Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

(Tiểu luận) tiểu luận nghiên cứu cơ hội xây dựng và tiềm năng phat triển của đại lý cho thương hiệupepsico

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.72 MB, 58 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

2154010242- Võ Lê Thanh Hậu 2154010308- Lê Thị Thu Hương 2154010309- Lê Thị Xuân Hương 2154010285- Nguyễn Văn Huyền

Dự định sẽ mở một đại lý kinh dooanh về dịng sản phẩm Pepsi vị chanh khơng calo

1

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>CHƯƠNG 1 -XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU...5</b>

<b>I. Mục tiêu:...5</b>

<b>II. Định hướng chiến lược – Chiến lược khác biệt hóa:...5</b>

<b>CHƯƠNG 2- NGHIÊN CỨU V+ NGUỒN NHÂN LỰC CỬA HÀNG...7</b>

<b>I. Số lượng nhân viên:...7</b>

<b>II. Việc làm cụ thể của từng người (nhân viên):...7</b>

<b>III.Vốn và tài chính...9</b>

<b>CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU...10</b>

<b>I.Giới tính:...10</b>

<b>II. Độ tuổi:...10</b>

<b>III. Chân dung khách hàng mục tiêu:...10</b>

<b>1.Chân dung khách hàng mục tiêu:...10</b>

<b>1.S-T-P: Phân đoạn thị trường...15</b>

<b>2. Lựa chọn thị trường mục tiêu:...17</b>

<b>3. Định vị sản phẩm:...18</b>

<b>CHƯƠNG 4: NGHIÊN CỨU V+ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH...20</b>

<b>I.Cạnh tranh về ước muốn, nhu cầu:...20</b>

<b>II.Cạnh tranh về loại hàng :...20</b>

<b>III.Các hình thái sản phẩm cạnh tranh...20</b>

<b>IV.Cạnh tranh về nhãn hiệu:...21</b>

<b>V.Mơ hình cạnh tranh : Đại lý nưc ngọt...22</b>

<b>CHƯƠNG 6: NGHIÊN CỨU NGUỒN CUNG ỨNG SẢN PHẨM- ĐỊA ĐIỂM ĐẶT CỬA HÀNG...23</b>

<b>I. Nguồn cung cấp chính:...23</b>

<b>II.Các sản phẩm cung cấp:...23</b>

2

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>III. Các lựa chọn thay thế:...23</b>

<b>V. Địa điểm đặt cửa hàng:...24</b>

<b>CHƯƠNG 7: CHIẾN LƯỢC MARKETING - MIX:...25</b>

<b>I. Chiến lược SẢN PHẨM:...25</b>

1.Sản phẩm:...25

2.Chiến lược sản phẩm trong 01/07/2022- 01/07/2023:...27

3. Rủi ro chiến lược sản phẩm :...28

4. Phương án dự phòng:...29

<b>II.Chiến lược GIÁ:...29</b>

1.Chiến lược định giá thấp nhằm chắt lọc thị trường:...30

<b>2.Mục tiêu:...30</b>

<b>3.Kế hoạch thực hiện:...30</b>

<b>III. Chiến lược PHÂN PHỐI:...31</b>

1.Chiến lược phân phối:...31

2.Rủi ro về phân phối:...32

3.Phương án dự phòng:...33

<b>IV. CHIẾN LƯỢC XÚC TIẾN:...33</b>

<b>1.Chiến lược xúc tiến:...33</b>

2.Rủi ro chiêu thị :...36

3.Phương pháp dự phòng:...37

CHƯƠNG 8: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU- PHẠM VI, NGÂN SÁCH, THỜI GIAN NGÂN CỨU...38

<b>I.Phương pháp nghiên cứu:...38</b>

<b>II. PHẠM VI, THỜI GIAN VÀ NGÂN SÁCH NGHIÊN CỨU:...40</b>

<b>1. Phạm vi nghiên cứu:...40</b>

<b>2.Thời gian nghiên cứu: Từ 1-2 tuần...40</b>

<b>3.Ngân sách nghiên cứu...40</b>

CHƯƠNG 9: TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN...41

<b>I.Tổng quan về cửa hàng : Vốn, nhân lực, địa điểm,…...41</b>

<b>II. Môi trường marketing của cửa hàng:...42</b>

<b>1. Nhu cầu:...42</b>

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>2.Khách hàng mục tiêu:...43</b>

<b>3. đối thủ cạnh tranh:...43</b>

<b>4. nguồn cung ứng:...45</b>

<b>III. Mục tiêu marketing:...46</b>

<b>1.Mục tiêu trong năm tới :...46</b>

<b>2.Mục tiêu dài hạn:...47</b>

4.Phân tích SWOT cửa hàng:...47

V.Chiến lược 4P (Marketing – mix):...50

1.Chiến lược sản phẩm: (Product)...50

<b>2.Chiến lược giá:...51</b>

<b>3.Chiến lược phân phối:...52</b>

<b>4.Chiến lược xúc tiến:...54</b>

<b>VI. KẾT LU€N:...55</b>

<b>Too long to read onyour phone? Save</b>

to read later on your computer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>CHƯƠNG 1 -XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU</b>

Nghiên cứu cơ hội xây dựng và tiềm năng pht triển của đại lý cho thương hiệu PepsiCo để trở thành nhà đại lý độc quyền phân phối toàn diện về cc mặt hàng nưc giải kht của Pepsico Đặc biệt là sản phẩm mi Pepsi vị chanh không calo.

<b>I. Mục tiêu:</b>

Xây dựng mục tiêu trong 4 năm đầu tiên khi thâm nhập vào thị trường: -Lợi nhuận doanh nghiệp phải đạt từ 10% - 20%, lợi nhuận trong dài hạn đạt từ 40% - 50% doanh thu.

-Về khch hàng: mục tiêu của cc sản phẩm của Pepsico ni chung và sản phẩm mi Pepsi vị chanh không calo là c thể tiếp cận được nhiều phân khúc khch hàng khc nhau và khai thc cc khch hàng tiềm năng.

-Về thị phần: mục tiêu của đại lý chúng tôi là bn được nhiều hàng hơn cc đối thủ cạnh tranh. Và chiếm nhiều hơn cc đại lý bn lẻ khc 5% về tốc độ tăng trưởng.

Vươn xa hơn nữa cc sản phẩm của thương hiệu đến tay khch hàng. Đảm bảo tiêu chuẩn và chất lượng của sản phẩm, tạo ra hiệu quả tài chính cao cho nhà cung ứng. Tạo cơ hội pht triển và đem lại nhiều lợi ích kinh tế cho nhân viên. Hoạt động trên cơ sở trung thực, cơng bằng, chính sch pht triển lành mạnh. Mở rộng thị trường cho nhà cung ứng, đảm bảo sản phẩm đến tay người tiêu dùng là đạt chuẩn, đúng hàng đúng gi.

<b>II. Định hướng chiến lược – Chiến lược khác biệt hóa:</b>

Sự khác biệt về sản phẩm

Pepsi vị chanh không calo dành riêng cho những người mập nhằm mở rộng thị trường nưc giải kht dành cho người ăn kiêng. Vi Việc giảm bt lượng đường đi, nưc giải kht c gas vừa giúp giải kht mà lại vừa giúp tiêu ha những thức

5

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

ăn như dầu mỡ một cch nhanh chng, lại không chứa qu nhiều chất đường ha học, giúp bạn kiểm sot lượng calo nạp vào. So vi đối thủ trực tiếp là Coca Cola chưa sở hữu nưc ngọt mix hương vị tri cây tại thị trường Việt Nam thì đây được xem là một lợi thế đối vi Pepsi. Ngoài ra, cc ĐTCT khc c sở hữu dòng sản phẩm tương tự đi nữa thì khả năng cao Pepsi vẫn là lựa chọn hàng đầu do đã là một thương hiệu quen thuộc trong mắt người tiêu dùng.

Chất liệu lon:

Nổi bật, khc biệt chính là cảm gic đầu tiên khi cầm trên tay 1 lon Pepsi vị chanh mi. Khc hẳn vi những dịng Pepsi truyền thống, Pepsi khơng calo vị chanh mi được khoc trên mình “lp o” được làm từ chất liệu Matte. Không thể phủ nhận c rất nhiều người tiêu dùng thường quyết định chi tiền dùng thử cho cc sản phẩm c vẻ ngoài bắt mắt và gi thành rẻ

Sự khác biệt về dịch vụ:

Đnh vào đối tượng là gii trẻ, thế hệ mi. Đại sứ thương hiệu: Blackpink – nhm nhạc thần tượng thuộc hàng top của Châu • sau khi trở thành đại sứ thương hiệu đã được xuất hiện trên bao bì vỏ lon của Pepsi vị chanh không calo. Từ đây, người hâm mộ của nhm nhạc này đã tích cực “săn lùng” sản phẩm ngay khi vừa mi ra mắt. Đối tượng này làm tăng đng kể doanh thu của dòng sản phẩm, c thể ni đây là lợi thế cạnh tranh mạnh nhất.

6

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>CHƯƠNG 2- NGHIÊN CỨU V+ NGUỒN NHÂN LỰC CỬA HÀNGI.Số lượng nhân viên: </b>

6 nhân viên thuê ngoài, 2 người quản lý cửa hàng, cc thành viên khc sẽ hỗ trợ và cùng làm việc về những mảng khc nhau của cửa hàng. C 2 nhân viên chính (nhân viên thu ngân kiêm bn hàng ) và 3 nhân viên part-time (nhân viên bn - 1 nhân viên bảo vệ

- 2 người quản lý cửa hàng ( 1 tổng quản lí, 1 ph quản lí ) - 1 chủ tịch

- Cc thành viên của nhm sẽ làm về từng mảng: tìm nguồn hàng, nguồn cung ứng, giao dịch, phân phối sản phẩm, Marketing, quảng co, môi trường.

7

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b> II. Việc làm cụ thể của từng người (nhân viên):</b>

- Nhân viên bn hàng:

● Trưng bày và sắp xếp hàng ha phù hợp

● Kiểm tra hạn sử dụng, bảo quản sản phẩm

● Tư vấn và bn hàng

● Giải đp thắc mắc cho khch hàng ( chương trình giảm gi, chương trình ưu đãi, dẫn khch hàng đến chỗ cần mua sản phẩm nếu cần ...)

● Kiểm tra lại số hàng tồn kho, số hàng được nhập vào,... - Nhân viên thu ngân

● Nắm bắt quy trình thanh ton và làm việc vi tính tiền.

● Thực hiện cc công việc của thu nhân bao gồm: kiểm tra ha đơn, in ha đơn, thanh ton cho khch hàng theo quy trình thanh ton đã được đào tạo.

● Đọc số tiền nhận từ khch và trả chính xc số tiền cịn thừa.

● Đảm bảo qu trình thanh ton cho khch hàng nhanh chng và chính xc.

● Lập bo co thu chi hằng ngày theo yêu cầu của bộ phận kế ton.

● Thực hiện cc công việc khc theo yêu cầu của quản lý

● Cuối ngày tổng tiền và lương nhân công gửi cho Sếp

- 2 người quản lý ( là thành viên ưu tú của nhm )

● Thay phiên nhau hoặc cùng nhau quản lý cửa hàng

● Nắm rõ tình hình của cửa hàng

● Kiểm tra tiến trình hoạt động của cửa hàng, quản lý nhân viên

● Ngoại giao, ni chuyện vi khch hàng vi những vấn đề khch hàng yêu cầu

● Giải quyết mâu thuẫn và tất cả cc mối quan hệ trong cửa hàng ● Quản lí số lượng hàng c sẵn trong kho để nhập, xuất hàng.

- Bảo vệ:

● Dắt xe ra vào cho khch hàng

8

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

● Đưa vé xe và giữ xe cho khch hàng

● Đảm bảo an toàn của cửa hàng

<b>III.Vốn và tài chính</b>

-Tiền trả cho nhân viên partime: 19k/h. Mỗi thng trả khoảng 7.980 triệu chia cho 3 nhân viên partime.

-Tiền bảo vệ: 7tr/thng

-Nhân viên bn hàng kiêm thu ngân: 7tr/người -> 14tr/2 người -Tiền mặt bằng: 20tr/ thng -> trả trưc 6 thng -> 120tr -Tiền trang trí, mua cơ sở vật chất cần thiết, bàn, kệ,..: 50tr -Tiền dự kiến mua hàng trưc: 50tr

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU</b>

<b>I.Giới tính: </b>

Sản phẩm dành cho mọi đối tượng.

<b>II. Độ tuổi:</b>

Là gii trẻ Việt từ 15-35 tuổi. Khch hàng là gii trẻ chiếm tỷ lệ cao trong dân số. Là nguồn lao động chính tạo ra của cải vật chất cho xã hội nên c khả năng chi trả ln cho việc tiêu dùng, là thị trường tiêu thụ ln của Pepsi.

<b>III. Chân dung khách hàng mục tiêu:</b>

Phong cch riêng biệt của Pepsi là bao bì màu xanh và mi đây nhất là bao bì đen nhm của Pepsi vị chanh gây ấn tượng và tạo nên sự sôi nổi năng động, hưng đến đối tượng khch hàng chủ yếu là gii trẻ. Khch hàng chủ yếu của Pepsi là hưng đến gii trẻ trong khi Coca-Cola và cc hãng nưc giải kht khc hưng đến đp ứng nhu cầu của người tiêu dùng mọi lứa tuổi.Khch hàng là gii trẻ chiếm tỷ lệ cao trong dân số. Là nguồn lao động chính tạo ra của cải vật chất cho xã hội nên c khả năng chi trả ln cho việc tiêu dùng, là thị trường tiêu thụ ln của Pepsi.

<b>1.Chân dung khách hàng mục tiêu:Who:</b>

● Những người trẻ độ tuổi từ 15 – 35 hoặc c thể mở rộng hơn, khơng phân biệt gii tính, c mức thu nhập trung bình.

● Những người đã là người tiêu dùng của Pepsi hoặc thích nưc giải kht c gas.

● Lối sống bận rộn vi học tập, công việc, nhiều p lực và mệt mỏi, dễ stress; những người c kht khao, đam mê nhưng lại bị vùi dập vì những

10

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

p lực đ

● Khao kht c một ngày nghỉ xả hơi để c thời gian chăm sc cho bản thân, vực lại tinh thần hoặc c những khoảng thời gian vui vẻ bên cạnh bạn bè, người thân

● Họ quan tâm đến cc vấn đề xã hội, nhạy bén cc chủ đề trên mạng xã hội, năng động và hài hưc, c quan điểm và ci tôi riêng.

● Học tập và làm việc giờ hành chính, hoặc tăng ca/học thêm đến chiều tối khuya; c thể ít thời gian nghỉ trưa

● Ngoài ra họ hoạt động thường xuyên trên mạng xã hội, đặc biệt vào cc khung giờ vàng, như sng sm 6h - 7h (lúc ngủ dậy, check điện thoại), trưa 12h - 1h là lúc nghỉ ngơi, hoặc đêm khuya sau 10h là những cú đêm thức làm bài tập, deadline hoặc cày phim

● Gi cả hợp lý, c thể gọi là rẻ, ngay cả những bạn học sinh, sinh viên chưa độc lập tài chính cũng c thể mua được

● Bao bì sng tạo, khc biệt vi màu đen huyền bí, bề mặt nhm lạ tay, thiết kế mt mắt vi những lt chanh.

● Pepsi vị chanh không calo c điểm khc biệt vi sản phẩm truyền thống, đ là mùi thơm và vị chanh thanh mt cho ngày hè, đặc biệt là thức uống cực kỳ ít calo cho những cú đêm thức chạy deadline muốn giải kht, tiếp

11

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

năng lượng mà khơng lo béo.

<b>How: </b>

● Vì đối tượng là nhm người trẻ được tiếp xúc sm và hoạt động mạnh mẽ trên mạng xã hội, nên cch tiếp cận tốt nhất là truyền thông trên Internet: mạng xã hội, bo điện tử, youtube,..

● Ngoài ra, Pepsico mở rộng thị trường đến cc khch hàng c độ tuổi ln hơn 35 tuổi. Pepsico lựa chọn phân khúc khch hàng này vì Pepsico đã bắt được tâm lý của họ, những người c công việc bận rộn, mệt mỏi vi những p lực cuộc sống - một con người năng động, thỏa sức tham gia những hoạt động ngoài trời. Pepsi c thể mang lại cho họ cảm gic sảng khoi, bật lại năng lượng tích cực.

<b>2. Chân dung khách hàng tổ chức:</b>

Gồm: Đại lý, hệ thống siêu thị, nhà hàng, qun ăn, cửa hàng tiện lợi, …Đây cũng là khch hàng của nhiều nhãn hàng kinh doanh nưc giải kht khc nên doanh nghiệp cần c những chính sch về gi, khuyến mãi, chiết khấu,… hợp lý.

<b>IV.Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu khách hàng:1.Nhu cầu :</b>

- Ngành dịch vụ thức uống không cồn, đặc biệt là loại c ga đi kèm đ lạnh để uống trong thời tiết nng bức giúp thỏa mãn người sử dụng trong ngày hè oi bức. Việt Nam c dân số trẻ nhiều, độ tuổi từ 15 đến 50 tuổi chiếm 63% nhu cầu về việc uống nưc giải kht.

- Bên cạnh đ, khí hậu ở Việt Nam nng ẩm, nên nền kinh tế của thị trường nưc giải kht tăng nhanh. Văn ha ăn uống rất đa dạng đã đẩy nhu cầu sản xuất nưc giải kht tăng vụt.

-Theo bo co của Worldpanel Division năm 2019, người tiêu dùng Việt c 7 nhu cầu chính khi sử dụng cc loại nưc uống. Trong đ nhu cầu giải kht vẫn

12

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

là cơ bản nhất và chiếm đến 25% tổng số dịp uống. -Bên cạnh đ họ còn uống vì những nhu cầu khc như:

● Uống kèm bữa ăn (11%) ● Bổ sung năng lượng (16%) ● Khởi đầu ngày mi (15%) ● Tăng cường sức khỏe (11%) ● Họp mặt gia đình (14%) ● Tn gẫu vi bạn bè (8%)

<b>2. Hành vi người tiêu dùng:</b>

Theo lứa tuổi: Theo điều tra của VietinbankSC, tại Việt Nam nưc giải kht không cồn phục vụ chủ yếu lứa tuổi từ 15 - 35 tuổi. Điều này là vì đây là nhm tuổi tham gia nhiều nhất vào cc hoạt động ăn đồ ăn nhanh như KFC, Lotteria, Popeyes, hay cc nhà hàng khc. Đây cũng là lứa tuổi chưa c sự nhận thức nhiều về tầm ảnh hưởng của đường và cc loại nưc c ga đối vi sức khỏe. Hơn nữa, cc nhm tuổi này tham gia vào cc hoạt động thể dục, thể thao, khiến cơ thể c nhu cầu về nưc giải kht và cc loại nưc tăng lực rất cao. Nhm tuổi ln hơn c nhu cầu sử dụng sản phẩm này ít hơn. Loại sản phẩm họ sử dụng cũng thay đổi. Thay vì cc loại nưc ngọt c ga, họ c xu hưng sử dụng nhiều hơn cc loại nưc hoa quả và nưc dinh dưỡng. Đặc biệt, người ln tuổi thích cc sản phẩm như trà bí đao hay nưc yến ngân nhĩ,...

13

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Theo giới tính: Gii tính nam và nữ c xu hưng sử dụng nưc ngọt như nhau. Tuy nhiên loại sản phẩm giải kht họ sử dụng lại c phần khc nhau. Nếu như cc loại nưc c ga như coca hay pepsi và trà xanh cc loại được tiêu dùng ở cả hai gii tính. Thì gii tính nam cịn c sở thích uống cc loại nưc tăng lực, trong khi gii tính nữ c xu hưng tiêu dùng cc loại nưc hoa quả, tri cây đng sẵn và cc loại nưc dinh dưỡng khc.

Nhãn hiệu uy tín: Về nưc giải kht, người tiêu dùng c xu hưng sử dụng sản phẩm của những nhãn hàng nổi tiếng và uy tín. Điều này c thể giải thích bằng việc trong quan niệm người tiêu dùng, những nhãn hàng nổi tiếng thường c chất lượng, đảm bảo vệ sinh an toàn, đảm bảo gi cả hơn những nhãn hàng ít tên tuổi.

Hương vị sản phẩm: Đã là dòng hàng nưc giải kht, người tiêu dùng phải quan tâm đến hương vị. Điều này c thể chứng minh được khi trà xanh đng chai ra đời, doanh số tiêu thụ nưc ngọt c ga đã giảm, do người Việt Nam đã quen thuộc vi vị trà xanh, hơn nữa còn được đng sẵn trong chai rất tiện lợi. Thành phần của sản phẩm: Gio dục về sức khỏe đang được nâng cao, đồng nghĩa

vi việc người tiêu dùng rất quan tâm đến thành phần của sản phẩm. Những thành phần như chất béo, đường, carbonate, rất được chú ý vì đây là những chất rất dễ ảnh hưởng đến người tiêu dùng.

Phân phối rộng rãi và giá cả: Gi cả là tiêu chí được ít quan tâm do đây là mặt hàng đng tỷ lệ nhỏ trong tổng chi phí tiêu dùng và tổng thu nhập. Vì vậy dù c sự tăng nhẹ trong gi sản phẩm, sự lựa chọn của người tiêu dùng cũng không c sự dịch chuyển ln. Ngược lại một sự phân phối và quảng b rộng rãi là một lợi thế cạnh tranh rất ln, bởi vì người tiêu dùng dễ dàng nhận biết sản phẩm và c khả năng mua sản phẩm cao hơn

Theo gia đình: Nhu cầu của gia đình cũng thường ảnh hưởng đến nhu cầu của c nhân. Một ví dụ cho thấy rằng, khi một đứa trẻ ln lên trong gia đình thường xuyên tiếp xúc và cho sử dụng cc loại sản phẩm đ thì khi c khả năng nhận thức chúng sẽ tìm đến sản phẩm đ.Đ thường gọi là thi quen, là văn ha gia đình mà kh c thể bỏ được mặc dù c thể sản phẩm đ không được ưa chuộng vi nhiều người.

Hành vi tiêu dùng cũng khác nhau ở các vùng miền

14

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Người tiêu dùng miền Bắc là những người chạy theo xu hưng, chú ý nhiều đến bao bì,đặc biệt đối vi hàng mua để làm quà tặng. Họ cũng c hiểu biết rộng về cc thương hiệu trên thị trường. Người tiêu dùng miền Trung thì dè dặt hơn, thường không sẵn sàng thử cc nhãn hiệu mi và ưa chuộng thương hiệu địa phương hơn. Trong khi đ, người tiêu dùng miền Nam lại được cho là dễ tính, c kiến thức về nhiều thương hiệu và ln sẵn lòng thử cc thương hiệu khc nhau.

Dòng sản phẩm cao cấp và nhập khẩu bắt đầu được quan tâm

Thu nhập của người Việt đang dần được cải thiện, và họ bắt đầu hưng đến những sản phẩm chất lượng cao hơn. Họ lại mang tâm lý hàng ngoại sẽ c gì đ tốt hơn hàng nội. Vì thế mà những năm gần đây, sản phẩm nhập khẩu đã c nhiều chỗ đứng hơn trong hệ thống bn lẻ. Mức chi tiêu cho trong nhà và ngoài nhà cũng khc nhau theo từng loại nưc uống.

<b>V. Thực trạng sản phẩm:1.S-T-P: Phân đoạn thị trường</b>

Đã c kế hoạch phân khúc thị trường cụ thể - chia thị trường ra làm nhiều khúc sau đ chọn phần mà mình c khả năng phục vụ và khai thc tốt nhất.

Theo nguyên tắc địa lý: chủ yếu vẫn chú

trọng những nơi tập trung đơng dân cư, cc thành phố ln: TP HCM, Bình Dương, Quảng Nam, Cần Thơ và sắp ti là Bắc Ninh. Vì thế, sản phẩm Pepsi vị chanh khơng Calo của Pepsi xuất hiện ở khắp mọi nơi, từ cc qun ăn, qun giải kht quy mô ln lẫn nhỏ, từ đường phố đến hẻm nhỏ…Tuy nhiên, Pepsi quan tâm đến phân khúc miền Nam nhiều hơn bởi lý do: Người miền Nam ưa ngọt hơn người miền Bắc (đối thủ cạnh tranh Coca Cola c vẻ thắng thế hơn ở phân khúc miền Bắc).

Theo nguyên tắc tâm lý:Sản phẩm Pepsi vị chanh khơng calo chọn cho mình phân khúc trung lưu vi lối sống yêu đời, năng động. Không gây hại cho sức khỏe nhờ c vị chanh mà Pepsi khơng calo chanh cịn giúp hỗ trợ qu trình tiêu ha tốt hơn khi cơ thể dùng nhiều đồ dầu mỡ. Vi Pepsi mi, hoàn toàn c thể an tâm giải tỏa cơn thèm ngọt mà không cần lo về Pepsi chanh c thật sự không calo hay không. Và vấn đề tăng cân cũng khơng cịn gì để lo ngại. Vị Pepsi không calo chanh sẽ đưa cơn kht của bạn vào 1 cuộc “phiêu lưu” mi.

15

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Theo nguyên tắc hành vi:

Mua Pepsi cho việc giải kht hằng ngày, ngồi ra cịn mua cho dịp tiệc tùng, sinh nhật.

- Cường độ tiêu dùng: thường xuyên. - Mức độ trung thành: cao

Theo nguyên tắc nhân khẩu học :

Hiện nay, 57% dân số Việt Nam c tuổi dưi 30 tuổi c nhu cầu giảm cân, giảm lượng đường c trong nưc ngọt c gas điều đ đủ để chứng tỏ gii trẻ là phân khúc thị trường vô cùng tiềm năng của cc doanh nghiệp. Pepsi nắm bắt phân khúc này để tung ra Pepsi vị chanh không calo và đã vô cùng thành công khi được gii trẻ đn nhận.

<b>Độ tuổi sử dụng:</b>

- Dưi 15 tuổi chiếm 31,4% là độ tuổi cịn đi học thích uống nưc ngọt vì sở thích thỏa mãn cơn thèm ngọt.

- Từ 15 đến 30 tuổi chiếm 38,6% là độ tuổi đã c hiểu biết về sức khỏe c nhu cầu dùng nưc ngọt để giảm lượng calo, c nhu cầu giảm cân cao hơn.

- Từ 30 đến 45 tuổi chiếm 17,8% là độ tuổi người đi làm ít quan tâm về sức khỏe nhiều hơn nhưng nên họ cũng c phần hạn chế về nưc ngọt c gas. - Trên 45 tuổi chiếm 12% ít quan tâm về nưc ngọt c gas chủ yếu họ

thường thay thế bằng những thức uống bổ dưỡng khc.

16

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Giới tính:</b>

- Nam chiếm 60,5% - Nữ chiếm 30,5%

<b>2. Lựa chọn thị trường mục tiêu:</b>

Thị trường mục tiêu mà chúng tôi nhắm đến là khu vực thành phố đông dân, người c độ tuổi trẻ, mức sống cao, cụ thể là TP. Hồ Chí Minh, Hải Phịng, Hà Nội, Cần Thơ, Đồng Nai. Đặc biệt, tập trung nhất là TP.Hồ Chí Minh và Hà Nội,..vì:

- Dân số đơng, mức sống cao, c xu hưng hưng ngoại, hiện đại nhất, người dân thường muốn tìm hiểu nhiều loại sản phẩm mi, thỏa thỏa mãn nhu cầu ăn uống.

- Người dân ở thành phố họ thường c thu nhập tốt hơn, nên việc chi trả cho những bữa ăn vặt là hồn tồn hiển nhiên. Ví dụ ở thành phố thường c nhiều cửa hàng tiện lợi, những qun ăn vặt “mọc” lên nhiều. Điều đ cho thấy, TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội là hai thị trường tiềm năng để Pepsico pht triển mạnh mẽ.

- C đời sống hiện đại, khả năng tiếp cận cc nguồn thông tin, truyền thông tốt hơn, đa dạng hơn ở nơng thơn.

- Việt Nam là nơi c khí hậu nng ẩm, điều đ làm cho người làm việc, người tham gia giao thông thường kht nưc, mất năng lượng. Nên cc loại nưc giải kht của Pepsico sẽ giải quyết vấn đề này và đem lại sự thỏa thỏa mãn cho khch hàng.

<b>Đó là lý do mà Pepsico cần đánh vào phân khúc này.</b>

17

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Tuy nhiên, thị trường tiềm năng này cũng c nhược điểm. Cc công ty khc cũng đã và đang gia nhập vào thị trường. Vì vậy, sản phẩm cần c sự khc biệt, cải tiến và sử dụng những phương tiện Marketing như: Pr, mời KOL, tham gia cc hoạt động tình nguyện, quảng co trên nhiều phương tiện truyền thơng từ đơn giản đến cc loại kỹ thuật số hiện đại nhất,...

<b>3. Định vị sản phẩm: </b>

Pepsico đã định vị rất tốt thương hiệu và sản phẩm của mình trên thị trường. Vi 22 thương hiệu trong danh mục đầu tư hiện tại, Pepsico cung cấp đồ ăn nhẹ và đồ uống c hàm lượng calo thấp và bổ dưỡng ngồi cc sản phẩm soda thơng thường của họ.

( Sơ đồ định vị sản phẩm)

Thuộc tính sản phẩm:Sản phẩm Pepsi vị chanh không calo pht triển trong bối cảnh xã hội công nghiệp, mọi người ăn thịt mỡ và fastfood rất nhiều nên Pepsi rất phù hợp. Mặc dù loại Pepsi này đã được tung ra thị trường nưc ngoài từ một vài năm trưc, nhưng đến bây giờ mi được xuất hiện tại thị trường Việt Nam. Sản phẩm Pepsi vị chanh không calo là sản phẩm nưc ngọt c gas giải kht vi thành phần chất tạo ngọt chứa cực kỳ ít calo. Nưc giải kht c gas vừa giúp giải kht mà lại vừa giúp tiêu ha những thức ăn như dầu mỡ một cch nhanh chng, lại không chứa qu nhiều chất đường ha học, giúp bạn kiểm sot lượng calo nạp vào.

Lợi ích của sản phẩm:Vi thành phần an toàn và giảm tối thiểu lượng calo,

18

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Pepsi vị chanh không calo không chỉ đp ứng nhu cầu giải kht thông thường mà còn đảm bảo sức khỏe người tiêu dùng, giúp họ dễ dàng kiểm sot lượng calo nạp vào cơ thể, phù hợp vi người đang trong chế độ ăn kiêng, tập luyện nhưng vẫn c thể thưởng thức loại nưc giải kht ngon miệng.

Công dụng của sản phẩm: Chúng tôi vẫn đi theo định vị trưc đ mà thương hiệu luôn theo đuổi: là một trong những hiện thân của năng lượng trẻ. Pepsi vị chanh không calo c lp vỏ ngồi nổi bật, khc hẳn vi những dịng Pepsi truyền thống khc. Từ màu xanh dương truyền thống, nay Pepsi vị chanh c lp vỏ đen nhm nổi bật, cực kỳ c tính. Vi bao bì chất liệu Matte độc đo và thiết kế dạng lon giúp bạn vừa c thể bảo quản dễ dàng, vừa c thể dễ dàng mang theo đi khắp nơi:đi dã ngoại, đi tập luyện thi đấu, đi học, đi làm, đi xem phim, … vô cùng phù hợp vi sự năng động của gii trẻ.

Thông điệp định vị:

<b>“Burn the passion – Cháy cùng đam mê”</b>

- Từ trưc đến nay Pepsi luôn hưng đến thế hệ trẻ yêu thích sự năng động, sng tạo,thích trải nghiệm. Pepsi ln muốn gửi gắm tâm huyết của mình vi mong muốn lan tỏa đến cộng đồng cc bạn trẻ tinh thần sống là chính mình, chấp nhận thử thch, cống hiến vì đam mê và những điều họ theo đuổi. - Vi định vị dành cho gii trẻ, thông điệp luôn c những từ kha: Đam mê, chất, bùng nổ, trẻ, sống hết mình,… thì Rap Việt là lựa chọn tuyệt vời để tăng cường độ nhận diện thương hiệu cho dòng sản phẩm mi của Pepsi là sản phẩm “Pepsi vị chanh không calo” vi slogan “Sảng khoi tột đỉnh, bung hết chất mình” …

19

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>CHƯƠNG 4: NGHIÊN CỨU V+ ĐỐI THỦ CẠNH TRANHI.Cạnh tranh về ước muốn, nhu cầu:</b>

● Khch hàng tìm kiếm cc sản phẩm c thể thỏa mãn cơn kht, hoặc cc sản phẩm nhanh gọn, tiện lợi, dễ sử dụng vì thế họ sử dụng cc loại sản phẩm ăn liền như nưc ngọt, bnh snack,...

● Thức uống c ga trong những ngày lễ, họp mặt gia đình, bạn bè. ● Cải thiện sức khỏe, tinh thần.

<b>II.Cạnh tranh về loại hàng :</b>

● Nưc ngọt c gas

● Nưc tri cây & Thức uống sữa tri cây ● Nưc lọc & Trà

● Nưc thể thao & Nưc tăng lực

<b>III.Các hình thái sản phẩm cạnh tranh</b>

- Trên thị trường c vô số sản phẩm cũng như cc loại nưc vi bao bì khc nhau. Về bao bì của pepsi bao gồm chai thủy tinh, chai nhựa, lon với các

<b>dung tích khác nhau. </b>Trên bao bì pepsi ghi đầy đủ cc thông tin về NSX -HSD, cc thành phần nguyên liệu, địa chỉ nơi sản xuất. Đây là những yếu tố khch hàng thường quan tâm trưc khi mua.

- Hiện nay, Pepsi đã nghiên cứu và cho ra mắt chai nhựa đầu tiên trên thế

<b>giới được làm hoàn toàn từ năng lượng tái tạo và sản phẩm dư thừa trongchế biến thực phẩm. Loại chai </b>Greenpet được sản xuất từ cc nguyên liệu sinh học như: vỏ ngơ, cỏ.. qua rất nhiều bưc chuyển đổi. Pepsi cịn sử dụng chính những phế phẩm trong khi quy trình sản xuất thực phẩm của mình như vỏ khoai tây, vỏ cam và vỏ yến mạch để sản xuất chai Greenpet. Loại chai này c tính năng sử dụng và cảm quan bên ngoài giống như loại chai sản xuất từ Dầu mỏ.

20

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>- Các thành phần của sản phẩm từ nước, hương vị, đường, CO2,… đượcpha chế với quy trình cơng nghệ hiện đại. Bên cạnh đ,việc chuẩn ha quy</b>

trình sản xuất, chất lượng sản phẩm và hệ thống phân phối của từng địa phương cũng được sắp xếp một cch hoàn chỉnh để đảm bảo việc dùng một chai/lon Pepsi ở nhà cũng khiến người uống cảm thấy mt mẻ, sảng khoi, thích thú giống như uống ngay sau khi mua.

<b> IV.Cạnh tranh về nhãn hiệu:</b>

<b>- Coca Cola đã và đang đối thủ truyền kiếp gắn liền vi lịch sự pht triển kinh</b>

doanh của PepsiCo. Tuy nhiên, PepsiCo vẫn chỉ ở ngôi vị thứ hai, c những thời điểm PepsiCo đuổi st nút tập đoàn Coca Cola. Tuy nhiên, PepsiCo vẫn kém xa Coca Cola về gi trị thương hiệu. Cocacola là một thương hiệu được cơng nhận trên tồn cầu, đồng thời c thời gian hoạt động và pht triển tại Việt Nam dài hơn PepsiCo. Mặc dù nhắm ti phân khúc khch hàng tương tự PepsiCo, Coca Cola hoạt động tại Việt Nam từ năm 1994, tức 27 năm cho ti hiện tại, còn PepsiCo chỉ mi đến vi Việt Nam trong khoảng 10 năm đổ lại đây. Trong 27 nay hoạt động và pht triển đ, Coca Cola đã tham gia và đng gp rất nhiều về mặt kinh tế, về thuế, về mặt xã hội, … Những đng gp đ đã để lại ấn tượng đối vi người dân, chính phủ và cc doanh nghiệp ở Việt Nam. Đ chính là nền tảng vững chắc để đnh thức và pht triển thương hiệu đến người tiêu dùng.

- Bên cạnh đối thủ truyền kiếp là Coca cola, khi tham gia vào thị trường Việt Nam, PepsiCo còn đụng độ một đối thủ ln là tập đoàn <b>Tân Hiệp Phát</b> vi những sản phẩm gắn liền vi người dân Việt Nam như trà xanh không độ, Dr Thanh hay nưc tăng lực Number 1. Tập đoàn nưc giải kht Tân Hiệp Pht (THP) là doanh nghiệp hàng tiêu dùng nhanh ln nhất Việt Nam vi khởi đầu từ năm 1994. THP chủ yếu sản xuất, pht triển và phân phối cc sản phẩm nưc giải kht cho 63 tỉnh thành Việt Nam và 16 quốc gia khc trên toàn thế gii. Sản

21

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

phẩm chủ chốt của THP là Trà xanh không độ, thực phẩm chức năng (thực phẩm bổ sung) Trà thanh nhiệt Dr Thanh và nưc tăng lực Number 1. Vi chính sch về gi và sức mạnh của truyền thông, đnh vào tâm lý dùng hàng Việt Nam và thi quen dùng trà của người dân, THP hoàn toàn tạo được một chỗ đứng trên thị trường năng động Việt Nam.

- Cùng vi sự nhìn nhận những thức uống c gas khơng tốt cho sức khỏe, những sản phẩm nưc ngọt không gas được xúc tiến pht triển và sản xuất. Đồng thời, THP mặc dù chỉ c một trụ sở đặt tại Bình Dương nhưng c nguồn nhân lực trẻ, dồi dào, sẵn sàng tiếp thu và p dụng công nghệ vào sản xuất cùng vi dây chuyền công nghệ, cơ sở sản xuất hiện đại. Thêm vào đ, THP đang không ngừng pht triển sản phẩm cũ vi bao bì mi, nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng quy mô phân phối, đầu tư thêm cơ sở sản xuất, cũng như pht triển sản phẩm mi, thu hút người dùng mi, kích thích thương hiệu trong cc mục tiêu người dùng tiềm năng.

<b>V.Mơ hình cạnh tranh : Đại lý nưc ngọt</b>

22

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>CHƯƠNG 6: NGHIÊN CỨU NGUỒN CUNG ỨNG SẢN PHẨM-ĐỊA ĐIỂM ĐẶT CỬA HÀNG</b>

<b>I. Nguồn cung cấp chính: </b>

<b>- Cơng ty TNHH Nước Giải Khát Suntory PepsiCo Việt Nam: 100% vốn</b>

nưc ngoài, là một liên minh giữa PepsiCo Inc và Suntory Holdings Limited, được chính thức thành lập vào thng Tư năm 2013, trải qua gần 25 năm hình thành và pht triển, đến nay Pepsi đã trở thành một trong số những thương hiệu dẫn đầu thị trường công nghiệp nưc giải kht. Đây là 1 công ty đng tin cậy để

<b>- Nước giải khát: bao gồm cc đồ uống c cacbonat, nưc hoa quả, trà uống</b>

liền, cà phê, cc đồ uống cho người chơi thể thao, nưc uống đng chai và nưc uống tăng cường khong chất (Mountain Dew, Tropicana Twister, 7Up,...)

<b>- Đồ ăn nhẹ: PepsiCo mua lại Frito Lay vào năm 1965 gồm cc sản phẩm bnh</b>

khoai tây Lay và Ruffles, bnh bắp ngô Doritos và Tostitos, bnh hương phô mai Cheetos. Công ty Quaker Oats được sng lập vào năm 1901 c sản phẩm là yến mạch. Năm 1990 PepsiCo thu mua Gamesa vi một số sản phẩm nổi tiếng Marias Gamesa, Emperador, Chokis,...

<b> III. Các lựa chọn thay thế:</b>

<b>- Nhà Phân Phối THE WATER MAN: là nhà phân phối của Công ty TNHH</b>

23

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Nưc giải kht Suntory Pepsico Việt Nam. Đây là thương hiệu Chuỗi giao nưc uống tận nơi hàng đầu Việt Nam trực thuộc Cơng ty Hồng Trần, hoạt động từ năm 2005 vi sứ mệnh Mang nưc uống tốt và tiện lợi đến người tiêu dùng. - Địa chỉ: 25 Mê Linh, P.19, Q. Bình Thạnh, TP.HCM.

- Hotline: 028-3840-0000

<b>V. Địa điểm đặt cửa hàng:</b>

42 Nguy_n Huê `, phường Bến Nghé, quận 1, TP. HCM.

Vị trí :Tọa lạc ngay trên con đường sầm uất cạnh phố đi bộ Nguyễn Huệ nên dễ thấy và tiếp câ •n khch hàng. Khu vực mă •t tiền rô •ng rãi, c sân rô •ng thuâ •n tiê •n để xe cho khch hàng.

Giao thơng: Tình hình giao thơng xung quanh khu vực đă •t cửa hàng thì đơng đúc nhưng vẫn th •n tiê •n cho khch dễ quay đầu xe và lưu thông.

Đối thủ cạnh tranh: Khch hàng thường c xu hưng tìm đến những con đường tập trung nhiều cửa hàng cùng dạng mặt hàng để c thể dễ dàng chọn lựa. Vì thế việc mở qun nưc tại đây cùng cc mặt hàng tương tự giúp tăng cơ hội bn hàng.

Nhà cung cấp: Nơi đă •t cửa hàng gần vi nhà cung cấp sẽ giúp giảm thiểu chi

phí đi lại, cơng sức và gi cả.

An ninh: Khu vực c an ninh bảo vệ tốt, đảm bảo an tồn khơng những cho cửa hàng của mình mà cịn cho cả khch hàng.

24

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>CHƯƠNG 7: CHIẾN LƯỢC MARKETING - MIX:I. Chiến lược SẢN PHẨM:</b>

1.Sản phẩm:

Lợi ích cốt lõi của sản phẩm :

Sản phẩm Pepsi vị chanh không calo pht triển trong bối cảnh xã hội công nghiệp

mọi người ăn thịt mỡ và fast food rất nhiều nên Pepsi rất phù hợp. Sản phẩm tiện dụng, bật nắp là c thể thưởng thức ngay, giải kht tốt, giúp tiêu ha tốt, chống đi, chống lại cảm gic thịt mỡ thừa trong miệng... mà lại không gây nghiện như rượu bia.Nền tảng thành cơng của Pepsico chính là sự cam kết lâu dài của hãng để đảm bảo quyền lợi của khch hàng. Pepsico đã c loại Pepsi dành riêng cho những người mập nhằm mở rộng thị trường nưc giải kht dành cho người ăn kiêng.Vi Việc giảm bt lượng đường đi. Nưc giải kht c gas vừa giúp giải kht mà lại vừa giúp tiêu ha những thức ăn như dầu mỡ một cch

nhanh chng, lại không chứa qu nhiều chất đường ha học, giúp bạn kiểm sot lượng calo nạp vào. Từ lâu thương hiệu Pepsi đã gần như trở thành thương hiệu dẫn đầu trong cc sản phẩm nưc giải kht c gas. Và mi gần đây, Pepsi cơng bố chính thức ra mắt thêm sản phẩm Pepsi vị chanh khơng calo.

Bao bì, đóng gói sản phẩm:

Pepsi vị chanh khơng calo c lp vỏ ngồi nổi bật, khc hẳn vi những dòng Pepsi

truyền thống khc. Từ màu xanh dương truyền thống, nay Pepsi vị chanh c lp vỏ đen nhm nổi bật, cực kỳ c tính. Vi bao bì chất liệu Matte độc đo và thiết kế dạng lon giúp bạn vừa c thể bảo quản dễ dàng, vừa c thể dễ dàng mang

25

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

theo đi khắp nơi: đi dã ngoại, đi tập luyện thi đấu, đi học, đi làm, đi xem phim, …

Hiện nay pepsi vị chanh không calo c dạng lon 330ml . Trên bao bì pepsi ghi

đầy đủ cc thơng tin về NSX - HSD, cc thành phần nguyên liệu, địa chỉ nơi sản xuất. Đây là những yếu tố khch hàng thường quan tâm trưc khi mua.

Thành phần:

Thông thường, khi ni đến những sản phẩm khơng calo thì khch hàng sẽ nghĩ ngay đến sản phẩm không hề c đường. Thế nhưng vi Pepsi chanh, vị ngọt của n được tạo ra bởi chất tạo ngọt aspartame và sucralose – 2 chất tạo ngọt chứa cực kỳ ít calo, giúp cc bạn c thể dễ dàng kiểm sot lượng đường và calo được hấp thụ vào cơ thể. Khi uống, Pepsi vị chanh c hương vị không khc so vi những loại Pepsi thơng thường, nếu như để lạnh uống thì cực kỳ sảng khoi, giải kht. Pepsi vị chanh không calo là sự kết hợp hài hòa của vị chanh thanh mt, khơng chỉ giải nhiệt mà cịn mang lại cảm gic sảng khoi dài lâu và tốt cho sức khỏe. Cc thành phần của sản phẩm từ nưc, hương vị, đường, CO2,… được pha chế vi quy trình cơng nghệ hiện đại. Bên cạnh đ,việc chuẩn ha quy trình sản xuất, chất lượng sản phẩm và hệ thống phân phối của từng địa phương cũng được sắp xếp một cch hoàn chỉnh để đảm bảo việc dùng một chai/lon Pepsi ở nhà cũng khiến người uống cảm thấy mt mẻ, sảng khoi, thích thú

26

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

giống như uống ngay sau khi mua.

2.Chiến lược sản phẩm trong 01/07/2022- 01/07/2023:

Sau thời gian đưa sản phẩm pepsi vị chanh khơng calo ra thị trường thì hiện tại sản phẩm đang trong giai đoạn tăng trưởng. Khối lượng hàng ha bn ra tăng lên nhanh chng do thị trường đã chấp nhận. Đề xuất Marketing mix trong trường hợp này là:

Phát triển sản phẩm

- Do sản phẩm mi xâm nhập vào thị trường và c tính năng khc vi cc loại nưc ngọt c ga khc, phân khúc khch hàng sử dụng cũng tương đối nên hiện tại n chưa được nhiều khch hàng chấp nhận và chia sẻ.

- Vì vậy bây giờ cơng ty chúng tơi đang nỗ lực nghiên cứu và pht triển sản phẩm để đp ứng nhu cầu thưởng thức đa dạng của thị trường Việt Nam. Đ sẽ là 1 sản phẩm đậm đà, ít calo, c lợi cho sức khỏe người tiêu dùng, thích hợp cho người ăn kiêng nhưng cần nạp nhiều năng lượng trong qu trình học

tập, lao động và sinh hoạt.

Cải tiến chất lượng, kj thuật sản xuất sản phẩm

- Công ty chúng tơi ln chú trọng vào qu trình nghiên cứu pht triển sản phẩm hơn nữa để đảm bảo yếu tố chất lượng. Vì thế, cơng ty chúng tơi đã mạnh dạn đầu tư một khoản tiền ln để c một dây chuyền sản xuất hiện đại và sản xuất ra những sản phẩm không những “đẹp” về mẫu mã mà còn “đẹp” về chất lượng, đp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường. - Hiện nay, trên bao bì của pepsi vị chanh không calo đã ghi đầy đủ cc thông tin về NSX - HSD, cc thành phần nguyên liệu, địa chỉ nơi sản xuất.

27

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Đây là những yếu tố khch hàng thường quan tâm trưc khi mua. Bao bì của sản phẩm cũng đp ứng được cc yếu tố ấn tượng, sng tạo, bắt mắt, thu hút được người mua nên công ty chúng tôi quyết định sẽ giữ nguyên kiểu dng cũng như bao bì sản phẩm.

3. Rủi ro chiến lược sản phẩm :

- Rủi ro cạnh tranh: Thị trường nưc giải kht Việt Nam là thị trường c sức cạnh tranh ln. Vì vậy nếu sản phẩm Pepsi vị chanh không calo không được người tiêu dùng đn nhận và đnh gi cao thì dễ bị cạnh tranh so vi cc sản phẩm của đối thủ. Đặc biệt là Coca Cola c một đội ngũ chuyên gia Marketing hùng mạnh, len lỏi khắp mọi nơi trên thế gii. Do đ, mặc dù c lợi thế là doanh nghiệp đi trưc xâm nhập vào thị trường Việt Nam thì Pepsi vẫn kh c thể thot khỏi cuộc đấu tranh vi ông ln này.

-Rủi ro nhân viên: Pepsi phải thuê một lượng ln nhân công người Việt. Điều đng lo ngại là kinh tế Việt Nam chưa pht triển mạnh, đời sống công nhân không cao. Vấn đề tài chính là một vấn đề kh nhạy cảm. Một số nhân công c thể dễ dàng bn những bí kíp sản phẩm hay những thơng tin kinh doanh cho đối thủ. Bởi cc đối thủ ln ln tích cực khảo st thị trường.

-Rủi ro nguồn lực: Kế hoạch kinh doanh của công ty hao tổn cả về thời gian, tài chính và lực lượng. Như là tăng cường ngân sch cho hoạt động quảng co, khuyến mại hay tăng lực lượng nhân viên kinh doanh, phục vụ chăm sc khch hàng, nhà quản lý phải quan tâm hơn trong việc đề ra cc chương trình ứng ph vi tình hình mi. Do đ, những chiến lược kinh doanh đã đề ra c thể bị tạm gc lại bởi thiếu nhân lực và vật lực.

4. Phương án dự phòng:

-Cạnh tranh: Pepsi chủ động đối ph vi Coca cola. Khi Coca-cola “đại hạ gi” thì lập tức Pepsi cũng tung ra cc chiêu thức khuyến mãi tương tự làm cho Coca-cola không thể tự ý thâu tm thị trường Việt Nam.

-Nhân viên: Quan tâm, chăm sc, tạo mọi quyền lợi giúp nhân viên thoải mi pht triển và thăng tiến. Chiến lược huấn luyện nhân viên tốt, khen thưởng, xử phạt rõ ràng.

28

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

-Nguồn lực: C cc chiến lược chiêu thị thay thế nhằm giảm thiểu ngân sch, nguồn nhân lực. Cụ thể:

+Chiến lược khêu gợi tinh thần Việt đnh vào tâm lý yêu thích bng đ và tâm lý tự hào dân tộc của người Việt, Pepsi tổ chức "Ngày hội bng đ" thông qua show quảng co trên truyền hình,vi hình ảnh cầu thủ bng đ Việt Nam được yêu thích nhất, biểu diễn "Tâng bng" cùng vi cc danh thủ hàng đầu thế gii. Đồng thời Pepsi tung ra khẩu hiệu "Uống Pepsi là ủng hộ đội tuyển quốc gia Việt Nam vươn ra đấu trường quốc tế".

+Chiến lược kêu gọi mọi người sử dụng sản phẩm của mình vi thơng điệp đầy tính nhân văn “Mua một sản phẩm của PepsiCo Việt Nam là bạn đã gp phần xoa dịu nỗi mất mt cho những đồng bào vùng thiên tai bão lụt” (PepsiCo Việt Nam sẽ trích tiền mặt trên mỗi sản phẩm nhân cho tổng sản lượng bn ra trong suốt thời gian khuyến mãi để đng gp cho công tc từ thiện). Đầu tư cho đơn vị quảng co: Đài tiếng ni Việt Nam, cc kênh VTV pht sng cc chương trình bng đ, cc bo điện tử để đưa tin về cc chương trình khuyến mãi của Pepsi hay cc hoạt động quyên gp, từ thiện.

<b>II.Chiến lược GIÁ:</b>

PepsiCo định gi cho sản phẩm Pepsi vị chanh không calo là định gi theo cảm xúc khch hàng. Họ xem nhận thức của người mua về gi trị chứ không phải chi phí của người bn là cơ sở quan trọng để định gi. Họ sử dụng những yếu tố chi phí gi cả trong marketing-mix để xây dựng gi trị được cảm nhận trong tâm trí của người mua. Gi được định phù hợp vi túi tiền của cc bạn trẻ, phù hợp vi gi trị mà cc bạn trẻ nhận được

1.Chiến lược định giá thấp nhằm chắt lọc thị trường:

Công ty chúng tôi chọn chiến lược định gi sản phẩm mi vi Pepsi vị chanh không calo 330ml c gi là 10.000 VNĐ/lon. Đây là một mức gi phải chăng, trung bình đối vi một sản phẩm mi gia nhập thị trường, vi hi vọng rằng sẽ thu hút được một số lượng ln khch hàng và đạt được một thị phần ln.

Tập trung khuyến mãi và quảng b hình ảnh vào cuối thng (khi họ c

29

</div>

×