Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.83 MB, 94 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>LỜI CẢM ƠN </b>
Trước tiên em xin được gửi lời cảm ơn đến quý thầy (cô) trong Viện Cơ Khí Ơ Tơ cùng tất cả quý thầy(cô) đã giảng dạy chương trình Đại học ngành Cơ Khí Ơ Tơ – Trường Đại Học Giao Thông Vân Tải TP. HCM. Các thầy cô đã truyền dạy cho em những kiến thức rất bổ ích về chuyên ngành của mình, để em có một hành trang đầy đủ vững bước hơn trong tương lai của mình. Em cũng đặc biệt gửi lời cảm ơn đến thầy ThS Cao Đào Nam, người đã hỗ trợ giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian học tập tại trường và trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành bài luận văn này.
Em xin cảm ơn đơn vị Công ty TNHH thương mại và dịch vụ ơ tơ Hồng Phát đã tạo điều kiện cho em được học tập, cọ xát với mơi trường bên ngồi. Em cũng đặc biệt gửi lời cảm ơn đến toàn thể ban quản lý, các anh kỹ sư dày dặn kinh nghiệm đã giúp em có thêm nhiều kiến thức, trải nghiệm thực tế của một công việc kỹ thuật viên ở xưởng có những kinh nghiệm thực tiễn bổ ích để làm nền tảng cho công việc nghề nghiệp sau này.
Mặc dù đã cố gắng tiếp thu nhiều kiến thức từ thầy cô và cập nhật nhiều tài liệu liên quan nhưng do trình độ cịn hạn chế nên khó tránh khỏi việc em cịn nhiều sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các quý thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin gửi đến Quý thầy cô, cùng các anh kỹ sư đang công tác ở cơng ty Hồng Phát lời chúc sức khỏe, thành công trong công việc và lời cảm ơn sâu sắc nhất.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2023 Sinh viên thực hiện
<b>Nguyễn Tuấn Thái </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>TÓM TẮT LUẬN VĂN </b>
Động cơ ô tô là tập hợp các cơ cấu hệ thống: cơ cấu trục khuỷu thanh truyền, cơ cấu phân phối khí, hệ thống bôi trơn, làm mát và hệ thống khởi động, đánh lửa. Có nhiệm vụ: biến đổi nhiệt năng do đốt cháy nhiên liệu tạo thành cơ năng (công suất) phù hợp với lực kéo ô tô. Trong quá trình hoạt động, trạng thái kỹ thuật của động cơ ô tô dần thay đổi theo hướng xấu đi, dẫn tới hư hỏng và giảm độ tin cậy. Q trình thay đổi có thể kéo dài theo thời gian (km vận hành) và phụ thuộc vào nhiều nguyên nhân như: chất lượng vật liệu, công nghệ chế tạo và lắp ghép, điều kiện và môi trường sử dụng…Làm cho các chi tiết, bộ phận mài mòn và hư hỏng theo thời gian, cần phải được kiểm tra, chẩn đoán để bảo dưỡng và sửa chữa kịp thời nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của động cơ ở trạng thái làm việc với độ tin cậy và an toàn cao nhất. Luận văn này tập trung về cách bảo dưỡng sửa chữa động cơ của xe Mazda 3. Bố cục luận văn gồm 4 chương, như sau:
<b>Chương 1: Tổng quan về xe Mazda3 và giới thiệu động cơ trên Mazda 3 Chương 2: Quy trình bảo dưỡng, kiểm tra động cơ </b>
<b>Chương 3: Quy trình kiểm tra và sửa chữa động cơ Mazda 3 Chương 4: Kết luận </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">1.1 Sơ lược lịch sử dòng xe Mazda 3 (2003-nay) ... 1
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">2.2 Cơ cấu phối khí ... 17
3.1 Kiểm tra hệ thống bôi trơn ... 24
3.1.1 Kiểm tra áp suất dầu ... 24
3.1.2 Kiểm tra mức dầu động cơ... 25
3.1.3 Thay dầu động cơ ... 26
3.1.4 Thay lọc dầu... 27
3.1.5 Tháo/lắp đáy cacte ... 28
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">3.1.6 Tháo/lắp bơm dầu ... 30
3.1.7 Tháo rã/ lắp ráp bơm dầu ... 32
3.1.8 Kiểm tra bơm dầu ... 33
3.2 Kiểm tra hệ thống làm mát ... 35
3.2.1 Kiểm tra nắp két nước... 36
3.2.2 Kiểm tra rò rỉ nước làm mát ... 36
3.2.3 Kiểm tra quạt ... 37
3.2.4 Kiểm tra thay thế bơm nước ... 38
3.2.5 Kiểm tra bình nước dữ trữ ... 39
3.3 Kiểm tra hệ thống nhiên liệu ... 39
3.3.1 Kiểm tra lọc gió ... 39
3.3.2 Tháo lắp lọc nhiên liệu (áp suất cao) ... 40
3.3.3 Kiểm tra rò rỉ nhiên liệu ... 41
3.4 Kiểm tra hệ thống đánh lửa ... 41
3.4.1 Kiểm tra các bugi ... 41
3.4.2 Kiểm tra môbin ... 43
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">3.7.2 Kiểm tra vòng bi ... 58
3.7.3 Kiểm tra trục khuỷu ... 60
3.7.4 Kiểm tra piston ... 63
3.7.5 Tháo cụm piston ... 66
3.7.6 Kiểm tra chốt piston ... 67
3.7.7 Kiểm tra xéc măng ... 71
3.7.8 Lắp piston vào động cơ ... 74
3.7.9 Tháo xích trục cam ... 76
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>DANH MỤC HÌNH ẢNH </b>
Hình 1.1 Mazda 3 HatchBack Gen1 ... 1
Hình 1.2 Mazda 3 Sedan Gen1 ... 2
Hình 1.3 Vị trí số VIN ... 4
Hình 1.4 Số VIN ... 4
Hình 1.5 Động cơ Mazda3 ... 5
Hình 1.6 Cơ cấu phối khí ... 7
Hình 1.7 Cấu trúc hệ thống nhiên liệu ... 8
Hình 1.8 Sơ đồ hệ thống đánh lửa ... 9
Hình 1.9 Cấu trúc hệ thống xả ... 10
Hình 1.10 Bướm ga điện tử (1) và cảm biến bàn đạp chân ga (2) ... 10
Hình 1.11 Cơ cấu điều khiển thay đổi chiều dài đường ống nạp ... 11
Hình 1.12 Cơ cấu điều khiển xốy lốc khí nạp ... 11
Hình 2.2 Kiểm tra độ phẳng của nắp quy lát ... 17
Hình 2.3 Đo chiều cao vấu cam ... 18
Hình 2.4 Đo đường kính cổ trục ... 18
Hình 2.5 Đo kích thước xupap ... 19
Hình 2.6 Kiểm tra độ phẳng thân máy ... 20
Hình 2.7 Vị trí đo píttơng... 21
Hình 3.1 Vặn SST vào lỗ lắp công tắc áp suất dầu. ... 24
Hình 3.2 Bơi keo silicon vào các ren của cơng tắc áp suất dầu. ... 25
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Hình 3.3 Dấu F, L trên que thăm dầu ... 26
Hình 3.4 Tháo lọc dầu... 27
Hình 3.5 Các chi tiết cần tháo ... 28
Hình 3.6 Tháo đáy cacte bằng dụng cụ chia tách ... 29
Hình 3.7 Keo cũ dính trên bu lơng ... 29
Hình 3.8 Bơi chất làm kín ... 30
Hình 3.9 Siết các bu lơng ... 30
Hình 3.10 Tháo bơm dầu và vịng đệm bơm dầu ... 31
Hình 3.11 Lắp miếng đệm bơm dầu vào bơm dầu. ... 32
Hình 3.12 Tháo các chi tiết bơm dầu ... 33
Hình 3.13 Căn chỉnh các dấu đục lỗ của rôto bên trong và bên ngồi ... 33
Hình 3.14 Khe hở roto trong và roto ngồi ... 34
Hình 3.15 Khe hở giữa roto ngồi và thân máy ... 34
Hình 3.16 Đo khoảng hở bên bằng thước đo rãnh. ... 35
Hình 3.17 Chiều dài lị xo pít tơng ... 35
Hình 3.18 Kiểm tra nắp két nước... 36
Hình 3.19 Tạo áp suất lên bình nước làm mát ... 37
Hình 3.20 Vị trí dây kết nối ... 37
Hình 3.21 Tháo rời máy bơm nước ... 38
Hình 3.22 Châm nước làm mát vào két ... 39
Hình 3.23 Bình nước dự trữ ... 39
Hình 3.24 Lọc nhiên liệu/ dây dẫn và ống nhiên liệu ... 40
Hình 3.25 Các chỗ cần kiểm tra của bugi ... 42
Hình 3.26 Đo điện trở bugi ... 43
Hình 3.27 Các chi tiết cần tháo ... 44
Hình 3.28 Mơbin ... 45
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Hình 3.29 Lắp ống chân không vào van điện từ thanh lọc ... 46
Hình 3.30 Các bộ phận cần tháo ... 47
Hình 3.31 Gỡ ống làm mát động cơ khỏi ống làm mát động cơ ... 48
Hình 3.32 Tháo giá đỡ dây ga ra khỏi ống nạp... 48
Hình 3.33 Thứ tự lắp các bu lông và đai ốc lắp ống EGR ... 48
Hình 3.34 Dấu căn chỉnh trên bướm ga và ống dẫn khí ... 49
Hình 3.44 Tháo phần dưới động cơ ... 55
Hình 3.45 Nhấc trục khuỷu ra khỏi động cơ... 55
Hình 3.46 Dùng búa gỗ đẩy piston ra ... 55
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Hình 3.55 Nâng trục khuỷu ra khỏi khối động cơ ... 61
Hình 3.56 Đo đường kính piston ... 63
Hình 3.57 Dùng panme để kiểm tra ... 64
Hình 3.58 Đo độ mịn và độ cơn ... 65
Hình 3.59 Kiểm tra bề mặt... 65
Hình 3.60 Xác định khe hở từ piston đến xi lanh. ... 66
Hình 3.61 Bơi dầu động cơ vào vịng đệm chốt pít-tơng ... 66
Hình 3.62 Tháo vịng đệm khỏi pít tơng ... 67
Hình 3.63 Piston sưởi ấm và tháo chốt piston ... 67
Hình 3.64 Đo đường kính chốt piston ... 68
Hình 3.65 Kiểm tra độ cơn, độ ơ van chốt pit tơng ... 68
Hình 3.66 Kiểm tra giữa chốt piston và đường kính lỗ piston ... 69
Hình 3.67 Đo khe hở giữa chốt piston với đầu nhỏ thanh truyền ... 69
Hình 3.74 Đo khe hở xéc măng và rãnh ... 74
Hình 3.75 Dấu hướng về đầu máy ... 74
Hình 3.76 Dùng đầu gỗ của búa đưa piston vào ... 75
Hình 3.77 Siết chặt bu lơng thanh truyền ... 75
Hình 3.78 Dấu trên puli và trên máy ... 76
Hình 3.79 Dấu trên hay bánh răng trục cam ... 76
Hình 3.80 Ngắt các kết nối ... 77
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Hình 3.81 Tháo các bu lơng giá đỡ ... 77
Hình 3.82 Tháo giá đỡ động cơ ... 77
Hình 3.83 Tháo nắp bên ngồi xích ... 78
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>DANH MỤC BẢNG </b>
Bảng 1.1 Thông số kỹ thuật chính của Mazda 3... 3
Bảng 1.2 Thơng số kỹ thuật của động cơ Mazda 3... 6
Bảng 1.3 Các thông số của hệ thống nhiên liệu ... 7
Bảng 1.4 Thông số kỹ thuật của hệ thống đánh lửa ... 9
Bảng 1.5 Thông số kỹ thuật của hệ thống làm mát động cơ Mazda 3... 13
Bảng 3.1 Giới thiệu các loại dầu động cơ ... 27
Bảng 3.2 Dung lượng dầu khi thay ... 27
Bảng 3.3 Bảng đo điện trở giữa mỗi cực trên đầu nối môbin ... 44
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>Trang 1 </b>
<b> TỔNG QUAN VỀ XE MAZDA 3 VÀ GIỚI THIỆU ĐỘNG CƠ TRÊN MAZDA 3 </b>
<b>1.1 Sơ lược lịch sử dòng xe Mazda 3 (2003-nay) </b>
Mazda 3 là một mẫu xe có tuổi non trẻ nhưng hiện nay gần như đã trở thành mẫu xe “quốc dân” và là đứa con cưng của Trường Hải Mazda khi trở nên quá phổ thông dễ bắt gặp trên các con đường Việt Nam.
Lịch sử phát triển của mẫu xe này trong khoảng 18 năm từ 2003 – nay trải qua 4 thế hệ
<b>1.1.1 Thế hệ 1 (2003-2008) </b>
Được giới thiệu lần đầu tháng 10/2003 tại Nhật, với tên gọi Axela, sử dụng mã BK Khung gầm được chia sẻ với Ford Focus và Volvo S40
Ngay từ đầu Mazda Axela đã được sản xuất với 2 biến thể là HatchBack và Sedan Kích thước bản Sedan DxRxC (mm): 4540 x 1750 x 1500 (chiều dài cơ sở: 2639
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>Trang 2 </b>
<i>Hình 1.2 Mazda 3 Sedan Gen1 </i>
<b>1.1.2 Thế hệ 2 (2008-2013) </b>
Tháng 11/2008, Mazda 3 thế hệ 2 được ra mắt với thiết kế mới và sử dụng mã BL Kích thước xe dài rộng hơn Gen1 một chút, tuy nhiên chiều cao hạ thấp và giảm trọng lượng xe nhằm mang đến tính thể thao hơn
Thơng số DxRxC (mm) bản Sedan: 4595 x 1755 x 1470 (Chiều dài cơ sở: 2640
Tháng 6/2013, Mazda 3 thế hệ 3 được ra mắt tại Úc và sử dụng mã BM Thiết kế mới được gọi là KODO mang ý nghĩa: Linh hồn của chuyển động Nền tảng cơng nghệ mới (khung gầm, động cơ, an tồn) được gọi là: Sky Activ Thế hệ 3 này cũng là thế hệ mà Mazda 3 bùng nổ và chiếm ưu thế ở Việt Nam trong phân khúc xe hạng C phổ thông.
Thông số DxRxC (mm) bản Sedan: 4580 x 1795 x 1455 (Chiều dài cơ sở: 2700 mm)
Trọng lượng: 1315 kg
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Thiết kế KODO mới được cải tiến từ 2 mẫu: Vision Car và Kai Concept
Thông số DxRxC (mm) bản Sedan: 4660 x 1795 x 1435 (Chiều dài cơ sở: 2725 mm)
Trọng lượng: 1380 kg
Tại thị trường Việt Nam xe dùng 2 loại động cơ: 1.5L (110 hp) và 2.0L (155 hp)
<b>1.2 Thông số kỹ thuật Mazda 3 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>Trang 4 </b>
<i>Hình 1.3 Vị trí số VIN </i>
<i>Hình 1.4 Số VIN </i>
Trên là số VIN của 1 chiếc Mazda3 trong đó:
- 3 số đầu quy định đất nước và hãng sản xuất xe: J=Japan và M7=Mazda.
- 5 số tiếp theo quy ước các đặc điểm riêng của xe: BL=Mazda 3 là dòng xe và seri, 2 là hệ thống an toàn, số 2 tiếp theo là kiểu thân xe loại 4 SD, Z là kiểu động cơ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>Trang 5 </b>
- Số VIN thứ 9(#) để kiểm tra xem số Vin thật hay giả
- Số VIN thứ 10 quy định năm sản xuất của chiếc ô tô: 7=2007, A=2010 - Số VIN thứ 11 quy định mã của nhà máy xuất xưởng
- 6 số cuối là số thứ tự sản xuất của xe
<b>1.3 Giới thiệu về động cơ trên Mazda 3 1.3.1 Đặc điểm động cơ </b>
Là động cơ xăng, tên động cơ: Z6 (1,6L)
<i>Hình 1.5 Động cơ Mazda3 </i>
Đặc điểm nổi bật:
- Hệ thống S-VT được trang bị cho đường nạp
- Hộp kim nhôm được sử dụng để làm các phần chính. - Bu-li cốt máy có buồng giảm chấn
- Xích cam loại giảm ồn
- Chén xu-pap liền khối (khơng có shim)
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>Trang 6 </b>
- Đai dẫn động chịu uốn cao với căng đai tự động
- Hệ thống nạp được trang bị thêm hệ thống thay đổi chiều dài đường nạp và hệ thống xốy lốc.
<b>1.3.2 Thơng số kỹ thuật động cơ </b>
<i>Bảng 1.2 Thông số kỹ thuật của động cơ Mazda 3 </i>
Hạn mục
Mazda 3 (BL) Mazda 3 (BK) Z6-VE
Hệ thống phối khí DOHC, Dẫn động bằng xích, 16 xupap
Đường kính x Hành trình piston (mm) 78.0 x 83.6
Áp suất nén (kPa[rpm]) 1,470{14.99,213} [250]
<b>1.4 Các hệ thống động cơ 1.4.1 Hệ thống phối khí </b>
<i><b>1.4.1.1 Cơng dụng </b></i>
Có nhiệm vụ nạp đầy hỗn hợp hịa khí vào các xy lanh và thải sạch khí cháy ra khỏi các xy lanh sau khi bị đốt cháy
<i><b>1.4.1.2 u cầu </b></i>
Đảm bảo kín buồng đốt trong thì nén và nổ Đóng mở đúng thời gian quy định
Độ mở để dịng khí dễ lưu thơng
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>Trang 7 </b>
Ít mịn tiếng kêu bé
Dễ điều chỉnh và sửa chữa, giá thành chế tạo rẻ
* Sử dụng cơ cấu phối khí dạng trực tiếp cam đội xupap
- Ưu điểm: đơn giản, làm việc êm vì lúc này khơng cịn tiếng ồn gây ra bởi cò mổ, đũa đẩy và con đội.
- Nhược điểm: cấu tạo phức tạp
Cơ cấu phân phối khí có trục cam truyền động trực tiếp cho xupap thể hiện như hình vẽ dưới. Khi trục cam đặt trên nắp xylanh và cam trực tiếp điều khiển việc đóng, mở xupap, khơng thơng qua con đội, đũa đẩy, địn gánh... Loại này có xupap rỗng, ghép.
<i>Hình 1.6 Cơ cấu phối khí </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>Trang 8 </b>
Nhiên liệu được bơm điện hút từ bình chứa qua lưới lọc trên bơm đẩy nhiên liệu tới bộ lọc nhiên liệu và đi tới ống phân phối sau đó đi vào từng kim phun. Trong khi hoạt động nếu bộ lọc bị tắc nghẽn làm cho áp suất trong ống dẫn tăng thì lúc này bộ điều áp sẽ mở làm cho nhiên liệu quay trở lại bình chứa.
<i>Hình 1.7 Cấu trúc hệ thống nhiên liệu </i>
<b>1.4.3 Hệ thống đánh lửa </b>
<i><b>1.4.3.1 Nguyên lý hoạt động </b></i>
ECU động cơ nhận tín hiệu từ các cảm biến khác nhau và xác định thời điểm đánh lửa tối ưu (ECU của động cơ cũng có tác động đến việc điều khiển đánh lửa sớm).
ECU động cơ gửi tín hiệu IGT đến bobin có IC đánh lửa. Tín hiệu IGT được gửi đến IC đánh lửa theo thứ tự đánh lửa (1-3-4-2).
Cuộn đánh lửa với dòng sơ cấp được ngắt đột ngột, sẽ sinh ra dịng cao áp. Tín hiệu IGF được gửi đến ECU động cơ kh dòng sơ cấp vượt quá một trị số đã
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><b>Trang 10 </b>
LFG1 18 110(ILTR5A-13G)/L3Y2 18 110
<b>1.4.4 Hệ thống khí xả </b>
Cấu tạo và cơng dụng
• Bộ xử lý khí thải: làm giảm lượng khí độc trong khí thải • Cụm cổ góp xả: gom khí thải về một đường ống dẫn duy nhất
• Bộ giảm âm (bộ tiêu âm chính, bộ tiêu âm phụ): hạn chế tiếng ồn tạo ra từ khí thải
<i>Hình 1.9 Cấu trúc hệ thống xả </i>
<b>1.4.5 Hệ thống khí nạp </b>
Vài bộ phận trong hệ thống nạp gió trên động cơ:
<i>Hình 1.10 Bướm ga điện tử (1) và cảm biến bàn đạp chân ga (2) </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><b>Trang 11 </b>
<i>Hình 1.11 Cơ cấu điều khiển thay đổi chiều dài đường ống nạp </i>
<i>Hình 1.12 Cơ cấu điều khiển xốy lốc khí nạp </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><b>Trang 13 </b>
<i>Hình 1.15 Tổng thể hệ thống làm mát </i>
Nguyên lý hoạt động:
-Nước làm mát đi từ các áo nước trong thân động cơ, lên nắp xy lanh qua các ống đến van điều nhiệt tại đây nước chia làm 2 dòng một ra két nước làm mát qua bơm ly tâm về động cơ và một tuần hoàn trở lại động cơ. Sự phân chia lưu lượng nước này phụ thuộc vào nhiệt độ của nước làm mát và do van hằng nhiệt tự động điều chỉnh.
-Hệ thống này được gọi là hệ thống làm mát kiểu kín vì sau khi đi qua két nước làm mát nước lại trở về động cơ thành một chu trình khép kín.
Bơm nước Loại Bơm ly tâm, dẫn động bằng đai chữ V
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Nắp két nước Áp suất mở van (kPa) 90-110
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><b>Trang 15 </b>
Hệ thống bôi trơn của động cơ có nhiệm vụ:
• Bơi trơn các bề mặt ma sát, làm giảm ma sát giữa các chi tiết chuyển động lẫn nhau.
• Tẩy rửa các bề mặt ma sát: trong quá trình hoạt động sự ma sát giữa các chi tiết sinh các mạt sắt nên dầu bôi trơn sẽ rửa các bề mặt này và sẽ được lọc sạch tại bầu lọc tinh và lọc thơ.
• Làm mát cho động cơ: dầu bơi trơn cũng có chức năng làm mát nó sẽ chuyển một phần nhiệt lượng sinh ra ở piston, ở các ổ trục ra khỏi nó.
• Bao kín khe hở: dầu bơi trơn có độ nhớt cao nên sẽ bao kín khe hở giữa piston và xylanh; xec măng và piston làm cho khả năng lọt khí giảm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Bước 1: Vệ sinh nắp quy lát: Dùng dầu và cọ vệ sinh nắp quy lát • Cạo sạch gioăng bằng dao cạo gioăng.
• Nếu gioăng khơng thể cạo ra bằng dao cạo, hãy dùng đá thấm dầu để mài chúng.
Bước 2: Kiểm tra vết xước, nứt bề mặt nắp quy lát
Sau khi vệ sinh sạch sẽ nắp quy lát, đặt nắp quy lát lên bàn và quan sát kiểm tra vết nứt, xước bề mặt
Bước 3: Kiểm tra độ phẳng nắp quy lát
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><b>Trang 17 </b>
• Kiểm tra độ phẳng cổ nạp: Dùng thước lá và thước thẳng kiểm tra độ phẳng cổ nạp
• Kiểm tra độ phẳng cổ xả: Dùng thước lá và thước thẳng kiểm tra độ phẳng cổ xả • Kiểm tra độ phẳng bề mặt nắp quy lát: Dùng thước lá và thước thẳng kiểm tra độ phẳng bề mặt nắp quy lát
• So sánh kết quả đo với giá trị cho phép: Cổ nạp: <0.10 mm, cổ xả: <0.10 mm, nắp quy lát: <0,05 mm
<i>(1) Mép của thước thẳng; (2) Thước lá; (A) Phía thân máy; (B) Phía cổ nạp; (C) Phía cổ xả Hình 2.2 Kiểm tra độ phẳng của nắp quy lát </i>
<b>2.2 Cơ cấu phối khí </b>
Bước 2: Kiểm tra các vấu cam
• Tiến hành đo: Dùng panme đo vị trí cao nhất trên vấu cam
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><b>Trang 18 </b>
• So sánh kết quả đo với giá trị cho phép: Nếu chiều cao vấu cam nhỏ hơn trị số của nhà chế tạo thì thay thế trục cam.
<i>Hình 2.3 Đo chiều cao vấu cam </i>
Bước 3: Kiểm tra các cổ trục cam
• Tiến hành đo Dùng panme đo đường kính các cổ trục cam
• So sánh kết quả đo với giá trị cho phép: Nếu khơng đạt tiêu chuẩn thì kiểm tra khe hở dầu
<i>Hình 2.4 Đo đường kính cổ trục </i>
❖ Kiểm tra xupap
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><b>Trang 19 </b>
Bước 1: Vệ sinh và tháo xupap
Bước 2: Đo kích thước: Dùng thước kẹp và panme, kiểm tra những vị trí sau • Chiều dài xupap
• Đường kính thân xupap • Chiều dày của nấm xupap
Thay xupap nếu kết quả đo thấp hơn giá trị tiêu chuẩn
<i>Hình 2.5 Đo kích thước xupap </i>
Bước 3: Kiểm tra đế xupap
Kiểm tra vết tiếp xúc giữa xupap và đế xupap
1) Bôi một lớp phấn xanh (hay chì trắng) vào xung quanh chu vi của bề mặt đế xupap.
2) Ép xupap và đế xupap
3) Kiểm tra phấn xanh (hay chì trắng) bám vào bề mặt xupap
Để tiến hành việc kiểm tra này, hãy kiểm tra chiều rộng và vị trí tiếp xúc.
Nếu chiều rộng tiếp xúc trên đế xupap quá lớn, muội than sẽ dễ bám vào xupap và làm giảm khả năng làm kín.
Ngược lại, nếu chiều rộng tiếp xúc trên đế q nhỏ, hiện tượng mịn khơng đều và kết quả sẽ tạo thành bậc xung quanh xupap.
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><b>Trang 20 </b>
Chú ý:
• Khơng bơi q nhiều phấn xanh (hay chì trắng)
• Khơng xoay xupap trong khi nó đã ép vào bề mặt của đế xupap
• Khơng thể kiểm tra chính xác được nếu xupap bị cong hay khe hở dầu của bạc dẫn hướng xupap quá lớn.
<b>2.3 Thân máy 2.3.1 Chuẩn bị </b>
Thước lá, đồng hồ do, thước thẳng, cọ vệ sinh, thau rửa, dầu rửa
<b>2.3.2 Tiến hành </b>
Bước 1: Vệ sinh thân máy: Dùng dầu và cọ vệ sinh thân máy Bước 2: Kiểm tra độ phẳng thân máy
<i>Hình 2.6 Kiểm tra độ phẳng thân máy </i>
• Tiến hành đo Dùng thước lá và thước thẳng kiểm tra độ phẳng của bề mặt thân máy
• So sánh kết quả đo với giá trị cho phép
* Giá trị cho phép của độ phẳng mặt thân máy là: <0.05 mm Bước 3: Kiểm tra độ côn, ô van của xy lanh
Tiến hành đo: Dùng đồng hồ so có độ chính xác 0.01 mm đo đường kính xy lanh theo phương song song và vng góc với đường tâm trục khuỷu để xác định độ côn và độ ô van của của xy lanh Đo tại vị trí xéc măng khí số 1, khi piston ở điểm chết là nơi mịn nhiều nhất và tại vị trí điểm chết dưới là nơi mịn ít nhất.
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Bước 1: Vệ sinh piston – xéc măng Ngâm cụm piston – xéc măng và dầu, sau đó dùng cọ vệ sinh vệ sinh cụm piston – xéc măng
Bước 2: Kiểm tra vết xước trên piston Dùng tay tháo xéc măng ra và đặt piston lên bàn quan sát kiểm tra vết xước bề mặt piston.
Bước 3: Kiểm tra đường kính piston: Dùng panme hoặc thước cặp đo đường kính của piston tại vị trí vng góc với đường tâm của chốt piston và cách đỉnh của piston một khoảng 27.6 ÷ 27.8 mm
<i>Hình 2.7 Vị trí đo píttơng </i>
❖ Trục khuỷu
Bước 1: Vệ sinh trục khuỷu: Dùng dầu và cọ vệ sinh trục khuỷu
Bước 2: Kiểm tra vết xước bề mặt trục khuỷu Sau khi vệ sinh trục khuỷu, đặt trục
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><b>Trang 22 </b>
khuỷu lên bàn và kiểm tra, quan sát vết xước bề mặt, nếu có những vết xước nhỏ thì mài lại bằng giấy nhám, nếu vết xước lớn thì cần phải lên code
Bước 3: Kiểm tra độ mòn côn và ô van của cổ biên Bước 4: Kiểm tra khe hở bạc cổ biên
<b>2.5 Hệ thống làm mát 2.5.1 Chuẩn bị </b>
Nhiệt kế, ấm đun nước, dây buộc, dầu rửa, thau rửa, cọ vệ sinh.
<b>2.5.2 Tiến hành </b>
Bước 1: Vệ sinh van hằng nhiệt và bơm nước: Dùng dầu và cọ rửa, vệ sinh sạch van hằng nhiệt và bơm nước
Bước 2: Kiểm tra độ mòn của bơm nước Bước 3: Kiểm tra van hằng nhiệt
<b>2.6 Hệ thống bôi trơn 2.6.1 Chuẩn bị </b>
Thước lá, tơ vít đóng, điếu 10, búa sắt, thau rửa, cọ vệ sinh
<b>2.6.2 Tiến hành </b>
Bước 1: Tháo bơm dầu bôi trơn Bước 2: Vệ sinh bơm dầu
Bước 3: Kiểm tra vết xước bề mặt Bước 4: Kiểm tra khe hở đỉnh răng rô to Bước 5: Kiểm tra khe hở thân rô to
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><b>Trang 23 </b>
sau này chất lượng tia phun sẽ tốt hơn (phun tơi sương), giúp quá trình cháy tốt hơn
Bước 2: Kiểm tra áp suất bơm xăng
• Đầu tiên dùng tay rút đường nhiên liệu từ bơm xăng lên trên dàn phân phối • Tiếp theo dùng đồng hồ đo áp suất cắm vào đường xăng đến dàn phân phối • Sau cùng bật khóa điện kiểm tra áp suất bơm xăng bằng cách nhìn lên giá trị trên đồng hồ đo
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><b>Trang 24 </b>
<b> QUY TRÌNH KIỂM TRA VÀ SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ MAZDA 3 </b>
<b>3.1 Kiểm tra hệ thống bôi trơn 3.1.1 Kiểm tra áp suất dầu </b>
1. Tháo nắp đậy ắc quy
2. Ngắt kết nối với cáp âm của ắc quy 3. Tháo nắp chắn dưới
4. Tháo công tắc áp suất dầu
5. Vặn SST vào lỗ lắp cơng tắc áp suất dầu.
<i>Hình 3.1 Vặn SST vào lỗ lắp công tắc áp suất dầu. </i>
6. Làm nóng động cơ đến nhiệt độ hoạt động bình thường.
7. Chạy động cơ ở tốc độ quy định và ghi lại số đọc trên đồng hồ đo.
* Nếu không đúng với thông số kỹ thuật, hãy kiểm tra nguyên nhân và sửa chữa hoặc thay thế nếu cần.
Chú ý: Áp suất dầu có thể thay đổi theo độ nhớt và nhiệt độ của dầu. Áp suất dầu [nhiệt độ dầu: 100°C {212°F}] (số lượng xấp xỉ)
330380 kPa {3,36-3,87 kgf/cm2, 47,8-55,0 psi} phút [3.000 vòng/phút] 8. Tắt động cơ và đợi cho đến khi động cơ nguội.
9. Tháo SST
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><b>Trang 25 </b>
Cẩn trọng:
• Đảm bảo khơng có chất làm kín trong khoảng 1,0-2,0 mm {0,04-0,07 in} tính từ điểm cuối của công tắc áp suất dầu để ngăn chặn sự cố vận hành có thể xảy ra
10. Bôi keo silicon vào các ren của công tắc áp suất dầu.
<i>Hình 3.2 Bơi keo silicon vào các ren của công tắc áp suất dầu. </i>
11. Lắp công tắc áp suất dầu
* Lực siết: 1217 Nm {1.2-1.8 kgf.m, 9-13 ft.lbf} 12. Lắp nắp chắn dưới
13. Nối cáp âm của ắc quy 14. Lắp nắp đậy ắc quy
15. Khởi động động cơ và kiểm tra rị rỉ dầu
• Nếu dầu bị rị rỉ, xác định bộ phận hỏng hóc và sửa chữa hoặc thay thế.
<b>3.1.2 Kiểm tra mức dầu động cơ </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><b>Trang 26 </b>
<i>Hình 3.3 Dấu F, L trên que thăm dầu </i>
<b>3.1.3 Thay dầu động cơ </b>
❖ Cảnh báo
Tháo và lắp tất cả chi tiết khi nhiệt độ máy nguội, nếu khơng bạn có thể bị bỏng hoặc bị thương.
Sẽ nguy hiểm nếu xe được nâng nhưng không được giữ chắc trên giá đỡ an tồn. Xe có thể bị trượt hoặc đổ gây ra thương vong. Không làm việc quanh hoặc bên dưới xe khi xe chưa được nằm trên giá đỡ an toàn.
Tiếp xúc liên tục với dầu động cơ cũ có thể gây ra ung thư da. Rửa bằng xà bông và nước ngay sau khi làm việc vớt dầu động cơ để bảo vệ da bạn.
❖ Chú ý
Nếu dầu động cơ dính vào hệ thống xả, lau sạch ngay. Nếu không, nhiệt độ cao sẽ làm bốc hơi dầu động cơ.
1. Xe để trên mặt đất bằng phẳng 2. Tháo nắp châm dầu
3. Tháo ốc xả dầu
4. Xả dầu vào bình chứa
5. Gắn ốc xả trở lại với vòng đệm mới
Lực siết ốc xả dầu: 30-41 N.m {3.1-4.1 kgf.m, 23-30 ft.lbf} ❖ Chú ý
Lượng dầu còn lại trong máy khác nhau tùy theo yếu tố như phương pháp thay, nhiệt độ dầu. Xác định mực dầu sau khi thay dầu động cơ.
6. Thay đúng loại và lượng nhớt trong bảng như sau
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">7. Gắn nắp châm dầu
8. Khởi động máy và xác nhận khơng có bị rỉ nhớt
* Nếu có bị rỉ nhớt, tìm ngun nhân và sửa chữa hoặc thay thế chi tiết hỏng. 9. Kiểm tra mực dầu
<b>3.1.4 Thay lọc dầu </b>
1. Tháo nắp chắn dưới gầm máy.
2. Dùng SST (dụng cụ đặc biệt) để tháo lọc dầu.
<i>Hình 3.4 Tháo lọc dầu </i>
</div>