Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.72 MB, 58 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
2154010242- Võ Lê Thanh Hậu 2154010308- Lê Thị Thu Hương 2154010309- Lê Thị Xuân Hương 2154010285- Nguyễn Văn Huyền
<b>CHƯƠNG 1 -XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU...5</b>
<b>I. Mục tiêu:...5</b>
<b>II. Định hướng chiến lược – Chiến lược khác biệt hóa:...5</b>
<b>CHƯƠNG 2- NGHIÊN CỨU V+ NGUỒN NHÂN LỰC CỬA HÀNG...7</b>
<b>I. Số lượng nhân viên:...7</b>
<b>II. Việc làm cụ thể của từng người (nhân viên):...7</b>
<b>III.Vốn và tài chính...9</b>
<b>CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU...10</b>
<b>I.Giới tính:...10</b>
<b>II. Độ tuổi:...10</b>
<b>III. Chân dung khách hàng mục tiêu:...10</b>
<b>1.Chân dung khách hàng mục tiêu:...10</b>
<b>1.S-T-P: Phân đoạn thị trường...15</b>
<b>2. Lựa chọn thị trường mục tiêu:...17</b>
<b>3. Định vị sản phẩm:...18</b>
<b>CHƯƠNG 4: NGHIÊN CỨU V+ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH...20</b>
<b>I.Cạnh tranh về ước muốn, nhu cầu:...20</b>
<b>II.Cạnh tranh về loại hàng :...20</b>
<b>III.Các hình thái sản phẩm cạnh tranh...20</b>
<b>IV.Cạnh tranh về nhãn hiệu:...21</b>
<b>V.Mơ hình cạnh tranh : Đại lý nưc ngọt...22</b>
<b>CHƯƠNG 6: NGHIÊN CỨU NGUỒN CUNG ỨNG SẢN PHẨM- ĐỊA ĐIỂM ĐẶT CỬA HÀNG...23</b>
<b>I. Nguồn cung cấp chính:...23</b>
<b>II.Các sản phẩm cung cấp:...23</b>
<b>III. Các lựa chọn thay thế:...23</b>
<b>V. Địa điểm đặt cửa hàng:...24</b>
<b>CHƯƠNG 7: CHIẾN LƯỢC MARKETING - MIX:...25</b>
<b>I. Chiến lược SẢN PHẨM:...25</b>
1.Sản phẩm:...25
2.Chiến lược sản phẩm trong 01/07/2022- 01/07/2023:...27
3. Rủi ro chiến lược sản phẩm :...28
4. Phương án dự phòng:...29
<b>II.Chiến lược GIÁ:...29</b>
1.Chiến lược định giá thấp nhằm chắt lọc thị trường:...30
<b>2.Mục tiêu:...30</b>
<b>3.Kế hoạch thực hiện:...30</b>
<b>III. Chiến lược PHÂN PHỐI:...31</b>
1.Chiến lược phân phối:...31
2.Rủi ro về phân phối:...32
3.Phương án dự phòng:...33
<b>IV. CHIẾN LƯỢC XÚC TIẾN:...33</b>
<b>1.Chiến lược xúc tiến:...33</b>
2.Rủi ro chiêu thị :...36
3.Phương pháp dự phòng:...37
CHƯƠNG 8: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU- PHẠM VI, NGÂN SÁCH, THỜI GIAN NGÂN CỨU...38
<b>I.Phương pháp nghiên cứu:...38</b>
<b>II. PHẠM VI, THỜI GIAN VÀ NGÂN SÁCH NGHIÊN CỨU:...40</b>
<b>1. Phạm vi nghiên cứu:...40</b>
<b>2.Thời gian nghiên cứu: Từ 1-2 tuần...40</b>
<b>3.Ngân sách nghiên cứu...40</b>
CHƯƠNG 9: TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN...41
<b>I.Tổng quan về cửa hàng : Vốn, nhân lực, địa điểm,…...41</b>
<b>II. Môi trường marketing của cửa hàng:...42</b>
<b>1. Nhu cầu:...42</b>
<b>2.Khách hàng mục tiêu:...43</b>
<b>3. đối thủ cạnh tranh:...43</b>
<b>4. nguồn cung ứng:...45</b>
<b>III. Mục tiêu marketing:...46</b>
<b>1.Mục tiêu trong năm tới :...46</b>
<b>2.Mục tiêu dài hạn:...47</b>
4.Phân tích SWOT cửa hàng:...47
V.Chiến lược 4P (Marketing – mix):...50
1.Chiến lược sản phẩm: (Product)...50
<b>2.Chiến lược giá:...51</b>
<b>3.Chiến lược phân phối:...52</b>
<b>4.Chiến lược xúc tiến:...54</b>
<b>VI. KẾT LU€N:...55</b>
<b>CHƯƠNG 1 -XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU</b>
Nghiên cứu cơ hội xây dựng và tiềm năng pht triển của đại lý cho thương hiệu PepsiCo để trở thành nhà đại lý độc quyền phân phối toàn diện về cc mặt hàng nưc giải kht của Pepsico Đặc biệt là sản phẩm mi Pepsi vị chanh không calo.
Xây dựng mục tiêu trong 4 năm đầu tiên khi thâm nhập vào thị trường: -Lợi nhuận doanh nghiệp phải đạt từ 10% - 20%, lợi nhuận trong dài hạn đạt từ 40% - 50% doanh thu.
-Về khch hàng: mục tiêu của cc sản phẩm của Pepsico ni chung và sản phẩm mi Pepsi vị chanh không calo là c thể tiếp cận được nhiều phân khúc khch hàng khc nhau và khai thc cc khch hàng tiềm năng.
-Về thị phần: mục tiêu của đại lý chúng tôi là bn được nhiều hàng hơn cc đối thủ cạnh tranh. Và chiếm nhiều hơn cc đại lý bn lẻ khc 5% về tốc độ tăng trưởng.
Vươn xa hơn nữa cc sản phẩm của thương hiệu đến tay khch hàng. Đảm bảo tiêu chuẩn và chất lượng của sản phẩm, tạo ra hiệu quả tài chính cao cho nhà cung ứng. Tạo cơ hội pht triển và đem lại nhiều lợi ích kinh tế cho nhân viên. Hoạt động trên cơ sở trung thực, cơng bằng, chính sch pht triển lành mạnh. Mở rộng thị trường cho nhà cung ứng, đảm bảo sản phẩm đến tay người tiêu dùng là đạt chuẩn, đúng hàng đúng gi.
<b>II. Định hướng chiến lược – Chiến lược khác biệt hóa:</b>
Sự khác biệt về sản phẩm
Pepsi vị chanh không calo dành riêng cho những người mập nhằm mở rộng thị trường nưc giải kht dành cho người ăn kiêng. Vi Việc giảm bt lượng đường đi, nưc giải kht c gas vừa giúp giải kht mà lại vừa giúp tiêu ha những thức
ăn như dầu mỡ một cch nhanh chng, lại không chứa qu nhiều chất đường ha học, giúp bạn kiểm sot lượng calo nạp vào. So vi đối thủ trực tiếp là Coca Cola chưa sở hữu nưc ngọt mix hương vị tri cây tại thị trường Việt Nam thì đây được xem là một lợi thế đối vi Pepsi. Ngoài ra, cc ĐTCT khc c sở hữu dòng sản phẩm tương tự đi nữa thì khả năng cao Pepsi vẫn là lựa chọn hàng đầu do đã là một thương hiệu quen thuộc trong mắt người tiêu dùng.
Chất liệu lon:
Nổi bật, khc biệt chính là cảm gic đầu tiên khi cầm trên tay 1 lon Pepsi vị chanh mi. Khc hẳn vi những dịng Pepsi truyền thống, Pepsi khơng calo vị chanh mi được khoc trên mình “lp o” được làm từ chất liệu Matte. Không thể phủ nhận c rất nhiều người tiêu dùng thường quyết định chi tiền dùng thử cho cc sản phẩm c vẻ ngoài bắt mắt và gi thành rẻ
Sự khác biệt về dịch vụ:
Đnh vào đối tượng là gii trẻ, thế hệ mi. Đại sứ thương hiệu: Blackpink – nhm nhạc thần tượng thuộc hàng top của Châu • sau khi trở thành đại sứ thương hiệu đã được xuất hiện trên bao bì vỏ lon của Pepsi vị chanh không calo. Từ đây, người hâm mộ của nhm nhạc này đã tích cực “săn lùng” sản phẩm ngay khi vừa mi ra mắt. Đối tượng này làm tăng đng kể doanh thu của dòng sản phẩm, c thể ni đây là lợi thế cạnh tranh mạnh nhất.
<b>CHƯƠNG 2- NGHIÊN CỨU V+ NGUỒN NHÂN LỰC CỬA HÀNGI.Số lượng nhân viên: </b>
6 nhân viên thuê ngoài, 2 người quản lý cửa hàng, cc thành viên khc sẽ hỗ trợ và cùng làm việc về những mảng khc nhau của cửa hàng. C 2 nhân viên chính (nhân viên thu ngân kiêm bn hàng ) và 3 nhân viên part-time (nhân viên bn - 1 nhân viên bảo vệ
- 2 người quản lý cửa hàng ( 1 tổng quản lí, 1 ph quản lí ) - 1 chủ tịch
- Cc thành viên của nhm sẽ làm về từng mảng: tìm nguồn hàng, nguồn cung ứng, giao dịch, phân phối sản phẩm, Marketing, quảng co, môi trường.
<b> II. Việc làm cụ thể của từng người (nhân viên):</b>
- Nhân viên bn hàng:
● Trưng bày và sắp xếp hàng ha phù hợp
● Kiểm tra hạn sử dụng, bảo quản sản phẩm
● Tư vấn và bn hàng
● Giải đp thắc mắc cho khch hàng ( chương trình giảm gi, chương trình ưu đãi, dẫn khch hàng đến chỗ cần mua sản phẩm nếu cần ...)
● Kiểm tra lại số hàng tồn kho, số hàng được nhập vào,... - Nhân viên thu ngân
● Nắm bắt quy trình thanh ton và làm việc vi tính tiền.
● Thực hiện cc công việc của thu nhân bao gồm: kiểm tra ha đơn, in ha đơn, thanh ton cho khch hàng theo quy trình thanh ton đã được đào tạo.
● Đọc số tiền nhận từ khch và trả chính xc số tiền cịn thừa.
● Đảm bảo qu trình thanh ton cho khch hàng nhanh chng và chính xc.
● Lập bo co thu chi hằng ngày theo yêu cầu của bộ phận kế ton.
● Thực hiện cc công việc khc theo yêu cầu của quản lý
● Cuối ngày tổng tiền và lương nhân công gửi cho Sếp
- 2 người quản lý ( là thành viên ưu tú của nhm )
● Thay phiên nhau hoặc cùng nhau quản lý cửa hàng
● Nắm rõ tình hình của cửa hàng
● Kiểm tra tiến trình hoạt động của cửa hàng, quản lý nhân viên
● Ngoại giao, ni chuyện vi khch hàng vi những vấn đề khch hàng yêu cầu
● Giải quyết mâu thuẫn và tất cả cc mối quan hệ trong cửa hàng ● Quản lí số lượng hàng c sẵn trong kho để nhập, xuất hàng.
- Bảo vệ:
● Dắt xe ra vào cho khch hàng
● Đưa vé xe và giữ xe cho khch hàng
● Đảm bảo an toàn của cửa hàng
<b>III.Vốn và tài chính</b>
-Tiền trả cho nhân viên partime: 19k/h. Mỗi thng trả khoảng 7.980 triệu chia cho 3 nhân viên partime.
-Tiền bảo vệ: 7tr/thng
-Nhân viên bn hàng kiêm thu ngân: 7tr/người -> 14tr/2 người -Tiền mặt bằng: 20tr/ thng -> trả trưc 6 thng -> 120tr -Tiền trang trí, mua cơ sở vật chất cần thiết, bàn, kệ,..: 50tr -Tiền dự kiến mua hàng trưc: 50tr
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Sản phẩm dành cho mọi đối tượng.
<b>II. Độ tuổi:</b>
Là gii trẻ Việt từ 15-35 tuổi. Khch hàng là gii trẻ chiếm tỷ lệ cao trong dân số. Là nguồn lao động chính tạo ra của cải vật chất cho xã hội nên c khả năng chi trả ln cho việc tiêu dùng, là thị trường tiêu thụ ln của Pepsi.
<b>III. Chân dung khách hàng mục tiêu:</b>
Phong cch riêng biệt của Pepsi là bao bì màu xanh và mi đây nhất là bao bì đen nhm của Pepsi vị chanh gây ấn tượng và tạo nên sự sôi nổi năng động, hưng đến đối tượng khch hàng chủ yếu là gii trẻ. Khch hàng chủ yếu của Pepsi là hưng đến gii trẻ trong khi Coca-Cola và cc hãng nưc giải kht khc hưng đến đp ứng nhu cầu của người tiêu dùng mọi lứa tuổi.Khch hàng là gii trẻ chiếm tỷ lệ cao trong dân số. Là nguồn lao động chính tạo ra của cải vật chất cho xã hội nên c khả năng chi trả ln cho việc tiêu dùng, là thị trường tiêu thụ ln của Pepsi.
<b>1.Chân dung khách hàng mục tiêu:Who:</b>
● Những người trẻ độ tuổi từ 15 – 35 hoặc c thể mở rộng hơn, khơng phân biệt gii tính, c mức thu nhập trung bình.
● Những người đã là người tiêu dùng của Pepsi hoặc thích nưc giải kht c gas.
● Lối sống bận rộn vi học tập, công việc, nhiều p lực và mệt mỏi, dễ stress; những người c kht khao, đam mê nhưng lại bị vùi dập vì những
p lực đ
● Khao kht c một ngày nghỉ xả hơi để c thời gian chăm sc cho bản thân, vực lại tinh thần hoặc c những khoảng thời gian vui vẻ bên cạnh bạn bè, người thân
● Họ quan tâm đến cc vấn đề xã hội, nhạy bén cc chủ đề trên mạng xã hội, năng động và hài hưc, c quan điểm và ci tôi riêng.
● Học tập và làm việc giờ hành chính, hoặc tăng ca/học thêm đến chiều tối khuya; c thể ít thời gian nghỉ trưa
● Ngoài ra họ hoạt động thường xuyên trên mạng xã hội, đặc biệt vào cc khung giờ vàng, như sng sm 6h - 7h (lúc ngủ dậy, check điện thoại), trưa 12h - 1h là lúc nghỉ ngơi, hoặc đêm khuya sau 10h là những cú đêm thức làm bài tập, deadline hoặc cày phim
● Gi cả hợp lý, c thể gọi là rẻ, ngay cả những bạn học sinh, sinh viên chưa độc lập tài chính cũng c thể mua được
● Bao bì sng tạo, khc biệt vi màu đen huyền bí, bề mặt nhm lạ tay, thiết kế mt mắt vi những lt chanh.
● Pepsi vị chanh không calo c điểm khc biệt vi sản phẩm truyền thống, đ là mùi thơm và vị chanh thanh mt cho ngày hè, đặc biệt là thức uống cực kỳ ít calo cho những cú đêm thức chạy deadline muốn giải kht, tiếp
năng lượng mà khơng lo béo.
<b>How: </b>
● Vì đối tượng là nhm người trẻ được tiếp xúc sm và hoạt động mạnh mẽ trên mạng xã hội, nên cch tiếp cận tốt nhất là truyền thông trên Internet: mạng xã hội, bo điện tử, youtube,..
● Ngoài ra, Pepsico mở rộng thị trường đến cc khch hàng c độ tuổi ln hơn 35 tuổi. Pepsico lựa chọn phân khúc khch hàng này vì Pepsico đã bắt được tâm lý của họ, những người c công việc bận rộn, mệt mỏi vi những p lực cuộc sống - một con người năng động, thỏa sức tham gia những hoạt động ngoài trời. Pepsi c thể mang lại cho họ cảm gic sảng khoi, bật lại năng lượng tích cực.
<b>2. Chân dung khách hàng tổ chức:</b>
Gồm: Đại lý, hệ thống siêu thị, nhà hàng, qun ăn, cửa hàng tiện lợi, …Đây cũng là khch hàng của nhiều nhãn hàng kinh doanh nưc giải kht khc nên doanh nghiệp cần c những chính sch về gi, khuyến mãi, chiết khấu,… hợp lý.
<b>IV.Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu khách hàng:1.Nhu cầu :</b>
- Ngành dịch vụ thức uống không cồn, đặc biệt là loại c ga đi kèm đ lạnh để uống trong thời tiết nng bức giúp thỏa mãn người sử dụng trong ngày hè oi bức. Việt Nam c dân số trẻ nhiều, độ tuổi từ 15 đến 50 tuổi chiếm 63% nhu cầu về việc uống nưc giải kht.
- Bên cạnh đ, khí hậu ở Việt Nam nng ẩm, nên nền kinh tế của thị trường nưc giải kht tăng nhanh. Văn ha ăn uống rất đa dạng đã đẩy nhu cầu sản xuất nưc giải kht tăng vụt.
-Theo bo co của Worldpanel Division năm 2019, người tiêu dùng Việt c 7 nhu cầu chính khi sử dụng cc loại nưc uống. Trong đ nhu cầu giải kht vẫn
là cơ bản nhất và chiếm đến 25% tổng số dịp uống. -Bên cạnh đ họ còn uống vì những nhu cầu khc như:
● Uống kèm bữa ăn (11%) ● Bổ sung năng lượng (16%) ● Khởi đầu ngày mi (15%) ● Tăng cường sức khỏe (11%) ● Họp mặt gia đình (14%) ● Tn gẫu vi bạn bè (8%)
<b>2. Hành vi người tiêu dùng:</b>
Theo lứa tuổi: Theo điều tra của VietinbankSC, tại Việt Nam nưc giải kht không cồn phục vụ chủ yếu lứa tuổi từ 15 - 35 tuổi. Điều này là vì đây là nhm tuổi tham gia nhiều nhất vào cc hoạt động ăn đồ ăn nhanh như KFC, Lotteria, Popeyes, hay cc nhà hàng khc. Đây cũng là lứa tuổi chưa c sự nhận thức nhiều về tầm ảnh hưởng của đường và cc loại nưc c ga đối vi sức khỏe. Hơn nữa, cc nhm tuổi này tham gia vào cc hoạt động thể dục, thể thao, khiến cơ thể c nhu cầu về nưc giải kht và cc loại nưc tăng lực rất cao. Nhm tuổi ln hơn c nhu cầu sử dụng sản phẩm này ít hơn. Loại sản phẩm họ sử dụng cũng thay đổi. Thay vì cc loại nưc ngọt c ga, họ c xu hưng sử dụng nhiều hơn cc loại nưc hoa quả và nưc dinh dưỡng. Đặc biệt, người ln tuổi thích cc sản phẩm như trà bí đao hay nưc yến ngân nhĩ,...
Theo giới tính: Gii tính nam và nữ c xu hưng sử dụng nưc ngọt như nhau. Tuy nhiên loại sản phẩm giải kht họ sử dụng lại c phần khc nhau. Nếu như cc loại nưc c ga như coca hay pepsi và trà xanh cc loại được tiêu dùng ở cả hai gii tính. Thì gii tính nam cịn c sở thích uống cc loại nưc tăng lực, trong khi gii tính nữ c xu hưng tiêu dùng cc loại nưc hoa quả, tri cây đng sẵn và cc loại nưc dinh dưỡng khc.
Nhãn hiệu uy tín: Về nưc giải kht, người tiêu dùng c xu hưng sử dụng sản phẩm của những nhãn hàng nổi tiếng và uy tín. Điều này c thể giải thích bằng việc trong quan niệm người tiêu dùng, những nhãn hàng nổi tiếng thường c chất lượng, đảm bảo vệ sinh an toàn, đảm bảo gi cả hơn những nhãn hàng ít tên tuổi.
Hương vị sản phẩm: Đã là dòng hàng nưc giải kht, người tiêu dùng phải quan tâm đến hương vị. Điều này c thể chứng minh được khi trà xanh đng chai ra đời, doanh số tiêu thụ nưc ngọt c ga đã giảm, do người Việt Nam đã quen thuộc vi vị trà xanh, hơn nữa còn được đng sẵn trong chai rất tiện lợi. Thành phần của sản phẩm: Gio dục về sức khỏe đang được nâng cao, đồng nghĩa
vi việc người tiêu dùng rất quan tâm đến thành phần của sản phẩm. Những thành phần như chất béo, đường, carbonate, rất được chú ý vì đây là những chất rất dễ ảnh hưởng đến người tiêu dùng.
Phân phối rộng rãi và giá cả: Gi cả là tiêu chí được ít quan tâm do đây là mặt hàng đng tỷ lệ nhỏ trong tổng chi phí tiêu dùng và tổng thu nhập. Vì vậy dù c sự tăng nhẹ trong gi sản phẩm, sự lựa chọn của người tiêu dùng cũng không c sự dịch chuyển ln. Ngược lại một sự phân phối và quảng b rộng rãi là một lợi thế cạnh tranh rất ln, bởi vì người tiêu dùng dễ dàng nhận biết sản phẩm và c khả năng mua sản phẩm cao hơn
Theo gia đình: Nhu cầu của gia đình cũng thường ảnh hưởng đến nhu cầu của c nhân. Một ví dụ cho thấy rằng, khi một đứa trẻ ln lên trong gia đình thường xuyên tiếp xúc và cho sử dụng cc loại sản phẩm đ thì khi c khả năng nhận thức chúng sẽ tìm đến sản phẩm đ.Đ thường gọi là thi quen, là văn ha gia đình mà kh c thể bỏ được mặc dù c thể sản phẩm đ không được ưa chuộng vi nhiều người.
Hành vi tiêu dùng cũng khác nhau ở các vùng miền
Người tiêu dùng miền Bắc là những người chạy theo xu hưng, chú ý nhiều đến bao bì,đặc biệt đối vi hàng mua để làm quà tặng. Họ cũng c hiểu biết rộng về cc thương hiệu trên thị trường. Người tiêu dùng miền Trung thì dè dặt hơn, thường không sẵn sàng thử cc nhãn hiệu mi và ưa chuộng thương hiệu địa phương hơn. Trong khi đ, người tiêu dùng miền Nam lại được cho là dễ tính, c kiến thức về nhiều thương hiệu và ln sẵn lòng thử cc thương hiệu khc nhau.
Dòng sản phẩm cao cấp và nhập khẩu bắt đầu được quan tâm
Thu nhập của người Việt đang dần được cải thiện, và họ bắt đầu hưng đến những sản phẩm chất lượng cao hơn. Họ lại mang tâm lý hàng ngoại sẽ c gì đ tốt hơn hàng nội. Vì thế mà những năm gần đây, sản phẩm nhập khẩu đã c nhiều chỗ đứng hơn trong hệ thống bn lẻ. Mức chi tiêu cho trong nhà và ngoài nhà cũng khc nhau theo từng loại nưc uống.
<b>V. Thực trạng sản phẩm:1.S-T-P: Phân đoạn thị trường</b>
Đã c kế hoạch phân khúc thị trường cụ thể - chia thị trường ra làm nhiều khúc sau đ chọn phần mà mình c khả năng phục vụ và khai thc tốt nhất.
Theo nguyên tắc địa lý: chủ yếu vẫn chú
trọng những nơi tập trung đơng dân cư, cc thành phố ln: TP HCM, Bình Dương, Quảng Nam, Cần Thơ và sắp ti là Bắc Ninh. Vì thế, sản phẩm Pepsi vị chanh khơng Calo của Pepsi xuất hiện ở khắp mọi nơi, từ cc qun ăn, qun giải kht quy mô ln lẫn nhỏ, từ đường phố đến hẻm nhỏ…Tuy nhiên, Pepsi quan tâm đến phân khúc miền Nam nhiều hơn bởi lý do: Người miền Nam ưa ngọt hơn người miền Bắc (đối thủ cạnh tranh Coca Cola c vẻ thắng thế hơn ở phân khúc miền Bắc).
Theo nguyên tắc tâm lý:Sản phẩm Pepsi vị chanh khơng calo chọn cho mình phân khúc trung lưu vi lối sống yêu đời, năng động. Không gây hại cho sức khỏe nhờ c vị chanh mà Pepsi khơng calo chanh cịn giúp hỗ trợ qu trình tiêu ha tốt hơn khi cơ thể dùng nhiều đồ dầu mỡ. Vi Pepsi mi, hoàn toàn c thể an tâm giải tỏa cơn thèm ngọt mà không cần lo về Pepsi chanh c thật sự không calo hay không. Và vấn đề tăng cân cũng khơng cịn gì để lo ngại. Vị Pepsi không calo chanh sẽ đưa cơn kht của bạn vào 1 cuộc “phiêu lưu” mi.
Theo nguyên tắc hành vi:
Mua Pepsi cho việc giải kht hằng ngày, ngồi ra cịn mua cho dịp tiệc tùng, sinh nhật.
- Cường độ tiêu dùng: thường xuyên. - Mức độ trung thành: cao
Theo nguyên tắc nhân khẩu học :
Hiện nay, 57% dân số Việt Nam c tuổi dưi 30 tuổi c nhu cầu giảm cân, giảm lượng đường c trong nưc ngọt c gas điều đ đủ để chứng tỏ gii trẻ là phân khúc thị trường vô cùng tiềm năng của cc doanh nghiệp. Pepsi nắm bắt phân khúc này để tung ra Pepsi vị chanh không calo và đã vô cùng thành công khi được gii trẻ đn nhận.
<b>Độ tuổi sử dụng:</b>
- Dưi 15 tuổi chiếm 31,4% là độ tuổi cịn đi học thích uống nưc ngọt vì sở thích thỏa mãn cơn thèm ngọt.
- Từ 15 đến 30 tuổi chiếm 38,6% là độ tuổi đã c hiểu biết về sức khỏe c nhu cầu dùng nưc ngọt để giảm lượng calo, c nhu cầu giảm cân cao hơn.
- Từ 30 đến 45 tuổi chiếm 17,8% là độ tuổi người đi làm ít quan tâm về sức khỏe nhiều hơn nhưng nên họ cũng c phần hạn chế về nưc ngọt c gas. - Trên 45 tuổi chiếm 12% ít quan tâm về nưc ngọt c gas chủ yếu họ
thường thay thế bằng những thức uống bổ dưỡng khc.
<b>Giới tính:</b>
- Nam chiếm 60,5% - Nữ chiếm 30,5%
<b>2. Lựa chọn thị trường mục tiêu:</b>
Thị trường mục tiêu mà chúng tôi nhắm đến là khu vực thành phố đông dân, người c độ tuổi trẻ, mức sống cao, cụ thể là TP. Hồ Chí Minh, Hải Phịng, Hà Nội, Cần Thơ, Đồng Nai. Đặc biệt, tập trung nhất là TP.Hồ Chí Minh và Hà Nội,..vì:
- Dân số đơng, mức sống cao, c xu hưng hưng ngoại, hiện đại nhất, người dân thường muốn tìm hiểu nhiều loại sản phẩm mi, thỏa thỏa mãn nhu cầu ăn uống.
- Người dân ở thành phố họ thường c thu nhập tốt hơn, nên việc chi trả cho những bữa ăn vặt là hồn tồn hiển nhiên. Ví dụ ở thành phố thường c nhiều cửa hàng tiện lợi, những qun ăn vặt “mọc” lên nhiều. Điều đ cho thấy, TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội là hai thị trường tiềm năng để Pepsico pht triển mạnh mẽ.
- C đời sống hiện đại, khả năng tiếp cận cc nguồn thông tin, truyền thông tốt hơn, đa dạng hơn ở nơng thơn.
- Việt Nam là nơi c khí hậu nng ẩm, điều đ làm cho người làm việc, người tham gia giao thông thường kht nưc, mất năng lượng. Nên cc loại nưc giải kht của Pepsico sẽ giải quyết vấn đề này và đem lại sự thỏa thỏa mãn cho khch hàng.
<b>Đó là lý do mà Pepsico cần đánh vào phân khúc này.</b>
Tuy nhiên, thị trường tiềm năng này cũng c nhược điểm. Cc công ty khc cũng đã và đang gia nhập vào thị trường. Vì vậy, sản phẩm cần c sự khc biệt, cải tiến và sử dụng những phương tiện Marketing như: Pr, mời KOL, tham gia cc hoạt động tình nguyện, quảng co trên nhiều phương tiện truyền thơng từ đơn giản đến cc loại kỹ thuật số hiện đại nhất,...
<b>3. Định vị sản phẩm: </b>
Pepsico đã định vị rất tốt thương hiệu và sản phẩm của mình trên thị trường. Vi 22 thương hiệu trong danh mục đầu tư hiện tại, Pepsico cung cấp đồ ăn nhẹ và đồ uống c hàm lượng calo thấp và bổ dưỡng ngồi cc sản phẩm soda thơng thường của họ.
Thuộc tính sản phẩm:Sản phẩm Pepsi vị chanh không calo pht triển trong bối cảnh xã hội công nghiệp, mọi người ăn thịt mỡ và fastfood rất nhiều nên Pepsi rất phù hợp. Mặc dù loại Pepsi này đã được tung ra thị trường nưc ngoài từ một vài năm trưc, nhưng đến bây giờ mi được xuất hiện tại thị trường Việt Nam. Sản phẩm Pepsi vị chanh không calo là sản phẩm nưc ngọt c gas giải kht vi thành phần chất tạo ngọt chứa cực kỳ ít calo. Nưc giải kht c gas vừa giúp giải kht mà lại vừa giúp tiêu ha những thức ăn như dầu mỡ một cch nhanh chng, lại không chứa qu nhiều chất đường ha học, giúp bạn kiểm sot lượng calo nạp vào.
Lợi ích của sản phẩm:Vi thành phần an toàn và giảm tối thiểu lượng calo,
Pepsi vị chanh không calo không chỉ đp ứng nhu cầu giải kht thông thường mà còn đảm bảo sức khỏe người tiêu dùng, giúp họ dễ dàng kiểm sot lượng calo nạp vào cơ thể, phù hợp vi người đang trong chế độ ăn kiêng, tập luyện nhưng vẫn c thể thưởng thức loại nưc giải kht ngon miệng.
Công dụng của sản phẩm: Chúng tôi vẫn đi theo định vị trưc đ mà thương hiệu luôn theo đuổi: là một trong những hiện thân của năng lượng trẻ. Pepsi vị chanh không calo c lp vỏ ngồi nổi bật, khc hẳn vi những dịng Pepsi truyền thống khc. Từ màu xanh dương truyền thống, nay Pepsi vị chanh c lp vỏ đen nhm nổi bật, cực kỳ c tính. Vi bao bì chất liệu Matte độc đo và thiết kế dạng lon giúp bạn vừa c thể bảo quản dễ dàng, vừa c thể dễ dàng mang theo đi khắp nơi:đi dã ngoại, đi tập luyện thi đấu, đi học, đi làm, đi xem phim, … vô cùng phù hợp vi sự năng động của gii trẻ.
Thông điệp định vị:
<b>“Burn the passion – Cháy cùng đam mê”</b>
- Từ trưc đến nay Pepsi luôn hưng đến thế hệ trẻ yêu thích sự năng động, sng tạo,thích trải nghiệm. Pepsi ln muốn gửi gắm tâm huyết của mình vi mong muốn lan tỏa đến cộng đồng cc bạn trẻ tinh thần sống là chính mình, chấp nhận thử thch, cống hiến vì đam mê và những điều họ theo đuổi. - Vi định vị dành cho gii trẻ, thông điệp luôn c những từ kha: Đam mê, chất, bùng nổ, trẻ, sống hết mình,… thì Rap Việt là lựa chọn tuyệt vời để tăng cường độ nhận diện thương hiệu cho dòng sản phẩm mi của Pepsi là sản phẩm “Pepsi vị chanh không calo” vi slogan “Sảng khoi tột đỉnh, bung hết chất mình” …
<b>CHƯƠNG 4: NGHIÊN CỨU V+ ĐỐI THỦ CẠNH TRANHI.Cạnh tranh về ước muốn, nhu cầu:</b>
● Khch hàng tìm kiếm cc sản phẩm c thể thỏa mãn cơn kht, hoặc cc sản phẩm nhanh gọn, tiện lợi, dễ sử dụng vì thế họ sử dụng cc loại sản phẩm ăn liền như nưc ngọt, bnh snack,...
● Thức uống c ga trong những ngày lễ, họp mặt gia đình, bạn bè. ● Cải thiện sức khỏe, tinh thần.
<b>II.Cạnh tranh về loại hàng :</b>
● Nưc ngọt c gas
● Nưc tri cây & Thức uống sữa tri cây ● Nưc lọc & Trà
● Nưc thể thao & Nưc tăng lực
<b>III.Các hình thái sản phẩm cạnh tranh</b>
- Trên thị trường c vô số sản phẩm cũng như cc loại nưc vi bao bì khc nhau. Về bao bì của pepsi bao gồm chai thủy tinh, chai nhựa, lon với các
<b>dung tích khác nhau. </b>Trên bao bì pepsi ghi đầy đủ cc thông tin về NSX -HSD, cc thành phần nguyên liệu, địa chỉ nơi sản xuất. Đây là những yếu tố khch hàng thường quan tâm trưc khi mua.
- Hiện nay, Pepsi đã nghiên cứu và cho ra mắt chai nhựa đầu tiên trên thế
<b>giới được làm hoàn toàn từ năng lượng tái tạo và sản phẩm dư thừa trongchế biến thực phẩm. Loại chai </b>Greenpet được sản xuất từ cc nguyên liệu sinh học như: vỏ ngơ, cỏ.. qua rất nhiều bưc chuyển đổi. Pepsi cịn sử dụng chính những phế phẩm trong khi quy trình sản xuất thực phẩm của mình như vỏ khoai tây, vỏ cam và vỏ yến mạch để sản xuất chai Greenpet. Loại chai này c tính năng sử dụng và cảm quan bên ngoài giống như loại chai sản xuất từ Dầu mỏ.
<b>- Các thành phần của sản phẩm từ nước, hương vị, đường, CO2,… đượcpha chế với quy trình cơng nghệ hiện đại. Bên cạnh đ,việc chuẩn ha quy</b>
trình sản xuất, chất lượng sản phẩm và hệ thống phân phối của từng địa phương cũng được sắp xếp một cch hoàn chỉnh để đảm bảo việc dùng một chai/lon Pepsi ở nhà cũng khiến người uống cảm thấy mt mẻ, sảng khoi, thích thú giống như uống ngay sau khi mua.
<b> IV.Cạnh tranh về nhãn hiệu:</b>
<b>- Coca Cola đã và đang đối thủ truyền kiếp gắn liền vi lịch sự pht triển kinh</b>
doanh của PepsiCo. Tuy nhiên, PepsiCo vẫn chỉ ở ngôi vị thứ hai, c những thời điểm PepsiCo đuổi st nút tập đoàn Coca Cola. Tuy nhiên, PepsiCo vẫn kém xa Coca Cola về gi trị thương hiệu. Cocacola là một thương hiệu được cơng nhận trên tồn cầu, đồng thời c thời gian hoạt động và pht triển tại Việt Nam dài hơn PepsiCo. Mặc dù nhắm ti phân khúc khch hàng tương tự PepsiCo, Coca Cola hoạt động tại Việt Nam từ năm 1994, tức 27 năm cho ti hiện tại, còn PepsiCo chỉ mi đến vi Việt Nam trong khoảng 10 năm đổ lại đây. Trong 27 nay hoạt động và pht triển đ, Coca Cola đã tham gia và đng gp rất nhiều về mặt kinh tế, về thuế, về mặt xã hội, … Những đng gp đ đã để lại ấn tượng đối vi người dân, chính phủ và cc doanh nghiệp ở Việt Nam. Đ chính là nền tảng vững chắc để đnh thức và pht triển thương hiệu đến người tiêu dùng.
- Bên cạnh đối thủ truyền kiếp là Coca cola, khi tham gia vào thị trường Việt Nam, PepsiCo còn đụng độ một đối thủ ln là tập đoàn <b>Tân Hiệp Phát</b> vi những sản phẩm gắn liền vi người dân Việt Nam như trà xanh không độ, Dr Thanh hay nưc tăng lực Number 1. Tập đoàn nưc giải kht Tân Hiệp Pht (THP) là doanh nghiệp hàng tiêu dùng nhanh ln nhất Việt Nam vi khởi đầu từ năm 1994. THP chủ yếu sản xuất, pht triển và phân phối cc sản phẩm nưc giải kht cho 63 tỉnh thành Việt Nam và 16 quốc gia khc trên toàn thế gii. Sản
phẩm chủ chốt của THP là Trà xanh không độ, thực phẩm chức năng (thực phẩm bổ sung) Trà thanh nhiệt Dr Thanh và nưc tăng lực Number 1. Vi chính sch về gi và sức mạnh của truyền thông, đnh vào tâm lý dùng hàng Việt Nam và thi quen dùng trà của người dân, THP hoàn toàn tạo được một chỗ đứng trên thị trường năng động Việt Nam.
- Cùng vi sự nhìn nhận những thức uống c gas khơng tốt cho sức khỏe, những sản phẩm nưc ngọt không gas được xúc tiến pht triển và sản xuất. Đồng thời, THP mặc dù chỉ c một trụ sở đặt tại Bình Dương nhưng c nguồn nhân lực trẻ, dồi dào, sẵn sàng tiếp thu và p dụng công nghệ vào sản xuất cùng vi dây chuyền công nghệ, cơ sở sản xuất hiện đại. Thêm vào đ, THP đang không ngừng pht triển sản phẩm cũ vi bao bì mi, nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng quy mô phân phối, đầu tư thêm cơ sở sản xuất, cũng như pht triển sản phẩm mi, thu hút người dùng mi, kích thích thương hiệu trong cc mục tiêu người dùng tiềm năng.
<b>V.Mơ hình cạnh tranh : Đại lý nưc ngọt</b>
<b>CHƯƠNG 6: NGHIÊN CỨU NGUỒN CUNG ỨNG SẢN PHẨM-ĐỊA ĐIỂM ĐẶT CỬA HÀNG</b>
<b>I. Nguồn cung cấp chính: </b>
<b>- Cơng ty TNHH Nước Giải Khát Suntory PepsiCo Việt Nam: 100% vốn</b>
nưc ngoài, là một liên minh giữa PepsiCo Inc và Suntory Holdings Limited, được chính thức thành lập vào thng Tư năm 2013, trải qua gần 25 năm hình thành và pht triển, đến nay Pepsi đã trở thành một trong số những thương hiệu dẫn đầu thị trường công nghiệp nưc giải kht. Đây là 1 công ty đng tin cậy để
<b>- Nước giải khát: bao gồm cc đồ uống c cacbonat, nưc hoa quả, trà uống</b>
liền, cà phê, cc đồ uống cho người chơi thể thao, nưc uống đng chai và nưc uống tăng cường khong chất (Mountain Dew, Tropicana Twister, 7Up,...)
<b>- Đồ ăn nhẹ: PepsiCo mua lại Frito Lay vào năm 1965 gồm cc sản phẩm bnh</b>
khoai tây Lay và Ruffles, bnh bắp ngô Doritos và Tostitos, bnh hương phô mai Cheetos. Công ty Quaker Oats được sng lập vào năm 1901 c sản phẩm là yến mạch. Năm 1990 PepsiCo thu mua Gamesa vi một số sản phẩm nổi tiếng Marias Gamesa, Emperador, Chokis,...
<b> III. Các lựa chọn thay thế:</b>
<b>- Nhà Phân Phối THE WATER MAN: là nhà phân phối của Công ty TNHH</b>
Nưc giải kht Suntory Pepsico Việt Nam. Đây là thương hiệu Chuỗi giao nưc uống tận nơi hàng đầu Việt Nam trực thuộc Cơng ty Hồng Trần, hoạt động từ năm 2005 vi sứ mệnh Mang nưc uống tốt và tiện lợi đến người tiêu dùng. - Địa chỉ: 25 Mê Linh, P.19, Q. Bình Thạnh, TP.HCM.
- Hotline: 028-3840-0000
<b>V. Địa điểm đặt cửa hàng:</b>
42 Nguy_n Huê `, phường Bến Nghé, quận 1, TP. HCM.
Vị trí :Tọa lạc ngay trên con đường sầm uất cạnh phố đi bộ Nguyễn Huệ nên dễ thấy và tiếp câ •n khch hàng. Khu vực mă •t tiền rô •ng rãi, c sân rô •ng thuâ •n tiê •n để xe cho khch hàng.
Giao thơng: Tình hình giao thơng xung quanh khu vực đă •t cửa hàng thì đơng đúc nhưng vẫn th •n tiê •n cho khch dễ quay đầu xe và lưu thông.
Đối thủ cạnh tranh: Khch hàng thường c xu hưng tìm đến những con đường tập trung nhiều cửa hàng cùng dạng mặt hàng để c thể dễ dàng chọn lựa. Vì thế việc mở qun nưc tại đây cùng cc mặt hàng tương tự giúp tăng cơ hội bn hàng.
Nhà cung cấp: Nơi đă •t cửa hàng gần vi nhà cung cấp sẽ giúp giảm thiểu chi
phí đi lại, cơng sức và gi cả.
An ninh: Khu vực c an ninh bảo vệ tốt, đảm bảo an tồn khơng những cho cửa hàng của mình mà cịn cho cả khch hàng.
<b>CHƯƠNG 7: CHIẾN LƯỢC MARKETING - MIX:I. Chiến lược SẢN PHẨM:</b>
1.Sản phẩm:
Lợi ích cốt lõi của sản phẩm :
Sản phẩm Pepsi vị chanh không calo pht triển trong bối cảnh xã hội công nghiệp
mọi người ăn thịt mỡ và fast food rất nhiều nên Pepsi rất phù hợp. Sản phẩm tiện dụng, bật nắp là c thể thưởng thức ngay, giải kht tốt, giúp tiêu ha tốt, chống đi, chống lại cảm gic thịt mỡ thừa trong miệng... mà lại không gây nghiện như rượu bia.Nền tảng thành cơng của Pepsico chính là sự cam kết lâu dài của hãng để đảm bảo quyền lợi của khch hàng. Pepsico đã c loại Pepsi dành riêng cho những người mập nhằm mở rộng thị trường nưc giải kht dành cho người ăn kiêng.Vi Việc giảm bt lượng đường đi. Nưc giải kht c gas vừa giúp giải kht mà lại vừa giúp tiêu ha những thức ăn như dầu mỡ một cch
nhanh chng, lại không chứa qu nhiều chất đường ha học, giúp bạn kiểm sot lượng calo nạp vào. Từ lâu thương hiệu Pepsi đã gần như trở thành thương hiệu dẫn đầu trong cc sản phẩm nưc giải kht c gas. Và mi gần đây, Pepsi cơng bố chính thức ra mắt thêm sản phẩm Pepsi vị chanh khơng calo.
Bao bì, đóng gói sản phẩm:
Pepsi vị chanh khơng calo c lp vỏ ngồi nổi bật, khc hẳn vi những dòng Pepsi
truyền thống khc. Từ màu xanh dương truyền thống, nay Pepsi vị chanh c lp vỏ đen nhm nổi bật, cực kỳ c tính. Vi bao bì chất liệu Matte độc đo và thiết kế dạng lon giúp bạn vừa c thể bảo quản dễ dàng, vừa c thể dễ dàng mang
theo đi khắp nơi: đi dã ngoại, đi tập luyện thi đấu, đi học, đi làm, đi xem phim, …
Hiện nay pepsi vị chanh không calo c dạng lon 330ml . Trên bao bì pepsi ghi
đầy đủ cc thơng tin về NSX - HSD, cc thành phần nguyên liệu, địa chỉ nơi sản xuất. Đây là những yếu tố khch hàng thường quan tâm trưc khi mua.
Thành phần:
Thông thường, khi ni đến những sản phẩm khơng calo thì khch hàng sẽ nghĩ ngay đến sản phẩm không hề c đường. Thế nhưng vi Pepsi chanh, vị ngọt của n được tạo ra bởi chất tạo ngọt aspartame và sucralose – 2 chất tạo ngọt chứa cực kỳ ít calo, giúp cc bạn c thể dễ dàng kiểm sot lượng đường và calo được hấp thụ vào cơ thể. Khi uống, Pepsi vị chanh c hương vị không khc so vi những loại Pepsi thơng thường, nếu như để lạnh uống thì cực kỳ sảng khoi, giải kht. Pepsi vị chanh không calo là sự kết hợp hài hòa của vị chanh thanh mt, khơng chỉ giải nhiệt mà cịn mang lại cảm gic sảng khoi dài lâu và tốt cho sức khỏe. Cc thành phần của sản phẩm từ nưc, hương vị, đường, CO2,… được pha chế vi quy trình cơng nghệ hiện đại. Bên cạnh đ,việc chuẩn ha quy trình sản xuất, chất lượng sản phẩm và hệ thống phân phối của từng địa phương cũng được sắp xếp một cch hoàn chỉnh để đảm bảo việc dùng một chai/lon Pepsi ở nhà cũng khiến người uống cảm thấy mt mẻ, sảng khoi, thích thú
giống như uống ngay sau khi mua.
2.Chiến lược sản phẩm trong 01/07/2022- 01/07/2023:
Sau thời gian đưa sản phẩm pepsi vị chanh khơng calo ra thị trường thì hiện tại sản phẩm đang trong giai đoạn tăng trưởng. Khối lượng hàng ha bn ra tăng lên nhanh chng do thị trường đã chấp nhận. Đề xuất Marketing mix trong trường hợp này là:
Phát triển sản phẩm
- Do sản phẩm mi xâm nhập vào thị trường và c tính năng khc vi cc loại nưc ngọt c ga khc, phân khúc khch hàng sử dụng cũng tương đối nên hiện tại n chưa được nhiều khch hàng chấp nhận và chia sẻ.
- Vì vậy bây giờ cơng ty chúng tơi đang nỗ lực nghiên cứu và pht triển sản phẩm để đp ứng nhu cầu thưởng thức đa dạng của thị trường Việt Nam. Đ sẽ là 1 sản phẩm đậm đà, ít calo, c lợi cho sức khỏe người tiêu dùng, thích hợp cho người ăn kiêng nhưng cần nạp nhiều năng lượng trong qu trình học
tập, lao động và sinh hoạt.
Cải tiến chất lượng, kj thuật sản xuất sản phẩm
- Công ty chúng tơi ln chú trọng vào qu trình nghiên cứu pht triển sản phẩm hơn nữa để đảm bảo yếu tố chất lượng. Vì thế, cơng ty chúng tơi đã mạnh dạn đầu tư một khoản tiền ln để c một dây chuyền sản xuất hiện đại và sản xuất ra những sản phẩm không những “đẹp” về mẫu mã mà còn “đẹp” về chất lượng, đp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường. - Hiện nay, trên bao bì của pepsi vị chanh không calo đã ghi đầy đủ cc thông tin về NSX - HSD, cc thành phần nguyên liệu, địa chỉ nơi sản xuất.
Đây là những yếu tố khch hàng thường quan tâm trưc khi mua. Bao bì của sản phẩm cũng đp ứng được cc yếu tố ấn tượng, sng tạo, bắt mắt, thu hút được người mua nên công ty chúng tôi quyết định sẽ giữ nguyên kiểu dng cũng như bao bì sản phẩm.
3. Rủi ro chiến lược sản phẩm :
- Rủi ro cạnh tranh: Thị trường nưc giải kht Việt Nam là thị trường c sức cạnh tranh ln. Vì vậy nếu sản phẩm Pepsi vị chanh không calo không được người tiêu dùng đn nhận và đnh gi cao thì dễ bị cạnh tranh so vi cc sản phẩm của đối thủ. Đặc biệt là Coca Cola c một đội ngũ chuyên gia Marketing hùng mạnh, len lỏi khắp mọi nơi trên thế gii. Do đ, mặc dù c lợi thế là doanh nghiệp đi trưc xâm nhập vào thị trường Việt Nam thì Pepsi vẫn kh c thể thot khỏi cuộc đấu tranh vi ông ln này.
-Rủi ro nhân viên: Pepsi phải thuê một lượng ln nhân công người Việt. Điều đng lo ngại là kinh tế Việt Nam chưa pht triển mạnh, đời sống công nhân không cao. Vấn đề tài chính là một vấn đề kh nhạy cảm. Một số nhân công c thể dễ dàng bn những bí kíp sản phẩm hay những thơng tin kinh doanh cho đối thủ. Bởi cc đối thủ ln ln tích cực khảo st thị trường.
-Rủi ro nguồn lực: Kế hoạch kinh doanh của công ty hao tổn cả về thời gian, tài chính và lực lượng. Như là tăng cường ngân sch cho hoạt động quảng co, khuyến mại hay tăng lực lượng nhân viên kinh doanh, phục vụ chăm sc khch hàng, nhà quản lý phải quan tâm hơn trong việc đề ra cc chương trình ứng ph vi tình hình mi. Do đ, những chiến lược kinh doanh đã đề ra c thể bị tạm gc lại bởi thiếu nhân lực và vật lực.
4. Phương án dự phòng:
-Cạnh tranh: Pepsi chủ động đối ph vi Coca cola. Khi Coca-cola “đại hạ gi” thì lập tức Pepsi cũng tung ra cc chiêu thức khuyến mãi tương tự làm cho Coca-cola không thể tự ý thâu tm thị trường Việt Nam.
-Nhân viên: Quan tâm, chăm sc, tạo mọi quyền lợi giúp nhân viên thoải mi pht triển và thăng tiến. Chiến lược huấn luyện nhân viên tốt, khen thưởng, xử phạt rõ ràng.
-Nguồn lực: C cc chiến lược chiêu thị thay thế nhằm giảm thiểu ngân sch, nguồn nhân lực. Cụ thể:
+Chiến lược khêu gợi tinh thần Việt đnh vào tâm lý yêu thích bng đ và tâm lý tự hào dân tộc của người Việt, Pepsi tổ chức "Ngày hội bng đ" thông qua show quảng co trên truyền hình,vi hình ảnh cầu thủ bng đ Việt Nam được yêu thích nhất, biểu diễn "Tâng bng" cùng vi cc danh thủ hàng đầu thế gii. Đồng thời Pepsi tung ra khẩu hiệu "Uống Pepsi là ủng hộ đội tuyển quốc gia Việt Nam vươn ra đấu trường quốc tế".
+Chiến lược kêu gọi mọi người sử dụng sản phẩm của mình vi thơng điệp đầy tính nhân văn “Mua một sản phẩm của PepsiCo Việt Nam là bạn đã gp phần xoa dịu nỗi mất mt cho những đồng bào vùng thiên tai bão lụt” (PepsiCo Việt Nam sẽ trích tiền mặt trên mỗi sản phẩm nhân cho tổng sản lượng bn ra trong suốt thời gian khuyến mãi để đng gp cho công tc từ thiện). Đầu tư cho đơn vị quảng co: Đài tiếng ni Việt Nam, cc kênh VTV pht sng cc chương trình bng đ, cc bo điện tử để đưa tin về cc chương trình khuyến mãi của Pepsi hay cc hoạt động quyên gp, từ thiện.
<b>II.Chiến lược GIÁ:</b>
PepsiCo định gi cho sản phẩm Pepsi vị chanh không calo là định gi theo cảm xúc khch hàng. Họ xem nhận thức của người mua về gi trị chứ không phải chi phí của người bn là cơ sở quan trọng để định gi. Họ sử dụng những yếu tố chi phí gi cả trong marketing-mix để xây dựng gi trị được cảm nhận trong tâm trí của người mua. Gi được định phù hợp vi túi tiền của cc bạn trẻ, phù hợp vi gi trị mà cc bạn trẻ nhận được
1.Chiến lược định giá thấp nhằm chắt lọc thị trường:
Công ty chúng tôi chọn chiến lược định gi sản phẩm mi vi Pepsi vị chanh không calo 330ml c gi là 10.000 VNĐ/lon. Đây là một mức gi phải chăng, trung bình đối vi một sản phẩm mi gia nhập thị trường, vi hi vọng rằng sẽ thu hút được một số lượng ln khch hàng và đạt được một thị phần ln.
Tập trung khuyến mãi và quảng b hình ảnh vào cuối thng (khi họ c