Tải bản đầy đủ (.pdf) (196 trang)

Slide bài giảng môn kinh tế vi mô (chi tiết đầy đủ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.82 MB, 196 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>BÀI ĐỌC CẦN CHUẨN BỊ </b>

<b> Lê Bảo Lâm (2017) </b>

Chương 1: Những vấn đề cơ bản về kinh tế học

<b>Mankiw (2014) </b>

Chương 1: Mười nguyên lý của kinh tế học

Chương 2: Suy nghĩ như một nhà kinh tế học

Chương 3: Sự phụ thuộc lẫn nhau và lợi ích từ thương mại

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>THÔNG TIN GIẢNG VIÊN </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>TÀI LIỆU BẮT BUỘC </b>

<b> Đề cương môn học </b>(GV gửi email cho lớp)

 Lê Bảo Lâm, Nguyễn Như Ý, Trần Thị Bích Dung, <i><b>Trần Bá Thọ (2017), Kinh Tế Vi Mô, </b></i>

NXB Kinh tế TP.HCM

 Nguyễn Như Ý, Trần Thị Bích Dung, Trần Bá

<i><b>Thọ, Trần Hoàng Bảo (2017), Tóm tắt – Bài </b></i>

<i><b>tập - Trắc nghiệm Kinh Tế Vi Mô, NXB Kinh </b></i>

tế TP.HCM.

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>TÀI LIỆU BẮT BUỘC </b>

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH </b>

 Chương 1 - Nhập mơn Kinh tế học vi mô

 Chương 2 - Cầu, cung và giá thị trường

 Chương 3 - Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng

 Chương 4 - Lý thuyết về sản xuất và chi phí

 Chương 5 - Thị trường cạnh tranh hoàn hảo

 Chương 6 - Thị trường độc quyền hoàn toàn

 Chương 7 - Thị trường cạnh tranh khơng hồn tồn

 Chương 8 – Thị trường các yếu tố sản xuất

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>YÊU CẦU MÔN HỌC </b>

Sinh viên được yêu cầu đọc các bài giảng, tài liệu và làm bài tập trước khi đến lớp.

Việc tổ chức học tập theo nhóm là <b>yêu cầu căn bản </b>và

<b>rất quan trọng </b>ở môn học này.

Giảng viên sẽ yêu cầu nhóm chuẩn bị và thuyết trình phần nội dung mà giảng viên đã chỉ định ở buổi học trước. Mỗi sinh viên trong nhóm sẽ phải trả lời và thảo luận bất cứ nội dung nào khi giảng viên yêu cầu.

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>YÊU CẦU MÔN HỌC </b>

<b>DO YOUR HOMEWORK ! </b>

To study a subject or situationcarefully so that you know a lot about it and can deal with it successfully(Cambrige Dictionary)

To <b>learn everything you need to know </b>before doing something

(nghĩa bóng)

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC </b>

Kiểm tra giữa kỳ và bài tập nhóm: 30%

Kiểm tra cuối kỳ: 70% (theo lịch phòng đào tạo) Thời gian: 75 phút

Câu hỏi tự luận + trắc nghiệm, đề đóng

Tồn bộ nội dung mơn học

Sinh viên có đóng góp tích cực: +2đ (tối đa)

 Điểm danh (thỉnh thoảng):

Ghi nhận vắng mặt Ghi nhận có mặt

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

<b>NGỒI BÀN ĐẦU </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>KINH TẾ HỌC LÀ GÌ ? </b>

Thuật ngữ nền kinh tế (economy) bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp “oikonomos” có nghĩa là “người

quản gia” – người trơng coi các cơng việc gia đình

 “Kinh tế” là chữ viết tắt từ “Kinh bang tế thế”, hay công việc của những vị vua.

Người quản gia – Những vị vua – Nhà kinh tế có nhiều điểm tương đồng

Tu thân – Tề gia – Trị quốc – Bình thiên hạ

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>KINH TẾ HỌC LÀ GÌ ? </b>

<b>HÃY THỬ TRẢ LỜI MỘT SỐ CÂU HỎI: </b>

 Tạo sao bạn đi học? Tại sao bạn đi làm?

 Con người sống để làm gì?

 Ai là người quan trọng nhất trên hành tinh này?

 Bản chất của con người? <b> con người kinh tế? </b>

<b>ƯỚC MƠ - HOÀI BÃO – LÝ TƯỞNG SỐNG – MỤC TIÊU CUỘC ĐỜI</b>

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>KINH TẾ HỌC LÀ GÌ ? </b>

<b>Con người kinh tế </b>

(economic man) là một giả định trong lý thuyết kinh tế cho rằng con người hành

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>KINH TẾ HỌC LÀ GÌ ? </b>

<b>HÃY THỬ TRẢ LỜI THÊM MỘT SỐ CÂU HỎI: </b>

 Nếu được làm MỘT VIỆC mà chắc chắn sẽ thành cơng, thì bạn sẽ làm việc gì ?

 Nếu đã kiếm đủ tiền (ví dụ 1000 tỷ), thì bạn cịn làm cơng việc đó nữa khơng ?

 Đối với bạn, điều gì là quan trọng nhất?

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Con người thực sự muốn gì? </b>

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

<b>Tháp nhu cầu của Maslow </b>được nhà tâm lý học Abraham Maslow đưa ra vào năm 1943 trong bài viết A Theory of

<i>Human Motivation</i>và là

một trong những lý thuyết quan trọng nhất của quản trị kinh doanh; đặc biệt là

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>VẤN ĐỀ MÀ CON NGƯỜI PHẢI ĐỐI MẶT </b>

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

NGUỒN LỰC HỮU HẠN <b>VẤN ĐỀ </b>NHU CẦU VÔ HẠN

<b>KINH TẾ </b>

<b>(Sự khan hiếm) </b>

cách sử dụng <b>tối ưu </b>các nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra

những hàng hóa và dịch vụ, nhằm thỏa mãn cao nhất nhu cầu cho mọi thành viên trong xã hội thông qua việc trả lời 3 câu hỏi …

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>BÀN TAY VƠ HÌNH </b>

“Chúng ta có được bữa ăn ngon chẳng phải vì lịng tốt của anh hàng thịt, người nấu rượu hay gã làm bánh, mà chính là vì họ quan tâm đến lợi ích của chính họ.

Khi hướng lĩnh vực đó theo cách tạo ra những sản phẩm có giá trị lớn nhất, anh ta chỉ có ý định thu lợi cho mình, và trong trường hợp này cũng như nhiều trường hợp khác, anh ta đang được dẫn dắt bởi bàn tay vơ hình hướng đến một mục tiêu vốn không nằm trong dự định của anh ta.”

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

<b>Adam Smith (1723 – 1790) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>KINH TẾ VI MÔ VÀ KINH TẾ VĨ MÔ </b>

cứu nền kinh tế ở giác độ chi tiết, riêng lẻ. Nó

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

nền kinh tế ở giác độ tổng thể, tồn bộ thơng qua các biến số kinh tế như: Tổng

 Kinh tế vi mơ và vĩ mơ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trên thực tế không thể điều hành vĩ mô nếu không hiểu hành vi của hàng triệu cá nhân và doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>KINH TẾ HỌC THỰC CHỨNG VÀ KINH TẾ HỌC CHUẨN TẮC </b>

<b>chứng </b>là việc sử dụng các lý thuyết và mơ hình để mơ tả, giải thích và dự báo các hiện tượng kinh tế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>10 NGUYÊN LÝ CỦA KINH TẾ HỌC </b>

<b>CÁCH CON NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH </b>

Nguyên lý 1: Con người đối mặt với sự đánh đổi

Nguyên lý 2: Chi phí của 1 thứ là cái mà bạn từ bỏ để có được nó

Nguyên lý 3: Con người duy lý suy nghĩ tại biên

Nguyên lý 4: Con người phản ứng với các động cơ khuyến khích.

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>10 NGUYÊN LÝ CỦA KINH TẾ HỌC </b>

<b>CON NGƯỜI TƯƠNG TÁC VỚI NHAU NHƯ THẾ NÀO </b>

Nguyên lý 5: Thương mại có thể làm cho mọi người đều

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>10 NGUYÊN LÝ CỦA KINH TẾ HỌC </b>

<b>NỀN KINH TẾ VẬN HÀNH THẾ NÀO </b>

Nguyên lý 8: Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hóa dịch vụ của nước đó

Nguyên lý 9: Giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>NGUYÊN LÝ 1 </b>

<b>CON NGƯỜI ĐỐI MẶT VỚI SỰ ĐÁNH ĐỔI </b>

“Khơng có bữa trưa miễn phí – no free lunch”

Cái gì cũng có giá phải trả

Chẳng có gì là cho khơng

 Do nguồn lực là khan hiếm, để đạt được mục tiêu này, con người thường phải hy sinh mục tiêu khác

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>NGUYÊN LÝ 1 </b>

<b>CON NGƯỜI ĐỐI MẶT VỚI SỰ ĐÁNH ĐỔI </b>

<b>Cá nhân, Hộ gia đình (tiền bạc, thời gian, sức khỏe) </b>

 “Xay lúa khỏi bồng em”

 Đi học hay Đi xem phim

 Mua xe hơi hay cho con đi du học

 Sống ở thành phố ô nhiễm hay về vùng quê trong lành

 Làm thuê hay Làm chủ

 Bạn đang đánh đổi thanh xuân của mình để lấy gì?

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

<b>CON NGƯỜI KINH TẾ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>NGUYÊN LÝ 1 </b>

<b>CON NGƯỜI ĐỐI MẶT VỚI SỰ ĐÁNH ĐỔI </b>

<b>Doanh nghiệp – Nhà sản xuất </b>

 Trồng xoài hay chuối

 Cơng nghệ hiện đại hay Trung bình

 Xài giống tốt hay Phun thuốc trừ sâu

 Đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận

 Tự sản xuất hay nhập hàng Trung Quốc về bán

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

<b>BÀN TAY VƠ HÌNH </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>NGUYÊN LÝ 1 </b>

<b>CON NGƯỜI ĐỐI MẶT VỚI SỰ ĐÁNH ĐỔI </b>

<b>Nhà nước </b>

 Đánh đổi giữa Hiệu quả và Công bằng

 Đánh đổi giữa “Súng và Bơ”

 Đánh đổi giữa “Thế hệ hiện tại và tương lai”

<b> Việc nhận thức về sự đánh đổi trong cuộc sống có ý nghĩa vơ cùng quan trọng</b>

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>NGUYÊN LÝ 2 </b>

<b>CHI PHÍ CỦA MỘT THỨ LÀ MỘT THỨ LÀ CÁI MÀ BẠN PHẢI BỎ RA ĐỂ CÓ ĐƯỢC NÓ  “CHI PHÍ CƠ HỘI” </b>

Một người duy lý sẽ phải cân nhắc giữa lợi ích và chi phí trước khi ra quyết định  con người kinh tế

<b>“CHI PHÍ CƠ HỘI” chính là loại chi phí cần cân nhắc </b>

trước khi ra quyết định

“Ăn bữa giỗ lỗ bữa cày!”

Chi phí ăn học tại Ulaw ?

<b> Phương án lựa chọn phải có lợi ích lớn hơn hoặc ít nhất là bằng chi phí </b>

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>NGUYÊN LÝ 3 </b>

Một người duy lý làm gì cũng nhằm mục đích tối đa hóa lợi ích của mình

Rất nhiều quyết định của chúng ta khơng phải là “có hay khơng mà là bao nhiêu”.

<b>Bạn có đang suy nghĩ tại BIÊN hay không ? </b>

Doanh nghiệp nên thuê thêm hay sa thải công nhân ?

Vé máy bay giá rẻ vào giờ chót ?

Trường đại học cấp học bổng ?

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>NGUYÊN LÝ 3 </b>

Case study:

<b> VÌ SAO NƯỚC THÌ RẺ, KIM CƯƠNG LẠI MẮC ? </b>

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Tầm quan trọng của cơ chế Thưởng/phạt, khuyến khích?

Vì sao mọi người đội mũ bảo hiểm ?

Vì sao phần lớn thịt, rau chúng ta ăn hàng ngày đều không sạch ?

Làm sao để sinh viên tích cực làm bài tập về nhà?

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>NGUYÊN LÝ 5 </b>

<b>THƯƠNG MẠI CÓ THỂ LÀM CHO NHIỀU NGƯỜI ĐƯỢC HƯỞNG LỢI</b>

 Lợi thế tuyệt đối

 Lợi thế tương đối

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>NGUYÊN LÝ 6 </b>

<b>THỊ TRƯỜNG LUÔN LÀ MỘT PHƯƠNG THỨC TỐT ĐỂ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ</b>

Được chứng minh từ lịch sử kinh tế thế giới

Được quyết định phân tán bởi hàng triệu người

nhưng khơng hỗn độn  Lý thuyết bàn tay vơ hình

Thị trường là lựa chọn tốt nhất nhưng có nhiều nhược điểm  cần sự điều tiết quản lý của chính phủ

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>NGUN LÝ 7 </b>

<b>ĐƠI KHI CHÍNH PHỦ CĨ THỂ CẢI THIỆN KẾT CỤC THỊ TRƯỜNG</b>

Xuất phát từ những nhược điểm của thị trường: ngoại tác (ô nhiễm, nghiên cứu khoa học cơ bản), thông tin bất cân xứng, độc quyền, hàng hóa cơng,

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>10 NGUYÊN LÝ CỦA KINH TẾ HỌC </b>

<b>NỀN KINH TẾ VẬN HÀNH THẾ NÀO </b>

Nguyên lý 8: Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hóa dịch vụ của nước đó

Nguyên lý 9: Giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>MỘT VÀI MƠ HÌNH KINH TẾ </b>

<b>MƠ HÌNH ĐẦU TIÊN: SƠ ĐỒ CHU CHUYỂN </b>

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>MỘT VÀI MƠ HÌNH KINH TẾ </b>

<b>MƠ HÌNH HAI: ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT </b>

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>MỘT VÀI MƠ HÌNH KINH TẾ </b>

<b>MƠ HÌNH HAI: ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT </b>

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>CẢM ƠN CÁC BẠN </b>

<b>ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE! </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

 Sự co dãn của cung và cầu

 Sự can thiệp của chính phủ vào thị trường

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>BÀI ĐỌC CẦN CHUẨN BỊ </b>

<b> Lê Bảo Lâm (2017) </b>

Chương 2: Cầu cung và giá thị trường <i>(24tr) </i>

Chương 4: Các lực lượng cung và cầu trên thị trường

Chương 5: Độ co dãn và ứng dụng

Chương 6: Cung, cầu và chính sách của chính phủ

Chương 7: Người tiêu dùng, nhà sản xuất và hiệu quả của thị trường

(Đọc thêm <i>Chương 8: Chi phí của thuế </i>+ <i>Chương 9: Thương mại quốc tế</i>)

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>DANH NGÔN KINH TẾ </b>

“Cứ dạy một con vẹt cụm từ “cung và cầu”, thế rồi bạn sẽ có một nhà kinh tế”

(Teach a parrot the terms „

supply and demand' and you've got an economist)

Thomas Carlyle (1795-1881)

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>BA NỀN KINH TẾ </b>

 Kinh tế kế hoạch hóa tập trung

 Kinh tế hỗn hợp

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

năng trao đổi”

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>THỊ TRƯỜNG </b>

 Chức năng của thị trường là:  trao đổi hàng hóa.

 xác định số lượng và giá cả của hàng hóa.

 Người mua quyết định CẦU của hàng hóa

 Người bán quyết định CUNG của hàng hóa

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<b>CÁC LOẠI THỊ TRƯỜNG </b>

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<b>hoàn hảo <sup>Cạnh tranh </sup>độc quyền <sup>Độc quyền </sup>nhóm <sup>Độc quyền </sup>hồn tồn Số lượng DN </b>Nhiều Nhiều Một vài Một

<b>Sản phẩm </b>Đồng nhất Có sự khác biệt <sup>Đồng nhất/ </sup><sub>Khác biệt </sub>Khơng có SP thay <sup>Duy nhất; </sup> thế tốt

<b>Rào cản gia </b>

<b>nhập </b><sup>Không </sup><sup>Không </sup><sup>Một số rào cản </sup>nhất định <sup>Nhiều rào cản </sup>gia nhập

<b>Khả năng </b>

<b>kiểm sốt P </b><sup>Khơng </sup><sup>Khơng </sup>quyết định <sup>Nhóm DN </sup><sup>Doanh nghiệp </sup>quyết định

<b>VÍ DỤ </b><sup>Lúa, bắp, </sup><sub>đậu…. </sub><sup>Thức ăn, quần </sup><sub>áo… </sub>Hàng điện tử… Điện, nước…

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<b>THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO </b>

 Số người tham gia rất nhiều, mỗi người tham gia là người chấp nhận giá

 Có thơng tin hoàn hảo trên thị trường

Vd: thị trường lúa, gạo, café, nơng sản…

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<b>CẦU THỊ TRƯỜNG </b>

<b>Cầu thị trường(</b>Demand<b> - D) mô tả số lượng một hàng hóa hay dịch vụ mà những người tiêu </b>

dùng <b>sẵn sàng mua </b>ở các mức giá khác nhau

<b>(</b>Price<b> – P) trong một thời điểm cụ thể, trong </b>

điều kiện các yếu tố khác không đổi (ceteris paribus).

 Lưu ý: Cần phân biệt cầu hàng hóa và nhu cầu

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<b>CẦU THỊ TRƯỜNG </b>

<b>Hàm số cầu: Q<sub>D</sub> = f (P, I, Tas, P<sub>Y</sub>, P<sub>f </sub> …) </b>

<b>Để cho đơn giản, ta giả định: </b>

<b>Q<sub>D</sub> = f(P) = a.P + b (a<0) </b>

<b>Quy luật cầu: </b><i><b>“Trong điều kiện các yếu tố </b></i>

<i><b>khác không thay đổi, khi giá hàng hóa tăng </b></i>

<b>lên thì lượng cầu hàng hóa đó sẽ giảm xuống” </b>

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<b>CẦU THỊ TRƯỜNG </b>

<b>Cầu của cá nhân A dưới dạng đồ thị: </b>

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

“Đường cầu dốc xuống cho thấy người tiêu dùng sẵn sàng mua nhiều hơn ở mức giá thấp hơn”

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<b>CUNG THỊ TRƯỜNG </b>

<b>Cung thị trường(</b>Supply<b> - S) mô tả số lượng một hàng hóa hay dịch vụ mà những người sản </b>

xuất <b>sẵn sàng bán </b>ở các mức giá khác nhau

<b>(</b>Price<b> – P) trong một thời điểm cụ thể, trong </b>

điều kiện các yếu tố khác không đổi (ceteris paribus).

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

<b>CUNG THỊ TRƯỜNG </b>

<b>Hàm số cung: Q<sub>S</sub> = f (P, P<sub>i</sub>, Tec, t, r, P<sub>f </sub> …) </b>

<b>Để cho đơn giản, ta giả định: </b>

<b>Q<sub>S</sub> = f(P) = c.P + d (c>0) </b>

<b>Quy luật cung: </b><i><b>“Trong điều kiện các yếu tố </b></i>

<i><b>khác khơng thay đổi, khi giá hàng hóa tăng </b></i>

<b>lên thì lượng cung hàng hóa đó sẽ tăng lên” </b>

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

<b>CẦU THỊ TRƯỜNG </b>

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

<b>THỊ TRƯỜNG CÂN BẰNG </b>

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

<b>THỊ TRƯỜNG CÂN BẰNG </b>

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

<b>THỊ TRƯỜNG CÂN BẰNG </b>

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">

<b>THỊ TRƯỜNG CÂN BẰNG </b>

<b>TÓM TẮT CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG </b>

Sự tương tác giữa cung và cầu quyết định giá cân bằng thị trường

 Khi chưa cân bằng, thị trường sẽ tự điều chỉnh để mức giá và sản lượng tiến về phía cân bằng

 Chỉ có thị trường cạnh tranh hồn hảo thì cơ chế trên mới có hiệu quả

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">

<b>HỆ SỐ CO GIÃN </b>

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

Độ co giãn của cầu theo giá Độ co giãn của cầu theo thu nhập

𝐸<sup>𝑑 </sup>

𝐸<sup>𝑠 </sup>

Độ co giãn của cầu theo giá (HH khác)

Độ co giãn của cung theo giá

</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">

<b>ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU </b>

<b>Khái niệm: </b>Độ co giãn của Cầu theo biến số X bất kỳ là % thay đổi của Lượng cầu khi biến số X thay đổi 1%

<b>Cơng thức tính: </b>

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67">

<b>ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ </b>

<b>Khái niệm: </b>Độ co giãn của Cầu theo GIÁ là % thay đổi của Lượng cầu của một loại hàng hóa hoặc dịch vụ khi giá của nó thay đổi 1%

<b>Cơng thức tính: </b>

ThS. Nguyễn Trọng Tín – Khoa Quản trị - Trường ĐH Luật TP.HCM

</div>

×