Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Xây dựng hệ thống thông tin địa lý và xuất nhập kho hải sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 50 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN</b>

<b>1.1 Lý do chọn đề tài</b>

Là một người sống ở gần vùng biển, nơi trù phú, đa dạng về các nguồn hải sản. Vậy nên việc quản lý xuất nhập hàng hoá của các kho hải sản tại tỉnh Kiên Giang nói chung, cả nước nói riêng cũng gặp nhiều khó khăn về tính chính xác và sự thuận tiện. Sự phức tạp về việc quản lý kho hải sản, gây mất nhiều thời gian và tốn nhân lực mà hiệu quả khơng cao. Địi hỏi nhiều thời gian trong việc quản lý các kho hàng. Nên việc tạo ra một hệ thống quản lý xuất nhập kho hàng hải sản, thật sự cần thiết cho người dân xứ biển.

Quản lý xuất nhập hàng hoá của các kho hải sản là một cơng việc quan trọng địi hỏi địi hỏi phải tiến hành nhiều nghiệp vụ phức tạp. Khơng chỉ có mơ hình tập trung mà cịn tổ chức mơ hình kho phân tán kho trên nhiều địa điểm khác nhau. Do vậy cách quản lý kho theo phương pháp truyền thống sẽ khơng cịn hiệu quả.

<b>1.2 Mục tiêu đề tiêu chung</b>

Hệ thống quản lý xuất nhập kho hàng hải sản nhằm giúp cho hoạt động quản lý xuất nhập được thuận tiện, dễ dàng và khơng mất nhiều thời gian. Vì vậy mục tiêu nghiên cứu của đề tài này như sau:

- Phân tích thực trạng nhập hàng, xuất hàng vàn quản lý kho hàng hải sản tại Kiên Giang.

- Đề xuất một số giải pháp đối với hoạt dộng quản lý kho hàng hải sản ở Kiên Giang.

<b>1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</b>

 Đối tượng nghiên cứu: các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình xuất, nhập hàng tại kho hải sản Kiên Giang.

 Phạm vi nghiên cứu:

- Phạm vi về không gian: Kho hàng hải sản Kiên Giang và văn phòng quản lý xuất, nhập hàng tại kho hàng Kiên Giang.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

- Phạm vi về thời gian: Từ gày 28 tháng 04 năm 2023 đến ngày 15 tháng 06 năm 2023.

<b>1.4 Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu</b>

Đề hồn thành đề tài này, nhóm chúng em đã sử dụng 2 phương pháp nghiên cứu đó là:

- Phương pháp khảo xác thực tế: Dựa vào quá trình tìm hiểu tại kho hàng hải sản Kiên Giang và văn phòng xuất, nhập hàng, thì nhóm chúng em đã thu thập được khá nhiều thơng tin có lợi cho đề tàu lần này. Tiếp nhận từ những nguồn ý kiến đến từ nhân viên đang làm việc tại kho hàng, từ đó chúng em đúc kết ra được nhiều kiến thức, hiểu rõ thêm về quá trình hoạt động tại kho hàng và có thể tiến hành xây dựng hệ thống. - Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu: Sau khoảng thời gian thu thập thông tin tại kho hàng, nhóm chúng em tiến hành tổng hợp, sau đó phân tích các số liệu đã được thu thập để xem xét các nhân tố làm ảnh hương đến hoạt động xuất, nhập hàng tại kho hàng Kiên Giang.

<b>1.5 Ý nghĩa của đề tài </b>

Đề tài quản lý xuất, nhập hàng tại kho hàng hải sản có ý nghĩa với chính bản thân chúng em, giúp chúng em nắm rõ về cơ chế hoạt động xuất, nhập tại kho hàng hải sản Kiên Giang. Đúc kết được những ưu, nhược điểm trong hoạt động xuất, nhập hàng. Từ đó đề xuất ra một số giải pháp giúp nâng cao trong việc quản lý, nâng cao hiệu quả, tiết kiệm chi phí và nhân lực trong việc quản lý tại kho hàng hải sản Kiên Giang.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT2.1 PHP</b>

2.1.1 <b>Giới thiệu</b>

PHP là từ viết tắt của thuật ngữ Personal Home Page. Đây là một dạng mã lệnh hoặc một chuỗi ngôn ngữ kịch bản. Trong đó, ngơn ngữ PHP chủ yếu được phát triển để dành cho những ứng dụng nằm trên máy chủ.

Mỗi khi các lập trình viên PHP viết các chương trình thì các chuỗi lệnh sẽ được chạy ở trên server, từ đó sinh ra mã HTML. Nhờ vậy mà những ứng dụng trên các website có thể chạy được một cách dễ dàng. PHP là ngơn ngữ lập trình kiểu scirpt, chạy trên Server và trả về mã HTML cho trình duyệt.

PHP trở thành ngơn ngữ lập trình Web phổ biến trên mạng hiện nay. Các mã lệnh PHP được nhúng vào các trang Web, các trang này thường có phần mở rộng là PHP. Người ta thường sử dụng PHP trong việc xây dựng và phát triển các ứng dụng website chạy trên máy chủ.

Mã lệnh PHP có thể nhúng được vào trang HTML bằng cách sử dụng cặp thẻ PHP. Nhờ đó, website bạn phát triển dễ dàng kết nối được với các website khác trên hệ thống mạng internet.

PHP cũng là ngôn ngữ lập trình mã nguồn mở và miễn phí. PHP tương thích với nhiều nền tảng khác nhau như Windows, MacOS và Linux, v.v. Đa phần các trang website bạn đang sử dụng hàng ngày để học tập, làm việc và giải trí đều sử dụng ngôn ngữ lập trình PHP. Chẳng hạn như Facebook, Pinterest, Wikipedia, WordPress, v.v…

2.1.2 <b>Cơ chế hoạt động</b>

Khi client gửi yêu cầu một trang PHP đến web server, đầu tiên web server sẽ phân tích và thi hành các mã lệnh PHP được nhúng, sau đó trả về một trang web kết quả đã được xử lý cho client. Các câu lệnh PHP không được gửi đến trình duyệt, do đó mã PHP an tồn và trong suốt với người dùng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>Hình 2.1 Cơ chế hoặt động của PHP</i>

2.1.3 <b>Ưu điểm, nhược điểm của PHP</b>

 Ưu điểm:

PHP là một trong những ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất vì những lợi ích mà nó đem lại. Về cơ bản, có 4 ưu điểm chính:

 Tính đơn giản và linh động: PHP sử dụng mã nguồn mở nên việc cài đặt và sử dụng nó rất dễ dàng. Ngơn ngữ này phù hợp với cả những người hoàn toàn mới với nghề lập trình viên. Bạn chỉ cần học chăm chỉ trong 3 – 6 tháng để thuần thục nó.

- Cộng đồng hỗ trợ lớn: PHP là một ngôn ngữ phổ biến nên các diễn đàn, đội nhóm chuyên sâu của PHP thuộc hàng ngũ đầu của ngành. Bên cạnh đó, thị trường tuyển dụng cho công việc này cũng chưa bao giờ giảm nhiệt.

- Cơ sở dữ liệu đa dạng: PHP cho phép kết nối với hầu hết các loại cơ sở dữ liệu như MySQL, mSQL, MS-SQL, SQLite, PostgreSQL, v.v. Nhờ vậy, bạn sẽ khơng bị giới hạn và có thể chọn cơ sở dữ liệu tối ưu nhất cho ứng dụng của mình.

- Thư viện phong phú: Nhiều sách hướng dẫn và các tài liệu tham khảo có sẵn, cung cấp các kiến thức hữu ích cho các lập trình viên mới làm quen dần.

 Nhược điểm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Tuy nhiều với ưu điểm kể trên, PHP cũng có vài nhược điểm cơ bản như sau:</b>

- PHP chỉ có thể hoạt động và sử dụng được trên các ứng dụng trong web. Đó chính là lý do khiến cho ngơn ngữ này khó có thể cạnh tranh được với những ngơn ngữ lập trình khác.

- Khi dùng PHP chính là cấu trúc ngơn ngữ của nó nhìn khơng được gọn gàng cho lắm. Mọi câu lệnh được viết trong cặp câu lệnh.

- Không giống như Java và C# khi bạn học thì có thể làm website, các ứng dụng điện thoại, chương trình hay phần mềm... Tuy nhiên đối với PHP chỉ có thể sử dụng làm website và các ứng dụng website mở rộng mà thôi.

- Nhược điểm lớn nhất đáng nói đến là khả năng bị sao chép và hack mã code dễ hơn và độ an tồn khơng cao như các ngơn ngữ lập trình khác. Nhưng từ khi lên phiên bản PHP 7 chấm trở lên đã khác phục được rất nhiều vấn đề này.

<b>2.2 HTML</b>

2.2.1 <b>Giới thiệu</b>

HTML viết tắt cho Hypertext Markup Language, tạm dịch là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. HTML được sử dụng để tạo và cấu trúc các thành phần trong trang web hoặc ứng dụng, phân chia các đoạn văn, heading, links, blockquotes,… HTML có tác dụng bố cục và định dạng trang web.

HTML chỉ rõ một trang Web sẽ được hiển thị như thế nào trong một trình duyệt. Sử dụng các thẻ và các phần tử html, bạn có thể:

 Điều khiển hình thức và nội dung của trang.

 Xuất bản các tài liệu trực tuyến và truy xuất thông tin trực tuyến bằng cách sử dụng các liên kết được chèn vào tài liệu html.

 Tạo các biểu mẫu trực tuyến để thu thập thông tin về người dùng, quản lý các giao dịch...

 Chèn các đối tượng như audio clip, video clip, các thành phần ActiveX, Flash và các Java Applet vào tài liệu html.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Tài liệu html tạo thành mã nguồn của trang Web. Khi được xem trên trình soạn thảo, tài liệu này là một chuỗi các thẻ và các phần tử, mà chúng xác định trang web hiển thị như thế nào. Trình duyệt đọc các file có đi .htm hay .html và hiển thị trang web đó theo các lệnh có trong đó. Các phần tử trong HTML là các khối của trang web HTML, được đại diện bằng những thẻ đánh dấu (tag).

 Thẻ đánh dấu HTML chứa các nội dung như ‘paragraph’, ‘heading’, ‘table’...

 Trình duyệt khơng hiển thị thẻ HTML nhưng dùng chúng để hiển thị nội dung của trang.

2.2.2 <b>Cấu trúc</b>

Nội dung của một tập tin HTML phải được bắt đầu bằng thẻ và kết thúc bởi thẻ

- Bên trong cặp thẻ được chia làm hai thành phần chính:

 Phần head được bắt đầu bằng thẻ và kết thúc bởi thẻ , nó dùng để chứa tiêu đề và các thẻ khai báo thông tin cho trang web.

 Phần body được bắt đầu bằng thẻ và kết thúc bởi thẻ, nó dùng để chứa những nội dung mà chúng ta muốn hiển thị trên trang web. - Dưới đây là hình ảnh minh họa về cấu trúc cơ bản của một tập tin

<i>Hình 2.2 Ví dụ html</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2.2.3 <b>Cấu trúc một thẻ (tag) trong HTML</b>

Thẻ HTML là công cụ xác định thuộc tính và bố cục của các thành phần trên trang web. Một thẻ HTML (hay còn gọi là phần tử HTML) được xác định bởi thẻ mở, nội dung bên trong và thẻ đóng.

Tuy nhiên, một số loại thẻ HTML khơng có phần nội dung chúng được gọi

Thẻ <p> (paragraph) định nghĩa các phần tử trong nó là đoạn văn bản có thể chứa trong nó những chuỗi ký tự hay các thẻ thuộc Nhóm inline – gồm image, link, button…

- Phân nhóm các đối tượng trên trang <div> </div>

<div> (division) là thẻ phân nhóm các đối tượng. Những đối tượng nằm trong cùng một thẻ sẽ có vị trí tương quan cố định với nhau. Thẻ này hỗ trợ để trình duyệt hiểu đúng bố cục trang web, khá giống với chức năng "group" các "Shape" trong Word.

- Bộ thẻ định nghĩa danh sách (có thứ tự): <ol> </ol>, <li> </li>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<ol> (ordered list) là thẻ định nghĩa những đối tượng trong nó là những phần tử của một danh sách có thứ tự. Những kí tự đứng trước mỗi đối tượng có thể là một số hoặc một ký tự, một chữ cái.

<li> định nghĩa phần tử trong nó là một đối tượng của danh sách.

- Bộ thẻ định nghĩa danh sách (không có thứ tự): <ul> </ul>, <li> </li> <ul> (unordered list) là thẻ định nghĩa các phần tử trong nó là những phần tử của một danh sách liệt kê nhưng khơng có thứ tự. Bộ thẻ này khá tương tự như <dl> nhưng khơng có chú thích, và có dấu ký hiệu đầu cho mỗi phần tử. Bộ thẻ này sử dụng <li> tương tựa như <ol>.

- Định nghĩa một đường dẫn: <a> </a> - Thể hiện hình ảnh: <img />

- Định dạng ký tự cơ bản cho chuỗi ký tự: <b> </b>, <i> </i>, <u> </u>

<b> (Bold) là thẻ cho phép ta in đậm chuỗi ký tự đặt giữa nó. Tương tự, <i> (Italic) là in nghiêng và <u> (Underline) là gạch chân chuỗi ký tự.

- Bộ thẻ dùng cho tạo bảng Trong đó:

Thẻ <table> dùng để xác định một cái bảng.

Thẻ <tr> dùng để xác định một hàng bên trong bảng. Thẻ <th> dùng để xác định một ô (tiêu đề) bên trong hàng. Thẻ <td> dùng để xác định một ơ (bình thường) bên trong hàng. - Thẻ <form></form>

Dùng trong các thao tác trao đổi nội dung như đăng nhập, đăng ký, bình luận đều thơng qua form và các thành phần khác liên quan.

2.2.4 <b>Ưu điểm, nhược điểm của HTML</b>

 Ưu điểm

- Bởi vì HTML được ra đời từ rất lâu nên nguồn tài nguyên hỗ trợ hỗ trợ cho nó vơ cùng khổng lồ. Hiện nay, cộng đồng của HTML đang phát triển ngày càng lớn trên thế giới.

- HTML có thể chạy tương đối mượt mà trên hầu hết những trình duyệt phổbiến nhất hiện nay là: IE, Chrome, FireFox, Cốc Cốc…

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Mã nguồn mà HTML sử dụng là loại mã nguồn mở và bạn có thể sử dụng hồn tồn miễn phí.

- Q trình học HTML tương đối đơn giản, dễ hiểu nên người học có thể dễ dàng nắm bắt được các kiến thức căn bản nhanh chóng hơn. Quá trình xây dựng khung cho website căn bản sẽ có thể thực hiện chỉ với vài tuần học.

- HTML được quy định theo một tiêu chuẩn nhất định nên việc markup sẽ trở nên đồng nhất, gọn gàng hơn rất nhiều bởi vì, HTML được vận hành bởi World Wide Web Consortium (W3C).

- Quá trình thực hiện sẽ dễ dàng hơn bởi nó tích hợp với nhiều loại ngơn ngữ backend như: PHP, NodeJs, Ruby, Java… để có thể tạo thành một website hoàn chỉnh với đầy đủ mọi tính năng.

 Nhược điểm

- Nhược điểm lớn nhất mà HTML cịn tồn tại đó chính là chỉ có thể sử dụng ở những trang web tĩnh. Đây là những trang web chỉ hiển thị thơng tin mà khơng có sự tương tác của người dùng. Chính vậy, khi xây dựng những tính năng động hoặc hướng đối tượng người dùng thì lập trình viên cần phải sử dụng Javascript hoặc ngôn ngữ backend khác của bên thứ 3 mới có thể thực hiện được.

- HTML khơng có khả năng tạo ra sự riêng biệt và mới mẻ cho người dùng bởi vì nó thường chỉ có thể thực thi những thứ logic và có cấu trúc nhất định.

- Hiện nay, một số trình duyệt vẫn cịn chậm trong việc hỗ trợ cho tính năng mới nhất của HTML và đặc biệt là với HTML5.

- Ngoài ra, một số trình duyệt cũ vẫn khơng thể render được những tag mới có bên trong HTML5.

<b>2.3 CSS</b>

2.3.1 <b>Giới thiệu</b>

CSS là viết tắt của Cascading Style Sheets, một ngôn ngữ thiết kế đơn giản, xử lý một phần giao diện của trang web. CSS mô tả cách các phần tử HTML hiển thị trên màn hình và các phương tiện khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Sử dụng CSS, bạn có thể kiểm soát màu chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, khoảng cách giữa các đoạn văn bản, kích thước của các thành phần trên trang web, màu nền, thiết kế bố cục và cách trang web hiển thị trên những màn hình có kích thước khác nhau cũng như hàng loạt hiệu ứng khác.

CSS rất hữu ích và tiện lợi. Nó có thể kiểm soát tất cả các trang trên một website. Các stylesheet ngoài được lưu trữ dưới dạng các tập tin .CSS. CSS được kết hợp với ngôn ngữ HTML.

2.3.2 <b>Cấu trúc CSS</b>

Để có thể sử dụng hiệu quả CSS, bạn cần hiểu rõ về cấu trúc của nó. Một đoạn CSS cơ bản bao gồm 4 phần chính như sau:

 Selector (Bộ chọn): Selector cho phép người sử dụng có thể lựa chọn các phần tử HTML mà khơng làm ảnh hưởng đến xung quanh.

 Khai báo (Declaration): Declaration có chức năng xác định thuộc tính của một phần tử bất kỳ trong chương trình.

 Thuộc tính (Properties): Properties hỗ trợ tạo kiểu cho thuộc tính mong muốn tác động.

 Giá trị thuộc tính: Trong mỗi câu lệnh, thuộc tính và giá trị được phân chia bởi dấu hai chấm “:”. Sau khi kết thúc một lần khai báo như vậy, bạn cần sử dụng dấu chấm phẩy “;” để chuyển sang khai báo tiếp theo. 2.3.3 <b>Cách sử dụng CSS</b>

 Inline: Ta đặt thuộc tính style vào thẻ mở của phần tử HTML, giá trị của thuộc tính style là các cặp thuộc tính định dạng CSS.

 Internal: mã CSS trong chính văn bản HTML, Ta đặt các cặp thuộc tính định dạng CSS vào bên trong cặp thẻ. Cặp thẻ thì được đặt bên trong cặp thẻ.

 External: Các thuộc tính định dạng vào bên trong tập tin CSS. Trong cặp thẻ ta dùng thẻ để nhúng tin CSS vào trang web.

2.3.4 <b>Các thuộc tính quan trọng</b>

- Color: Thuộc tính này dùng để thiết lập màu chữ cho phần tử. Xác định giá trị của thuộc tính theo: Giá trị Hex, giá trị RGB

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Background – color: Thuộc tính thiết lập màu nền cho phần tử. Xác định giá trị thuộc tính theo tên màu, giá trị Hex, giá trị RGB.

- Font – size: Thiết lập kích cỡ chữ cho phần tử. Giá trị thuộc tính xác định theo: px, em (1em = 16px).

- Font – family: Thiết lập kiểu chữ cho phần tử.

- Text – align: Căn lề cho nội dung của phần tử. Có 3 giá trị: left, center, right.

- Border: Tạo đường viền bao xung quanh phần tử.

- Width, height: Thiết lập chiều rộng và chiều cao cho phần tử. Có thể xác định theo đơn vị px hoặc %.

- Chúng ta sử dụng thuộc tính margin để thiết lập khoảng cách giữa các phần tử trong HTML. Margin gồm có các giá trị như margin-bottom canh dưới, margin-top canh trên, margin-left canh trái, và margin-right canh phải.

- Thuộc tính padding trong CSS Thuộc tính padding trong CSS cho phép bạn thiết lập khoảng cách giữa nội dung của một phần tử và đường viền (border) của nó (hoặc cạnh của hộp phần tử, nếu nó khơng có border). ...

2.3.5 <b>Ưu điểm, nhược điểm của CSS</b>

 Ưu điểm:

- CSS giúp khả năng tải trang nhanh chóng: Đặc trưng của CSS khi sử dụng là ít mã hơn. Bởi thế mà thời gian tải xuống nhanh chóng, giúp tiết kiệm thời gian đáng kể. Khi viết được một quy tắc CSS của một thẻ cụ thể và lúc này chúng ta có thể áp dụng nó cho mọi lần xuất hiện tiếp theo của thẻ đó, đồng thời hồn tồn khơng cần tiến hành thay đổi thuộc tính của thẻ HTML.

- Dễ dàng khi thực hiện bảo trì: Khi cần chúng ta chỉ cần thay đổi một kiểu và mọi thành phần trong tất cả những website thì lúc này CSS sẽ hỗ trợ cập nhật hồn tồn tự động.

- CSS sở hữu thuộc tính rộng: CSS được đánh giá cao nhờ sở hữu những thuộc tính rộng hơn nếu đánh giá và so sánh với HTML.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Khả năng tương thích tốt: Khả năng tương thích với nhiều thiết bị cũng là ưu điểm của CSS. Cùng sử dụng một tài liệu HTML song với nhiều phiên bản website khác nhau được trình bày ở từng thiết bị di động đều được hỗ trợ tốt, có độ tương thích cao.

 Nhược điểm:

- CSS hoạt động khác biệt cho từng trình duyệt: Với những thay đổi ban đầu của CSS trên một website rất dễ dàng. Tuy nhiên, khi thay đổi đã được thực hiện đòi hỏi chúng ta phải xác nhận được tính tương thích khi CSS hiển thị 19 hiệu ứng thay đổi tương tự cho từng trình duyệt. Điều này xuất hiện do CSS sẽ hoạt động khác biệt cho từng trình duyệt cụ thể.

- Khá khó khăn cho người mới: Ngơn ngữ lập trình phát triển đa dạng và vô cùng phúc tạp, đặc biệt là khó khăn với những người mới bắt đầu. Bởi thế, với nhiều cấp độ của CSS thì việc tìm hiểu, có thể nắm bắt để sử dụng càng trở nên khó khăn hơn.

- Định dạng của web có khả năng gặp rủi ro: CSS là hệ thống dựa trên văn bản mở nên việc truy cập khá dễ dàng. Điều này khiến định dạng toàn bộ của web hoàn tồn có thể chịu tổn thương, gặp gián đoạn khi có hành động, hoặc tai nạn nào xảy ra với tệp. Lúc này nó sẽ yêu cầu truy cập đọc hoặc ghi vào web dự định để có thể ghi đè lên được các thay đổi.

<b>2.4 Localhost/phpMyadmin</b>

2.4.1 <b>Localhost</b>

Localhost là một máy chủ được vận hành trên máy tính của bạn. Localhost dùng để cài đặt và điều chỉnh website thông qua máy tính. Localhost có nhiều tính năng đặc biệt giúp website bạn được làm việc nhanh hơn, hiệu quả hơn và không phải gặp các vấn đề như mất kết nối của các hosting online thông thường. Localhost bao gồm nhiều ứng dụng đi kèm với nhau và tất cả các ứng dụng đó sẽ kết hợp với nhau để tạo ra một mơi trường có thể chạy mã nguồn WordPress trên máy tính của chính bạn bao gồm:

- Phần mềm Webserver tên Apache, đây là webserver thông dụng nhất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Phần mềm PHP để xử lý mã PHP vì WordPress viết bằng ngơn ngữ PHP.

- Phần mềm MySQL Server để lưu trữ và xử lý cơ sở dữ liệu, do WordPress sử dụng MySQL làm nền tảng cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu thường được mình viết theo chữ tiếng Anh là database.

- Phần mềm PHPMyAdmin để xem và quản lý cơ sở dữ liệu MySQL 2.4.2 <b>phpMyadmin</b>

PHPMyAdmin là một ứng dụng web miễn phí được viết bằng PHP có cơng dụng giúp quản trị cở sở dữ liệu MySQL thông qua giao diện web. Đây là công cụ quản trị MySQL phổ biến nhất được sử dụng bởi hàng triệu người dùng trên toàn thế giới và đã giành 20 được nhiều giải thưởng bởi nó sở hữu tất cả các các chức năng phổ biến mà bạn cần khi phát triển ứng dụng hoặc trang web dựa trên MySQL như:

- Quản lý user (người dùng): thêm, xóa, sửa(phân quyền).

- Quản lý cơ sở dữ liệu: tạo mới, xóa, sửa, thêm bảng, hàng, trường, tìm kiếm đối tượng.

- Nhập xuất dữ liệu (Import/Export): hỗ trợ các định dạng SQL, XML và CSV.

- Thực hiện các truy vấn MySQL, giám sát quá trình và theo dõi. - Sao lưu và khôi phục (Backup/Restore): Thao tác thủ công.

2.4.3 <b>MySQL</b>

MySQL là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở (gọi tắt là RDBMS) hoạt động theo mơ hình client-server. Với RDBMS là viết tắt của Relational Database Management System. MySQL được tích hợp apache, PHP. MySQL quản lý dữ liệu thông qua các cơ sở dữ liệu. Mỗi cơ sở dữ liệu có thể có nhiều bảng quan hệ chứa dữ liệu. MySQL cũng có cùng một cách truy xuất và mã lệnh tương tự với ngôn ngữ SQL. Có thể sử dụng phpMyAdmin cho hầu hết các hệ điều hành, phpMyAdmin có thể xuất và nhập cơ sở dữ liệu được tạo và quản lý bởi MySQL DBMS, cũng như làm việc với một số định dạng dữ liệu khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

2.4.4 <b>Các sử dụng PHPMyadmin</b>

 Chọn ngôn ngữ

1. Chọn ngôn ngữ

2. Mặc định username thường là root trong tất cả các webserver 3. Mặc định password thường là rỗng (khơng nhập gì hết). Đối với

Vertrigo là vertrigo, Ampps là mysql.  Tạo Database

1. Quay trở về giao diện trang chủ phpMyAdmin 2. Đi đến màn hình quản lý danh sách database 3. Nhập tên cơ sở dữ liệu

4. Chọn mã kí tự (charset) cho cơ sở dữ liệu hiện tại. 5. Tiến hành tạo database

 Tạo bảng trong cơ sở dữ liệu

1. Đi đến màn hình quản lý cơ sở dữ liệu hiện tại

Sublime Text là trình soạn thảo mã nguồn đa nền tảng shareware cho Windows, macOS, Linux. Người dùng có thể bổ sung chức năng của Sublime Text với các Python plugin, thường được xây dựng và duy trì theo giấy phép phần mềm tự do. Khả năng tùy biến là một trong những ưu điểm nổi bật đầu tiên khi nhắc đến trình soạn thảo Sublime text khi lập trình viên thiết kế website có thể hồn tồn tùy chỉnh như ý muốn thơng qua các plugin. Lập trình viên được cho phép cài đặt, nâng cao, hoặc gỡ bỏ các plugin trực tiếp từ bên trong trình chỉnh sửa mà không cần phải thao tác lại từ đầu (khởi động).

2.5.2 <b>Ưu điểm của Sublime Text</b>

- Khả năng tuỳ biến: Khả năng tùy biến là một trong những ưu điểm nổi bật đầu tiên khi nhắc đến trình soạn thảo Sublime text khi lập trình viên thiết kế website có thể hồn tồn tùy chỉnh như ý muốn thông qua

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

các plugin. Lập trình viên được cho phép cài đặt, nâng cao, hoặc gỡ bỏ các plugin trực tiếp từ bên trong trình chỉnh sửa mà không cần phải thao tác lại từ đầu (khởi động).

- Tìm kiếm mạnh mẽ: Sublime text có chức năng Goto và Command Palette, nó có thể tìm kiếm các biểu thức thông thường, phân biệt chữ thường với chữ hoa hoặc tìm tồn bộ từ khóa. Khơng những thế, nó cịn cho phép người dùng các kết quả tìm kiếm vào bộ đệm để có thể sử dụng lại cho lượt search tiếp theo.

- Màn hình và bảng điều khiển: Sublime text cịn có khả năng hiển thị nhiều tập tin văn bản trên các cách khác nhau. Người dùng có thể có một số tập tin đang mở sẵn được sắp xếp trong các tab. Đấy chính là cách mà lập trình viên có thể 22 di chuyển và sắp xếp lại chúng theo ý muốn. Cách này được xem là khá tiêu chuẩn, tuy nhiên vẫn còn nhiều cách khác.

- Nhanh, nhẹ và ổn định: Trình soạn thảo mã nguồn Sublime text được xây dựng trên Python và C/C++ nên trình chỉnh sửa rất nhẹ. Nó rất nhanh, khi bạn mở Sublime text từ Menu Start của Windows ngay lập tức nó sẽ tải xuống và chỉ mất vài giây để nó xuất hiện trên màn hình của bạn.

<b>2.6 Javascript</b>

2.6.1 <b>Giới thiệu</b>

JavaScript là ngơn ngữ lập trình được nhà phát triển sử dụng để tạo trang web tương tác. Từ làm mới bảng tin trên trang mạng xã hội đến hiển thị hình ảnh động và bản đồ tương tác, các chức năng của JavaScript có thể cải thiện trải nghiệm người dùng của trang web.

Là ngơn ngữ kịch bản phía máy khách, JavaScript là một trong những công nghệ cốt lõi của World Wide Web. Ví dụ: khi duyệt internet, bất cứ khi nào bạn thấy quảng cáo quay vòng dạng hình ảnh, menu thả xuống nhấp để hiển thị hoặc màu sắc phần tử thay đổi động trên trang web cũng chính là lúc bạn thấy các hiệu ứng của JavaScript.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

2.6.2 <b>Ưu điểm, nhược điểm của Javascript</b>

 Ưu điểm

JavaScript có rất nhiều ưu điểm vượt trội hơn so với các đối thủ khác, chẳng hạn như:

o JavaScript là ngơn ngữ lập trình dễ học.

o Lỗi của JavaScript dễ phát hiện hơn và vì vậy dễ sửa hơn. o JavaScript hoạt động trên nhiều trình duyệt, nền tảng.

o JavaScript giúp website tương tác tốt hơn với khách truy cập. o JavaScript nhanh hơn và nhẹ hơn các ngơn ngữ lập trình khác.  Nhược điểm:

Khơng ngơn ngữ lập trình nào là hồn hảo và khơng có khuyết điểm. Bởi JavaScript là ngơn ngữ lập trình phổ biến, được sử dụng rộng rãi trên nền tảng website, vì vậy nó cũng là đối tượng tiềm năng của một lượng lớn hacker, scammer – những kẻ chuyên tìm kiếm lỗ hổng và các lỗi bảo mật và thâm

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝXUẤT NHẬP KHO HÀNG HẢI SẢN</b>

<b>3.1 Mô tả hệ thống</b>

3.1.1 <b>Đặt tả yêu cầu hệ thống</b>

Xây dựng một trang web quản lý xuất nhập kh, cụ thể là các sản phẩm thủy hải sản, nhằm giúp công việc quản lý xuất nhập kho của một số kho hàng thủy hải sản được nhanh chóng, hiệu quả hơn, độ chính xác cũng được nâng cao.

Hệ thống web có thê đáp ứng một số các yêu cầu:

 Có thể quản lý thơng tin các sản phẩm được bán. Các sản phẩm sẽ được quản lý các thông tin gồm: mã hàng hóa, tên hàng hóa, đơn vị tính, hàng hóa thuộc loại gì. Trong đó loại hàng hóa sẽ được quản lý các thơng tin như: mã loại, tên loại.

 Quản lý được các thông tin của kho như: mã kho, tên kho, địa chỉ kho, số điện thoại trực thuộc kho, hình ảnh kho. Đặc biệt, website cịn có thể định vị được vị trí của tất cả các kho trong cơ sở dữ liệu bằng kinh độ và vĩ độ của kho.

 Có thể quản lý thơng tin các tàu hàng hóa nhập kho: mã tàu, tên tàu, chủ tàu, số điện thoại trực thuộc.

 Quản lý thông tin khách hàng: hệ thống sẽ quản lý một số thông tin của khách hàng như: tên khách hàng, mã khách hàng, số điện thoại, địa chỉ.

 Để dễ dàng quản lý quá trình nhập hàng: hệ thống sẽ quản lý các thơng tin như: số hóa đơn, ngày nhập hàng, mã kho hàng, mã tàu nhập hàng, mã nhân viên nhập hàng, số lượng nhập, ngày nhập, giá nhập.

 Như nhập hàng, quá trình xuất hàng cung được lưu các thông tin: như: số hóa đơn, ngày xuất hàng, mã kho hàng, mã khách hàng mua, mã nhân viên xuất hàng, số lượng xuất, ngày xuất, giá xuất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

 Để thuận tiện cho việc quản lý đồng thời nâng cao tính tính bảo mật web sẽ yêu cầu người dùng đăng nhập trước khi sử dụng với mật khẩu và tên đăng nhập phải đúng với mật khẩu và tên đăng nhập trong cơ sở dữ liệu.

3.1.2 <b>Mục đích của trang web</b>

- Tối ưu hóa việc quản lý hàng hóa.

- Tăng độ chính xác trong việc xuất nhập kho.

- Giảm bớt phí tổn trong việc quản lý xuất nhập hàng. 3.1.3 <b>Xác định yêu cầu</b>

<i>a) Yêu cầu chức năng</i>

- Quản lý thơng tin hàng hóa: cập nhật các thơng tin liên quan đến hàng hóa.

- Thống kê số lượng xuất nhập hàng hóa. - Quản lý loại hàng hóa.

- Hiển thị tất cả các kho lên bản đồ địa lý. - Đăng nhập/Đăng ký tài khoản.

- Đăng xuất.

<i>b) Yêu cầu phi chức năng</i>

- Giao diện thân thiện với người dùng, dễ sử dụng. - Hiển thị được trên các trình duyệt.

- Cách trình bày nội dung gọn gàng, hợp lý. - Web phải có tính phong phú, đa dạng, hấp dẫn.

<b>3.2 Phân tích thực thể</b>

Từ những phân tích và khảo sát ở các phần trên, em tổng kết được một số chức năng cho website bán sản phẩm công nghệ:

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

mahh Mã hàng hóa Mỗi hàng hóa sẽ được lưu bằng một mã riêng tenhh Tên hàng hóa Mỗi hàng hóa được lưu một tên tương ứng với mã dvt Đơn vị tính Lưu đơn vị tính của mỗi hàng hóa

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

maloai Mã loại Mỗi loại hàng hàng được lưu một mã riêng tenloai Tên loại Mỗi loại hàng hàng được lưu một tên tương ứng

makh Mã khách hàng Mỗi khách hàng được lưu một mã riêng tenk Tên khách hàng Mỗi khách hàng được lưu một tên tương ứng diachi Địa chỉ Lưu địa chỉ của khách hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

sdt Số điện thoại Lưu số điện thoại của khách hàng

username Tên tài khoản Lưu tên đăng nhập của người dùng password Mật khẩu Lưu mật khẩu đăng nhập của người dùng

makho Mã kho Mỗi kho được lưu bằng một mã riêng

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

tenkho Tên kho Lưu tên kho tương ứng với mã kho diachi Đại chỉ Lưu địa chỉ của kho

kinhdo Kinh độ Lưu kinh độ của kho trên bản đồ vido Vĩ độ Lưu vĩ độ của kho trên bản đồ hinhanh Hình ảnh Lưu hình ảnh của kho

sdt Số điện thoại Lưu số điện thoại của kho

matau Mã tàu Mỗi tàu đều được cấp một mã riêng chutau Chủ tàu Lưu tên chủ tàu tương ứng với mã

sodienthoai Số điện thoại Lưu số điện thoại của chủ tàu

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

manv Mã nhân viên Mỗi nhan viên được lưu một mã riêng tennv Tên nhân viên Lưu tên nhân viên tương ứng với mã diachi Địa chỉ Lưu địa chỉ của nhân viên

sdt Số điện thoại Lưu số điện thoại của nhân viên

<i>Hình 3.10 Thực thể nhân viên</i>

3.3.8 <b>Thực thể hóa đơn xuất</b>

Tên thực thể: hdxuat

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Thuộc tính:

<b>Bảng 3.8 Thực thể hóa đơn xuất</b>

sohdxuat Số hóa đơn xuất Mỗi hóa đơn xuất đều có một mã riêng ngayxuat Ngày xuất Lưu ngày xuất hóa đơn

ghichu Ghi chú Lưu ghi chú trong mỗi hóa đơn xuất

<i>Hình 3.11 Thực thể hóa đơn xuất</i>

3.3.9 <b>Thực thể hóa đơn nhập</b>

Tên thực thể: hdnhap Thuộc tính:

<b>Bảng 3.9 Thực thể hóa đơn nhập</b>

sohdnhap Số hóa đơn nhập Mỗi hóa đơn nhập đều có một mã riêng ngaynhap Ngày nhập Lưu ngày nhập hóa đơn

ghichu Ghi chú Lưu ghi chú trong mỗi hóa đơn nhập

<i>Hình 3.12 Thực thể hóa đơn nhập</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>3.4 Xây dựng các mỗi kết hợp</b>

3.4.1 <b>Mối kết hợp lập hóa đơn nhập</b>

Tên mối kết hợp: laphdnhap

Chức năng: lưu trữ nhân viên lập hóa đơn nhập từ các thực thể hóa đơn nhập, nhân viên.

<i>Hình 3.13 Mối kết hợp lập hóa đơn nhập</i>

3.4.2 <b>Mối kết hợp hóa đơn tàu</b>

Tên mối kết hợp: hdtau

Chức năng: lưu hóa đơn nhập hàng từ các tàu bằng các thực thể hóa đơn nhập, tàu.

<i>Hình 3.14 Mối kết hợp hóa đơn tàu</i>

3.4.3 <b>Mối kết hợp nhập kho</b>

Tên mối kết hợp: nhapkho

Chức năng: lưu trữ kho nhập hàng từ hóa đơn nhập hàng bằng các thực thể kho, hóa đơn nhập.

</div>

×