<b>MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Lớp Phần Đơn vị bài học <sup>Mức độ </sup>Tổng số câu </b>

Vấn đề phát triển nông nghiệp 1 Vấn đề phát triển thủy sản và

Cơ cấu ngành công nghiệp 1 Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm <sup>1 </sup> Vấn đề phát triển giao thông

vận tải và thông tin liên lạc <sup>1 </sup> Vấn đề phát triển thương mại

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Lớp Phần Đơn vị bài học <sup>Mức độ </sup>Tổng số câu </b>

Atlat Địa lí VN_Trang 9 1 Atlat Địa lí VN_Trang 10 1 Atlat Địa lí VN_Trang 13 1 Atlat Địa lí VN_Trang 15 1 Atlat Địa lí VN_Trang 17 1 Atlat Địa lí VN_Trang 19 1 Atlat Địa lí VN_Trang 21 1 Atlat Địa lí VN_Trang 22 1 Atlat Địa lí VN_Trang 23 1 Atlat Địa lí VN_Trang 25 1 Atlat Địa lí VN_Trang 26 1 Atlat Địa lí VN_Trang 27 1 Atlat Địa lí VN_Trang 28 1

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Lớp Phần Đơn vị bài học <sup>Mức độ </sup>Tổng số câu </b>

- Đề minh họa THPTQG năm 2023 tập trung chủ yếu ở phạm vi kiến thức Địa lí 12; Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam 15 câu; Kĩ năng bảng số liệu và biểu đồ 04 câu.

- Phạm vi kiến thức bao phủ khá đồng đều chương trình Địa lí lớp 12.

<i><b>d, Về mức độ </b></i>

- Đề thi có 40 câu hỏi trắc nghiệm,38 câu thuộc khối kiến thức 12 và 2 câu kĩ năng thuộc kiến thức lớp 11 (bài 11), 75% câu hỏi thuộc mức độ nhận biết – thơng hiểu, khơng có câu hỏi lí thuyết thuộc nội dung lớp 11.

- Kiến thức Địa lí có 21 câu, gồm các chun đề (Địa lí tự nhiên- 4 câu , Địa lí dân cư – 2 câu, Địa lí ngành kinh tế - 7 câu, Địa các vùng kinh tế - 8 câu ) - Kĩ năng Địa lí có 19 câu trong đó có 15 câu Atlat, 2 câu kĩ năng bảng số liệu, 2 câu kĩ năng biểu đồ.

- Chủ yếu là nhận biết, thông hiểu (75%); vận dụng và vận dụng cao (25%). Cụ thể:

+ Mức độ nhận biết: có thay đổi, năm 2022 có 20 câu (50%) đề tham khảo năm 2023 là 22 câu (55%).

+ Mức độ thông hiểu: Khơng thay đổi, năm 2022 có 8 câu (20%) đề tham khảo năm 2023 vẫn là 8 câu (20%).

+ Mức độ vận dụng: Có thay đổi, năm 2022 có 8 câu (20%) đề tham khảo năm 2023 là 6 câu (15%).

+ Mức độ vận dụng cao: Khơng thay đổi, năm 2022 có 4 câu (10%) đề

<b>tham khảo năm 2023 vẫn là 4 câu (10%). </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b> - Câu hỏi được xếp mức độ khó tăng dần,đảm bảo 2 mức độ phù hợp mục </b>

tiêu của kì thi Tốt nghiệp và xét tuyển Đại học.75 % mức độ nhận biết và thông

<b>hiểu và 25 mức độ vận dung, vận dụng cao. </b>

- Phần nâng cao tập trung 2 chuyên đề Địa lí các ngành kinh tế và Địa lí các vùng kinh tế từ câu 71 trở đi mức độ khó có tăng lên gắn liền câu hỏi tìm hiểu nguyên nhân, ý nghĩa và tác động.

=> Qua việc phân tích ma trận, GV có thể soạn theo các chuyên đề ôn tập.

<b>Chuyên đề Tiết Nội dung ôn tập <sup>Phương pháp </sup></b> viên chữa bài tập cho học sinh dưới

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

năng cơ bản khi khai thác Atlat Địa lí Việt Nam

làm các bài tập trắc nghiệm chuyên đề Atlat giáo viên giao.

<b>Tiết 6 </b> - Hướng dẫn khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trong đề thi THPT Mơn Địa lí

+ Rèn luyện cho HS nhận biết thơng tin, phân tích bảng số liệu, biểu đồ trong Atlat

<b>Tiết 7, 8 - Làm bài tập trắc nghiệm sử </b>

dụng Atlat trong đề thi tốt

+ Đất nước nhiều đồi núi + Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.

+ Thiên nhiên nhiệt đới ẩm

- Giáo viên yêu cầu học sinh hệ thống hóa kiến thức cơ bản dưới dạng sơ đồ tư duy vào trong vở ghi. - Dựa vào Átlat và

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

đạt điểm tuyệt đối và ôn luyện kiến

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

câu trắc nghiệm khách quan liên quan đến chủ đề Địa lí

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

trắc nghiệm của chuyên đề

- Giáo viên yêu

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

(Điều kiện phát triển, tình hình phát triển, phân bố của

+ Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên (Vấn đề nổi bật của từng vùng, điều kiện phát triển, hiện trạng, phân

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

trắc nghiệm của chuyên đề địa lí vùng kinh tế ( chú ý câu thức kĩ năng của chuyên đề + Vấn đề chuyển dịch cơ cấu vùng, điều kiện phát triển, hiện trạng, phân bố,ý nghĩa)

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

+ Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. (Vấn đề nổi bật của từng vùng, điều kiện phát triển, hiện trạng, phân bố,ý nghĩa) an ninh, quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo (Vấn đề nổi bật của từng vùng, điều kiện phát triển, hiện trạng, phân bố,ý nghĩa)

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Tôi cũng dành nhiều thời gian nghiên cứu soạn giáo án ôn thi để nâng cao chất lượng giờ lên lớp, đáp ứng được yêu cầu của kỳ thi tốt nghiệp THPT chủ yếu để xét tốt nghiệp, ngồi ra cịn làm căn cứ để xét tuyển vào các trường đại học.

Bản thân giáo viên học hỏi, trao đổi kinh nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT thơng qua hình thức dạy học trực tuyến trên truyền hình, internet bộ mơn Địa lí của các trường, các tỉnh.Trên lớp học tôi thường xuyên kiểm tra sĩ số, kiểm tra sách vở (Aatlat, vở ghi ), bài tập về nhà của học sinh. Củng cố cho học sinh nắm vững những kiến thức, kĩ năng cơ bản trong chương trình cấp trung học phổ thông, tập trung chủ yếu ở chương trình lớp 12.

Trong quá trình giảng dạy tôi tiến hành rà soát,phân loại đối tượng học sinh, có giáo án phù hợp với từng đối tượng học sinh. Quan tâm sát sao đến những học sinh lực học yếu, có biện pháp động viên giúp đỡ để các HS này tiến bộ, tiện ra bài tập phù hợp mức độ và kiểm tra nhắc nhở.Giáo viên dạy tăng

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

cường miễn phí cho các em sau các buổi ôn tập buổi chiều. Chú ý bồi dưỡng những học sinh có năng lực bộ mơn, học sinh có NV xét tuyển ĐH – CĐ. Tăng cường hướng dẫn học sinh tự ôn tập, kiểm tra, đánh giá kết quả ôn tập của học sinh này, khai thác và sử dụng các phần mềm, trang web dữ liệu ôn tập, kiểm tra đánh giá trực tuyến.

Trong giai đoạn ôn tập tốt nghiệp cuối tháng 5 và tháng 6 phần kiến thức cơ bản tôi yêu cầu học sinh lập sơ đồ tư duy kiến thức thuận tiện cho việc ôn tập. Tôi giao câu hỏi trả lời ngắn yêu cầu học sinh dựa vào sách khoa, vở ghi trên lớp để làm các câu hỏi trả lời ngắn. Trên lớp yêu cầu các em trình bày đáp án, sau đó tơi chữa, bổ sung và chuẩn kiến thức cho các em. Nhiều em học sinh có ý thức học tập ,hồn thành tốt nhiệm vụ tơi giao, nhưng vẫn cịn học sinh lười không làm bài tập về nhà,giáo viên phải nhắc nhiều nhở nhiều lần.

Trong giai đoạn ôn tốt nghiệp cuối năm do đặc điểm thời tiết nắng nóng, tâm lí uể oải, năm nay lại hay mất điện nên tôi kết hợp các phương án kiểm tra học sinh. Giao bài tập online, kiểm tra trực tiếp, em học sinh nào làm tốt thì động viên khen ngợi và thưởng. Em học sinh nào chưa có sự tiến bộ, chưa hồn thành các nhiệm vụ theo yêu cầu, tôi nhắc nhở và yêu cầu sau ca 3 buổi chiều ở lại làm, cơ hướng dẫn trị trực tiếp làm.

Để nhóm Địa có kết quả tốt thì cần có sự hợp tác và cố gắng của tất cả giáo viên trong nhóm Địa và học sinh của các lớp học ban xã hội. Nhóm Địa đã soạn chung ngân hàng đề dùng cho cả 4 lớp học sinh, tùy theo mức độ nhận thức của từng học sinh của các lớp mà sẽ điều chỉnh, chú trọng vào câu hỏi theo mức độ phù hợp với năng lực nhận thức học sinh lớp mình.

Đối với học sinh khá,giỏi có nguyện vọng xét tuyển vào CĐ, ĐH (Tổ hợp mơn có mơn Địa lí). Giáo viên soạn giáo án, bài tập, đề kiểm tra, hướng dẫn học sinh ôn tập, rèn luyện kĩ năng và làm bập trắc nghiệm thành thạo ở mức độ nhận biết, thơng hiểu sau đó làm bài tập mức độ vận dụng và vận dung cao dựa

<b>trên cấu trúc đề thi minh họa đề tốt nghiệp THPT năm đó. </b>

Giáo viên dạy tăng cường miễn phí thêm cho các học sinh vào sau buổi chiều ôn tập để tăng cường ôn tập các câu hỏi mức độ vận dụng, vận dụng cao

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

(Địa lí vùng kinh tế,ngành kinh tế, địa lí tự nhiên ),chữa và định hướng ơn tập một số đề thi đánh giá năng lực của các trường Đại học Sư phạm Hà Nội, ĐH Quốc Gia,….hoặc dựa trên cơ sở đề tham khảo thi thử tốt nghiệp THPT của các sở, đề tốt nghiệp THPT qua các năm của Bộ GD- ĐT, đề thi ở lớp Tập huấn ôn thi TN do Sở tổ chức. Chia sẻ các trang web, phần mềm ôn thi tốt nghiệp THPT cho học sinh: onluyen.vn; vioedu.vn, k12online....

<b> Đối với học sinh trung bình, yếu (chỉ có nguyện vọng xét tốt nghiệp THPT). GV soạn giáo án, bài tập trắc nghiệm tập trung vào các kiến thức, kĩ </b>

năng thuộc mức độ nhận biết, thông hiểu dựa trên cấu trúc đề minh họa thi tốt nghiệp THPT năm 2023.Đặc biệt chú ý kĩ năng khai thác và sử dụng Atlat Địa lí cho học sinh. Kĩ năng nhận dạng biểu đồ, tính tốn, xử lí số liệu vì kĩ năng này mặc dù thuộc mức độ vận dụng nhưng qua kinh nghiệm bản thân nếu học sinh

<b>trung bình yếu sinh hiểu bản chất thì vẫn làm được câu này. </b>

Giáo viên viên kiểm tra thường xuyên và lặp lại các dạng bài tập, muốn làm được điều này cần sự nỗ lực và cố gắng, của giáo viên, học sinh và có thời gian.Hơn nữa ban giám hiệu nhà trường, giáo viên cũng quan tâm, động viên, khích lệ học sinh trong q trình ơn thi tốt nghiệp THPT.

<b>2.2. Hướng dẫn học sinh nắm chắc kiến thức cơ bản theo chuẩn kiến thức kĩ năng Địa lí 12. </b>

<i><b> a, Kĩ năng đọc hiểu kĩ sách giáo khoa </b></i>

- Để nắm chắc kiến thức cơ bản thì một trong những yếu tố quyết định là giáo viên hướng dẫn học sinh kĩ năng đọc hiểu sách giáo khoa.

<b> - Điều đầu tiên học sinh cần đọc hiểu kĩ sách giáo khoa. Kiến thức phần </b>

lớn lấy từ trong sách giáo khoa các em cần phải đọc và hiểu sách giáo khoa theo sự hướng dẫn của giáo viên. Đây là kiến thức cơ bản, nền tảng của mọi đề thi. Để sử dụng sách giao khoa một cách hiệu quả trước tiên giáo viên cần hệ thống được kiến thức trong từng chủ đề, từng bài cụ thể dưới dạng sơ đồ tư duy. Mỗi bài giáo viên giúp học sinh hệ thống xem có bao nhiêu nội dung chính, mỗi ý chính có bao nhiêu ý phụ. Học sinh dùng bút nhớ để tô đậm những phần kiến thức, ý chính quan trọng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn tập từ ôn tổng thể đến ôn tập chi tiết các bài

- Cần nắm chắc kiến thức cơ bản theo chuẩn kiến thức kĩ năng và trên chuẩn, chú ý các nội dung dung giảm tải của Bộ.

- Nắm chắc kiến thức của tất cả các chủ đề vì thi trắc nghiệm kiến thức các chủ đề sẽ phổ rộng hơn, vì vậy học sinh phải chú ý tất cả các bài ôn tập theo sự hướng dẫn của giáo viên dựa trên ma trận đề tham khảo của Bộ.

- Ngồi đọc hiểu sách giáo khoa thì giáo viên và học sinh cần liên hệ thực tiễn, nhưng vấn đề mang tính thời sự trong q trình học tập để vận dụng vào làm đề thi. Ngay từ khi học sinh bước vào lớp 10 tôi thường khuyến khích học sinh xem bản tin thời sự trên kênh VTV Đài truyền hình Việt Nam lúc 19h tối hàng ngày.

<i><b>b, Hướng dẫn học sinh ôn tập theo các chuyên đề. </b></i>

<b> - Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh cần ôn tập theo chuyên đề, hệ </b>

thống và củng cố, hoàn thiện kiến thức, kĩ năng của các chuyên đề. Dựa vào ma trận đề thi tham khảo của Bộ, tôi hướng dẫn học sinh ôn tập theo các chuyên đề địa lí :

1. Chuyên đề địa lí tự nhiên 2. Chuyên đề địa lí dân cư

3. Chuyên đề địa lí các ngành kinh tế 4. Chuyên đề địa lí các vùng kinh tế

5. Chuyên đề kĩ năng làm việc bảng số liệu, biểu đồ

6. Chuyên đề kĩ năng khai thác và sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.

<b> - Bước 2: Khi ơn tập nội dung lí thuyết ( địa lí tự nhiên, địa lí dân cư, địa </b>

lí các ngành kinh tế, địa lí các vùng kinh tế ) tôi thường hướng dẫn học sinh viết sơ đồ tư duy kiến thức của các bài với nội dung cốt lõi kiến thức của mỗi chuyên đề. Sau đó tơi bổ sung và chuẩn kiến thức cho các em, mỗi mạch sơ đồ tư duy kiến thức ngắn gọn, mỗi ý gắn liền một câu trắc nghiệm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b> - Bước 3: Yêu cầu học sinh dành nhiều thời gian ôn tập lại nhiều lần những </b>

nội dung đã được học, viết lại sơ đồ tư duy xem mình nhớ được những gì, cái gì chưa nhớ. Có thể dán sơ đồ tư duy quanh phịng học của mình, hoặc chỗ mình hay ngồi quan sát,nhìn để cho nhớ lâu.

Tôi thường cho học sinh làm những câu hỏi điền khuyết, trả lời ngắn trên ứng dụng Quizizz hoặc trả lời trực tiếp các câu hỏi ngắn.

<b>2.3. Hướng dẫn học sinh kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam </b>

Với 40 câu hỏi trong đề thi tốt nghiệp THPT thì các câu hỏi trực tiếp sử dụng Atlát ( Dựa vào Atlat trang…..) chiếm khoảng 15 câu = 3,75 điểm,chủ yếu là các câu hỏi ở mức độ nhận biết, ngồi ra có câu ở mức độ thơng hiểu. Chưa kể có câu trắc nghiệm lí thuyết đề bài không yêu cầu sử dụng Atlát nhưng để làm tốt thì thí sinh nên sử dụng trang Atlát có liên quan. Đây là một lợi thế cho học sinh khi làm bài mơn Địa lí, nhưng khơng phải tất cả mọi học sinh đều làm đúng hết các câu hỏi trực tiếp sử dụng Atlat. Vẫn có học sinh làm sai câu hỏi

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Atlat thậm chí học sinh giỏi lí do chưa cẩn thận, hoặc học sinh trung bình làm các câu hỏi Atlat mất nhiều thời gian. Vì vậy khai thác và sử dụng Atlat là một yêu cầu quan trong. Học sinh thường xuyên rèn luyện kĩ năng khai thác Atlát sẽ tạo phản xạ nhanh cho học sinh, phương châm trả lời các câu hỏi khai thác Atlát là nhanh và chính xác.

Cách luyện Atlát bằng cách học sinh luyện đề thi do giáo viên chuẩn bị đó là các đề thi thử tốt nghiệp THPT của các Sở qua các năm và đề thi tốt nghiệp THPT của Bộ qua các năm.Học sinh làm ở nhà nhưng làm nghiêm túc, căn khung thời gian để làm Atlát sao chỉ khoảng 10 đến 12 phút là làm xong các câu hỏi Atlát mà nêu cụ thể Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam trang….cho biết……

<b>2.3.1.Một số lưu ý khai thác Atlat Địa lí Việt Nam. </b>

- Cần năm vững hệ thống kí hiệu bản đồ.Hệ thống kí hiệu bản đồ là ngơn ngữ của bản đồ,chìa khóa mở bản đồ.

- Các kí hiệu bản đồ trên trang 3 + Kí hiệu tự nhiên

+ Kí hiệu công nghiệp + Kí hiệu nơng – lâm -thủy + Kí hiêu yếu tố khác.

<b> - Xác định vị trí và đọc tên các đối tượng địa lí trên bản đồ </b>

<b> VD: Trang 4-5. Xác định VTĐL VN trên bản đồ, vị trí các tỉnh trên bản đồ… </b>

- Xác định phương hướng khoảng cách của các đối tượng trên bản đồ ( dựa vào hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến).

- Xác định đặc điểm , mối quan hệ giữa các đối tượng

<b> 2.3.2.Hướng dẫn khai thác một trang Atlat </b>

<b> - Bước 1. Đọc tên 1 trang Atlat để biết các nội dung được thể hiện. </b>

<b>- Bước 2. Đọc hiểu hệ thống kí hiệu của trang Atlat.Cần kết hợp kí hiệu </b>

chung riêng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Bước 3. Xác định tên, đặc điểm, mối quan hệ giữa của các đối tượng trong trang Atlat.

<b>Ví dụ trang 15. </b>

<b>Bước 1.Đọc tên : trang 15 >>> Dân số </b>

- Hệ thống kí hiệu :

+ Kí hiệu mật độ số thể hiện bằng phương pháp phân tầng nền với màu nền khác nhau thể hiện mật độ dân số

+ Quy mô dân số và phân mức các đô thị

<b>Bước 2. Đặc điểm mối quan hệ các đối tượng trang 15 </b>

+ Biểu đồ cột: Quy mô dân số ngày càng lớn, tăng liên tục qua các năm, cả thành thị và dân nông thôn tăng

<b> Trung bình mỗi năm tăng 1 triêu >>> Quy mô và gia tăng dân số </b>

<b>+ Tháp dân số: 1999 đáy rộng, đỉnh hẹp.. cơ cấu dân số trẻ </b>

2007 cấu dân số trẻ đang già di

+ Bản đồ chính, thông qua mật độ dân số: Dân cư phân bố không đều, giữa đồng bằng và miền núi.

Đồng bằng SH có mật độ cao nhất. Ngay giữa các vùng ĐB không đều.

<b> + Biểu đồ miền.Cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vự kinh tế </b>

có sự chuyển dịch.

+ Sự phân bố mạng lưới đô thị nước ta. (2 đô thị đặc biệt)

>>> Như vậy khai thác được 5 nội dung (quy mô và gia tăng dân số, cơ cấu dân số, đặc điểm phân bố dân cư, cơ cấu lao động, đặc điểm mạng lưới đô thi).

<b>2.3.3. Các bước trả lời dạng câu hỏi trắc nghiệm về khai thác Atlat Địa lí </b>

- Bước 1. Xác định đối tượng Địa lí và trang Atlat cần sử dụng. Những câu hỏi cho sẵn trang nào mở ở trang đó, đọc kĩ đề bài xác định xem đối tượng cần hỏi là đối tượng nào ?

- Bước 2. Đọc bảng chú giải, xác định kí hiệu, đặc điểm của đồi tượng (chú giải trang Atlat và trang 3 kí hiệu chung >>> xác định đặc điểm và sự phân bố đối tượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

- Bước 3. Lựa chọn đáp án đúng >>> Làm nhiều và thực hành nhiều.

<b>Ví dụ minh họa </b>

<b>Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết cây hồ tiêu được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây? ( Mã đề thi 301 – đợt 1 đề tốt nghiệp THPT năm 2021). </b>

<b>A. Đồng Nai. </b> B. Bến Tre. C. Sóc Trăng. D. Trà Vinh

<b>Bước 1. Học sinh cần mở đúng trang Atlát quy định trang 29 </b>

<b>Bước 2. Học sinh cần dựa vào Atlat trang 3 xác định kí hiệu cây hồ tiêu. Bước 3. Sử dụng bản đồ kinh tế trang 29 để xác định vị trí cây hồ tiêu </b>

thuộc tỉnh nào trong các tỉnh trên. Lưu ý tên tỉnh viết chữ in hoa màu đỏ có dấu, ranh giới tỉnh là nét liền màu đen. >>> Đáp án A.

<i><b>Hướng dẫn học sinh kĩ năng khai thác sử dụng Atlát Địa lí Việt Nam </b></i>

<b>Ví dụ minh họa </b>

<b>Câu 46 ( Đề tham khảo TN THPT năm 2023 ) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuôc </b>

Đồng bằng sông Cửu Long.

<b>A.Vân Phong B.Dung Quất. C.Nhơn Hội. D.Năm Căn. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i><b>* Lưu ý: Trong đề thi tham khảo tốt nghiệp THPT năm 2023 mơn Địa lí, </b></i>

<b>với các câu hỏi Atlat không hỏi trang số bao nhiêu như các năm trước nữa mà </b>

<i>thay thế bằng hỏi nội dung trang KINH TẾ CHUNG, DÂN CƯ…… </i>

<b>Cách làm </b>

- Bước 1. Đọc mục lục tham khảo tìm trang nội dung trang thuộc trang số, mở đúng trang quy định.

- Bước 2. Học sinh đọc yêu cầu đề bài cần dựa vào Atlat trang 3 hoặc ngay trang đó để xác định kí hiệu.

- Bước 3 .Lựa chọn đáp án đúng.

<b>2.4. Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến kĩ năng làm việc với bảng số liệu và biểu đồ. </b>

Trong đề thi tham khảo năm 2023 và đề thi tốt nghiệp THPT của Bộ qua các năm tôi thấy dạng câu hỏi liên quan đến kĩ năng làm việc bảng số liệu và biểu đồ thường có 4 câu hỏi ,đó là các dạng câu hỏi

- Nhận dạng biểu đồ

- Tìm nội dung thể hiện của biểu đồ

- Chọn nhận xét đúng hay không đúng từ bảng số liệu và biểu đồ. - Tính tốn xử lí số liệu.

<b>2.4.1. Đối câu hỏi dạng biểu đồ và tìm nội dung thể hiện của biểu đồ Dạng 1: Dựa vào bảng số liệu chọn biểu đồ thích hợp nhất. </b>

<b>Ví dụ minh họa. </b>

<b>Câu 75 (đề tham khảo tốt nghiệp THPT năm 2022): Cho bảng số liệu: SỐ GIẢNG VIÊN ĐẠI HỌC THEO GIỚI TÍNH CỦA NƯỚC TA </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu số giảng viên đại học theo giới tính của nước ta giai đoạn 2015 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

<b> A. Kết hợp. B. Đường. C. Miền. D. Cột. Dạng 2. Dựa vào biểu đồ cho biết biểu đồ thể hiện nội dung nào </b>

<b>Câu 76: ( đề minh họa năm 2021 ). Cho biểu đồ về dân số nông thôn và </b>

thành thị của nước ta giai đoạn 2010 - 2019:

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

<b>A. Quy mô, cơ cấu dân số nông thôn và thành thị. B. Thay đổi quy mô dân số nông thôn và thành thị. </b>

<b>C. Chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị. D. Tốc độ tăng trưởng dân số nông thôn và thành thị. *** Cách trả lời câu hỏi dạng này </b>

- Bước 1. Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài xác định yêu cầu đề bài, gạch chân từ chìa khóa, quan sát đặc điểm bảng số liệu, chú ý đơn vị, để ý điểm xuất phát, khoảng cách các năm…nhớ các từ chìa khóa để dạng biểu đồ.

<b> - Bước 2. Nhận dạng biểu đồ: biểu đồ cột </b>

+ Từ khóa: so sánh/ thể hiện giá trị, số dân, sản lượng, diện tích,…số lượng, biến động, tình hình phát triển qua các thời kì.

+ Bảng số liệu: Số liệu tuyệt đối hoặc tương đối 1 đối tượng => cột đơn

2 đến 3 đối tượng => cột nhóm Có tổng và thành phần => cột chồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Ví dụ minh họa. Cho bảng số liệu sau </b>

<b>DIỆN TÍCH LÚA CÁC MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2018 </b>

<b>Theo bảng số liệu, so sánh diện tích lúa các mùa vụ của nước ta năm </b>

2000 và 2018, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất >>> Biểu đồ cột nhóm.

<b>Ví dụ minh họa: Nhận dạng biểu đồ đường </b>

- Từ khóa:

+ Sự thay đổi, sự gia tăng, tình hình phát triển …>>> biểu đồ đường + Tốc độ tăng, tốc độ phát triển>>>đường chỉ số

- Bảng số liệu

- Cho nhiều năm ( >3 mốc năm)

- Cho 3 đối tượng trở lên, có 3 đơn vị đo khác nhau

<b>Ví dụ minh hoạ .Câu 77 ( Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2022 ): Cho bảng số </b>

(Nguồn: Niên giảm thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng trị giá một số mặt hàng nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2015 -2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích

<b>hợp nhất ? </b>

<b> A. Tròn. B. Miền. C. Đường. D. Cột. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b> >>>> Từ chìa khóa tốc độ tăng trưởng >>>> biểu đồ thích hợp nhất biểu đồ đường >>> đáp án C. </b>

<b>Ví dụ minh họa 2. </b>

<b>Câu 72: Mã đề 301- TNTHPT năm 2021 đợt 1. Cho biểu đồ về khối lượng </b>

hàng hóa vận chuyển của một số ngành vận tải nước ta giai đoạn 2010 - 2019:

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây ?

<b>A. Chuyển dịch cơ cấu cơ khối lượng hàng hóa. B. Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa. C. Quy mơ khối lượng hàng hóa. </b>

<b>D. Cơ cấu khối lượng hàng hóa. Ví dụ minh họa 3. </b>

<b>Câu 75 ( Mã đề 301 –tốt nghiệp THPT năm 2022 ): Cho biểu đồ về nhập khẩu hàng hóa phân theo khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 2015-2019: </b>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×