Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.24 MB, 69 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>CHƯƠNG TRÌNH CHAT LƯỢNG CAO y</small>
<small>VAN DUNG QUY TRÌNH KIEM TỐN VÀO KIEM TOÁN</small>
<small>KHOÁN MỤC PHÁI THY KHÁCH HÀNG TRONG KIEM TOÁNBẢO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH DICH VỤ KIEM</small>
<small>TỐN VÀ TƯ VAN BAU TU TÀI CHÍNH CHAU A</small>
<small>Sinh viên thực biện Trần Phương Thảo</small>
<small>HÀ NỘI - 2617</small>
<small>=</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>rs) fe ~a&</small>
<small>Dé tai</small>
TT. THONG TIN THUVIEN | Of aE Xu cao
<small>Trong thời gian tham gia thực tập tại đơn vị và q trình hồn thiện</small>
<small>chun đề thực tập, em đã được nhận nhiều sự giúp đỡ, ủng hộ từ phía thầy cơ tạiKhoa Kiểm tốn, và Trung tâm Tiên tiến Chất lượng cao và POHE trường Đạihọc Kinh tế Quốc dân; cùng với tồn thé các anh/chị trong Cơng ty TNHH Kiểmtốn và Tư vấn đầu tư tài chính Châu Á. Em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất</small>
<small>tới các anh/chị đã tạo điều kiện và giúp đỡ để em có thể trải nghiệm tiếp xúc với</small>
<small>cơng việc trợ lý kiểm tốn và hồn thành chun đề này.</small>
<small>Em cũng xin dành lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Đoàn Thanh Nga đã tận tình,chu đáo hướng dẫn em thực hiện và hoàn thành báo cáo tổng hợp và chuyên đề</small>
<small>tốt nghiệp.</small>
<small>Vì là một sinh viên trên ghế nhà trường, kiến thức lẫn kinh nghiệm vẫnchưa tích lũy được đầy đủ, cũng như thời gian thực hiện chuyên đề có giới hạn</small>
nên khó tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót trong bài. Em hi vọng sẽ nhận được
<small>sự đóng góp, chỉ dẫn từ phía các thầy cơ để cải thiện, khắc phục những thiếu sót.</small>
<small>Em xin chân thành cảm ơn!</small>
<small>Sinh viên thực hiện</small>
<small>Tran Phuong Thao</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>MỤC LỤC</small>
098.0057000... ... 1
<small>PHAI THU KHACH HANG TRONG KIEM TỐN TÀI CHÍNH...2</small>
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm khoản mục phải thu khách hàng... 2
1.1.2. Các khả năng xảy ra sai phạm thường gặp đối với khoản mục phải
<small>Ki TT ee sec sóc s5 aces iiXkz Si k9EN019558230110289015⁄2107E400A4E016321042ã1Ì9i1icrftJfxeteiegpltiddEEVBTLPCP 3</small>
1.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản phải thu khách hàng... 4 1.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm tốn
<small>báo cáo tài chínhh... -- - - << << c9 1s. 6</small>
1.3. Quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiénm tốn
<small>báo cáo tài chính ...-- -- - - << << << 31111. cv. 7</small>
1.3.1. Chuẩn bị kiểm toán...- 2-5 2s +x+seEerxxei MỤC... 7 1.3.2. Thực hiện kiểm toán ...-- - 2-6 k+E+Et+E+EEEEEEEEEEESEEEEESEEEErrrkerees 11
1.3.3. Kết thúc kiểm toán... - + 5s +k£EE+EvEEeEEEEEEEEEEEEEEEErEErErrrrrerrerree 13 CHƯƠNG II: THUC TRẠNG VAN DỤNG QUY TRÌNH KIEM TOÁN VÀO KHOẢN MỤC PHAI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIEM TỐN BAO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIEM TỐN VÀ TƯ
tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn đầu tư tài chính
<small>FADACO thực hiện tại cơng ty ABC...- --- SccsSs+reeerrrererrrre 14</small>
2.2.1. Chuẩn bị kiểm tốn...-- - - St Sx+t+EvEtEESE+EEEeEEEEEEEEEEEEEEErkrrrrsrsrsrea 15
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">2.2.1.1. Xem xét chấp nhận khách hang và rủi ro hợp đồng... 15
<small>cuốn Liaếu LAG TGP TCHS TÍN, VỚ Ucuueusdukneoarskedaoecdoecrsrrverso-oddtoyrvidssldxaslEse 15</small>
2.2.1.3. Thực hiện các thủ tục phân tích tổng quát...--- 2-2 +: 17
2.2.1.5. Xác định mức trọng yếu O0 /0000 0/01/0000 (77 227 LẾN 23 2.2.1.6. Lập chương trình kiểm tốn ...ccccccssessessessesseessessessessesseesessesseesees 25
CHUONG III: NHẬN XÉT VA MOT SO GIẢI PHÁP HOÀN THIEN VAN DUNG QUY TRINH KIEM TOAN VA KIEM TOAN KHOAN MUC PHAI THU KHACH HANG TRONG KIEM TOAN BAO CAO
3.1. Nhận xét về thực trang vận dụng quy trình kiểm tốn và kiểm tốn
<small>khoản mục phải thu khách hàng trong kiêm tốn báo cáo tài chính do cơng</small>
ty TNHH kiểm tốn và tư vấn đầu tư taic hính Châu Á thực hiện tại khách
3.1.1. Những ưu điỂm:...--- ¿+ ©s+SE+EE+EE+EEEkEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEkrrrrkerkeee 53 2.4.2. Han Ch v.ceccccccccccscsssesecsessssssvsscecsvsececscecsesecarsesesarssacsesacarsecersesusaeseeeees 55 3.2. Một số giải pháp hồn thiện việc vận dung quy trình kiểm toán vào kiểm toán khoản mục phải thu khách hang trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và tư vấn đầu tư tài chính Châu Á thực 45180007.) ...dAAH|Ỉ... 60 DANH MỤC TÀI LIEU THAM KHẢO...-.---2- 5-5 s<s 61
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,</small>
<small>kết quả nêu trong chuyên đề thực tập này là do tôi tự thu thập, trích dẫn, tuyệt đốikhơng sao chép từ bất kỳ một tài liệu nào.</small>
<small>Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2017</small>
<small>Tác giả chuyên đề thực tập tốt nghiệp</small>
<small>Tran Phuong Thao</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">DANH MỤC BANG BIEU
<small>HHNE dak EAN COT FRI cáaanekaotingsooacsrdipllg0014500016)383616000f0012473401000080G0009844210018004 19</small>
<small>Bang 2.2. Phan tich dc 0001... ... 20</small>
<small>Bảng 2.4 Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB đối với các khoản PTKH...22</small>
<small>Biểu 2.1. Chương trình kiểm tốn khoản phải thu khách hang ... 26</small>
<small>Biểu 2.2 WP <4341> — Phân tích déi ứng TK 131 — Khách hàng ABC... 33</small>
<small>Biểu 2.3 WP <4342> - Kiểm tra chi tiết bù trừ công nợ — Khách hàng ABC...37</small>
<small>Biểu 2.4 WP <4343> — Kiểm tra việc hình thành số dư TK 131 — Khách hàng').. 0m... ốẽốẽ ...L. 40Biểu 2.5 WP <4344> - Đối chiếu và phân tích số du TK 131 — Khách hang ABC-... `" 43Biểu 2.6 WP <4340> — Tổng hợp tài khoản phải thu khách hàng — Khách hàng 50Biểu 2.7 Tổng hợp kết quả kiểm tốn (trích) - Khách hàng ABC... 52</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">một trong những dịch vụ mang tính chuyên nghiệp cao và có ý nghĩa rất to
<small>lớn trong việc tạo lập mơi trường kinh doanh minh bạch và có hiệu quả.</small>
khơng ngừng nâng cao chất lượng kiểm tốn để đáp ứng nhu cầu đặt ra.
phải thu khách hàng là một khoản mục lớn trên BCTC ảnh hưởng trọng yếu
phải thu khách hàng đặc biệt quan trọng trong mọi cuộc kiểm toán. Từ lý do đó em chọn Đề tài: “Vận dụng quy trình kiểm tốn vào kiểm tốn khoản
Mục đích em chọn Đề tài là nhằm tiếp cận lý luận về kiểm tốn BCTC nói chung cũng như kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng nói riêng, mơ tả thực tế kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng do Cơng ty FADACO
<small>tốn khoản mục phải thu khách hàng.</small>
Đề tài của em gồm 3 chương:
Chương II: Thực trạng vận dụng quy trình kiểm tốn vào khoản mục
Chương III: Nhận xét và một số giải pháp hoàn thiện vận dụng quy trình kiểm tốn vào kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và tư vấn đầu tư tài
1.1. Khai qt chung về khoản mục phải thu khách hàng
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm khoản mục phải thu khách hàng
<small>1.1.1.1. Khái niệm:</small>
Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản của doanh nghiệp, thể hiện
quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ khi nghiệp vụ ban hang và thu
<small>tiên diễn ra không cùng một thời diém.</small>
Phải thu khách hàng là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn và quan trọng
mua do độ trễ của quá trình bán hàng thu tiền. Khoản phải thu khách hàng liên quan mật thiết với việc trích lập dự phịng phải thu khó địi, ghi nhận
1.1.1.2. Đặc điểm:
Khoản phải thu khách hàng có những đặc điểm sau:
<small>e Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản của doanh nghiệp bị</small>
người mua chiếm dụng mà don vị có trách nhiệm phải thu hồi
<small>e Ng phải thu khách hang là một loại tài sản khá nhạy cảm với gian lận</small>
e© No phải thu khách hàng là đối tượng dé sử dụng các thủ thuật làm
<small>tăng doanh thu và lợi nhuận của đơn vi</small>
e Nợ phải thu khách hàng phải được trình bày theo giá trị thuần có thể
<small>thực hiện được và cịn phụ thuộc vào việc lập dự phịng nợ phải thu</small>
<small>định, đó là:</small>
<small>e Phải theo dõi các khoản nợ phải thu khách hang theo từng người mua,</small>
không được phép bù trừ khoản phải thu giữa các đối tượng khách
<small>nhau</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Với khoản phải thu khách hàng có gốc ngoại tệ thì vừa phải theo dõi -bằng đơn vị nguyên tệ, vừa phải quy đổi thành Việt Nam đồng
(VND) theo tỷ giá thích hợp và phải thực hiện điều chỉnh tỷ giá khi
lập báo cáo kế toán
<small>Với các khoản nợ phải thu khách hàng đã quá hạn thanh toán thì</small>
<small>nợ này một cách thích hợp</small>
1.1.2. Các khả năng xảy ra sai phạm thường gặp đối với khoản mục
<small>phải thu khách hàng</small>
<small>- Sai phạm trong trình bày, phân loại:</small>
<small>và ngăn hạn</small>
Khơng bù trừ cùng đối tượng hoặc bù trừ công nợ không cùng đối
Cùng một đối tượng nhưng theo dõi trên nhiều tài khoản khác nhau
thời điểm lập Báo cáo tài chính.
Chênh lệch bản đối chiếu và số kế toán chưa được xử lý. Chênh lệch số chỉ tiết số cái, Bảng cân đối kế tốn
toán tài khoản phải thu khơng mang tính chất phải thu thương mại
<small>vào TK 131</small>
Cơ sở hạch tốn cơng nợ khơng nhất qn theo hóa đơn hay theo
<small>w</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Hạch tốn cơng nợ phải thu hàng bán tar lại, giảm giá hàng bán</small>
<small>nhưng khơng có hóa đơn chứng từ hợp lệ.</small>
<small>Ghi nhận tăng phải thu không phù hợp với ghi nhận tăng doanh thu</small>
<small>Hạch tốn phải thu khơng đúng kì, khách hàng đã trả nhưng chưahạch toán.</small>
<small>- Sai phạm do chứng từ</small>
Chưa có số chỉ tiết theo dõi từng đối tượng phải thu
<small>chậm nên hạch tốn phải thu khi hàng bán khơng có chứng từ kho</small>
Chưa có quy chế tài chính về thu hồi cơng nợ
<small>- Sai phạm do trích lập dự phòng sai quy định</small>
<small>Chua lập dự phòng các khoản phải thu khó địi hoặc lập dự phịng</small>
Hồ sơ lập dự phòng chưa đầy đủ theo quy định.
Phải thu khách hàng là một khoản mục quan trọng, đồng thời an
<small>chứa nhiêu rui ro, vì vậy, việc KSNB đôi với khoản mục phải thu khách</small>
<small>4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">phải thu khách hàng cụ thể ở mỗi đơn vị là không thể như nhau nhưng đề có thê khái quát ở những việc chính sau:
- Don vị xây dựng và ban hàng các quy định về quản lý nói chung và
KSNB nói riêng cho nợ phải thu khách hàng. Những quy định này có thé
<small>chia làm 2 loại:</small>
người hay bộ phận có liên quan đến xử lý cơng việc như: quy định
nhiệm vụ xét duyệt đơn đặt hàng, người xét duyệt và phê chuẩn bán chịu, người xuất giao hàng...Những quy định này vừa thé hiện
trách nhiệm về góc độ kiểm sốt: kiểm sốt khi chấp nhận đơn đặt hàng, cho phép xuất kho hàng đem bán....
<small>tục thực hiện xử lí cơng việc như: trình tự xét duyệt đơn đặt hàng,</small>
trình tự thủ tục phê duyệt xuất giao hàng, ..
kiểm sốt nói trên gắn với từng cơng việc: tổ chức phân cơng, bố trí nhân sự, phố biến quán triệt về chức năng, nhiệm vụ,
<small>khách hàng ....</small>
e Thực hiện quy tắc phân công, phân nhiệm trong hoạt động bán hàng
phận dé có thé theo dõi và thu hồi các khoản nợ phải thu khách hang
<small>hiệu quả</small>
<small>này đòi hỏi phải tách biệt giữa các cơng việc có kiên quan có khả</small>
<small>duyệt với khâu thực hiện bán hang;gitra khâu bán hang với giữ hang;giữa khâu kê toán thu tiên với khâu giữ quy,....</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>e Thực hiện nguyên tac ủy quyên và phê chuân: Don vị phải có các</small>
<small>quy định rõ ràng vê thâm qun của từng cap đơi với việc phê chuan,</small>
quản lí đối với hoạt động thu tiền của khách hàng.
1.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục phải thu khách hang trong
kiểm tốn báo cáo tài chính
s* Mục tiêu tơng qt: Thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm tốn thích hợp để xác minh các cơ sở dẫn liệu có liên quan đến q trình . hạch tốn và tong hợp số liệu của khoản mục phải thu khách hàng
*_ Mục tiêu cụ thé đối với nghiệp vụ Phải thu khách hang: e Day đủ
Tất cả khoản mục phải thu phát sinh trong kì phải có thực, thuộc quyền
<small>e Chính xác</small>
Những khoản nợ PTKH phải được tính tốn, tong hop số liệu chính xác,
<small>phù hợp</small>
<small>e Đánh giá</small>
<small>Các khoản dự phịng nợ phải thu khó địi được đánh giá tính tốn hợp</small>
Những khoản nợ PTKH thuộc quyền sở hữu của đơn vị và có đầy đủ
bằng chứng xác nhận quyền được thu của đơn vị đối với các tô chức và cá
Khoản mục nợ phải thu khách hàng được trình bày diễn giải và thuyết
phù hợp với quy định của chế độ kế toán và nhất quán với số liệu trên số kế
<small>toán của don vi.</small>
<small>6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">1.3. Quy trình kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng trong kiénm toán báo cáo tài chính
1.3.1. Chuẩn bị kiểm tốn
* Xem xét chấp nhận khách hàng và rủi ro hợp đồng
Khi xem xét chấp nhận khách hàng và rủi ro hợp đồng, doanh nghiệp căn cứ vào yêu cầu từ phía khách hàng, vào khả năng cung cấp dịch vụ của bản thân công ty và cân nhắc xem việc tiến hành kiểm tốn cho khách
<small>hàng đó có làm tăng rủi ro hoạt động của KTV hay làm ảnh hưởng đến uy</small>
<small>tín của công ty không.</small>
<small>nhật thêm và đánh giá xem liệu có những thay đỏi nào mang rủi ro cao dẫn</small>
đến việc phải ngừng cung cấp dịch vụ kiểm tốn hay khơng. Từ đó cơng ty đưa ra quyết định tiếp tục hay không tiếp tục kiểm toán cho khách hàng.
Đối với những khách hàng mới, KTV cần tìm hiểu thơng tin về khách hàng qua các phương tiện truyền thông, sách, báo, internet, đánh giá tính liêm chính của Ban Giám đốc khách hàng, liên lạc với KTV tiềm nhiệm,
tìm hiểu lý do vì sao khách hàng thay đổi cơng ty kiểm tốn.... Từ đó, Cơng ty đưa ra quyết định chấp nhận hay khơng chấp nhận kiểm tốn cho
<small>khách hàng.</small>
<small>s* Thu thập thơng tin cơ sở</small>
KTV thu thập thông tin đối với phần hành kiểm tốn mà mình đảm nhận. Trong giai đoạn này KTV tìm hiểu các mặt hoạt động kinh doanh
của khách hàng và các quy trình mang tính pháp lý có ảnh hưởng đến các mặt hoạt động kinh doanh này từ đó ảnh hưởng đến các phần hành kiểm
<small>tốn của mình.</small>
thức thanh tốn và mục đích sử dụng đối với từng loại hàng hóa có mục
đích cam kết bằng van bản khơng. Ngồi ra việc tìm hiểu ngành nghề kinh doanh của khách hàng cũng cho KTV biết được cách tổ chức hệ thống kế
<small>toán và các nguyên tắc kê toán đặc thù của ngành nghê này.</small>
<small>e Nhận diện các bên liên quan</small>
Trong q trình kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng KTV quan
<small>mua của Công ty khách hàng. Việc nhận diện các bên hữu quan sẽ giúp cho</small>
KTV trong quá trình thu thập bằng chứng kiểm tốn có nhiều thuận lợi hơn. e Các thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng
Việc thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng sẽ giúp cho
KTV nắm bắt được các quy trình mang tính pháp lý có ảnh hưởng đến
<small>khoản mục nợ phải thu khách hàng. Những thông tin này được thu thập</small>
<small>các loại sau:</small>
Giấy phép thành lập điều lệ của Công ty
<small>Các báo cáo tài chính, báo cáo tài chính, báo cáo kiêm tốn, thanh tra</small>
hoặc kiểm tra của các năm hiện hành hoặc trong vài năm trước.
* Thực hiện các thủ tục phân tích tong quát
Các thủ tục phân tích ở đây chủ yếu được thực hiện cho các số liệu trên
khoản mục phải thu khách hàng, kiểm tốn viên có thể sử dụng phuong
<small>pháp phân tích ngang và phân tích dọc</small>
<small>hiện ở việc tính, đánh giá và so sánh:</small>
ngành hoặc năm trước. Nếu có sự chênh lệch quá lớn có thể là do một số nguyên nhân: sự thay đơi chính sách bán hàng của đơn vị (mở
<small>nợ phải thu khó doi trong nợ phải thu khách hang của don vi, sai lệch</small>
trong số liệu kế tốn, thí du do việc ghi chép trùng lặp hay bỏ sót các
<small>khoản nợ phải thu khách hàng.</small>
e Ty lệ nợ khó địi trên tơng số nợ phải thu năm nay so với năm trước,
e Tỷ lệ dự phòng phải thu khó địi trên số dư nợ phải thu của năm nay so với năm trước, sai sót có thé xảy ra là mức dự phịng có thé bị
Qua việc thực hiện các thủ tục phân tích trong giai đoạn lập kế
mục nay.Trén co sở đó xác định những khoản mục cụ thể cần phải tiễn
hành các thủ tục kiểm toán khác nhằm phát hiện những sai sót.
* Đánh giá HTKSNB và rủi ro kiểm soát
Trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán, kiểm tốn viên tiến hành tìm
Đối với kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng, khi tìm
<small>bán, hàng bán bị trả lại, trả trước cho người ban, chi hộ... có được xét</small>
học hay khơng; tính độc lập giữa người kiểm soát và người bị kiểm soát có
<small>đảm bảo hay khơng...</small>
Qua kết quả tìm hiểu về hệ thống KSNB của khách hàng trong giai đoạn này, kiểm toán viên đưa ra những nhận định ban đầu về tính phù hợp trong thiết kế và tính hữu hiệu trong hoạt động của hệ thống. Và từ những nhận định đó, kiểm tốn viên đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát (CR) dé định hướng cho bước công việc tiếp theo. Tuy nhiên, việc đánh giá CR ở
giai đoạn này chỉ là đánh giá ban dau, tính đúng đắn của đánh giá này sẽ .
được tiếp tục xem xét và khang định hoặc sửa đổi trong giai đoạn tiếp theo của cuộc kiểm toán.
* Xác định mức trọng yếu
KTV phải đánh giá mức độ trọng yếu để ước tính mức độ sai sót của BCTC có thé chấp nhận được từ đó xác định phạm vi của cuộc kiểm toán
và đánh giá ảnh hưởng của các sai sót lên BCTC. KTV cần đánh giá mức
BCTC. Việc đánh giá tính trọng yếu đối với nợ phải thu khách hàng được
tiến hành theo hai bước sau:
- Ước lượng ban đầu về mức trọng yếu: Công việc này giúp cho KTV lập kế hoạch thu thập bằng chứng kiểm tốn thích hợp vì đây chính là mức tối đa mà KTV tin rằng ở mức độ này BCTC có thể bị sai lệch nhưng vẫn
chưa ảnh hưởng đến các quyết định của người sử dụng BCTC.
hàng : mục đích của việc phân bé này là để giúp cho KTV xác định được số
Cùng với việc đánh giá tính trọng yếu, KTV phải thực hiện đánh giá rủi
có thể làm tăng khả năng xảy ra sai phạm đối với nợ phải thu khách hàng
<small>tăng cơ hội cho các sai phạm nảy sinh; việc tính giá và đo lường thường</small>
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">mang tính chủ quan; nợ phải thu khách hàng thường bao gồm nhiều đối
<small>tượng khác nhau.</small>
“+ Lập chương trình kiểm tốn
Việc thiết kế chương trình kiểm tốn phải xây dựng trên những hiểu
<small>biệt vê tính trọng yêu, rủi ro tiêm tàng, rủi ro kiêm soát, kinh nghiệm của</small>
khách hàng được xây dựng gồm: các thủ nghiệm kiểm soát, các thử
nghiệm cơ bản (gồm 2 kỹ thuật là: Phân tích, đánh giá tong quát và kiểm
<small>tra chỉ tiết về nghiệp vụ và số dư tài khoản).</small>
<small>s* Thực hiện thử nghiệm kiêm sốt</small>
Thực hiện thử nghiệm kiểm sốt
<small>Đơi với khoản mục phải thu khách hàng kiêm tốn viên áp dụng một sơ</small>
thử nghiệm kiểm soát:
Xem xét hệ thống số sách kế toán có được tổ chức đầy đủ khoa học
Chọn mẫu một số hóa đơn phát hành trong kỳ đối chiếu đơn đặt hàng, lệnh bán hàng, chứng từ về chủng loại, số lượng, giá cả, ngảy gửi,
<small>sở các nghiệp vụ bán hàng đã thực sự xáy ra và quá trình thực hiện</small>
nghiê[j vụ đã tuan thủ đúng như quy trình mà đơn vị kế tốn thiết lập
xét duyệt bán chịu có phù hợp với hạn mức quy định không; quyền
<small>hạn, chức trách của người phê duyệt đã phù hợp với quy định của</small>
đơn vị hay chưa; khoản phải thu phát sinh có được hạch tốn đầy đủ,
so sánh giá trên hóa đơn với bảng giá được duyệt tại mỗi thời điểm
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">số sách kế tốn.
Ngồi ra, kiểm tốn viên cịn cần tìm hiểu về chính sách bán hàng cho hướng chiết khấu của don vị và xem xét các số sách liên quan dé
Chon mẫu các chứng từ chuyển hang dé đối chiếu với hóa đơn có
<small>liên quan</small>
Xem xét sự xét duyệt và ghi chép về hàng bán bị trả lại, hay hàng bị hư hỏng đều phải được chứng minh bởi các tài liệu đã được đánh số
lập với việc chi quỹ hay giữ số kế toán.
Kiểm tra các quy định về cấp hạn mức tín dụng cho khách hàng.
Phỏng vấn khách hàng về việc đối chiếu công nợ phải thu khách hàng định kỳ với các đối tượng kiểm tra các biên bản xác nhận, đối
<small>s* Thực hiện thủ tục phân tích:</small>
<small>Thực hiện thủ tục phân tích với khoản phải thu khách hàng, KTV tiến</small>
thu khách hàng với số lượng hàng tiêu thụ, đơn giá bán và tỉ lệ bán chịu.
<small>Dựa vào mơ hình đã xây dựng và những dữ liệu thu thập được, KTV đưa ra</small>
ước tính về giá trị khoản phải thu khách hàng và so sánh với giá trị ghi
<small>trong sô kê tốn.</small>
- Nếu ước tính của KTV lớn hơn giá trị ghi số, tức là khoản phải thu
KTV sẽ định hướng việc kiểm tra chi tiết các hóa đơn, chứng từ bán
- Ngược lại, nếu ước tính của KTV nhỏ hơn giá trị ghi số, tức là khoản
phải thu khách hàng bị nghi ngờ khai khống hoặc có thể có một số khoản phải thu khách hang đã thu được nhưng kế toán quên ghi số. Trong trường hợp này, KTV sẽ định hướng việc kiểm tra số sách,
kiểm tra chỉ tiết các chứng từ thu tiền như giấy báo có, phiếu thu...
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">* Thực hiện thủ tục kiểm tra chỉ tiết
Do kiểm tra chỉ tiết là thủ tục tốn kém về thời gian và chỉ phí nên việc kiểm tra chỉ tiết trong kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng cần dựa
- _ Đối chiếu số dư đầu năm của tài khoản phải thu của khách hàng và dự phòng phải thu đối với số dư cuối kỳ năm trước.
- _ Kiểm tra việc lập dự phòng khoản phải thu
<small>- _ Xem xét phân loại khoản phải thu khách hàng</small>
Đánh giá sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ liên quan tới nợ
kiểm tốn sẽ tong hợp kết quả liên quan tới nợ phải thu khách hang và tiến hành thảo luận với ban giám đốc của khách hang dé thống nhất bút toán
viên thì các bút tốn này sẽ được tơng hợp trên giấy tờ làm việc và tính số
<small>dư các khoản mục nợ phải thu khách hàng trên báo cáo tài chính. Ngược lại,</small>
nếu khách hàng khơng đồng ý với các bút tốn điều chỉnh đó và kiểm tốn
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">KIEM TỐN BAO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIEM
2.1. Khai quát chung về khách hang của Công ty TNHH Kiểm tốn va
Ngân hàng thương mại, các Dự án có sử dụng vốn vay, vốn viện trợ của Ngân hàng Thế giới cũng như các tổ chức tín dụng quốc tế khác và các
cơng trình đầu tư xây dựng cơ bản.
<small>Trong đó các khách hàng chính của cơng ty là Doanh nghiệp nhà nước,</small>
<small>trình xây dựng cơ bản hồn thành</small>
2.2. Quy trình kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn đầu tư tài chính
<small>FADACO thực hiện tại cơng ty ABC</small>
ABC là một công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực trồng và chế
<small>vụ trong xây dựng, vận tải, du lịch...</small>
Công ty TNHH ABC hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh
Trụ sở chính của ABC đặt tại Nhà số G, ngách H, đường I, phường J, quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>ABC là khách hàng mới của FADACO, BCTC của ABC cho năm tài</small>
chính kết thúc ngày 31/12/2016 chưa được kiểm toán. Đây là một khách hàng có quy mơ nhỏ, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh khơng q nhiều và
<small>phức tạp nhưng lại có liên quan đên một sơ đơi tượng nước ngồi.</small>
2.2.1. Chuẩn bị kiểm toán
2.2.1.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và rủi ro hợp đồng
ABC nhận được thư chào hàng (thư mời) của FADACO và chấp
nhận lời mời cung cấp dịch vụ kiểm toán của FADACO. Khi nhận được
<small>phía ABC gửi tới, do đây là khách hàng mới nên các KTV của FADACO</small>
chính của BGĐ Cơng ty, cơng ty đã tiến hành kiểm tốn năm trước, hệ
thống KSNB và ly do thay đổi công ty kiểm tốn. Qua tìm hiểu sơ bộ về ABC, FADACO nhận định việc kiểm toán BCTC cho năm tài chính kết
<small>thúc ngày 31/12/2016 của ABC phù hợp với khả năng của mình và đảm</small>
bảo rủi ro ở mức kiểm sốt được, vì vậy, FADACO quyết định đồng ý
kiểm tốn cho khách hàng này.
<small>ABC là một công ty nhỏ, các nghiệp vụ đơn giản nhưng lại là khách</small>
hàng năm đầu nên chủ nhiệm kiểm tốn đã lựa chọn nhóm kiểm tốn cho
đủ năng lực và kinh nghiệm dé tiến hành kiểm toán.
đi đến thống nhất và hợp đồng kiểm toán được ký kết.
<small>2.2.1.2. Thu thập thông tin cơ sở</small>
Do ABC là khách hàng mới nên trong bước này, KTV cần tìm hiểu về ngành nghề và hoạt động kinh doanh của khách hàng, nhận diện các bên
liên quan và thu thập thông tin về các nghĩa vụ pháp lý của khách hàng.
ký kinh doanh bao gồm:
e Dịch vụ kỹ thuật chuyên giao công nghệ trong lĩnh vực sản xuất chè _
<small>và nông sản, thực phâm;</small>
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>tư phục vụ nông nghiệp, công nghiệp, chế biến chè; (inh vực chính)</small>
Trồng cây chè;
Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu; Sản xuất các loại chè uống:
Lữ hành nội địa, quốc tế (không bao gồm kinh doanh vũ trường,
<small>quán bar, phịng hát karaoke);</small>
<small>Các dịch vụ phục vụ khách du lịch;Mơi giới thương mại;</small>
<small>Đại lí mua, đại lí bán, kí gửi hàng hóa;</small>
Kinh doanh vật liệu xây dựng, đồ gia dụng, trang thiết bị trang trí nội,
ngoại thất, cơng trình;
Kinh doanh vật tư, máy móc, thiết bị, linh kiện điện tử, điện lạnh,
điện dân dụng, thiết bị đơng lạnh, máy tính, máy điện thoại, thiết bị gia dụng, trang thiết bị bưu chính viễn thơng và linh kiện thay thế (trừ thiết bị thu phát sóng);
<small>o Thi cơng xây dựng các cơng trình cơng nghiệp, dân dụng, thủy</small>
lợi, giao thơng, mơi trường, cơng trình kĩ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
Thi công xây dựng, lắp đặt hệ thống điều hịa khơng khí, điện lạnh và các cơng trình chun dụng y tế, phịng X quang, phịng vơ trùng, hệ thống khí y tế, hệ thống xử lý chất thải y tế (rắn và lỏng);
Thi công, lắp đặt hệ thống điện, hệ thống nước cho các cơng trình
<small>xây dựng, dân dụng và cơng nghiệp;</small>
Trang trí nội ngoại thất cơng trình (khơng bao gồm thiết kế nội ngoại thất);
Dịch vụ cung cấp giống cây trồng và hướng dẫn kỹ thuật trồng trọt;
Dịch vu vận tải khách, hàng hóa bang 6 tơ theo hợp đồng và theo. tuyến có định;
<small>Dịch vụ thuê, cho thuê xe có lái và tự lái;</small>
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">e Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
s* Việc tổ chức công tác kế tốn của ABC có một số điểm như:
e Cơng ty ABC áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thơng tư số
<small>200/2104/TT- BTC cua Bộ Tài chính</small>
e© Năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01 dương lịch và kết thúc ngày
<small>31/12 cùng năm.</small>
e Đơn vị tiền tệ sử dụng dé hạch toán và lập BCTC là Đồng Việt Nam. e Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu khách hang: Các khoản phải
<small>doanh thu, thu nhập và khoản phải thu. Doanh thu được ghi nhận khi</small>
đơn vị có thể thu được các lợi ích kinh tế và có thể được xác định một cách chắc chắn. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi các rủi ro, lợi ích va quyền sở hữu hàng hóa được chuyển sang người mua; đồng thời đơn vị có thể xác định được các chỉ phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Thời điểm ghi nhận doanh thu thông thường trùng với thời điểm chuyền giao hàng hóa, dịch vụ,
phát hành hóa đơn cho người mua và người mua chấp nhận thanh
<small>e Nhận diện các bên liên quan: khơng có bên liên quan.</small>
<small>Do ABC là khách hàng mới của FADACO nên KTV thu thập thông</small>
tin về các nghĩa vụ pháp lý của khách hàng bao gồm: Giấy phép thành lập
và Điều lệ Công ty, BCTC của năm hiện hành và năm trước, biên bản các
cuộc họp của Hội đồng thành viên, Ban Giám đốc... để lưu vào hồ sơ kiểm
2.2.1.3. Thực hiện các thủ tục phân tích tổng quát
<small>Trong giai đoạn này, KTV của FADACO thực hiện phân tích ngang với</small>
. tất cả các chỉ tiêu trên BCDKT và BCKQKD của ABC và phân tích dọc
hình hoạt động kinh doanh của khách hàng, nắm được những biến đổi quan
<small>trọng so với năm trước..</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>Bảng 2.1. Phân tích ngang</small>
<small>TÀI SẢN31/12/2016</small> <sub>01/01/2016</sub> <small>Chênh lệch</small>
<small>Số tiền %</small>
<small>A. TAI SAN NGAN HAN 100 31.522.747.007 |30.965.514.976| 557.232.031 1.80%</small>
<small>Ill. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 4.175.421.118 5.985.418.497 | (1.809.997.379) | -30.24%</small>
<small>1. Phải thu khách hàng 131 4.175.421.118 5.985.418.497 | (1.809.997.379) | -30.24%</small>
<small>2. Trả trước cho người bán 132 </small>
<small>3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 </small>
<small>4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng | 134 </small>
<small>5. Cac khoản phải thu khác 135 </small>
<small>I. Các khoản phải thu dài hạn 210 </small>
<small>1. Phải thu dài hạn của khách hang eu </small>
<small>2. Vốn kinh doanh ở đơn vi trực thuộc 212 </small>
<small>3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 </small>
<small>4. Phải thu dài hạn khác 218 </small>
<small>5. Dự phòng phải thu dài hạn khó địi 219 </small>
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>Bảng 2.2. Phân tích dọc</small>
<small>Chỉ tiêu Cơng thức tính Cuối 2016 Đầu 2016 Chênh lệch</small>
<small>Hệ số khả năng thanh toán hiện hành (lần) TSNH/ Nợ ngăn hạn 127 1.30 -0.03</small>
<small>Hệ sé khả năng thanh toán nhanh (lần) (TSNH- HTK) / Nợ ngắn hạn 0.24 0.33 -0.09</small>
<small>Chỉ tiêu Cơng thức tính Năm 2016 | Năm 2015 | Chênh lệch</small>
<small>Số vịng quay PTKH (vịng ) Doanh thu/ PTKH bình quân 23.51 22.02 1.49</small>
<small>Thời gian 1 vòng quay PTKH (ngày) 365/ Số vòng quay PTKH 15.52 16.58 -1.06</small>
<small>-20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>Nhận xét:</small>
<small>s* Bang 2.1:</small>
KTV nhận thấy, nợ phải thu cuối năm 2016 giảm 1.809.997.379 (đồng), tương ứng giảm 30,24% so với đầu năm 2016, điều này cho thấy
<small>ABC đã nâng cao được hiệu quả trong công tác quản lý vốn, lượng vốn bị</small>
chiếm dụng đã giảm.
<small>Khoản phải thu cua ABC tồn bộ là phải thu khách hang.</small>
<small>Khoản dự phịng nợ phải thu khó địi cuối năm bằng khơng, điều này có</small>
<small>nợ hiệu quả nên không phát sinh các khoản nợ phải thu khó địi; nhưng bêncạnh đó, cũng có khả năng ABC chưa thực hiện trích lập dự phịng cho các</small>
<small>khoản nợ phải thu khó địi phát sinh. Vì vậy, trong q trình kiểm tốn khoản</small>
mục phải thu, KTV cần lưu ý xác minh vấn đề này.
<small>s* Bang 2.4:</small>
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành cuối năm 2016 giảm nhẹ so với đầu năm (cuối năm: 1,27; đầu năm: 1,30), nguyên nhân do tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn chậm hơn tốc độ tăng của nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, ở cả hai thời điểm đầu năm và cuối năm, hệ số này đều lớn hơn 1, cho thấy ABC vẫn có
<small>đủ khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn, đảm bảo ngun tắc an tồn</small>
<small>tài chính.</small>
Hệ số khả năng thanh toán nhanh cuối năm 2016 của ABC giảm nhẹ so
với đầu năm (cuối năm: 0,24; đầu năm: 0,33) và tại cả hai thời điểm đầu năm và cuối năm, hệ số này đều ở mức thấp, nguyên nhân do lượng hàng tồn kho của Công ty tương đối lớn và tăng so với đầu năm. Đây có thể là chính sách
<small>riêng của ABC, trước tình hình lạm phát tăng cao và nền kinh tế có nhiều</small>
biến động khó lường như hiện nay, Cơng ty đã chủ trương dự trữ hàng tồn kho để duy trì sản xuất ôn định trong thời gian tới. Tuy nhiên, Công ty cũng
của hàng hóa... dé có những quyết định phù hợp.
Số vịng quay PTKH năm 2016 tăng 1,49 (vòng) so với năm 2016,
<small>tương ứng làm cho thời gian 1 vòng quay PTKH năm 2016 giảm 1,06 (ngày)so với năm 2016. Nguyên nhân do doanh thu năm 2016 tăng so với năm</small>
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>2016, trong khi đó PTKH bình qn lại giảm. Điều này có thê do trong năm</small>
2016, ABC đã thắt chặt hơn trong việc xét duyệt bán chịu, kiểm soát sát sao
nợ phải thu và có biện pháp thu hồi cơng nợ hiệu quả nên PTKH bình quân
<small>giảm so với năm 2016. Tuy nhiên, do thị trường tiêu thụ của Công ty vẫn</small>
<small>được duy trì và mở rộng nên mặc dù có chính sách tín dụng thắt chặt hơn</small>
<small>nhưng doanh thu của ABC năm 2016 vẫn tăng so với năm 2015.</small>
2.2.1.4. Đánh giá hệ thống KSNB và rủi ro kiểm soát
Do ABC là khách hàng năm đầu tiên của FADACO nên việc tìm hiểu và
hành công việc này thông qua việc phỏng vấn khách hàng và trả lời các câu
Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB đối với khoản phải thu khách hàng
<small>dưới đây</small>
<small>Bảng 2.4 Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB đối với các khoản PTKH</small>
<small>Cơng ty có phịng kê tốn tách biệt khơng, có kê tốn theo dõi cơng nợriêng khơng?</small>
Trước khi chấp nhận cho khách hàng mua chịu có được sự phê duyệt
<small>của người có đủ thâm qun khơng?</small>
<small>Các khoản phải thu khách hàng có được theo dõi chi tiét theo đơi tượngkhơng?</small>
<small>Định kỳ kê tốn theo dõi cơng nợ có chủ động đôi chiêu công nợ với</small>
<small>khách hàng và các đối tượng phải thu khác không?</small>
<small>Các khoản phải thu khách hàng có được ghi chép đây đủ khơng, các | C</small>
<small>-can thận và quan ly chặt chẽ không?</small>
<small>Sô dư các khoản phải thu khách hàng có gơc ngoại tệ có được theo dõi | Có</small>
<small>chỉ tiết ngun tệ khơng?</small>
<small>Qua tìm hiểu, KTV có đánh giá ban đầu là hệ thống KSNB của ABC nóichung và đối với các khoản phải thu nói riêng được thiết lập khá phù hợp, phát huy</small>
<small>được hiệu quả trong việc ngăn ngừa và phát hiện các sai phạm; ngoại trừ việc kê</small>
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>toán chưa chủ động đối chiếu công nợ định kỳ với khách hàng và các đối tượng</small>
<small>phải thu khác của đơn vi.</small>
<small>2.2.1.5. Xác định mức trọng yếu</small>
<small>Trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán, KTV của FADACO tiến hành xác địnhmức trọng yếu cho toàn bộ BCTC, đây là lượng tối đa mà KTV tin rằng ở mức nàyBCTC có thể bị sai nhưng vẫn chưa ảnh hưởng đến các quyết định của người sửdụng: để từ đó KTV định hướng về thời gian, phạm vi, cách thức thực hiện của cáccông việc tiếp theo.</small>
<small>Thông thường, KTV sẽ dựa vào các chỉ tiêu trên BCTC dé xác định mức >ộ</small>
<small>FADACO International, được quy định rất cu thé trong “FADACO Auditting</small>
<small>Aproach” (FAA). Thông thường, việc xác định mức độ rủi ro sẽ được KTV chính</small>
<small>hoặc chủ nhiệm kiểm tốn thực hiện. Bởi vì, cơng việc này khá phức tạp, u cầu</small>
<small>địi hỏi những người có kinh nghiệm lâu năm thực hiện.</small>
<small>Theo FAA, trong đó có quy định rõ từng DN nào sử dung chỉ tiêu nào dé xác</small>
<small>định giá tri trọng yếu. Tại FADACO Việt Nam, thông thường các chỉ tiêu để lựa</small>
<small>chọn xác định giá tri trọng yếu là: Doanh thu, Lợi nhuận sau thuế, Tổng tài sản lưu</small>
động, Nguồn vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên, chỉ tiêu hay được các KTV lựa chọn nhất
<small>để xác định giá trị trọng yếu là Doanh thu Trong FAA có sử dụng 1 thuật ngữ để chỉra mức độ trọng yếu là PM và MP (Planning Materiality và Materiality planning).</small>
<small>Việc khác nhau giữa MP và PM là ở mục đích sử dụng:</small>
<small>- Mục đích sử dụng PM là ước tính các sai sót có thể chấp nhận được đối với</small>
<small>BCTC, hỗ trợ xác định phạm vi kiểm toán, hỗ trợ đánh giá ảnh hưởng của các sai</small>
<small>sót có thể xác định và khơng thể xác định đối với BCTC.</small>
<small>- Mục đích của việc sử dụng MP là tính tốn ra số mau chọn cần thiết khi thực</small>
<small>hiện các thử nghiệm cơ bản.</small>
<small>Việc tính tốn và áp dụng PM và MP rất phức tạp và tốn thời gian, hơn nữa, lại</small>
<small>không áp dụng cho tất cả các khách hàng, mà đối với từng khách hàng thì cần có</small>
<small>một mức PM, MP khác nhau. Do đó, cơng việc này thường phải được các trưởng</small>
<small>nhóm kiểm tốn thực hiện. Cụ thể, đối với Cơng ty khách hàng, trưởng nhóm</small>
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>Nguyễn Tuấn .Vinh đã xác định giá trị PM như sau (trích giấy tờ làm việc của anh</small>
<small>e 2% Tai san ngắn hạn hoặc Vốn chủ sở hữu</small>
<small>e 10% Lợi nhuận sau thuế (trường hợp doanh nghiệp hoạt động liên tục)</small>
<small>e 0,5% — 3% Doanh thu (tuỳ theo mức độ doanh thu)</small>
<small>Tuy nhiên, các chỉ tiêu dùng để xác định PM đều là các chỉ tiêu trên BCTCchưa được kiểm tốn của đơn vị khách hàng nên chưa có đủ độ tin cậy. Vì vậy, để</small>
giảm rủi ro và đảm bảo chất lượng cuộc kiểm toán, KTV cần xác định MP — mức
<small>«trong yếu cho tồn bộ BCTC dựa trên PM và thấp hơn PM.</small>
<small>MP = PM x (1 — Tỉ lệ sai sót ước tính)</small>
<small>Tại FADACO, tỉ lệ sai sót ước tính thơng thường từ 10% — 20% nên MP</small>
<small>thường được tinh bằng 80% — 90% PM.</small>
<small>Việc xác định PM và MP cần dựa vào những xét đoán nghề nghiệp của KTV</small>
<small>trên cơ sở hiểu biết về khách hàng, đánh giá rủi ro hợp đồng, ước tính tỉ lệ sai sót...</small>
<small>nên cơng việc này được các KTV có trình độ chun mơn cao và giàu kinh nghiệmđảm nhiệm.</small>
<small>KTV của FADACO không tiến hành phân bổ mức trọng yếu cho từng khoảnmục trên BCTC. Trong q trình kiểm tốn, sau khi xác định mức sai phạm ở từng</small>
<small>khoản mục, KTV sẽ tổng hợp lại. Sau đó, tùy thuộc vào kết quả so sánh giữa tổng</small>
<small>cộng các sai phạm trên các khoản mục của BCTC với mức trọng yếu cho tồn bộBCTC đã xác định và tuỳ theo tính chất của sai phạm, KTV sẽ xem xét việc đề nghị</small>
<small>các bút toán điều chỉnh và đưa ra ý kiến kết luận.</small>
<small>> Việc đánh giá trọng yếu trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán cho khách hàng</small>
<small>ABC được KTV thực hiện như sau:</small>
Vì là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại đã hoạt động én
<small>của doanh nghiệp</small>
<small>0,5% Doanh thu.</small>
Với Doanh thu = 119.451.077.634 (đồng)
<small>> PM=0,5% x 119.451.077.634 = 597.255.388 (đồng)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">= Tiếp theo, KTV xác định MP — mức trọng yếu cho toàn bộ BCTC
<small>MP = PM x (1 - Tỉ lệ sai sót ước tinh)</small>
<small>Với tỉ lệ sai sót ước tính là 15% (hay 0,15).</small>
<small>=> MP = 597.255.388 x (1 — 0,15) = 507.667.080 (đồng)</small>
KTV của FADACO không tiến hành phân bố mức trọng yếu cho từng
khoản mục trên BCTC. Khi tổng hợp kết quả kiểm toán, tổng cộng các sai
<small>phạm trên các khoản mục của BCTC nhỏ hơn MP nén sai phạm chấp nhận</small>
2.2.1.6. Lập chương trình kiểm tốn
<small>Sau khi hồn thành các bước cơng việc trên, KTV sẽ lập chương trình</small>
kiểm tốn cho từng khoản mục. Chương trình kiểm tốn bao gồm những dự
kiến chỉ tiết về các cơng việc kiểm tốn cần thực hiện và sự phân công công
việc giữa các KTV cũng như dự kiến về các tư liệu, thông tin liên quan cần
<small>thu thập và sử dụng.</small>
Chương trình kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng của FADACO LTD được thiết kế cho từng cuộc kiểm toán cụ thể chủ yếu dựa trên chương
trình kiểm tốn chuẩn mà Cơng ty đã xây dựng sẵn, kết hợp với những bé sung, thay đổi (nếu cần thiết) cho phù hợp với đặc điểm riêng của từng khách
Cụ thê chương trình kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng được Công ty FADACO thiết kế như sau:
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>Biểu 2.1. Chương trình kiểm tốn khoản phải thu khách hàng</small>
<small>Za, E> 2a. Cc ></small>
<small>Preparer: VinhNT Date: 28/02/2017</small>
<small>Client: Công ty Cổ phan ABC Reviewer: HaiNV Date: 28/02/2017Period ended: 31/12/2016 Index: <4330></small>
<small>CHUONG TRINH KIEM TOAN KHOAN PHAI THU KHACH HANG</small>
<small>Muc tiéu:</small>
<small>Dam bảo các khoản phải thu khách hàng:</small>
<small>Tính hiện hữu(Existence)</small>
<small>Các khoản phải thu khách hàng được ghi nhận khi thực sự</small>
<small>đã xuất hàng và cung cấp dịch vụ. Các khoản công nợ đượcghi nhận trên BCTC (BS) là tồn tai trong thực tế.</small>
<small>Đầy đủ (C) Các khoản công nợ phải thu khách hàng được phản ánh đầy</small>
<small>đủ trên Bảng cân đơi kê tốn.</small>
<small>Tính giá (V) Giá trị tiền tệ của các khoản công nợ phải thu khách hàng</small>
<small>Trinh bày (P&D) Các khoản phải thu khách hang đã được phân loại trình bayđúng trên Báo cáo tài chính (BS và các ghi chú) theo đúng</small>
<small>chính sách kế tốn áp dụng (phân loại đúng cơng nợ phảithu ngắn và dài hạn, công nợ với bên thứ ba... ).</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>Các thủ tục kiểm toán áp dụng:</small>
<small>Thủ tục kiêm toán r</small>
<small>1. Tim hiéu vé chinh sach, phuong phap ghi</small>
<small>nhan doanh thu va cac khoan phai thu E</small>
<small>khách hang của doanh nghiệp P&D</small>
<small>2. Phân tích số dư khoản phải thu khách hang</small>
<small>Thu thập danh mục chỉ tiết các khoản phải thu | E, C,V,</small>
<small>khách hàng theo tuổi nợ (nếu có), đối chiếu với số | Cut-off | VHliệu trên số kế toán và Bảng cân đối kế toán.</small>
<small>Thực hiện so sánh với các khoản phải thu</small>
<small>khách hàng năm trước (đầu năm), đề nghị khách</small>
<small>hàng giải thích và đánh giá sự phù hợp của các</small>
<small>biến động lớn và các khoản cơng nợ khơng có biếnđộng hoặc ít biến động.</small>
<small>Đối chiếu với bảng trích lập dự phịng, đánh</small>
<small>giá việc lập dự phịng cơng nợ phải thu khó địi.</small>
<small>3. Kiểm tra số dư khoản phải thu khách hàng</small>
<small>Chọn mẫu một số đối tượng công nợ phải thu E, ThuậnVH | <4342></small>
<small>khách hàng có phát sinh giao dịch thường xuyên | C,V,</small>
<small>hoặc các giao dịch có giá trị lớn và soát xét số chỉ | Cut-off,</small>
<small>tiết các giao dịch theo từng đối tượng công nợ. | R&OKiểm tra chỉ tiết tới các chứng từ đi kèm đối với</small>
<small>Đối chiếu số dư công nợ với các biên bản đối</small>
<small>chiếu công nợ của khách hàng. Chọn mẫu và gửithư xác nhận công nợ phải thu. Đối chiếu kết quảxác nhận với số liệu ghi số. Đề nghị khách hàng</small>
<small>27</small>
</div>