Tải bản đầy đủ (.docx) (112 trang)

Đề 11 2 nhà 5 tầng đồ án tổ chức QD bao gồm cả cad

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 112 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU...4

<i>1.1 Vai trò và tầm quan trọng của xây dựng cơ bản đối với nền kinh tế quốc dân...4</i>

<i>2. Ý nghĩa, mục tiêu và nhiệm vụ của thiết kế TCTC cơng trình xây dựng...4</i>

<i><b>2.1. ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi công ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngÝ ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngnghĩa ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcủa ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngviệc ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngthiết ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngkế ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngtổ ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngchức ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngthi ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcông...4</b></i>

<i><b>2.2. ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi công ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngMục ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngtiêu ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcủa ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngthiết ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngkế ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngtổ ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngchức ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngthi ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcông...5</b></i>

<i><b>2.3. ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngNhiệm ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngvụ ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcủa ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngthiết ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngkế ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngtổ ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngchức ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngthi ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcông...5</b></i>

CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG...7

<i><b>1. Giới ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngthiệu ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngvề ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcông ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơngtrình ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngvà ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngđiều ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngkiện ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngthi ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcông...7</b></i>

<i><b>2.Phương ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cônghướng ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngthi ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcông ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngtổng ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngquát...10</b></i>

<i><b>2.1. ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngPhương ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cônghướng ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngthi ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcông ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngPhần ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngngầm...10</b></i>

<i><b>2.2. ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngPhương ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cônghướng ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngthi ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcông ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngPhần ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngthân...10</b></i>

<i><b>2.3. ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngPhương ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cônghướng ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngthi ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcông ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngPhần ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơnghồn ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngthiện ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi công+ ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơngMái...11</b></i>

CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG CÁC CƠNG TÁC CHỦ YẾU...12

<i>2.1 Khối lượng công tác đào đất...12</i>

<i><b>2.1.1 ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngGiải ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngpháp ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngđào ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngđất...12</b></i>

<i><b>2.1.2Khối ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cônglượng ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcông ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngtác ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngđào ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngđất...13</b></i>

<i>2.2. Khối lượng bê tơng cốt thép móng...15</i>

2.4 Khối lượng xây tường...18

CHƯƠNG 3 : TỔ CHỨC THI CƠNG CÁC CƠNG TÁC CHÍNH...19

<i><b>3.1 ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi công.Tổ ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngchức ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngthi ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcông ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcông ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngtác ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngđào ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngđất...19</b></i>

<i><b>3.1.1 ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngĐề ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngxuất ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngphương ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngán ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngthi ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcông...19</b></i>

<i><b>3.1.2. ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngLựa ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngchọn ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngmáy ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơngđào...19</b></i>

<i><b>3.1.3..Tính ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơngtốn ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngthời ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cônggian ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngthi ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcông...20</b></i>

<i><b>3.1.4. ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơngTính ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngsố ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngxe ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngôtô ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngvận ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngchuyển ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngđất ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngphục ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngvụ ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngmáy ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơngđào...22</b></i>

<i><b>3.1.5.Tính ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơngtốn ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngchi ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơngphí ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngthi ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcông ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcông ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngtác ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngđào ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngđất ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơngmóng...23</b></i>

<i><b>3.2. ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngCông ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngtác ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngbê ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngtông ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơngmóng...24</b></i>

<i><b>3.2.1 Phương ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cônghướng ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngthi ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơngcơng...24</b></i>

<i><b>3.2.2 Tính tốn và lựa chọn phương án thi cơng...25</b></i>

<i>Vậy chọn cần trục tự hành có thơng số kĩ thuật :...31</i>

<i><b>3.2.4. ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngBiện ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngpháp ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngkỹ ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngthuật ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngthi ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcông ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngvà ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngan ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơngtồn ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cônglao ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngđộng...44</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i>3.3 Công tác thi công phần thân...45</i>

<i><b>3.3.1 ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngCông ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngnghệ ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngtổ ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngchức ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngthi ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcông:...46</b></i>

<i><b>3.3.2Phương ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngán ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngtổ ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngchức ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngthi ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcông ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơng...49</b></i>

<i><b>3.3.3Tính ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơngtốn ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngchi ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơngphí ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcho ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngphương ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngán...61</b></i>

<i>3.3 Tổ chức thi công công tác xây...62</i>

<i>3.3.1Đặc điểm, phương hướng thi công khối lượng công tác xây tường62<b>3.3.2Tổ ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngchức ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngthi ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcông ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcác ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcông ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngtác ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơngxây...62</b></i>

<i>3.3.3Chi phí cho cơng tác xây tường...69</i>

CHƯƠNG 4 : THIẾT KẾ TỔNG TIẾN ĐỘ...72

<i>4.1. Lập và thuyết minh tổng tiến độ thi công...72</i>

CHƯƠNG 5: TÍNH TỐN CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ THIẾT KẾ...82

TỔNG MẶT BẰNG THI CƠNG...82

<i>5.1. Tính tốn cơ sở hạ tầng kỹ thuật...82</i>

<i>5.1.1. Kho bãi...82</i>

<i><b>5.1.2. ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngLán ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngtrại...83</b></i>

<i><b>5.1.3. ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngNhu ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcầu ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngđiện ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngphục ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngvụ ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngthi ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcông...84</b></i>

<i><b>5.1.4. ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngNhu ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcầu ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngnước ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngphục ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngvụ ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngthi ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcông...86</b></i>

<i><b>6.1.1. ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngCơ ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngsở ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơngtính ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơngtốn...91</b></i>

<i><b>6.1.2. ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngPhương ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngpháp ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơngtính ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơngtốn...91</b></i>

<i><b>6.1.3. ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngChi ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơngphí ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngxây ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngdựng ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi công(C<small>XD)...91</small></b></i>

<i><b>6.1.4. ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngChi ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơngphí ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cônggián ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngtiếp...98</b></i>

<i><b>6.1.5. ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngChi ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơngphí ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngkhác...104</b></i>

<i><b>6.1.6. ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngTổng ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cônghợp ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngchi ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơngphí ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngthi ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơngcơng...106</b></i>

Hình 6.2 Biểu đồ phát triển giá thành...106

<i>6.2. TÍNH TỐN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT...106</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>VAI TRÒ, NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CƠNG</b>

<b>1.1 Vai trị và tầm quan trọng của xây dựng cơ bản đối với nền kinh tế quốc dân</b>

Xây dựng cơ bản là một trong những ngành kinh tế lớn của nền kinh tế quốc dân, đóng vai trị chủ chốt ở khâu cuối cùng của quá trình sáng tạo nên cơ sở vật chất - kỹ thuật và tài sản cố định, thơng qua các hình thức xây dựng mới, cải tạo sửa chữa lớn, mở rộng và hiện đại hố hoặc khơi phục các cơng trình hư hỏng.

Các cơng trình xây dựng ln được xem là những sản phẩm tổng hợp phản ánh đầy đủ các ý nghĩa về kinh tế, chính trị, quốc phịng, nghệ thuật... Các cơng trình xây dựng thường là kết tinh của các thành quả khoa học, kỹ thuật và nghệ thuật của nhiều ngành ở thời điểm đang xét và nó có tác dụng góp phần mở ra một giai đoạn phát triển mới cho đất nước. Vì vậy, các cơng trình xây dựng có vai trị quan trọng đối với tốc độ tăng trưởng kinh tế, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân, góp phần phát triển văn hố và nghệ thuật kiến trúc, có tác động quan trọng đến mơi trường sinh thái.

Đầu tư cho ngành xây dựng chiếm một phần khá lớn nguồn vốn của Quốc gia và xã hội. Xây dựng cơ bản sẽ trực tiếp sử dụng nguồn tài nguyên, sử dụng lực lượng lao động và máy móc thi cơng lớn. Do vậy, hoạt động này có hiệu quả hay khơng có ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế đất nước.

<b>2. Ý nghĩa, mục tiêu và nhiệm vụ của thiết kế TCTC cơng trình xây dựng2.1. Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi công</b>

- Phương pháp thi cơng, trình tự triển khai và điều kiện thực hiện các quá trình thường được thực hiện rất linh hoạt và theo đó thời gian thực hiện và chi phí có thể rất khác nhau. Tổ chức thực hiện q trình sản xuất hợp lý, áp dụng cơng nghệ hiện đại, bố trí sử dụng triệt để nguồn nhân lực, mặt bằng thi công, điều kiện kỹ thuật sẽ làm cho quá trình xây lắp diễn ra liên tục, nhịp nhàng, chất lượng tốt hơn, thời gian thi cơng nhanh hơn, chi phí sản xuất hợp lý hơn.

- Cơng trình xây dựng thường có vốn đầu tư lớn và thời giant hi công kéo dài nên việc thiết kế thi công được thực hiện tốt sẽ giúp cho chủ đầu tư và bên thi cơng có một kế hoạch vốn hợp lý, tránh bị ứ đọng vốn lâu dài gây thiệt hại cho các bên tham gia thi cơng. Bên cạnh đó, nó giúp ta có kế hoạch về vật tư, xe máy và nhân công một cách phù hợp, tránh được những tổn thất khơng đáng có trong q trình thi cơng, làm tăng lợi nhuận, tiết kiệm được những chi phí của nhà thầu, góp phần làm tăng đời sống cán bộ công nhân viên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- Thiết kế tổ chức thi cơng cịn đưa ra được một tổng mặt bằng tối ưu nhất làm cho q trình thi cơng hợp lý phù hợp với cơng nghệ sản xuất. Nó thể hiện khả năng cơng nghệ, cơ sở vật chất kỹ thuật và trình độ sản xuất của doanh nghiệp xây dựng.

<b>2.2. Mục tiêu của thiết kế tổ chức thi công</b>

Mục tiêu của thiết kế tổ chức thi cơng là nhằm tìm kiếm một giải pháp từ tổng thể đến chi tiết trong quá trình làm chuyển biến sản phẩm xây dựng từ hồ sơ trên giấy (bản vẽ, thuyết minh) trở thành cơng trình thực hiện đưa vào sử dụng với thời gian nhanh nhất, chất lượng đảm bảo, chi phí thấp nhất, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường.

<b>2.3. Nhiệm vụ của thiết kế tổ chức thi công</b>

Thiết kế tổ chức thi công là văn bản quan trọng và khơng thể thiếu, đồng thời nó là phương tiện để quản lý hoạt động thi công một cách khoa học. Thơng qua đó hàng loạt các vấn đề cụ thể về tổ chức và công nghệ, kinh tế và quản lý thi công sẽ được thể hiện. Một văn bản thiết kế tổ chức thi công đầy đủ, phải giải quyết được các nhiệm vụ sau đây:

- Về công nghệ: Phải đề xuất các giải pháp công nghệ thực thi công tác xây lắp phù hợp với đặc điểm cơng trình, khối lượng cơng việc và điều kiện thi công.

- Về kỹ thuật: Phải phù hợp với các qui trình, qui phạm, thơng qua việc lựa chọn máy móc thiết bị thi cơng với các thông số kỹ thuật hợp lý đảm bảo cho biện pháp công nghệ phù hợp với các yêu cầu về chất lượng kỹ thuật của cơng trình, với điều kiện tổ chức, điều kiện tự nhiên và mặt bằng công trình. Nhiệm vụ kỹ thuật cịn bao gồm các quyết định về nguồn cung cấp nguồn lực vừa đầy đủ, có chất lượng, vừa kịp thời, đồng bộ, đảm bảo q trình thi cơng liên tục, đồng thời cũng phải đảm bảo về các qui phạm kỹ thuật có liên quan .

- Về tổ chức: Phải thể hiện những nỗ lực chủ quan của đơn vị thi công hướng tới hiệu quả cao hơn trong việc phân chia và phối hợp các q trình sản xuất trên cơng trường trong thời gian ngắn nhất có thể, tổ chức cung ứng và phục vụ thi công, phù hợp với năng lực của đơn vị thi công, điều kiện tự nhiên và mặt bằng xây dựng. Ngồi ra, cịn phải thể hiện các biện pháp đảm bảo an tồn cơng trình, an tồn lao động và vệ sinh mơi trường.

- Về kinh tế: Phương án thi công phải được thiết kế sao cho giá thành thực hiện từng công việc cũng như tồn bộ cơng trình thi cơng là ít nhất trên cơ sở đảm bảo chất lượng cơng trình, thẩm mỹ, thời gian thi cơng và an tồn .

- Về định hướng thực hiện: Thiết kế tổ chức thi công phải là văn bản định hướng chung cho quá trình thi công, làm căn cứ để đánh giá kết quả công việc qua từng công đoạn và giai đoạn thi công, tạo điều kiện để điều chỉnh các quyết định, làm cơ sở để phòng ngừa rủi ro.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>1. Ý nghĩa của việc thiết kế TCTC</b>

 Tổ chức xây dựng cơng trình là một lĩnh vực rộng và phức tạp. Chất lượng và hiệu quả của công tác chuẩn bị xây dựng và thi công xây lắp cơng trình bị chi phối đáng kể bởi giải pháp công nghệ và tổ chức thi công đã lựa chọn. Do vậy, công tác thiết kế tổ chức thi công từ tổng thể đến chi tiết làm cơ sở cho quản lý và chỉ đạo thi cơng cơng trình có ý nghĩa kinh tế- kỹ thuật đặc biệt quan trọng.

 Thiết kế tổ chức thi cơng cơng trình hiểu theo nghĩa tổng quát, là xác lập những dự kiến về một giải pháp tổng thể, khả thi nhằm biến kế hoạch đầu tư và văn bản thiết kế cơng trình trở thành hiện thực đưa vào sử dụng phù hợp những mong muốn về chất lượng, tiến độ thực hiện, về tiết kiệm chi phí và an tồn xây dựng theo yêu cầu đặt ra trong từng giai đoạn từ các công tác chuẩn bị đến thực hiện xây dựng cơng trình.

 Do những đặc điểm khá đặc biệt của ngành và sản xuất xây dựng nên thiết kế tổ chức thi cơng có vai trị rất quan trọng để tạo ra những điều kiện sản xuất tốt nhất, phù hợp với từng cơng trình có những điều kiện thi công nhất định, tận dụng được khả năng huy động nguồn lực, cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ thi cơng.

 Thiết kế tổ chức thi cơng cơng trình xây dựng là biện pháp quan trọng, không thể thiếu và là phương tiện để quản lý hoạt động thi công một cách khoa học. Thông qua thiết kế tổ chức thi cơng cơng trình, một loạt các vấn đề về công nghệ và tổ chức, kinh tế và quản lý sản xuất sẽ được thể hiện phù hợp với đặc cơng trình và điều kiện thi cơng cụ thể.

 Thiết kế tổ chức thi cơng cịn là cơ sở để xác định nhu cầu vốn, các loại vật tư và máy móc thiết bị cần thiết cho từng giai đoạn thi công và là cơ sở để xác định dự tốn chi phí một cách khoa học và chính xác.

 Thiết kế tổ chức thi công được tiến hành trên cơ sở tính chất, quy mơ và đặc điểm cụ thể của cơng trình, điều kiện về địa lý, yêu cầu về thơi gian thi công, khả năng huy động nhân lực, trình độ trang bị cơ giới hóa, điều kiện cơ sở hạ tầng phục vụ thi công.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG1. Giới thiệu về cơng trình và điều kiện thi cơng</b>

 <i><b>Thơng ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngtin ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơngchung:</b></i>

<b>- Địa điểm xây dựng cơng trình: xây dựng ở khu vực Hà Nội- Hiện trạng mặt bằng: </b>

+ Phía Đơng: cơng trình đã xây dựng + Phía Tây: đường liên khu

+ Phía Nam: đường nội bộ

<i>b) Điều kiện tự nhiên</i>

<b>- Khu đất nằm trong khu vực khí hậu vùng Đồng bằng Bắc bộ, khí hậu nhiệt</b>

đới ẩm, có mùa đơng lạnh, khơ, với gió mùa Đơng bắc. Thời tiết trong năm chia thành 2 mùa:

<b>- Mùa nóng bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10, gió Đơng Nam là chủ đạo- Mùa lạnh bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 3 với gió Đơng bắc là chủ đạo.- Nhiệt độ trung bình trong năm khoảng: 23,9˚C</b><small>,</small> nhiệt độ cao trong năm vào

tháng 6. Mùa nóng cũng là mùa mưa tập trung từ tháng 7 đến tháng 9.

<b>- Nhiệt độ thấp nhất của tháng trong năm là tháng 1 và ở mức 15˚C</b>

<b>- Bão thường xuất hiện trong các tháng 7, 8 với cấp gió trung bình từ cấp 7</b>

đến cấp 10, gió giật đến cấp 12.

<b>- Độ ẩm trung bình trong năm là: 85,5%; tháng 1, 2 độ ẩm có thể lên tới</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><b>- Tổng lượng mưa trung bình năm khoảng 1.400 đến 1.600 mm.</b></i>

<i>c) Hiện trạng khu đất xây dựng dự án</i>

- Một số hình ảnh về đặc điểm kiến trúc mặt đứng về cơng trình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Kết cầu phần thân: Kết cấu khung dầm BTCT chịu lực, sàn sườn toàn khối đổ tại chỗ. Bê tông kết cấu dùng bê tông thương phẩm M250#. Cốt thép trong bê tông dùng thép AI đối với thép có đường kính d<10 mm, thép AII đối với thép có đường kính 10≤d<18 mm, thép AIII đối với thép có đường kính d≥18 mm.

 Nhận xét:

Dự án được đầu tư xây mới đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi khu đất lớn theo quy hoạch bao gồm hệ thống cấp thoát nước, cấp điện, đường nội bộ, sân vườn, cây xanh.

<i>- Thuận lợi:</i>

+Mặt bằng thi cơng rộng nên Nhà thầu có thể bố trí mặt bằng tổ chức thi cơng thuận lợi như: Văn phịng BCH cơng trường, kho bãi, lán trại, nguồn điện – nước, các cơng trình phụ trợ, các vị trí lắp đặt các thiết bị máy phục vụ thi công.

+Mặt bằng thi công có thể mở nhiều cổng ra vào nên thuận lợi cho công tác vận chuyển vật tư, thiết bị thi công.

+ Đường giao thông đi lại thuận tiện để phục vụ cho cơng tác thi cơng.

<i>- Khó khăn:</i>

Qua khảo sát kỹ mặt bằng thi cơng cơng trình ta có nhận xét và đánh giá để lường trước những khó khăn sẽ gặp phải trong q trình thi cơng. Những khó khăn đó là:

+ Do đây là cơng trình nằm trong khu vực đơ thị nên các vấn đề đảm bảo vệ sinh môi trường, giao thông đi lại, an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ đỏi hỏi rất cao, rất nghiêm ngặt…

+ u cầu kỹ thuật của cơng trình địi hỏi chất lượng cao, Nhà thầu phải tập trung máy móc thiết bị thi cơng tốt đáp ứng được u cầu về khối lượng, chất lượng, tiến độ công việc, phải tập trung cán bộ kỹ thuật, cơng nhân có kinh nghiệm, chun mơn cao để thực hiện gói thầu.

+ Khu đất thi công rộng, tiếp giáp với khu dân cư do vậy công tác đảm bảo an ninh, trật tự rất phức tạp.

<b> + Cơng trình được xây dựng trong khu đất tiếp giáp với khu dân cư,</b>

nên mọi hoạt động của Nhà thầu phải được tính tốn cẩn thận, chi tiết, bố trí mặt bằng thi cơng hợp lý để không ảnh hưởng đến dân cư và các cơ

<b>quan ở xung quanh.</b>

<i>- Những vấn đề đặt ra mà biện pháp tổ chức thi công cần giải quyếtvà đáp ứng.</i>

+ Giải quyết thủ tục xin phép cho phương tiện vận tải sử dụng đường giao thơng trong thành phố, có phương án làm bù lại đường, vỉa hè (nếu có hư hỏng) sau khi thi công xong.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

+ Lập biện pháp thi công phải đảm bảo vệ sinh môi trường, an tồn giao thơng và an ninh trật tự xã hội khu vực.

+ Biện pháp phải khả thi, đúng thực tế, đảm bảo chất lượng công trình đúng quy trình kỹ thuật chất lượng thoả mãn tối đa yêu cầu của Chủ đầu tư.

<b>2.Phương hướng thi công tổng quát </b>

<i><b>Phương ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cônghướng ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngchung: Xuất phát từ đặc điểm kết cấu cơng trình, căn cứ vào các</b></i>

u cầu cơ bản nêu trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, kết hợp vớicác tài liệu khảo sát về kinh tế, kỹ thuật, điều kiện cung ứng vật tư và năng lực sản xuất của nhà thầu, chiến lược kinh doanh của nhà thầu,nhà thầu đưa ra giải pháp kỹ thuật công nghệ tổng quát như sau: Thi công theo phương pháp dây chuyền, phân đoạn, phân đợt thi cơng cho các cơng tác chính để tránh chồng chéo các công việc và đẩy nhanh tiến độ thi cơng.

- Cơ giới hóa tối đa các cơng tác, nhất là các cơng tác có khối lượng lớn để rút ngắn thời gian xây dựng và đảm bảo chất lượng cơng trình. Lựa chọn máy phù hợp với đặc điểm cơng trình, chọn thời điểm đưa máy vào thi công một cách hợp lý.

- Chú trọng các cơng tác chủ yếu, có khối lượng lớn ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ thi công như công tác thi cơng cọc, bê tơng móng, bê tơng khung sàn, cơng tác xây. Các cơng tác khác có khối lượng nhỏ làm xen kẽ để tận dụng mặt trận công tác và điều chỉnh tiến độ thi công một cách hợp lý.

Nhà thầu chia cơng trình chính thi cơng làm 3 phần: Phần ngầm, phần thân và phần hoàn thiện.

<b>2.1. Phương hướng thi cơng Phần ngầm</b>

Các cơng tác chính bao gồm: đào đất, thi công BTCT đài và giằng móng.

- Thi cơng đào đất: Bằng máy đào là chủ yếu, đến cách đáy hố móng 20cm hoặc cách cốt đầu cọc 20cm thì dừng lại và tiến hành sửa hố móng bằng thủ cơng.

-Thi cơng BTCT đài và giằng móng: BT lót móng Mác 100 trộn trực tiếp tại hiện trường. Tiến hành thi công theo phương pháp dây chuyền. Cốt thép sử dụng để thi công được gia công bằng máy cắt, máy hàn kết hợp với nối buộc,lắp dựng bằng thủ cơng. Ván khn móng sử dụng ván khuôn bằng gỗ, lắp dựng thủ công tại hiện trường. Tồn bộ BT móng được đổ trong 1 ngày bằng bơm bê tông, bê tông sử dụng là bê tông thương phẩm Mác 300. Công việc cụ thể bao gồm:

+ Cơng tác đổ bê tơng lót móng.

+ Cơng tác lắp dựng cốt thép đài móng và giằng móng.

+ Cơng tác lắp dựng ván khn đài móng và ván khn giằng móng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

+ Cơng tác đổ bê tơng đài móng và bê tơng giằng móng. + Cơng tác tháo ván khn đài móng và giằng móng.

<b>2.2. Phương hướng thi cơng Phần thân </b>

- Thi công khung kết cấu BTCT phần thân:

Phân chia mặt bằng thi công mỗi tầng thành các phân đoạn thi công và thi công theo phương pháp dây chuyền đối với 2 công tác là cốt thép và ván khuôn, công tác đổ bê tông đổ tồn bộ trong 1 ngày. Cốt thép và ván khn được vận chuyển bằng cần trục tháp. Công tác bê tông phần thân được sử dụng bê tông thương phẩm đổ bằng cần trục tháp đối với công tác thi công cột, bằng máy bơm tĩnh đối với công tác thi công dầm sàn .Mỗi phân đoạn lại chia thành 2 đợt thi công:

 Đợt 1: Thi công cột.

Dây chuyền công nghệ thi công cột: Lắp dựng cốt thép cột →Lắp dựng ván khuôn cột → Đổ bê tông cột → Tháo ván khuôn cột.

 Đợt 2: Thi công dầm, sàn.

Dây chuyền công nghệ thi công dầm, sàn, cầu thang: Lắp ván khuôn đáy dầm→ Lắp cốt thép dầm →Lắp ván khuôn thành dầm, ván khuôn sàn và ván khuôn cầu thang →Lắp cốt thép sàn, cầu thang → Đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang → Tháo ván khuôn dầm, sàn, cầu thang.

- Phần xây:

Tiến hành phân chia đoạn, đợt thi công, dùng cẩu tháp kết hợp với vận thăng vận chuyển vật liệu lên cao.

Dùng máy trộn vữa, trộn tại chỗ, xe cải tiến trung chuyển vật liệu.

<b>2.3. Phương hướng thi công Phần hồn thiện + Mái</b>

- Bên cạnh các cơng tác chủ yếu cịn các cơng tác khác thuộc phần mái, phần hồn thiện được tính hao phí lao động, bố trí tổ đội thi cơng xen kẽ hay nối tiếp các cơng tác chủ yếu sao cho hợp lí và đảm bảo cơng nghệ.

- Do đây là cơng trình cao tầng nên cần sử dụng phối hợp cả hai công nghệ hoàn thiện từ trên xuống và từ dưới lên để rút ngắn thời gian thi công.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG CÁC CƠNG TÁC CHỦ YẾUPHẦN NGẦM: ĐÀO ĐẤT, BÊ TƠNG MĨNG</b>

<b>Các kết cấu chính: kết cấu móng, kết cấu phần khung nhà, kết cấu xây2.1 Khối lượng công tác đào đất</b>

<b> 2.1.1 Giải pháp đào đất</b>

<b> * Kết cấu móng: </b>

<i><b>-</b></i> Qua khảo sát ta thấy cơng trình được đặt trên nền đất sét pha nửa rắn cấp II và mực nước ngầm nằm ở dưới sâu khơng ảnh hưởng đến q trình thi cơng nên ta lấy độ dốc khi đào là m = 0,5.

<i><b>-</b></i> Chiều sâu hố móng:

 Nhà A1: Hđ = 1.5 m ( chưa tính 0.1m bê tơng lót) so với cốt tự nhiên (- 0.5m)

<b>-</b> Mặt bằng cơng trình lớn khơng có nhiều nhà liền kề

<b>- Giả thiết tất cả đều đào đơn </b>

<b>- Cơng trình có mặt trận cơng tác tương đối bằng phẳng, số lượng đài cọc, giằng </b>

móng nhiều nhưng khoảng cách giữa các đài tương đối lớn nên ta chọn phương án đào độc lập từng đài móng và giằng móng để tiết kiệm khối lượng đào đất. Ta tiến hành đào mở taluy: sử dụng phương pháp đào máy kết hợp đào thủ cơng:

<b>- Mặt bằng cơng trình có có 2 tồ lựa chọn phương án là đào song song 2 toà nhà </b>

<b>- Khối lượng đất đào phụ thuộc vào phương pháp đào đất là đào băng hay đào đơn.</b>

Cụ thể, đối với mỗi phương pháp sẽ có hình dáng hố đào khác nhau và công thức xác định khối lượng đất đào cũng khác nhau.

<b>- Để quyết định phương pháp đào đất phải căn cứ vào khoảng cách giữa mép trên </b>

của hai hố móng cạnh nhau. Nếu khoảng cách này đủ lớn có thể tổ chức đào độc lập từng hố móng.

<b>- Ngược lại khi khoảng cách này nhỏ thì việc trừ lại phần mép này khi đào đất vừa</b>

khơng có nhiều hiệu quả trong việc tiết kiệm năng suất máy lại gây ra những khó khăn nhất định khi thao tác nên sẽ đào băng (hoặc đào ao tồn bộ mặt bằng).

Vì cốt mặt móng đất tự nhiên là -0.5m nên chiều cao hố đào là H = 1500 mm, đồng thời mở rộng hai bên đáy móng 1 khoảng 0.2m để tiện cho việc đi lại và công tác sửa, chống ván khuôn cho móng,...

<b>* Xác định kích thước hố đào.</b>

- Chiều cao hố đào: H =1,6 m - Kích thước đáy và miệng hố:

+ Kích thước đáy hố đào: A(B) = CD(CR) + 0,1 x 2 + 0,2 x 2 (m) + Kích thước miệng hố đào: A’(B’) = A + 2 x Hm x m (m)

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

 <b>Đối với nhà A1:</b>

<b>Bảng 2.1: Kích thước đáy móng và kích thước miệng hố đào</b>

+ Nếu khoảng cách giữa miệng 2 hố móng liền nhau >= 0,5m thì đào độc lập. + Nếu khoảng cách giữa miệng 2 hố móng liền nhau < 0,5 mm thì đào móng băng. - Khoảng cách giữa 2 miệng hố đào:

<i><b>Bảng ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi công2.2: ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngKhoảng ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcách ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cônggiữa ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcác ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cônghố ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơngmóng</b></i>

 Phương án đào băng theo từng dải băng mặt bằng cơng trình A1 - Đào băng bằng máy từ cốt tự nhiên (-0.5m) đến cốt (-1.3 m) - Đào moi vào sửa thủ công từ cốt (-1.3m) đến cốt (-1,9m)

<b>2.1.2 Khối lượng công tác đào đất- Khối lượng công tác đào đất bằng máy</b>

<b>- Đào máy: đào máy từ cốt -0.50m đến cốt -1.30m (đào đến đỉnh đài); tại các đài móng</b>

đào từ cốt -1.30m đến cốt -1,9m tại các giằng móng đào từ cốt -1.30m đến cốt -1.9m ( phần còn lại do biện pháp thi công cọc tránh gầu của máy đào va chạm tới đầu cọc gây ra hiện tượng vỡ đầu cọc và nhằm mục đích tránh sự phá hoại kết cấu của nền đất).

<b>- Đào và sửa thủ công: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b> Bảng 2.2: Khối lượng đào đất bằng máy đào</b>

<b>Bảng 2.2: Khối lượng đào đất và sửa thủ công</b>

<b>STT<sup>Nội dung công</sup></b>

Do thi công cơng trình gồm 2 hạng mục là nhà A1 và nhà A2; 2 hạng mục này đều có kích thước, mặt bằng là như nhau nên tổng khối lượng đất đào là:

+ Tổng khối lượng đất đào bằng máy: Q<small>m</small> = 640,60 × 2 = 1.281,2 (m<small>3</small>) + Tổng khối lượng đất đào và sửa thủ cơng: Q<small>tc</small> =109,75× 2 = 219,50 (m<small>3</small>)

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Bảng 2.3: Tổng khối lượng đất đào bằng máy và sửa thủ công</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

CĐ2 0,3 0,22 0,8 0,05 19 1,0032

<i>2.2.2. Khối lượng bê tơng lót móng </i>

<b>Bảng 2.2.2: khối lượng bê tơng lót cho nhà A1,A2</b>

<b>NhàTến cấu kiện<sup>V bê tơng</sup></b>

<i>2.2.4. Khối lượng ván khn móng </i>

<b>Bảng 2.2.4: khối lượng ván khn móng cho nhà A1,A2</b>

<b>2.3.Khối lượng bê tơng cốt thép thân</b>

<b>Bảng 2.2.5: Khối lượng bê tông cột cho nhà A1,A2</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>2.4 Khối lượng xây tường </b>

<b>Bảng 2.2.9: Tổng khối lượng công tác xây</b>

<b>TầngChiều cao (m)<sup>Khối lượng xây </sup></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>CHƯƠNG 3 : TỔ CHỨC THI CƠNG CÁC CƠNG TÁC CHÍNH3.1 .Tổ chức thi cơng cơng tác đào đất</b>

<b>3.1.1 Đề xuất phương án thi công </b>

Do 2 hạng mục thi cơng phần móng là độc lập nhau. Nhà thầu ưu tiên phương án tiết kiệm chi phí thi cơng nên lựa chọn Phương án đào đất thi công theo dây chuyền.

<b>3.1.2. Lựa chọn máy đào- Chọn phương án máy</b>

Tổng khối lượng đất đào lớn, điều kiện mặt bằng cho phép máy hoạt động dễ dàng và có thể đào liên tục nên ta sử dụng máy đào là chủ yếu kết hợp sửa hố móng và giằng móng bằng thủ cơng (đào bằng máy đến cách đấy 20cm thì cho sửa thủ công). Máy thi công trong trường hợp này được doanh nghiệp đi th ngồi.

<b>Hình 2.1: Mơ tả cơng tác đào đất bằng máy</b>

<b>- Phương án: do bề rộng hố đào kích thước khơng lớn nên thi cơng bằng máy đào gầu</b>

nghịch có dung tích gầu 0,35 m<small>3</small>, chọn máy đào gầu nghịch hiệu SK75SR-3

<b>Bảng 2.4: Thông số kỹ thuật của máy đào gầu nghịch</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>3.1.3..Tính tốn thời gian thi cơng</b>

Cơng thức tính năng suất định mức:

+

<i>T</i>

<i><sub>ck</sub></i> <sub> : Thời gian của 1 chu kỳ : </sub>

<i>T</i>

<i><sub>ck</sub></i>

=<i>t</i>

<i><sub>ck</sub></i>

<i>.K</i>

<i><sub>vt</sub></i>

<i>. K</i>

<i><sub>quay</sub></i>

+

<i>t</i>

<i><sub>ck</sub></i> <sub>: Thời gian của 1 chu kỳ khi góc quay là </sub>

<i>ϕ</i>

<i><sub>quay</sub></i> <sub>= 90 (</sub>

<i>t</i>

<i><sub>ck</sub></i> <sub>= 18,5 giây)</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

+

<i>K</i>

<i><sub>vt</sub></i> <sub> : Hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ đất của máy đào, (</sub>

<i>K</i>

<i><sub>vt</sub></i> <sub>= 1,1 khi đổ lên </sub>

<i>Tính số ca máy dự kiến của phương án: </i>

Thời gian đào đất bằng máy phụ thuộc vào khối lượng đất cần đào bằng máy, năng suất định mức của máy và số ca máy làm việc trong ngày. Trong phạm vi đồ án, số ca máy làm việc trong ngày là 1 ca/ngày. Do đó, thời gian đào máy được xác định theo công thức:

t<small>m</small> = <i><sub>n</sub><sup>Q</sup><sup>m</sup></i>

<i><small>ca</small>× NS<sub>ca</sub></i>

Trong đó:

Q<small>m</small>: khối lượng đất đào bằng máy. N<small>đm</small>: năng suất định mức của máy.

n<small>ca</small>: số ca làm việc trong ngày (tối đa là 3 ca/ ngày).  <b>Đối với nhà A1,A2</b>

 t<small>m</small> = <i><sup>640,60 x 2</sup><sub>1× 333,32</sub></i> = 3,84 (ngày) => Thời gian đào đất bằng máy là 4 ngày

Định mức nội bộ của doanh nghiệp cho công tác đào đất bằng thủ công là 0,7 công/m<small>3</small>.  <b>Đối với nhà A1,A2</b>

Khối lượng thi công thủ cơng: Qtc = 219,5 (m<small>3</small>)

Vậy tổng hao phí lao động cho cơng tác sửa móng bằng thủ cơng là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Với: N là số công nhân tham gia sửa móng.

Chọn 1 tổ đội cơng nhân gồm 23 người. Mỗi người 1 ngày làm 1 ca Thời gian sửa thủ công :

T<small>TC </small>= <sup>153,65</sup><sub>23</sub> = 6,68 (ngày) <i>≈</i>7 (ngày)

<b>Tổng số cơng là : 7 × 23 = 161 (cơng )</b>

Ta bố trí sửa thủ cơng vào sau máy là 1 ngày và cố gắng sao cho thời gian sửa thủ công tương đương với thời gian đào bằng máy nhằm rút ngắn tối đa thời gian thi công. Mỗi công nhân làm 1 ngày 1 ca.

Bố trí tổ đội cơng nhân 23 người, tổng thời gian thi công là 7 ngày.  <b>Tiến độ thi công phương án đào đất</b>

<b>3.1.4. Tính số xe ơtơ vận chuyển đất phục vụ máy đào</b>

- Đất do máy đào được đổ lên ô tô vận chuyển ra bãi thải cách cơng trình 5km. Chọn loại ơ tơ thùng tự đổ có trọng tải là 15 tấn để vận chuyển đất, đơn giá: 1.500.000 đồng/ca

- Vận tốc ô tô di chuyển khi có tải lấy là 40 km/h, khi khơng có tải là 50 km/h.

<i> Chọn ơtơ tự đổ trọng lượng Q = 7 tấn. Xác định số ôtô như sau:</i>

m = [ <i><sub>T 0</sub><sup>T</sup></i> ] + 1 m : Số ô tô cần thiết trong 1 ca.

T : Thời gian làm việc 1 chu kỳ của ô tô.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Q : Tải trọng của ô tô.( Q = 7 T) T<small>đv</small> : Thời gian đi và về

T<small>đv</small> = T<small>đi</small> + T<small>về</small> = <i><sub>Vdi</sub><sup>L</sup></i> x 60 + <i><sub>Vve</sub><sup>L</sup></i> x 60

 T<small>đv</small> = <sub>40</sub><sup>5</sup> x 60 + <sub>50</sub><sup>5</sup> x 60 = 8.1 (phút) Giả định: T<small>đ</small> : Thời gian đổ đất, T<small>đ</small> = 5 phút.

T<small>q</small> : Thời gian quay đầu xe, T<small>q</small> = 1,5 phút Vậy chu kỳ 1 lần ô tô chở đất là:

T = 4,2 + 8.1 + 5 + 1.5 = 18,8 (phút) Số ơ tơ cần có là: m = [19.85

4,2 <sup>]</sup> +1= 5 (xe ô tô)

<b>=> Vậy nhà A1 cần 5 xe ô tô và nhà A2 cần 5 xe ô tô để vận chuyển đất đào</b>

<b>3.1.5.Tính tốn chi phí thi cơng cơng tác đào đất móng</b>

Tổng hơp chi phí thi cơng cơng tác đào đất:

<b>G=T+GT +C<small>k</small></b>

<i>(Chi phí vận chuyển máy đào đến cơng trường tạm tính một chuyến xe chuyên dụng: Cvcmđ = 2.500.000 đồng)</i>

<i>Bảng 3.1 Chi phí thi cơng đào đất nhà A1,A2</i>

<i><b>IChi ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơngphí ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngtrực ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngtiếp(T)</b></i> <b>T=NC+M 71.580.000</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>3.1.6.Biện pháp kỹ thuật thi công công tác đào đất</b>

- Công tác đào hố móng được thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 4447 – 2012 Công tác đất - quy phạm thi công và nghiệm thu.

- Sau khi thi công xong phần cọc tiến hành kiểm tra lại mốc định vị, cao độ thi công, tim cốt phần cọc để tiến hành đào móng. Dùng vơi bột rắc xung quanh đánh dấu vị trí khu vực cần đào.

- Trước khi đào phải xây dựng hệ thống tiêu nước bề mặt không cho chảy vào hố móng cơng trình trong q trình thi cơng. Tại đáy hố móng đào các rãnh quanh chân taluy thu nước về các hố thu, nếu hố móng có nước tiến hành bơm thốt nước lên hệ thống mương rãnh thoát nước và hệ thống thoát nước chung của khu vực.

- Máy đào đứng trên cao đào xuống, di chuyển lùi đào dứt điểm thành một đợt và đổ trực tiếp lên ôtô bên cạnh để tránh cản trở mặt bằng thi cơng. Ơtơ lấy đất theo hướng dật lùi nhận đất.

<b>3.2. Cơng tác bê tơng móng 3.2.1 Phương hướng thi công </b>

- Công tác tổ chức thi cơng móng bê tơng cốt thép tồn khối có ý nghĩa quan trọng vì nó tập trung khối lượng lớn cốt thép, ván khn, bêtơng. Cần phải có biện pháp tổ chức thi công hợp lý trên công trường để mang lại hiệu quả cao nhất.

- Móng sử dụng vữa bê tông thương phẩm, đổ bằng bơm, bê tơng lót khối lượng khơng lớn nên ta sử dụng bê tông trộn tại chỗ và đổ bằng thủ công.

- Do mặt bằng thi công tương đối rộng, sử dụng cần trục tháp cố định để vận chuyển cốt thép và ván khuôn.

- Công tác thi công móng với khối lượng lớn nên ta tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền, các công tác thi cơng dây chuyền gồm:

+ Bê tơng lót móng: bê tơng trộn tại chỗ bằng máy trộn, vận chuyển bằng xe cải tiến, đổ bằng thủ cơng.

<b>+ Cốt thép móng: cốt thép được gia công tại kho, bãi tập kết. Cốt thép gồm có thép</b>

móng, giằng, thép chờ cột, vách.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>+ Ván khn móng: ván khn sử dụng chủ yếu là ván khn thép định hình,</b>

ngồi ra sử dụng 1 ít ván khn gỗ cho một số chi tiết nhỏ.

<b>+ Đổ bê tơng móng: bê tơng móng sử dụng bê tơng thương phẩm, đổ bằng xe bơm</b>

bê tông tự hành kết hợp thủ công. + Tháo ván khn móng.  <b>Phương án tổ chức thi cơng</b>

Để lựa chọn phương án thi công hợp lý, đề xuất 2 phương án thi cơng có cùng cơng nghệ thi cơng, khác nhau về biện pháp thi cơng. Từ đó, so sánh lựa chọn phương án tối ưu. Cơ sở để lựa chọn phương án thi công là thời gian thi cơng và chi phí thi cơng.

Móng bê tơng có hình dạng đơn giản nhưng khối lượng thi cơng lớn. Mặt bằng và điều kiện thi công thuận lợi cho thi công liên tục. Công nghệ thi công được lựa chọn:

+ Cơng tác bê tơng lót móng: sử dụng trộn tại chỗ bằng máy trộn tại chỗ, công

+ Công tác bê tơng móng: sử dụng bê tơng thương phẩm vận chuyển bằng xe chuyên dụng, đổ bằng bơm bê tông, công nhân bậc 3,5/7, máy đầm dùi 1,5 kw.

+ Bảo dưỡng bê tơng móng sau khi đã đổ xong.

Căn cứ vào thiết kế đã được phê duyệt nhà thầu đề xuất phương án biện pháp thi công công tác móng như sau:

- Phương án 1: xem hạng mục nhà A1 và nhà A2 như là một hạng mục chia mặt bằng làm 6 phân đoạn, sử dụng bê tông thương phẩm đổ bằng máy.

- Phương án 2: xem hạng mục nhà A1 và nhà A2 như là một hạng mục chia mặt bằng làm 8 phân đoạn, sử dụng bê tơng thương phẩm đổ bằng máy.

<b>3.2.2 Tính tốn và lựa chọn phương án thi cơng </b>

 <b>Phương án 1 : xem hạng mục nhà A1 và nhà A2 như là một hạng mục chia mặtbằng làm 4 phân đoạn , sử dụng bê tông thương phẩm đổ bằng máy </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>a, Công tác bê tơng lót móng</b>

Bê tơng lót móng được trộn bằng máy trộn và đổ bằng thủ công. Dựa vào khối lượng từng phân đoạn ta bố trí tổ đội cơng nhân bậc 3/7 thực hiện công tác đổ bê tông

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

lót móng. Nhu cầu lao động và thời gian thi cơng cơng tác bê tơng lót móng phương án

Cốt thép được gia cơng tại bãi tạm được vận chuyển đến vị trí lắp dựng bằng thủ cơng. Bố trí tổ cơng nhân bậc bình qn 3,5/7 tham gia lắp dựng cốt thép móng.

Nhu cầu lao động và thời gian thi cơng như sau:

<b>Bảng 3.3a: Hao phí lao động cơng tác gia cơng cốt thép móng PA1</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Ván khn móng được vận chuyển thủ cơng đến vị trí lắp dựng. Sử dụng ván khn thép kết hợp với ván khuôn gỗ cùng cây chống gỗ. Bố trí tổ cơng nhân bậc bình qn 3/7 tham gia cơng tác lắp dựng ván khn móng.

<b>Bảng 3.5a: Hao phí lao động cơng tác lắp dựng ván khn móng PA1</b>

Cơng tác tháo dỡ ván khn móng được thực hiện sau khi đổ bê tơng móng 2 ngày

<b>Bảng 3.6: Hao phí lao động cơng tác tháo dỡ ván khn móng PA1</b>

<b>d, Cơng tác bê tơng móng</b>

<b>- Bê tơng móng sử dụng bê tông thương phẩm đổ bằng xe bơm bê tông. Khối lượng</b>

<b>BT cần đổ là 241,7 m3. </b>

<b>- Biên chế tổ đội để phục vụ máy bơm bê tông: 10 người- Năng suất kỹ thuật: 60m</b><small>3</small>/ca

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Vậy tổ chức sử dụng 1 máy bơm thi cơng bê tơng móng Biên chế tổ đội để phục vụ xe bơm bê tông:

+ Số công nhân điều chỉnh vịi bơm: 2 người + Số cơng nhân san gạt vữa bê tông: 2 người + Số công nhân đầm bê tông: 2 người

+ Số công nhân làm việc khác ( trực điện nước, cốp pha, bắc cầu công tác...): 4 người

Vậy tổng số công nhân phục vụ cho xe bơm bê tông: 2+2+2+4 = 10 người

<i><b>- Máy ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngđầm ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngdùi</b></i>

<b>Năng suất của máy đầm dùi: P = 2.k.r<small>o</small><sup>2</sup>.δ.</b><sup>3600</sup><i><sub>t</sub></i>

P: Năng suất hữu ích của đầm.

k: Hệ số tác dụng của đầm hay hệ số hữu ích của đầm, k = 0,75

Khối lượng bê tơng móng lớn nhất là 363,36 m<small>3</small>. Số ca máy của đầm dùi của phân đoạn là: 241,7 / 64,8 = 3,73 (ca). Vậy ta bố trí 4 máy đầm dùi để thi công bê tông móng trong 1 ca.

<b>Chọn 4 máy đầm dùi chạy điện mã hiệu UB – 47 có :- Cơng suất: </b> 1,5 KW

<b>- Trọng lượng: 17 kg- Đơn giá: 350.000 đồng/ca</b>

<b>Bảng 3.7 : Hao phí lao động cơng tác đổ bê tơng móng PA1</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Hình: 3.1. Tiến độ thi cơng bê tơng móng PA1 </b>

- (1): Cơng tác đổ bê tơng lót móng - (2): Cơng tác lắp dựng cốt thép móng - (3): Cơng tác lắp dựng ván khn móng - (4): Cơng tác đổ bê tơng móng

- (5): Cơng tác tháo dỡ ván khn móng

 Vậy thời gian thi cơng bê tơng móng phương án 1 là : T = 9 ngày

<b>- Lựa chọn thiết bị thi công </b>

Để phục vụ quá trình thi cơng cần sử dụng các loại máy móc thiết bị sau: Máy trộn bê tông phục vụ đổ bê tơng lót móng, máy cắt uốn sắt thép, máy hàn, xe bơm bê tông, máy đầm bàn, máy đầm dùi, cần trục .

<b>a, Chọn cần trục tự hành bánh lốp (vận chuyển ván khn và cốt thép móng)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

 Do điều kiện mặt bằng, chiều dài cơng trình nên chọn cần trục bánh lốp.

 Cần trục bánh lốp được lựa chọn ngay từ khi bắt đầu thi cơng móng. Trong giai đoạn này cần trục bánh lốp dùng để phục vụ vận chuyển, lắp dựng cốt thép và ván khn móng, vận chuyển bê tông nếu cần thiết. Cần trục tháp được đặt tại vị trí mà bán kính cần trục có thể qt được hết mặt bằng sàn cơng trình.

 <b>Tính tốn các thông số chọn cần trục</b>

<b>Nhà A1,2: chọn cần trục bánh hơi để vận chuyển ván khuôn và cốt thép móng</b>

<i><b>- Tính ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơngtốn ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcác ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngthông ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngsố ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngkĩ ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngthuật ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi công</b></i>

<b>+ Xác định sức nâng Qyc </b>

Q<small>yc</small> = q<small>ck</small> + q<small>tb</small>

Trong đó : q<small>ck</small> : khối lượng vật nặng nhất ( q<small>ck</small> = 2,48 T)

q<small>tb </small> : Khối lượng thiết bị treo buộc và nâng cẩu, thường lấy q<small>tb</small> = 0,2 T Q<small>yc</small> = 3,48+0,2 = 3,5 T

<b>+ Xác định chiều cao Hm</b>

Sơ đồ tính như trên với:

+ H<small>c</small>: Cao độ điểm đặt cấu kiện, H<small>c</small> = 0 m.

+ h<small>2</small>: Chiều sâu để đưa vật liệu xuống, h<small>2</small> = 1,5 m so với mặt đất. + h<small>1</small>: Khoảng cách an toàn, h<small>1</small> = 0,5 m.

+ h<small>3</small>: Chiều cao dây treo buộc, h<small>2</small> = 0.5 m

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

H<small>m </small>= 0+1.5+0.5+0.5 = 2m

<i><b>Vậy ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngchọn ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcần ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngtrục ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngtự ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cônghành ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơngcó ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngthông ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngsố ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngkĩ ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngthuật ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi công:</b></i>

<b>b, Lựa chọn máy trộn bê tông </b>

Với đổ bê tông, ta thấy ca làm việc có khối lượng bê tơng lót lớn nhất là 6,77 m<small>3 </small> ( bê tơng lót phân đoạn 2 và 3). Trộn bằng máy, đổ thủ công tỷ lệ vữa hao hụt là 2,5%. Vậy nhu cầu BT lớn nhất cho 1 ca máy là:

K<small>XL</small>: Hệ số xuất liệu; K<small>XL</small> = 0,65-0,7 khi trộn bê tông; lấy K<small>XL</small> = 0,7 N<small>CK</small>: Số mẻ trộn thực hiện được trong 1 giờ; N<small>CK</small> = 3600/T<small>ck</small>

K<small>tg</small>: Hệ số sử dụng thời gian; K<small>tg</small> = 0,8.

→ Sơ bộ chọn máy trộn bê tơng mini có mã hiệu CKNL-100L Dung tích thùng trộn: V<small>HH</small> = 100 lít

Thể tích 1 mẻ trộn: V<small>SX</small> = 0,7.V<small>HH</small> = 0,7 x 100 = 70 (lít) = 0,07 (m<small>3</small>) Chu kỳ làm việc của máy: T<small>ck</small> = T<small>đổ vào</small> + T<small>đổ ra</small> + T<small>trộn</small>

Trong đó: T<small>đổ vào</small> = 20 giây; T<small>đổ ra</small>= 10 giây; T<small>trộn</small>= 60 giây. + T<small>ck</small> = 20 + 10 + 60 = 90 (giây)

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

+ Số mẻ trộn trong 1 giờ: N<small>ck</small> = 3600/90 = 40 (mẻ/giờ). + N = 0,07 x 0,7 x 40 x 0,8 x 8 = 12,54 (m<small>3</small>/ca)

Theo trên ta có nhu cầu bê tơng yêu cầu V<small>yc</small> = 6,94 m<small>3</small>/ca và làm trong 1 ca nên số máy trộn cần thiết là 1 máy.

<b>→ Vậy chọn 1 máy trộn mã hiệu CKNL-100L với các thơng số</b>

Dung tích thùng trộn : 100 lít Năng suất ca máy: 12,54 (m<small>3</small>/ca)

Đơn giá ca máy: 400.000 đồng/ca (đã bao gồm tiền lương thợ điều khiển). Lựa chọn máy đầm bê tơng

F :Diện tích đầm bê tơng

 :Chiều dầy của lớp bê tông đầm t<small>1</small> thời gian đầm tại 1 vị trí 15 giây.

t<small>2</small> thời gian di chuyển đầm từ vị trí này sang vị trí khác 10 giây K hệ số hữu ích (thường từ 0,6-0,8 ) lấy K = 0,75

N = 0,75 x 0,54 x 0,33 x 0,1 x <sub>15+10</sub><sup>3600</sup> = 1,92 (m<small>3</small>) Vậy năng suất ca máy là N<small>ca </small>= 8 x 1,92 = 15,4 (m<small>3</small>/ca)

Vậy số máy đầm bàn lựa chọn là:

<i>Năng suất định mứcmáy</i>=<sup>6,77</sup><sub>15,4</sub>=0,44

<i>→ Chọn 1 máy đầm bàn mã hiệu PC60</i>

Công suất động cơ: 1 KW Cỡ mặt đầm: 330x540 mm Trọng lượng: 60 kg

Đơn giá: 350.000 đồng/ca

<b>d, Lựa chọn máy hàn, máy cắt uốn cốt thép</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i><b>- Máy ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơnghàn</b></i>

Từ bảng tính tốn khối lượng cốt thép trên ta thấy khối lượng cốt thép lớn nhất trong 1 ca làm việc là 2,48 tấn. Định mức ca máy cho công tác này là 0,81 ca/T ứng với máy

<i><b>*Máy ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngcắt ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cônguốn</b></i>

Từ bảng tính tốn khối lượng cốt thép trên ta thấy phân đoạn có khối lượng cốt thép lớn nhất là 2,48 tấn .Định mức ca máy cho công tác này là 0,35 ca/T ứng với máy cắt, uốn công suất 5KW.

Nca = 2,48 x 0,35 = 0,87 (ca) → Chọn 1 máy uốn liên hợp GUTE GQW-40 có các thông số: + Công suất động cơ: 5 KW

+ Tốc độ quay trục chính: 5 v/ph + Điện áp: 380V

+ Trọng lượng: 480 kg + Giá: 420.000 đồng

 <b>Phương án 2 : xem hạng mục nhà A1 và nhà A2 như là một hạng mục chia mặtbằng làm 5 phân đoạn , sử dụng bê tông thương phẩm đổ bằng máy </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>Hình3.2 Phân đoạn bê tơng móng PA2</b>

<b>Bảng 3.1b: Bảng khối lượng các cơng tác từng phân đoạn PA2</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>a, Cơng tác bê tơng lót móng</b>

Bê tơng lót móng được trộn bằng máy trộn và đổ bằng thủ công. Dựa vào khối lượng từng phân đoạn ta bố trí tổ đội công nhân bậc 3/7 thực hiện công tác đổ bê tơng lót móng. Nhu cầu lao động và thời gian thi cơng cơng tác bê tơng lót móng phương án

Cốt thép được gia cơng tại bãi tạm được vận chuyển đến vị trí lắp dựng bằng thủ cơng. Bố trí tổ cơng nhân bậc bình qn 3,5/7 tham gia lắp dựng cốt thép móng.

Nhu cầu lao động và thời gian thi cơng như sau:

<b>Bảng 3.3b: Hao phí lao động cơng tác gia cơng cốt thép móng PA1</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Ván khn móng được vận chuyển thủ cơng đến vị trí lắp dựng. Sử dụng ván khn thép kết hợp với ván khuôn gỗ cùng cây chống gỗ. Bố trí tổ cơng nhân bậc bình qn 3/7 tham gia cơng tác lắp dựng ván khn móng.

<b>Bảng 3.5b: Hao phí lao động cơng tác lắp dựng ván khn móng PA1</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>c, Cơng tác bê tơng móng</b>

<b>- Bê tơng móng sử dụng bê tơng thương phẩm đổ bằng xe bơm bê tông. Khối lượng</b>

<b>BT cần đổ là 241,7 m3. </b>

<b>- Biên chế tổ đội để phục vụ máy bơm bê tông: 10 người- Năng suất kỹ thuật: 90m<small>3</small>/ca</b>

Vậy tổ chức sử dụng 1 máy bơm thi cơng bê tơng móng Biên chế tổ đội để phục vụ xe bơm bê tông:

+ Số công nhân điều chỉnh vịi bơm: 2 người + Số cơng nhân san gạt vữa bê tông: 2 người + Số công nhân đầm bê tông: 2 người

+ Số công nhân làm việc khác ( trực điện nước, cốp pha, bắc cầu công tác...): 4 người

Vậy tổng số công nhân phục vụ cho xe bơm bê tông: 2+2+2+4 = 10 người

<i><b>- Máy ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngđầm ‎ Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi côngdùi</b></i>

<b>Năng suất của máy đầm dùi: P = 2.k.r<small>o</small><sup>2</sup>.δ.</b><sup>3600</sup><i><sub>t</sub></i>

P: Năng suất hữu ích của đầm.

k: Hệ số tác dụng của đầm hay hệ số hữu ích của đầm, k = 0,75

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

 P = 2 x0,75x0,3<small>2</small>x0,5x <sub>25+5</sub><sup>3600</sup> = 8,1 (m<small>3</small>/h) = 64,8 (m<small>3</small>/ca)

Khối lượng bê tơng móng lớn nhất là 363,36 m<small>3</small>. Số ca máy của đầm dùi của phân

<b>đoạn là: 341,7 / 64,8 = 3,73(ca). Vậy ta bố trí 4 máy đầm dùi để thi cơng bê tơng </b>

móng trong 1 ca.

<b>Chọn 4 máy đầm dùi chạy điện mã hiệu UB – 47 có :- Công suất: </b> 1,5 KW

<b>- Trọng lượng: 17 kg- Đơn giá: 350.000 đồng/ca</b>

<b>Bảng 3.7 : Hao phí lao động cơng tác đổ bê tơng móng PA1</b>

</div>

×