Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

(Tiểu luận) mô hình hardening soil (plaxis); thực hành môhình plaxis 2d “dry excavation using a tie blackwall; thí nghiệm nén 3 trục cd

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.49 MB, 80 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

TIỂU LUẬN MÔN CƠ HỌC ĐẤT TỚI HẠN

Đề tài:

“MƠ HÌNH HARDENING SOIL (PLAXIS); THỰC HÀNH MƠ HÌNH PLAXIS 2D “DRY EXCAVATION USING A TIE BLACK

Phần I. MƠ HÌNH TĂNG BỀN HARDENING SOIL MODEL-HS Phần I. MƠ HÌNH TĂNG BỀN HARDENING SOIL MODEL-HS...3

1. Mơ hình Hardening Soil 1. Mơ hình Hardening Soil...3

1.1 Giới thiệu về mơ hình [1]...3

1.2. Quan hệ Hyperbol cho thí nghiệm ba trục thốt nước tiêu chuẩn [1]...5

1.3 Tính xấp xỉ giữa mơ hình Hyperbol với mơ hình Hardening Soil...6

1.4 Biến dạng thể tích dẻo cho các trạng thái ứng suất ba trục [2]...7

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1.5 Các thông số cho mô hình Hardening Soil [1]...8

1.6 Mặt dẻo hình chóp mũ trong mơ hình Hardening Soil...13

1.7 Thơng số trạng thái trong mơ hình tăng bền dần...15

1.8. Ưu nhược điên của mơ hình Hardening Soil...16

2. Ứng dụng mơ hình hardening Soil 2. Ứng dụng mơ hình hardening Soil...16

1. Thơng số đầu vào trong Plaxis: 1. Thông số đầu vào trong Plaxis:...31

2. Khai báo chiều sâu lỗ khoan và thông số các lớp đất: 2. Khai báo chiều sâu lỗ khoan và thông số các lớp đất:...33

3. Khai báo kết cấu tường chắn hố đào: 3. Khai báo kết cấu tường chắn hố đào:...42

4. Mesh Generation - tạo lưới phần tử trong kết cấ 4. Mesh Generation - tạo lưới phần tử trong kết cấu hố đào:u hố đào:u hố đào:...48 Phần In In III.II.II. TH THÍ N THÍ NÍ NGHIGHIGHIỆM ỆM ỆM 3 T3 T3 TRỤCRỤCRỤC CD CD CD (c (c (cố kố kố kết ết – tết – t– thoáhoáhoát nt nt nướcướcước)))))...60

1. Nội dung phương pháp thí nghiệm 1. Nội dung phương pháp thí nghiệm...60

2. Điều kiện thí nghiệm 2. Điều kiện thí nghiệm...60

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

3.4 Dỡ tải...66

4. Trường hợp cụ thể. 4. Trường hợp cụ thể...66

4.1 Thông tin báo cáo khảo sát địa chất...66

4.2 Số liệu thí nghiệm nén 3 trục CD trong báo cáo khảo sát địa chất...70

4.3 Phương pháp/cách tính tốn cụ thể (c; φ) từ số liệu thí nghiệm trên...76

TÀI LIỆU THAM KHẢO: TÀI LIỆU THAM KHẢO:...78

Phần I. MƠ HÌNH TĂNG BỀN HARDENING SOIL MODEL-HS 1. Mơ hình Hardening Soil

1.1 Giới thiệu về mơ hình [1]

Thơng thường giá trị trung

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

bình cho các loại đất khác nhau chúng ta có E =3. E và E ≈ E . Bất kể là đất rất<small>ur50oed50</small> yếu hay rất cứng thì tỉ số E<small>oed/E50</small> cũng có xu hướng khác nhau.

Điều này có nghĩa là tất cả độ cứng tăng theo ứng suất. Do đó, tất cả ba độ cứng đầu vào đều có liên quan đến một ứng suất tham chiếu thường được sử dụng là 100 kPa (1bar).

Khi chịu gia tải ứng suất lệch ban đầu, vật liệu đất cho ta thấy độ cứng giảm dần và đồng thời biến dạng dẻo không hồi phục.

Mơ hình Hardening Soil sử dụng trong Plaxis bao gồm ln cả mơ hình hyperbol. Mơ hình này dùng lý thuyết dẻo thay cho lý thuyết đàn hồi và có kể đến sự giãn nỡ quan sát được trong đất. Một số đặc trưng cơ bản của mơ hình:

- Biến dạng dẻo do độ lệch tải sơ cấp (do cắt): // E<small>50ref</small>

Điểm nổi bật của mơ hình Hardening Soil là độ cứng của đất phụ thuộc vào ứng suất trong điều kiện oedometer của ứng suất - biến dạng mơ hình bao hàm quan hệ E = <small>oed</small> E<sub>oed</sub><small>ref</small>

(

σ

Trong trường hợp đặc biệt của đất yếu, trong thực tế m được sử dụng “m = 1”.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

nén λ , như đã dùng trong mơ hình cho đất yếu và mơ hình oedometer <small>∗</small> E<small>oed</small><sup>ref</sup><small>=</small>p<small>ref∗¿</small>; <small>∗¿=</small> <sup>∗</sup>

<small>( 1+</small>e<small>0)</small> .

Trong đó p là áp suất tham chiếu. <small>ref</small>

Tương tự, mô đun dỡ tải/tải lại liên quan đến chỉ số nở cải tiến κ∗ hoặc chỉ số nở tiêu chuẩn Cam-Clay κ. Có mối quan hệ gần đúng: E<sub>ur</sub><small>ref2</small>p<small>ref</small>

<small>∗¿</small> ; <small>∗¿</small>

<small>=</small> <sup>∗</sup> <small>( 1+</small>e<small>0)</small>

Mối quan hệ này áp dụng kết hợp với giá trị đầu vào m = 1.

1.2. Quan hệ Hyperbol cho thí nghiệm ba trục thốt nước tiêu chuẩn [1].

Ở đây, các thí nghiệm ba trục thốt nước tiêu chuẩn có xu hướng tạo ra các đường cong có thể được mô tả bằng: <small>−</small>ε<sub>1</sub><small>= 1</small>

Mối quan hệ này được vẽ trong Hình 6.1. Thơng số E là ứng suất buồng phụ<small>50 </small> thuộc mô đun độ cứng với tải sơ cấp: <sub>E</sub><sub>50</sub><sub>=</sub><sub>E</sub><sub>50</sub><small>ref</small>

(

c cosφ<small>−</small>σ<small>3'</small>sinφ

ccosφ<small>+</small>p<small>ref</small>sinφ

)

<small>m</small> (1.3).

là mô đun độ cứng tham chiếu tương ứng với áp suất buồng tham Trong PLAXIS mặc định p = 100 (kpa). Độ cứng thực tế phụ thuộc vào<small>ref</small> ứng suất chính nhỏ, σ<small>3'</small> là áp suất buồng trong một thí nghiệm ba trục.

Độ lệch ứng suất lệch cực hạn q và đại lượng q trong phương trình. (1.1)<small>fa</small> được định nghĩa là: q<sub>f</sub><small>=(</small>Ccosφ<small>−</small>σ<small>3')</small> <sup>2</sup>sinφ

<small>(1−</small>sinφ<small>)</small> và q<sub>a</sub><small>=</small>q<sub>f</sub> R<small>f</small> (1.4)

Lưu ý rằng σ<small>3'</small> thường âm và mối quan hệ trên đối với q bắt nguồn từ tiêu<small>f</small> chuẩn phá hoại Mohr-Coulomb, bao gồm các tham số độ bền C và φ. Ngay khi q =

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

qf, tiêu chí phá hủy được thỏa mãn và hiện tượng chảy dẻo hồn hảo sẽ xảy ra như được mơ tả bởi mơ hình Mohr-Coulomb. Tỷ lệ giữa q và q được cho bởi hệ số R<small>faf</small> nhỏ hơn 1,. Trong PLAXIS mặc định R = 0,9 được chọn làm cài đặt mặc định phù<small>f </small> hợp. Để dỡ tải/tải lại các đường ứng suất, một mô đun độ cứng phụ thuộc ứng suất khác được sử dụng: <sub>E</sub><sub>ur</sub><sub>=</sub><sub>E</sub><sub>ur</sub><small>ref</small>

(

Ccosφ<small>−</small>σ<small>3'</small>sinφ

C cosφ<small>+</small>p<small>ref</small>sinφ

)

<small>m</small> (1.5)

Trong đó E<sup>ref</sup><small>ur</small> là mơ đun tham chiếu cho Trường hợp dỡ tải và tải lại, tương ứng với áp suất tham chiếu p . Trong thực tế, việc đặt <small>ref</small> E<small>ur</small><sup>ref</sup> bằng <small>3</small>E<small>50ref</small> là phù hợp đây là cài đặt mặc định được sử dụng trong PLAXIS

1.3 Tính xấp xỉ giữa mơ hình Hyperbol với mơ hình Hardening Soil

<small>=</small>σ<small>3'</small> và σ<small>1'</small> là ứng suất nén chính. Thực tế, đối với các trạng thái ứng suất chung, q có thể được thay thế bằng <sup>~</sup>q trong đó: <sup>~</sup>q<small>=</small>σ<small>1+</small>(α<small>−1</small>)σ<small>2'−</small>α σ<small>3'</small> với α<small>=</small><sup>3+</sup>sinφ

với q, q , E và E được định nghĩa trong phương trình (1.1) đến phương trình.<small>aiur</small> (6.5), chỉ số trên p chỉ trạng thái biến dạng dẻo. Đối với đất cứng, sự thay đổi thể tích dẻo (ε<small>v</small>) tương đối nhỏ và dẫn đến xấp xỉ γ ≈ −2<small>p</small> ε<small>1p</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Đối với tải sơ cấp γ = <small>p</small> f thì ε<small>1p</small>≈<sup>1</sup>

Ngồi biến dạng dẻo mơ hình cịn có biến dạng đàn hồi đối với thí nghiệm 3 trục thoát nước, đường ứng suất với σ<small>2'=</small>σ<small>3'=</small>hằngsố, mơ dun Young khơng đổi thì biến dạng đàn hồi có phương trình:<small>−</small>ε<sub>1</sub><small>e=</small>q

Quan hệ này chứng tỏ khơng có thành phần biến dạng thể tích dẻo, ε<small>v</small> = 0.

Hình 6.2 Thay đổi của độ lệch ứng suất theo sự gia tăng của biến dạng cắt dẻo γ<small>p</small>

1.4 Biến dạng thể tích dẻo cho các trạng thái ứng suất ba trục [2].

. Đối với tất cả các mơ hình dẻo, mơ hình Hardening Soilbao và γ°±. Quy luật chảy trong mơ hình Hardening Soil có dạng tuyến tính. <small>˙</small>ε<small>v= sin</small>ψ<small>m</small>Υ<small>˙p</small> (1.12) .

Trong đó cần thêm thơng tin chi tiết về góc giãn nở huy động ψ<small>m</small>. Đối với mơ hình hiện tại, những điều sau đây được xem xét (xem thêm Hình 6.3):

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Đặc tính cơ bản của lý thuyết ứng suất-giãn là vật liệu co lại khi có tỷ lệ ứng suất nhỏ φ<sub>m</sub><small><</small>φ<sub>cv</sub>, trong khi hiện tượng giãn nở xảy ra với tỷ lệ ứng suất cao φ<sub>m</sub><small>></small>φ<sub>cv</sub>. Tại điểm phá hoại, khi góc ma sát huy động bằng với góc phá hoại φ, nó được cho trong phương trình. (1.13) rằng: sinψ<small>=</small>sinφ<small>−sin</small>φ<small>cv</small>

<small>1−</small>sinφsin φ<small>cv</small> (1.15a) hoặc tương đương: <small>sin</small>φ<sub>cv</sub><small>=</small> sinφ<small>−</small>sinψ

<small>1−</small>sinφsinψ (1.15b) Như vậy góc trạng thái tới hạn có thể được tính từ các góc φ và ψ.

Hình 6.3 Quan hệ góc giãn nở huy độngφ<small>m</small> và góc ma sát huy độngφ<small>m</small> trong mơ hình Hardening Soil.

1.5 Các thơng số cho mơ hình Hardening Soil [1].

Một số tham số của mơ hình hóa cứng hiện tại trùng với các tham số của mơ hình Mohr Coulomb khơng hóa cứng. Đây là các tham số lỗi c, φ và ψ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

φ’ Góc nội ma sát hữu hiệu [ ]<small>0</small>

Các thông số cơ bản cho độ cứng của đất

E<small>50ref</small> Modulus cát tuyến trong thí nghiệm ba trục thốt nước chuẩn [kN/m ]<small>2</small> E<small>oed</small><sup>ref</sup> Modulus tiếp tuyến đối với gia tải một trục ban đầu [kN/m ]<small>2</small>

E<small>ur</small><sup>ref</sup> Độ cứng dỡ nén – nén lại (mặc định E<sup>ref</sup><small>ur=3.</small>E<small>50ref</small>

K<small>0nc</small> Giá trị K0 trong điều kiện cố kết thường (mặc địnhK<small>0nc=1</small>– sinφ<small>¿</small>

Thay cho việc nhập thơng số cơ bản về độ cứng của đất, có thể dùng các thơng số hốn đổi sau

1.5.1 Mơ đun độ cứngE<small>50ref</small>, , , , , E<sup>ref</sup><small>oed</small> , E<small>ur</small><sup>ref</sup> và số mũ m

Lợi thế của mơ hình Hardening Soil so với mơ hình Mohr-Coulomb khơng chỉ nằm ở việc sử dụng đường ứng suất –biến dạng hyperbol thay co sơ đồ 2 đường thẳng của MC.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Tuy nhiên, với mơ hình Hardening Soil, khơng cần phải lựa chọn các thông số

Mặc định, chương trình sử dụng giá trị p = 100 kN/m<small>ref 2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Hình 6.5 định nghĩa E<small>50ref</small>, E<sup>ref</sup><small>ur</small> trong kết quả thí nghiệm 3 trục thốt nước

Trong mơ hình Hardening Soil, mơ đun độ cứng tiếp tuyến E có thể được<small>oed </small> thu được từ một thử nghiệm được chỉ ra trong Hình 6.6. Do đó, E<small>oed</small><sup>ref</sup> đại diện cho mô đun độ cứng tiếp tuyến tại ứng suất thẳng đứng là −σ<small>1'</small> = <sup>−</sup><sup>σ</sup><small>3'</small>

K<small>0nc</small> = p . <small>ref</small> 1.5.2 Lựa chọn thông số độ cứng

Mối quan hệ giữa các tham số này và chỉ số nén, Cc, được cho bởi: C<sub>c</sub><small>=</small><sup>2.3</sup>

(

<small>1+</small>e<small>init</small>

)

P<small>ref</small>

Bất kể giá trị trước kia của E , một giá trị mới sẽ được tự động gán theo công<small>50</small> thức: E<small>50ref=1.25</small>E<small>oed</small><sup>ref</sup> (1.19)

Mặc dù đối với đất mềm, giá t4

rị E<small>50ref</small>có thể cao hơn= 2E<small>oed</small><sup>ref</sup>, giá trị này có thể gây hạn chế trong q trình mơ hình hóa; do đó, sử dụng một giá trị thấp hơn. Thay đổi giá trị Cs sẽ thay đổi tham

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

số độ cứng E . Lưu ý rằng giá trị mũ cho sự phụ thuộc của độ cứng vào mức căng<small>ur</small> (m) được tự động đặt là 1.

1.5.3 Những thông số nâng cao

không chỉ đơn giản là một hàm số của hệ số Poisson, mà là Mặc định, PLAXIS sử dụng mối tương quan K<small>0nc</small> = 1 – sinφ. Khơng phải tất cả các giá trị đầu vào có thể chấp nhận được cho K<small>0nc</small>. Tùy thuộc vào các thông số khác như E<small>50ref</small>, E<small>oed</small><sup>ref</sup>, E<small>ur</small><sup>ref</sup> và ν , sẽ có một khoảng giá trị hợp lệ cho<small>ur</small> K<small>0nc</small>. Các giá trị K<small>0nc</small>nằm ngoài khoảng này sẽ bị PLAXIS loại bỏ.

1.5.4 Độ dãn – nở

Ngay khi thể tích đất thay đổi đạt đến trạng thái rỗng tối đa e<small>max,</small> , góc giãn nở kích hoạt ψ<small>m</small> thì sẽ được tự động đặt lại thành 0,

e<small><</small>e<sub>max</sub> sinψ<small>=</small><sup>sin</sup>φ<sub>m</sub><small>−sin</small>φ<sub>cv</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

trong đó một gia tăng của "ν là dương khi có sự giản nở

Hình 6.7 đường cong biến dạng thí nghiệm 3 trục thốt nước có kể đến dilatancy cut-off

1.6 Mặt dẻo hình chóp mũ trong mơ hình Hardening Soil

Khơng có một mặt phẳng dẻo chóp như vậy sẽ khơng tạo được mơ hình với hai thơng số độc lập E<small>50ref</small> và E<small>oed</small><sup>ref</sup>. Mơ đun trục E<small>50ref</small> kiểm sốt tỗng qt mặt phẳng deo do cắt và mô đun E<small>oed</small><sup>ref</sup> kiêm sốt độ lớn của biến dạng dẻo, có thể khào sát mặt phẳng dẻo qua phương trình: f<small>c=</small><sup>~</sup>q<small>2</small>

M<small>2+¿</small> (1.22)

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Hình 6.8 các thơng số của mơ hình HS trong mục General

Trong mặt phẳng (p', <sup>~</sup>q), chóp mũ dẻo (fc = 0) là một phần của hình elip có tâm ở gốc tọa độ (Hình 6.9). liên hệ giữa p˙ và biến dạng thể tích chóp mũ <small>p˙</small>ε<small>v</small><sup>pc</sup> theo quy luật tăng bền dần như sau: <small>˙</small>ε<sub>v</sub><small>pc=</small>K<sub>s</sub><small>/</small>K<sub>c</sub><small>− 1</small>

K<sub>s</sub><small>ref[</small>

(

P<sub>p</sub><small>+</small>C cosφ

P<small>ref+</small>C cosφ

)

<small>−</small>m<small>] ˙</small>P<sub>p</sub> (1.23) trong đó K<small>s</small><sup>ref</sup> là mơđun thể tích tham chiếu khi dỡ tải/tải lại: K<small>s</small><sup>ref</sup><small>=</small> E<small>ur</small><sup>ref</sup>

<small>3(1 − 2</small>v<sub>ur</sub><small>)</small> (1.24) và K<small>s/Kc</small> là tỷ số mô đun khối giữa nở đẳng hướng và nén đẳng hướng lấn đầu. Cả hai thông số M (1.22) và K<small>s/Kc</small> đều không thể sử dụng trực tiếp. Thay vào đó, có một mối quan hệ có dạng: M∗K<small>0nc</small> ; (mặc định K<small>0nc=1 =</small>sinφ ) và tỷ số K<small>s/Kc</small> có thể xấp xỉ gần đúng: K<sub>s</sub><small>/</small>K<sub>c</sub>≈<sup>E</sup><small>ur</small><sup>ref</sup>

<small>( 1+ 2</small>K<small>0nc) (1 − 2</small>v<sub>ur</sub><small>)</small> như vậy, K<small>0nc</small> , E<small>ur</small><sup>ref</sup>và E<small>oed</small><sup>ref</sup> có thể được sử dụng làm thơng số nhập liệu trực tiếp, xác định độ lớn của M và K<small>s/Kc</small> tương ứng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Hình 1.9 mặt phẳng dẻo của mơ hình tăng bền dần trong mặt phẳng p<small>− ~</small>q 1.7 Thơng số trạng thái trong mơ hình tăng bền dần

Mơ hình HS cung cấp thêm vài thơng số trên biến trạng thái ví dụ như tăng bền dần γ<small>p</small>và ứng suất nén đẳng hướng p . những thơng số này có được bằng cách<small>p</small> chọn State parameter từ trình đơn stress p<small>ed</small> ứng suất đẳng hướng tương đương:

p<small>ep=</small>

q<small>2</small>

M<small>2+(</small>p<small>')2[</small>kN<small>/</small>m<small>2]</small>

pp ứng suất tiền cố kết đẳng hướng [kN/m ]<small>2</small> OCR <sub>Tỷ số quá cố kết đẳng hướng </sub><sub>(</sub><sub>OCR</sub><sub>=</sub> p<sub>p</sub>

p<small>ed)</small> [-] γ<small>p</small> Thông số Hardening (biến dạng cắt dẻo huy

động tương đương)

Eur Mô đun Young dỡ tải/ tải lại [kN/m ]<small>2</small> C Lực dính phụ thuộc chiều sâu hiện tại [kN/m ]<small>2</small>

1.8. Ưu nhược điên của mơ hình Hardening Soil

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

1.8.1 Ưu điểm:

Mơ hình Hardening Soil dùng để mơ phỏng các loại đất yếu, ứng xử của lớp đất cho công trình, tính tốn được hệ số rỗng của đất.

1.8.2. Nhược điểm:

2. Ứng dụng mơ hình hardening Soil

HCM TRONG MƠ HÌNH HARDENING SOIL [3].

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

+ Dung trọng tự nhiên ∗ = [14÷16] kN/m<small>3</small>. - Độ bền

+ Sức kháng cắt khơng thốt nước Su < 50 kPa. + Sức kháng xuyên tiêu chuẩn N30 < 4 búa/30cm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Hình 2. c

Hình 3. Định nghĩa E<sup>ref</sup><small>oed</small> trong thí nghiệm nén 1 trục.

HCM.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Bảng 1. Các thông số vật lý đặc trưng cho đất yếu Tp. Hồ Chí Minh

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Hình 6. Quan hệ (ε<small>1</small> – q) mẫu 4,5,6 Hình 7. Quan hệ (ε<small>1</small>– ε<sub>v</sub>) mẫu 4,5,6

Hình 8. Quan hệ (ε<small>1</small> – q) mẫu 7,8,9 Hình 9. Quan hệ (ε<small>1</small>– ε<sub>v</sub>) mẫu 7,8,9

Hình 10. Quan hệ (ε<small>1</small> – q) mẫu 10,11,12 Hình 11. Quan hệ (ε<small>1</small>– ε<sub>v</sub>) mẫu 10,11,12

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

được mô đun cát tuyến E50 như trong Bảng 2.

Xác định được tham số mũ m theo E50 như Bảng 3.

Bảng 3. <small>r</small>, E<small>50</small>và tham số mũ m từ thí nghiệm nén ba trục thốt

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

nghĩa E trong mơ hình HS, cơng thức (5), ta có:<small>ur</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Hình 13. Phương trình hồi quy tương quan giữa <sub>E</sub><sup>E</sup><sup>ur</sup>

kết quả thí nghiệm trên đất yếu Tp. HCM, tác giả đề xuất tỷ số này như Bảng 5. Bảng 5: Hệ số tương quan giữa E / E của đất yếu Tp. HCM<small>ur50</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Lớp bùn sét (Very soft clay)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Phương trình hồi quy: E<small>ur</small><sup>ref</sup><small>= 4.5462</small>.E<small>50ref</small>

Với đất yếu Tp. HCM tỷ số E<small>ur</small><sup>ref</sup>/ E<small>50ref</small> như sau: Lớp bùn sét: <sup>E</sup><small>ur</small><sup>ref</sup>

E<sub>50</sub><small>ref=</small>[<small>3.99</small>÷<small>5.26</small>] Lớp sét yếu: <sup>E</sup><small>ur</small><sup>ref</sup>

E<small>50ref=[ 4.62</small>÷<small>5.32]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Phần

Phần II.II.II. THỰCTHỰCTHỰC HÀNHHÀNHHÀNH MÔMÔMÔ HÌNHHÌNHHÌNH PLAXISPLAXISPLAXIS 2D2D2D --- DRYDRY EXCAVATIONEXCAVATION USING A TIE BACK WALL

1. Thông số đầu vào trong Plaxis:

Mở chương trình Plaxis 2D, tạo một dự án mới File → New Project - Trong tab Project của Project Properties, đặt tên tiêu đề dự án

- Trong tab Model của Project Properties, giữ nguyên các giá trị mặc định , khai báo model ( Plane strain) và Elements (15-noded)

- Khai báo kích thước hố đào: x= 100m , y= 30m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

- Trong tab Constants của Project Properties, giữ nguyên các giá trị mặc định trong Plaxis.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

2. Khai báo chiều sâu lỗ khoan và thông số các lớp đất 2. Khai báo chiều sâu lỗ khoan và thông số các lớp đất::::: Vào tab Soil → Modify soil layersSoil → Modify soil layers

- Trong tab soil layers, tạo lỗ khoan vị trí x =0, cao độ đỉnh lỗ khoan y = 30m - Khai báo 3 lớp đất có chiều sâu từ trên xuống :

+ Lớp 1 từ 30m xuống 27m, Lớp 2 từ 27m xuống 15m, Lớp 3 từ 15m xuống 0m

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

- Trong tab Water, khai báo cao độ đỉnh mực nước ngầm y = 23m

- Chọn vào tab Material, khai báo lần lượt 3 lớp đất Silt, Sand, Loam với các chỉ tiêu cơ lý theo bảng dưới :

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Bảng thông số chỉ tiêu cơ lý các lớp đất.

- Trong tab Material sets, bấm chọn New để khai báo lần lượt 3 lớp đất SiltSilt, Sand

Sand, Loam Loam Loam với các chỉ tiêu cơ lý theo bảng dưới :

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

- Trong tab General khai báo tên lớp đất, mơ hình áp dụng (material model), material model), thông số chung của lớp đất (general properties)

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

- Trong tab Parameters khai báo các thông số mô đun đàn hồi, lực dính, góc ma sát trong, góc giãn nở của đất, hệ số power (m) tương quan giữa ứng suất và độ cứng của đất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

- Trong tab Groundwater khai báo thành phần hạt, hệ số thấm của đất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

- Trong tab Interfaces khai báo hệ số tiếp xúc giữa đất và vật liệu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

- Trong tab Initial khai báo hệ số cố kết trước OCR và áp lực cố kết trước

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

3. Khai báo kết cấu tường chắn hố đào:

- Khai báo các thành phần kết cấu hố đào bao gồm phần vách tường vậy dày 0.35m với các thông số vật liệu sau:

- Thanh chống tường vây và neo vào phần vữa trong đất có thơng số vật liệu sau:

- Phần phụt vữa trong đất có thơng số vật liệu sau :

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

- Trong tab Structures, chọn biểu tượng Create line để vẽ tường vây với tọa

- Trong tab Structures, chọn biểu tượng CreateCreate node-to-nodenode-to-nodenode-to-node anchoranchoranchor để vẽ thanh chống xiên với tọa độ (40,27) - (31,21), (40,23) - (31,17), (60,27) - (69,21), (60,23) - (69,17).

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

- Trong tab Structures, chọn biểu tượng Create Create embedded beamembedded beamembedded beam row row row để vẽ tọa độ phụt vữa với bảng tọa độ sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

- Trong tab Structurals → Show materials → Plates → New → đặt tên tường vây và khai báo thông số của tường vây

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

- Trong tab Structurals → Show materials → Anchor → New → đặt tên chống xiên và khai báo thông số của chống xiên

- Trong tab Structurals → Show materials → Embedded beam row→ New →

→ đặt tên dầm và khai báo thông số của dầm

</div>

×