Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Ma trận, bản đặc tả, đề kiểm tra cuối học kì 2 công nghệ 8 - Chân trời sáng tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149 KB, 19 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

- Hệ thống được các kiến thức về vẽ kĩ thuật, vật liệu cơ khí, truyền và biến đổi chuyển động, an toàn điện, kĩ thuật điện, cảm biến và mô đun cảm biến

- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn

<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Chuẩn bị của GV: Đề kiểm tra</b>

<b>2. Chuẩn bị của HS: Toàn bộ kiến thức đã học từ đầu năm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>

<b>1. Ổn định tổ chức 2. Tổ chức dạy học </b>

- GV phát đề kiểm tra

- HS thực hiện làm bài kiểm tra

<b>3. Thu bài – đánh giá</b>

- GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra

<b>4. Hướng dẫn về nhà</b>

<b>a. Bài cũ: Tiết 50 – Kiểm tra học kì II</b>

- Thực hiện trả lời các câu hỏi kiểm tra vào vở

<b>b. Bài mới: Tiết 51 – Dự án 2: Thiết kế mơ hình bồn rửa tay tự động Tìm hiểu</b>

mạch điện điều khiển, thiết bị.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ IIMƠN: CƠNG NGHỆ, LỚP 8</b>

<b>Bộ sách: Chân trời sáng tạo1. Khung ma trận</b>

<i><b>- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì II- Thời gian làm bài: 45 phút.</b></i>

<b>- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, </b>

<i>60% tự luận).</i>

<b>- Cấu trúc:</b>

<i><b>+ Mức độ đề: 20% Nhận biết; 20% Thông hiểu; 40% Vận dụng; 20% Vận dụng </b></i>

<i>+ Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 8 câu, thông hiểu: 8 câu), mỗi câu 0,25 điểm; </i>

<i>+ Phần tự luận: 6,0 điểm (Vận dụng: 4,0 điểm; Vận dụng cao: 2,0 điểm</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Tỉ lệ (%)20 %20 %40 %20 %100%</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

- Biết cách phân loại mô đun cảm biến trong mạch điện điều khiển đơn giản.

<b>Thông hiểu</b>

- Nêu vai trị của mơ đun cảm biến trong mạch điều khiển đơn giản

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- Lắp ráp được mạch điều khiển đơn giản sử dụng mô

- Kể tên các ngành nghề trong kĩnh vực kĩ thuật điện. - Biết được hai yêu cầu cơ bản cỉa ngành nghề trong

- Nắm được mục đích của thiết kế kĩ thuật. - Nắm được vai trò của thiết kế kĩ thuật.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Nắm được quy trình thiết kế kĩ thuật.

- Trình bày nội dung cơ bản của các bước trong thiết kế kĩ thuật.

<b>Vận dụng cao</b>

Lập được quy trình thiết kế sản phẩm đơn giản.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Đề số 1:</b>

<i><b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (16 câu - 4,0 điểm)</b></i>

<i><b>Chọn phương án trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:</b></i>

<b>Câu 1. Sơ đồ khối của mạch điện điều khiển gồm mấy khối?</b>

<b>Câu 2. Vai trò của khối phụ tải trong sơ đồ khối của mạch điện điều khiển là?</b>

A. Cấp điện

B. Điều khiển hoạt động của phụ tải theo nhu cầu sử dụng. C. Hoạt động theo tín hiệu chỉ dẫn của khối điều khiển.

D. Điều khiển hoạt động của nguồn điện theo nhu cầu sử dụng.

<b>Câu 3. Đâu là cách phân loại mô đun cảm biến dựa theo dạng tín hiệu phản hồi </b>

cho mạch điện điều khiển? A. Mô đun cảm biến ánh sáng B. Mô đun cảm biến nhiệt độ

C. Mô đun cảm biến ánh sáng, mô đun cảm biến nhiệt độ

D. Mô đun cảm biến có tín hiệu phản hồi dạng tín hiệu tương tự và tín hiệu số.

<b>Câu 4. Tên gọi của cảm biến sau đây là gì?</b>

<b>Câu 5. Bước 1 của quy trình lắp ráp mạch điện điều khiển sử dụng mô đun cảm </b>

biến ánh sáng là:

A. Kết nối cảm biến ánh vào mơ đun cảm biến. B. Kết nối bóng đèn sợi đốt vào mô đun cảm biến.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

C. Kết nối Adapter vào cực nguồn mô đun cảm biến

D. Cài đặt mức ngưỡng ánh sáng tác động của mơ đun cảm biến

<b>Câu 6. Thiết bị, vật liệu chính để lắp ráp mạch điện điều khiển sử dụng mô đun </b>

D. Các thành phố lớn, khu công nghiệp, khu chế xuất

<b>Câu 8. Đặc điểm của ngành kĩ sư điện tử là gì?</b>

A. Nghiên cứu, thiết kế, chỉ đạo xây dựng, vận hành, bảo trì và sửa chữa hệ thống, linh kiện, động cơ và thiết bị điện.

B. Nghiên cứu, thiết kế, chỉ đạo xây dựng, vận hành, bảo trì và sửa chữa linh kiện, thiết bị điện tử.

C. Hỗ trợ kĩ thuật để nghiên cứu, thiết kế, sản xuất, lắp ráp, vận hành, bảo trì, sửa chữa thiết bị điện và hệ thống phân phối điện.

D. Trực tiếp lắp đặt, bảo trì, sửa chữa hệ thống điện, đường dây truyền tải điện, máy móc và thiết bị điện.

<b>Câu 9. Yêu cầu chung về phẩm chất đối với người lao động làm việc trong lĩnh </b>

A. Có chun mơn phù hợp với nhiệm vụ theo vị trí việc làm B. Có điều kiện làm việc phù hợp với vị trí việc làm

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Câu 12. Kĩ sư cơng nghiệp chế tạo là gì?</b>

A. Là người thiết kế, tổ chức chế tạo, lắp đặt, vận hành và bảo trì các hệ thống máy móc.

B. Là người thiết kế và giám sát việc xây dựng các toàn nhà, khu dân cư, khu thương mại, khu giải trí.

C. Là người thiết kế các sản phẩm may mặc, giày dép, phụ kiện thời trang phục vụ cho nhu cầu làm đẹp của con người.

D. Là người thiết kế nội dung các trị chơi máy tính, phim ảnh, video âm nhạc, phương tiện in ấn và quảng cáo.

<b>Câu 13. Mục đích của thiết kế kĩ thuật nhằm xác định:</b>

A. Hình dạng sản phẩm B. Kích thước sản phẩm C. Kết cấu sản phẩm

D. Hình dạng, kích thước, kết cấu và chức năng sản phẩm

<b>Câu 14. Bước 1 của quy trình thiết kế kĩ thuật là gì?</b>

A. Hình thành ý tưởng thiết kế B. Tiến hành thiết kế

C. Đánh giá phương án thiết kế D. Lập hồ sơ kĩ thuật của sản phẩm

<b>Câu 15. Nội dung nghiên cứu sự cần thiết của sản phẩm thuộc bước nào của quy</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

B. Bản vẽ lắp

C. Hướng dẫn sử dụng sản phẩm D. Cả 3 đáp án trên

<i><b>II. PHẦN TỰ LUẬN (4 câu - 6,0 điểm)</b></i>

<b>Câu 1 (2 điểm). Hãy kể tên những loại nguồn điện được sử dụng ở gia đình em?Câu 2 (2 điểm). Hãy kể tên một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật điện mà</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Trước khi sản xuất sản phẩm cần phải tiến hành thiết kế xác định hình dạng, kích thước, kết cấu và chức năng của sản phẩm,... Mục đích nhằm lập được hồ sơ kĩ thuật của sản phẩm, làm căn cứ để người công nhân chế tạo, lắp ráp, thi công sản phẩm.

<b>Câu 4. </b>

Trong trường hợp đánh giá phương án thiết kế không đạt người thiết kế cần quay về bước 2 tiến hành thiết kế lại.

<b>Đề số 2:</b>

<i><b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (16 câu - 4,0 điểm)</b></i>

<i><b>Chọn phương án trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:</b></i>

<b>Câu 1. Sơ đồ khối của mạch điện điều khiển có khối nào sau đây?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Câu 2. Có mấy cách phân loại mô đun cảm biến?</b>

<b>Câu 3. Đâu là cách phân loại mô đun cảm biến dựa theo tên gọi và chức năng </b>

của cảm biến nối vào mạch điện tử? A. Mơ đun cảm biến tín hiệu tương tự. B. Mơ đun cảm biến tín hiệu số

C. Mơ đun cảm biến dạng bật, tắt

D. Mơ đun cảm biến tín hiệu tương tự; mơ đun cảm biến tín hiệu số; mơ đun

A. Kết nối cảm biến ánh vào mô đun cảm biến. B. Kết nối bóng đèn sợi đốt vào mô đun cảm biến. C. Kết nối Adapter vào cực nguồn mô đun cảm biến

D. Cài đặt mức ngưỡng ánh sáng tác động của mô đun cảm biến

<b>Câu 6. Thiết bị, vật liệu chính để lắp ráp mạch điện điều khiển sử dụng mô đun </b>

<b>Câu 7. Đặc điểm của ngành kĩ sư điện là gì?</b>

A. Nghiên cứu, thiết kế, chỉ đạo xây dựng, vận hành, bảo trì và sửa chữa hệ thống, linh kiện, động cơ và thiết bị điện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

B. Nghiên cứu, thiết kế, chỉ đạo xây dựng, vận hành, bảo trì và sửa chữa linh kiện, thiết bị điện tử.

C. Hỗ trợ kĩ thuật để nghiên cứu, thiết kế, sản xuất, lắp ráp, vận hành, bảo trì, sửa chữa thiết bị điện và hệ thống phân phối điện.

D. Trực tiếp lắp đặt, bảo trì, sửa chữa hệ thống điện, đường dây truyền tải điện, máy móc và thiết bị điện.

<b>Câu 8. Người làm việc trong lĩnh vực kĩ thuật điện cần đáp ứng yêu cầu về:</b>

D. Kiên trì, ham học hỏi, có sức khỏe tốt

<b>Câu 10. Yêu cầu đối với kĩ sư điện, điện tử là:</b>

A. Có tư duy sáng tạo B. Có kĩ năng quản lí C. Có kĩ năng giám sát

D. Có tư duy sáng tạo, kĩ năng quản lí, giám sát.

<b>Câu 11. Thiết kế kĩ thuật có vai trị chính nào sau đây?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

A. Là người thiết kế, tổ chức chế tạo, lắp đặt, vận hành và bảo trì các hệ thống máy móc.

B. Là người thiết kế và giám sát việc xây dựng các toàn nhà, khu dân cư, khu thương mại, khu giải trí.

C. Là người thiết kế các sản phẩm may mặc, giày dép, phụ kiện thời trang phục vụ cho nhu cầu làm đẹp của con người.

D. Là người thiết kế nội dung các trò chơi máy tính, phim ảnh, video âm nhạc, phương tiện in ấn và quảng cáo.

<b>Câu 14. Bước 2 của quy trình thiết kế kĩ thuật là gì?</b>

A. Hình thành ý tưởng thiết kế B. Tiến hành thiết kế

C. Đánh giá phương án thiết kế D. Lập hồ sơ kĩ thuật của sản phẩm

<b>Câu 15. Nội dung thu thập thông tin liên quan đến sản phẩm thuộc bước nào của</b>

B. Xác định sự phù hợp của sản phẩm với yêu cầu. C. Xác định chi tiết cần cải tiến

D. Cả 3 đáp án trên

<i><b>II. PHẦN TỰ LUẬN (4 câu - 6,0 điểm)</b></i>

<b>Câu 1 (2 điểm). Hãy nêu chức năng của đèn điện, nồi cơm điện, quạt điện?Câu 2 (2 điểm). Ngành nghề trong lĩnh vực kỹ thuật điện có những đặc điểm cơ</b>

bản gì?

<b>Câu 3 (1 điểm). Hãy cho biết, sự cải tiến của điện thoại qua các thời kì thể hiện</b>

ở điểm nào?

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Câu 4 (1 điểm). Bước nào trong quy trình thiết kế kĩ thuật thể hiện tính sáng tạo</b>

của người thiết kế?

………HẾT………

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Chức năng của đèn điện, nồi cơm điện, quạt điện:

a) Đèn điện: Biến đổi điện năng thành quang năng để thắp sáng.

b) Nồi cơm điện: Biến đổi điện năng thành nhiệt năng để nấu chín thức ăn. c) Quạt điện: Biến đổi điện năng thành cơ năng để làm mát.

<b>Câu 2.</b>

Một số ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực kĩ thuật điện có đặc điểm cơ bản sau:

- Kĩ sư điện: thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, thiết kế, chỉ đạo việc xây dựng, vận hành, bảo trì và sửa chữa hệ thống, linh kiện, động cơ và thiết bị điện.

- Kĩ sư điện tử: thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, thiết kế, chỉ đạo việc xây dựng, vận hành, bảo trì và sửa chữa linh kiện, thiết bị điện tử.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- Kĩ thuật viên kĩ thuật điện: thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ kĩ thuật để nghiên cứu, thiết kế, sản xuất, lắp ráp, vận hành, bảo trì, sửa chữa thiết bị điện và hệ thống phân phối điện.

- Thợ điện: là người trực tiếp lắp đặt, bảo trì, sửa chữa hệ thống điện, đường dây truyền tải điện, máy móc và thiết bị điện.

<b>Câu 3.</b>

Sự cải tiến đó thể hiện ở chỗ đã giúp sản phẩm trở nên thuận tiện hơn với người sử dụng, sử dụng giải pháp công nghệ mới nhất để gia tăng chất lượng và năng suất của sản phẩm, qua đó giúp cơng nghệ ngày càng phát triển.

<b>Câu 4.</b>

Bước 2. Tiến hành thiết kế thể hiện tính sáng tạo của người thiết kế.

</div>

×