Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15 MB, 64 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>Dé tai:</small>
<small>Sinh viên thực hiện : Phạm Thu ThảoMSSV : 11164834</small>
<small>: 58</small>
<small>MỤC LỤC</small>
<small>h9 ...,ÔỎ i</small>
09/80.) 0) ... iii /.9):0/10/0:70)02 12157 ... iv CHUONG I: CO SO LY LUAN VE TAI SAN VA HIEU QUA SU DUNG
TAI SAN TAI CÔNG TY CHUNG KHO ÁN...-- 2-5 se ©s<©ssessecsees 1
<small>1.1. Tài sản của cơng ty chứng khố¡n... o5 5 5< 5< S595 59 5585996 11.1.1. Khái niệm tài sản tai công ty chứng khoán ... ---‹++-+++<+++ 1</small>
<small>1.1.2. Các loại tai sản của cơng ty chứng khốn ...- --- «<< c<<ccse++ 21.1.3. Vai trò của tài sản trong hoạt động kinh doanh của công ty chứng</small>
<small>154 60) 0... ... 8</small>
<small>1.2. Hiệu qua sử dung tai san của cơng ty chứng khốn ...--<- 91.2.1. Khái niệm hiệu quả và hiệu qua sử dụng tài sản... ... ---- - 91.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ... .-- -- 11</small>
1.2.2.1. Các chi tiêu phản ánh hiệu qua sử dung tổng tài sản... Il 1.2.2.2. Các chi tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn... 12
<small>1.2.2.3. Các chỉ tiêu phản anh hiệu quả sử dụng tài sản dai hạn... 13</small>
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản của công ty
<small>chứng KhOAN ... << 5 9 9 9.9.9.0 0009.0009.004 0000400809609 80996 14</small>
1.3.1. Nhân tố chủ quan...--- + 2 2 £+E£+E£EEEEESEEEEEEEEEEEEEEEEEEErkrrkrrkrei 14 1.3.2. Nhân tố khách quan...----2--2¿©5¿+x++2x+2EE£EE+SEEEEEerkrerkrsrkerrre 18
TY CO PHAN CHUNG KHOAN VNDIRECTT...--<s<ssecssessee 21 2.1. Khái qt về Cơng ty Cơ phan Chứng khốn VNDIRECT... 21 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Cơng ty Cổ phần Chứng khốn
<small>VNDIRECT occ csscsssesssessesssesssessesssecssesssessesssesssessssssesssesssesssssecssessessessseessess 21</small>
2.1.2. Cơ cầu tô chức của Công ty .oececcecccsssesssessessessseessecsescseessesstecseesseessees 23 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của VNDIRECT từ 2017 — 2019... 28
<small>2.2. Thực trạng hoạt động quản lý tài sản tại Cơng ty...«-s« 30</small>
2.2.1. Thực trạng quản lý tổng tài sản...-- 2-2 2 2+EcEeEkeExeEerxrrxres 30
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">2.2.2. Thực trạng quản lý tài sản ngăn hạn...-- cesses 32
<small>2.2.3. Thực trạng quản lý tài sản dai hạn ...- - 55c c++cxsseesees 34</small>
<small>2.3. Hiệu qua sử dụng tài Sả1n... <5 5 9...0. 000 96 35</small>
2.3.1. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản ...---¿-©5¿©7+c2ccccxrerxsrxrrrrees 36 2.3.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn...---¿©2+©5++cx++zxccxeees 37
<small>2.3.3. Hiệu quả sử dụng tài sản dải hạn... ...- -- Sc cv sssereerrrsrrsrree 37</small>
<small>2.4. Đánh giá CHUØ... o5 <5 << s9 9. 9.9. 9...9... 00. 00 0004 08004 06 38</small>
2.4.1. Kết quả dat được...---¿- 5: 2x 2x2 x22 2212211211211... re 38
2.4.2. Hạn chế...-.--:-- 22+ctttt tt re 40
<small>2.4.3. [20:0 0... ... 42</small>
<small>2.4.3.1. Nguyên nhân Chủ HđH...- ScSSt vn hhitriterreserrreerkrree 42</small>
<small>2.4.3.2. Nguyên nhân khách Quan. ...-- «c<S< + k+seesseeeeers 43</small>
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NHẰM NANG CAO HIỆU QUA SỬ DUNG
TÀI SAN TẠI VNDIRECT ...-.5- 5< s2 ©ssSs£SsEssEssessetserssessessrrssrssrsee 46 3.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của công ty trong thời
<small>IAM COL ả...o SG cọ. Họ HH l0 0000100000100. 0004.0000906 09080996 46</small>
<small>3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ...-.-s- s<<<< 48</small>
3.3. Một số kiến NQHi...c.cssssssessessesssessessesssssssssesssssssssssesssssssscsseesessesssseseeees 53
3.3.1. Khuyến nghị đối với Công ty Cổ phần chứng khoán VND... 54 3.3.2. Khuyến nghị đối với nhà đầu tư...---¿--¿2+++++zx+zzxz+zxe2 55
3.3.3. Khuyến nghị đối với cơ quan quản lý Nhà nước ...---- 56
CHƯƠNG 4: KET LUẬN ...--.s-s- 252 5< se SsSsSsESsESsESEseEseEsersersessese 58
<small>il</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Thị trường chứng khoán Việt Nam ngày càng phát triển về quy mô và số
<small>lượng các giao dịch và đảm đương vai trị trung gian trên thị trường chứng khốnlà các cơng ty chứng khốn. Nhờ có các cơng ty chứng khoán, hoạt động mua</small>
bán của nhà đầu tư được đảm bảo an toàn hơn, các doanh nghiệp tiết kiệm được
chi phí trong việc phát hành chứng khốn cũng như đây mạnh được giá trị thương hiệu của mình trên sàn giao dịch chứng khốn. Đồng thời, thơng qua các cơng ty chứng khốn, cơ quan quản lý cũng có thể theo dõi, giám sát các hoạt động diễn ra trên thị trường. Có thể cho rằng, sự phát triển của nền kinh tế nói chung và thị trường chứng khốn nói riêng khơng thể phủ nhận sự đóng góp to lớn của các cơng ty chứng khốn — một chủ thé trung gian đóng vai trị quan
<small>trọng trên thị trường tải chính.</small>
Đối với em — là một sinh viên thuộc khoa Tài chính — Ngân hàng trực thuộc trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân, thực tập tốt nghiệp là một cơ hội quý
báu dé em có thé tiếp xúc với mơi trường thực tế và thơng qua đó áp dụng những kiến thức về chuyên môn đã được thầy cơ giảng dạy trong q trình học tập tại
Thơng qua cơ hội được là thực tập sinh tại Công ty Cổ phần Chứng khoán VNDIRECT, được trực tiếp tham gia một số hoạt động tại phòng ban cùng với sự tìm hiểu và quan sát tình hình thực tế tại quý Công ty, em đã tổng hợp được một
số thông tin chính và hồn thành bai báo các thực tập tổng hợp này.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giảng viên trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân, Ths. Khúc Thế Anh và các anh chị làm việc Cơng ty Cơ phần Chứng khốn VNDIRECT đã cung cấp cho em kiến thức kinh tế - xã hội, trực tiếp hướng dẫn dé em có thể hoàn thành ban báo cáo thực tập này một cách tốt nhất. Tuy nhiên, do đây là lần đầu em được tiếp xúc với thực tế và hạn chế về mặt kiến thức, kinh nghiệm; vì vậy khơng thể tránh khỏi những thiếu sót nên em rất mong nhận được sự góp ý và nhận xét của thầy cơ để bài báo cáo của em
<small>được hoàn thiện hơn.</small>
SINH VIÊN THỰC HIỆN
<small>Phạm Thu Thảo</small>
<small>ill</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Bang 2.1: Cơ cau cô đông của VNDIRECT năm 2019...--2- 5522522522 25 Bang 2.2: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lí...---- 2-2 + ++££+Ee£Eerxerxerxerxzrxee 26 Bảng 2.3: Tình hình biến động doanh thu và chi phí các hoạt động kinh doanh
<small>CUA 4092000200600... ... 28</small>
Bảng 2.4: Cơ cấu tăng trưởng tài sản của Cơng ty Cổ phần chứng khốn
<small>VNDIRECT từ 2017 — 2Ú1Í... ..- ch HH HH nh ng 31</small>
Bảng 2.5: Cơ cau tai sản ngắn hạn của VND năm 2017 — 2019...-- 33 Bảng 2.6: Co cấu tài sản dai hạn của VND năm 2017 — 2019...-..--: 35
Bảng 2.7: Hiệu suất sử dụng và hệ số sinh lợi của tài sản năm 2017 — 2019... 4I
Bảng 2.8: Cơ cau nguồn vốn của VND năm 2017 — 2019...----:-¿-: 42
<small>1V</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>1.1. Tài sản của cơng ty chứng khốn</small>
<small>1.1.1. Khai niệm tài sản tại cơng ty chứng khốn</small>
Theo Luật Doanh nghiệp 2014: “Doanh nghiệp là các tổ chức có tên riêng,
<small>có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật</small>
nhăm mục đích kinh doanh.”
Tài sản trong doanh nghiệp là tất cả những gì có giá trị tiền tệ thuộc sở hữu của một cá nhân, hoặc một tô chức; với mục dich là dé sản xuất hàng hoá, dịch vụ hay tạo ra lợi nhuận. Ba đặc tính khơng thể thiếu của một tài sản là tính hợp pháp, có kết quả ngay từ hợp đồng kinh doanh hoặc giao dịch đầu tiên và có thé tạo ra lợi nhuận. Tài sản của các doanh nghiệp rất phong phú, đa dạng, tồn tại dưới dạng hữu hình hoặc vơ hình tại một thời điểm nhất định, có khả năng mang lại lợi ích cho
<small>doanh nghiệp.</small>
Việc phân biệt sự khác nhau giữa tài sản và nguồn vốn là rất quan trọng, vì tài sản được hình thành từ nguồn vốn. Trong khi tài sản những gì doanh nghiệp đang sở hữu và có khả năng tạo ra lợi nhuận thì nguồn vốn lai là những quan hệ tài chính mà từ đó doanh nghiệp có thé huy động một số tiền nhất định dé đầu tư cho
tài sản và vốn chủ sở hữu được phân bổ một cách hợp lí. Thơng qua các danh mục
trong nguồn vốn, ta sẽ biết tài sản của doanh nghiệp được hình thành từ đâu — đây là mối quan hệ mật thiết trong quan hệ kinh tế xã hội.
Tại QD sé 27/2007/QD-BTC, CTCK được định nghĩa là: “Công ty chứng
khốn là tổ chức có tư cách pháp nhân hoạt động kinh doanh chứng khoán, bao gồm
một, một số hoặc tồn bộ các hoạt động: mơi giới chứng khốn, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khốn.”
CTCK là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, tuy nhiên vì là một chủ thể kinh doanh, CTCK cũng có những điểm tương đồng với tô chức và hoạt động của
các doanh nghiệp khác nói chung. CTCK là một định chế tài chính đóng vai trị
<small>quan trọng đơi với nên kinh tê, tài sản chủ yêu là các tài sản tải chính như là: trái</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">phiếu, cô phiếu, các khoản cho vay thay vì là các tài sản thực như nhà cửa, công cụ
<small>hay nguyên vật liệu.</small>
Khi các định chế tài chính trung gian là các tơ chức tai chính với tư cách là một nhà đầu tư trung đứng giữa nguồn cung và cầu vốn, nhằm giúp cung và cầu gặp nhau thì CTCK là một định chế tài chính bán trung gian — tô chức đứng giữa nguồn
cung và cầu với tư cách là một nhà môi giới, nhằm giúp cung và cầu vốn gặp nhau. Họ không tạo ra các tài sản tài chính của chính họ như các tơ chức tài chính trung gian mà chủ giúp chuyền các tài sản tài chính từ người phát hành đến các nhà đầu
Tài sản của CTCK là toàn bộ tài sản có giá trị mà CTCK hiện có quyén sở
<small>hữu, định đoạt một cách hợp pháp và được hình thành trong quá trình sử dụng</small>
nguồn vốn. Tuỳ vào mỗi tiêu thức phân loại như là: căn cứ vào hình thái, căn cứ vào tính chất tuần hồn, căn cứ vào quyền sở hữu tài sản, căn cứ va thời hạn sử dụng tai sản,... mả tải sản sẽ được phân chia theo các nhóm khác nhau. Với đặc điểm của CTCK là tổ chức tài chính, việc lựa chọn phân tích cụ thể theo một tiêu thức là rất khó, vì vậy, dựa theo bảng cân đối kế tốn của các CTCK, tài sản được chia ra làm mục chính là tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Trong đó, tài sản ngắn hạn là những tài sản có thời gian sử dụng, thu hồi luân chuyền trong một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh, tai sản dai hạn là tất cả các tài sản khác ngoài tài sản ngắn hạn
đều được xếp vào tài sản dài hạn.
<small>1.1.2. Các loại tài sản của công ty chứng khoản</small>
Tài sản ngắn hạn
(i) Tiền và các khoản tương đương tiền:
Tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng cho hoạt động của cơng ty chứng khốn, tiền gửi về bán chứng khoán bảo lãnh phát hành và tiền gửi về bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khốn của cơng ty. Khoản mục này dùng để chỉ trả bằng tiền nhanh chóng, tuy nhiên, chúng khơng sinh lời và mat chi phí phát sinh
như bảo quản, kiểm dém,...
Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu
hồi hoặc đáo han từ ngày đầu tư khơng q ba thang, có khả năng chuyên đổi dé
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">dàng thành một lượng tiền xác định và khơng có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản dau từ đó.
Vì khoản mục này gần như khơng có tính sinh lời nên các CTCK ln cố
<small>(ii) Tài sản tài chính (FVTPL, AFS, HTM)</small>
FVTPL — Tài sản tài chính ghi nhận qua lã¡/Iỗ: theo quy định mới nhất, loại tài sản này sẽ được hạch toán theo giá trị thị trường thay vì giá vốn điều chỉnh cho
các khoản thua lỗ chưa thực hiện từ 2016 trở về trước. Theo đó, các khoản lãi chưa
thực hiện nhờ thị giá cao hơn giá vốn sẽ được ghi nhận cho du chứng khốn đó đã
được bán hay chưa và thị giá vào ngày cuối kỳ trước sẽ được lay là giá dé tinh lãi/lỗ
chưa thực hiện cho kì tiếp theo
AFS — Tài sản tài chính sẵn sàng dé bán: lã¡/lỗ chưa thực hiện sẽ khơng hạch tốn trên báo cáo kết quả kinh doanh mà tùy thuộc vào tình trạng lỗ hay lãi để thực hiện nghiệp vụ kế toán. Nếu lỗ chưa thực hiện sẽ được ghi vào bảng “báo cáo thu nhập tồn diện khác”, sau đó, được ghi nhận trực tiếp vào mục “đánh giá lại tài sản” trong phần VCSH trên bảng cân đối kế toán. Nếu lãi chưa thực hiện (tức là giá vốn thấp hơn thị giá) sẽ không được ghi vào lợi nhuận ln mà chỉ đến khi chứng khốn
<small>này ban được ra ngồi thì mới ghi nhận.</small>
HTM — Các khoản dau tư nắm giữ đến ngày đáo hạn: chủ yếu là tiền gửi ngân hàng nên không liên quan đến việc ghi nhận lãi không thường xuyên từ danh mục tự doanh. Ở một số cơng ty có nghiệp vụ kinh doanh nguồn vốn hưởng chênh
lệch lãi suất thì khoản mục này thường chiếm tỷ lệ rất lớn.
(iii) Các khoản cho vay: với cac nhà đầu tư khi đã tham gia thị trường
chứng khoán đủ lâu và nắm bắt được những thời điểm quan trọng dễ mua chứng khoán nhưng tài sản khơng có đủ dé đầu tư thì cách nhanh va dé dàng nhất chính là
<small>vay kí quỹ margin tại cơng ty chứng khốn. Đây là khoản mục cơng ty chứng khốn</small>
cho khách hàng vay kí quỹ margin để đầu tư chứng khốn và tài sản đảm bảo chính
<small>là các cơ phiêu, trái phiêu nhà đâu tư vay đê mua.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>(iv) Các khoản phải thu: là các khoản tạm ứng trước cho người bán trong</small>
ngắn hạn. Ngoài ra, trong khoản mục này ở cơng ty chứng khốn, cịn có các khoản
lợi tức chưa nhận được từ việc đầu tư chứng khốn của cơng ty.
(v) Tài sản khác: một sơ khoản mục bảo lãnh, cầm có, thế chap, ký quỹ.
<small>Tài sản dài hạn</small>
(i) Tài sản cô định: Là những tài sản có giá trị lớn, có thời gian sử dụng
<small>tài sản đó.</small>
<small>- — Nguyên giá tài sản phải được xác định một cach tin cậy.</small>
<small>bởi vì:</small>
<small>của doanh nghiệp</small>
<small>doanh nghiệp.</small>
<small>như hiện nay.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>nhưng xác định được giá trị, do doanh nghiệp quản lý và sử dụng trong các</small>
<small>chia làm hai loại.</small>
<small>nghiệp quản lý và sử dụng cho các hoạt động phúc lợi, sự nghiệp và các hoạt</small>
<small>mua cô phân được hưởng lợi tức cô phân ( cô tức) căn cứ vào hoạt động sản</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>thu nhập hoãn lại, tài sản dài hạn khác.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>1.1.3. Vai trò của tài sản trong hoạt động kinh doanh cua cơng ty chứngkhốn</small>
Hiện nay, tài sản của một doanh nghiệp đóng vai trị hết sức quan trọng trong
hoạt động kinh doanh. Tài sản được hình thành từ nguồn vốn và đây là các khoản mục mà doanh nghiệp cần phải chi ra dé có cơ hội tao ra doanh thu.
<small>động kinh doanh của doanh nghiệp cũng như có khả năng mở rộng được quy mô</small>
phát triển trong tương lai nếu doanh nghiệp đó sử dụng tốt tài sản của mình.
<small>doanh nghiệp. Việc phân tích sử dụng tài sản hiệu quả sẽ đem lại cái nhìnrõ ràng sẽ đem lại lợi ích cho doanh nghiệp.</small>
<small>vai tro:</small>
<small>thanh toán và rủi ro tài chính trong hoạt động của doanh nghiệp....</small>
<small>chính sách tài chính ma cịn làm rõ các chính sách chung trong doanh nghiệp.</small>
<small>trưởng của doanh nghiệp. Do đó họ thường phân tích báo cáo tài chính của</small>
<small>Dựa vào các báo cáo tài chính, các cơ quan quản lý Nhà nước thực hiện</small>
<small>tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và khách hàng...</small>
<small>1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản của cơng ty chứng khốn1.2.1. Khai niệm hiệu qua và hiệu quả sử dụng tai sản</small>
Đối với mọi doanh nghiệp, việc hoạt động kinh doanh và cần đầu tư vào các loại tài sản nhằm mục đích sinh lời thì việc hiệu quả sử dụng tài sản luôn là điều mà
<small>các doanh nghiệp cân phải xem xét.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Hiệu quả sử dung tài sản của doanh nghiệp là một phạm tra kinh tế phản ánh
<small>năng lực, trình độ khai thác va sử dụng tài sản của doanh nghiệp vào hoạt động kinh</small>
doanh nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa chỉ phí,
Có thé nói rang, hiệu quả sử dụng tài sản là một chỉ tiêu đánh giá một cách chính xác va rõ rang về trình độ sử dụng tài sản của doanh nghiệp dé đạt kết quả cao
<small>khác nhau.</small>
Hiệu quả được coi là một thuật ngữ trong kinh tế học chỉ ra mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục tiêu của chủ thé và chi phí mà chủ thé bỏ ra để có được kết quả đó trong điều kiện nhất định. Do vậy, hiệu quả được phản ánh từ kết quả
thực hiện các mục tiêu hành động với chi phí cần bỏ ra và đồng thời cũng được xem xét và đánh giá đưới góc nhìn của chủ thé nghiên cứu.
Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường cạnh tranh như hiện nay
đều cần phải quan tâm tới hiệu qua tài sản vì đó là cơ sở dé một doanh nghiệp kinh
doanh có thể tồn tại và phát triển.
Mỗi doanh nghiệp đều có mục tiêu và tầm nhìn khác nhau, Song, tất cả các mục tiêu cụ thê đó đều hướng đến việc tối đa hóa giá trị tài sản cho các chủ sở hữu. Đề đạt được những mục tiêu đã được đề ra, mọi doanh nghiệp đều phải nỗ lực sử
dụng triệt dé các tài sản của mình dé nó đem lại lợi ích cao nhất.
<small>Đặc biệt, với loại hình kinh doanh đặc biệt như cơng ty chứng khoán, và đặc</small>
biệt hơn là các tài sản của doanh nghiệp chủ yếu là chứng khoán, giấy tờ có giá,...
<small>thì việc quản lí tài sản sao cho hiệu quả cịn là một thách thức với cơng ty. Vì ngoai</small>
những rủi ro có thê tính tốn thì sẽ có những rủi ro xảy ra mà doanh nghiệp không thé lường trước được.
<small>từng loại tài sản khác nhau.</small>
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>1.2.2. Các chỉ tiêu đánh gia hiệu quả sử dụng tài sản</small>
<small>Hiệu suất sử dụng tông tài sản:</small>
<small>Doanh thu thuần</small>
Hiệu quả sử dụng tổng tài sản = Tổng tài sản bình quân
Trong đó: Tổng tài sản bình qn là bình qn số học của tổng tài sản có ở đầu kì và cuối ki
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản (bao gồm cả TSNH
<small>lẫn TSDH) của doanh nghiệp, cho biết mỗi đơn vị tài sản tạo ra bao nhiêu đơn vị</small>
<small>doanh thu hay trong một kỳ phân tích, tài sản quay được bao nhiêu vịng. Chỉ tiêu</small>
này càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản càng tốt và ngược lại, chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng tài sản càng thấp. Dé có được kết luận chính xác về mức độ hiệu quả trong việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp cần so sánh hệ số của
<small>doanh nghiệp đó với trung bình ngành.</small>
Ngược lại với lợi nhuận biên tế (là tỷ lệ giữa tỷ suất lợi nhuận Hệ số sinh lợi tổng tài sản (ROA)
<small>Lợi nhuan sau thuế+ lãi vay</small>
<small>ROA =Téng tài sản bình quân trong ki</small>
Y nghia: ROA cho biết một đơn vi tai sản tạo ra bao nhiêu đơn vị lợi nhuận
sau thuế và lãi vay. Chỉ tiêu này được sử dụng để đo hiệu quả của việc tài trợ cho
các nhu cầu về tài sản của doanh nghiệp bằng vốn chủ sở hữu và vốn vay. Nếu chỉ tiêu này lớn hơn chỉ phí nợ thì đầu tư bằng nợ có lợi cho doanh nghiệp hơn đầu tư bằng vốn chủ.
Chỉ số thể hiện mối tương quan giữa mức sinh lời của doanh nghiệp so với
tài sản của doanh nghiệp đó. Nó được sử dụng dé đo lường hiệu quả của việc tài trợ cho các nhu cầu về tài sản của doanh nghiệp bằng VCSH và vốn vay cũng như là
công cụ dé đánh giá năng lực quản lí của Ban lãnh dao Cơng ty.
Việc cộng thêm chỉ phí lãi vay vào LNST trong cơng thức trên nhằm xem xét
<small>việc sử dụng doanh thu hoạt động trước lãi vay. Tuy nhiên, ROA mục đích chính</small>
vẫn là cung cấp cho doanh nghiệp những thông tin về các khoản lãi tạo ra từ tài sản. Ngồi ra, ROA cịn là công cụ kiểm tra hiệu quả chuyển đổi nguồn vốn thành lợi
<small>nhuận, tuy nhiên, chỉ tiêu này cũng phụ thuộc vào rat nhiêu các yêu tô vê đặc diém</small>
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">ngành. Và ngồi ra, khi phân tích ROA, ta cũng có thể kết hợp thêm mơ hình phân tích Dupont phơ biến hiện nay.
<small>Phân tích ROA theo phương pháp Dupont</small>
Mơ hình Dupont là kỹ thuật được doanh nghiệp sử dụng để phân tích khả
năng sinh lời bằng các cơng cụ quan lí hiệu quả truyền thống. Mơ hình này phơ biến
vì nó tích hợp các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh. Ban chất việc phân tích theo Dupont xem xét một đồng tài sản mà doanh nghiệp
đang sử dụng với khả năng sinh lời của nó ảnh hưởng đến khoản mục nảo và từ đó, bám sát được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ và đồng thời là cơng
cụ phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính.
<small>LNST DTT</small>
<small>ROA =——x_————---~ ROS x Sơ vịng quay tài sản</small>
<small>DTT Tổng tài san bình quan</small>
<small>Trong đó:</small>
ROS (Tỷ suất sinh lời trên doanh thu): ROS càng coa thì khả năng sinh lời
<small>cua tài sản cảng tăng. Chỉ tiêu nay bi ảnh hưởng bởi doanh thu va chi phí, doanh</small>
nghiệp muốn tăng sức sinh lời của doanh thu thì cần có biện pháp giảm chỉ phí. Thực tế, khi doanh thu tăng thì chi phí cũng tăng, bởi vậy, doanh nghiệp cần phân tích những khoản mục chỉ phí để có được biện pháp phù hợp.
Số vịng quay tài sản càng cao chứng tỏ sức sản xuất của tài sản càng nhanh và là yêu tố quyết định khả năng sinh lời của tài s
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị TSNH sử dụng trong kì đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH càng cao, thê hiện rằng doanh nghiệp tận dụng được hết giá trị của TSNH, góp phần
<small>nâng cao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Chỉ tiêu nay phản ánh khả năng sinh lời của TSNH, cho biết 1 đồng giá trị TSNH tạo ra bao nhiêu đồng LNST.
Kha năng thanh toán ngắn han
Khả năng thanh toán ngắn hạn = Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho thấy sự bảo đảm về các khoản nợ trong ngắn hạn bằng các TSNH của doanh nghiệp. Chỉ số này có thể đem so sánh với tỷ số bình quân ngành, tỷ số thanh khoản năm trước hoặc với 1. Nếu mức đảm bảo lớn hơn 1 tức là doanh nghiệp có đủ TSNH dé đảm bảo thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn, tình hình thanh khoản tốt và ngược lai.
<small>Kha năng thanh toản nhanh</small>
<small>TSNH—Hang tồn kho</small>
<small>Nợ ngắn hạn</small>
<small>Khả năng thanh tốn nhanh =</small>
Bởi vì cơng ty chứng khốn khơng có hang tồn kho như các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thông thường mà là một tơ chức tài chính nên khơng có hang tồn kho. Vì vậy, khả năng thanh tốn nhanh chính là khả năng thanh toán ngắn hạn.
<small>Kha năng thanh toán tức thời</small>
<small>a oy ras xẻ Tiền va các khoản tương đương tiền</small>
<small>Nợ ngắn han</small>
Chỉ tiêu này cho biết ngay tại thời điểm đó, doanh nghiệp có khả năng trả nợ được ngay hay khơng, nếu chỉ số này q nhỏ thì cơng ty sẽ gặp khó khăn trong việc thanh tốn các khoản nợ tức thời. Nếu hệ số này quá lớn phản ánh lượng tiền trong quỹ nhiều, hiệu quả sử dụng khoản mục tài sản này thấp. Ngồi ra, hệ số này
cịn phụ thuộc vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, kỳ thanh tốn các khoản
<small>phải trả, phải thu trong kì. Cơng ty cần cân nhắc dự trự một lượng tiền và các</small>
khoảng tương đương tiền một cách hợp lí để mang lại hiệu quả cao nhất. <small>1.2.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn</small>
Chỉ tiêu này cho biết một đơn vị giá trị TSDH trong kì tạo ra bao nhiêu đơn
<small>vị doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng TSDH cảng cao.</small>
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">e Chất lượng thông tin sử dụng
Day là một yêu tố quan trọng mang tính quyết định hàng đầu trong việc sử
<small>dụng tài sản hiệu quả, bởi khi sử dụng thơng tin khơng chính xác hay phù hợp thì</small>
kết quả lựa chọn đầu tư của cơng ty chứng khoán sẽ dẫn đến việc thua lỗ nặng nè. Vì vậy,việc năm bắt chính xác các thơng tin liên quan đến kinh tế - tài chính trên thị trường và phân tích được một cách chính xác chính là nên tảng của việc đưa ra được
sự lựa chọn đầu tư đúng đắn.
Hiện nay, tình hình nền kinh tế trong nước và trên thế giới không ngừng biến
động, những điều này có sự ảnh hưởng gián tiếp hoặc trực tiếp đến điều kiện kinh
<small>doanh và sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Và đặc biệt, với loại hình doanh nghiệp</small>
đặc biệt như cơng ty chứng khốn, tài sản của cơng ty có một phần chủ yếu là tiền và chứng khốn thì việc dự đốn giá trị tài sản trong tương lai là điều cưc kì cần thiết. Thiếu đi sự chính xác và phù hợp thì thơng tin khơng cịn đủ độ tin cậy và đây
là điều tất yếu ảnh hưởng đến chất lượng tài sản của công ty.
e — Trình độ cán bộ - nhân viên, quản lí các cấp
Có thể nói, con người là nhân tố quan trọng trong bất cứ hoạt động nào. Trong hoạt động sản xuất — kinh doanh cũng vậy, con người đóng vai trị quyết định
đến hiệu quả hoạt động nói chung và hiệu quả sử dụng tài sản nói riêng, đặc biệt là
trình độ quản lý và tay nghề người cơng nhân.
<small>Trình độ can bộ - nhân viên: Với đặc thù là cơng ty chứng khốn, tự doanh</small>
và cung cấp dịch vụ liên quan đến đầu tư chứng khốn, thì việc có được thơng tin chính xác là điều kiện cần, tuy nhiên, điều kiện đủ để đi đến việc sử dụng hiệu quả
tài sản lại là việc xử lí thơng tin đó như nào dé có được một kết quả phân tích đúng
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">đăn và kịp thời lại là điều không hề đơn giản. Từ những con số, thơng tin trên thị trường khơng có sự liên kết lại với nhua thì sẽ khơng nói lên được điều gì cả và điều
từ đó đưa ra đến những quyết định phân bổ tài sản tạo ra hiệu quả nhất định sẽ cần
đến những cán bộ - nhân viên có trình độ chun mơn cao. bộ phận cơng nhân là bộ phận trực tiếp tạo ra sản phẩm dịch vụ, trực tiếp tiếp xúc với khách hàng nên là nhân tố trực tiếp sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Đối với cơng nhân sản xuất có
tay nghề cao, có khả năng tiếp thu công nghệ mới, phát huy được tính sáng tạo, tự
<small>chủ trong cơng việc, có ý thức giữ gìn và bảo quản tài sản trong quá trình vận hành</small>
lượng cao, hạ giá thành góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Ngược lại, nếu trình độ tay nghề người công nhân thấp, không nắm bắt được các thao tác kỹ thuật, ý thức bảo quản máy móc kém sẽ dẫn đến tình trạng sử dụng lãng phí nguyên vật liệu, giảm tuổi thọ của máy móc làm tăng giá thành, giảm chất lượng sản phẩm. Điều đó có thể làm giảm doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp dẫn đến hiệu quả sử dụng tài sản giảm.
Trình độ quản lí các cấp: đây cũng là một trong các nhân tô ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp thông qua những định hướng, tầm nhìn của các cán bộ quản lí. Thơng qua các chiến lược, chính sách cụ thé sẽ giúp doanh
nghiệp tối đa hóa được việc sử dụng tài sản một cách hợp lí, từ đó góp phần thúc
đây hoạt động kinh doanh én định, hiệu quả. Trình độ cán bộ quản lý thể hiện ở trình độ chuyên môn nhất định, khả năng tổ chức, quản lý và ra quyết định. Nếu cán bộ quản lý có trình độ chun mơn nghiệp vụ vững vàng, khả năng tổ chức, quan lý tốt đồng thời đưa ra những quyết định đúng đắn, phù hợp với tình hình của doanh
nghiệp và tình hình thị trường thì hiệu quả sử dụng tải sản cao, mang lại nhiều lợi
ích cho doanh nghiệp. Nếu khả năng tổ chức, quản lý kém, quyết định sai lầm thì tài
sản khơng đựơc sử dụng một cách hiệu quả dẫn đến doanh nghiệp có thể thua lỗ, thậm chí phá sản. Như vậy, trình độ cán bộ quản lý đóng vai trị hết sức quan trọng
đối với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp. Do đó, u cầu
<small>đơi với bộ phận này là rat cao, họ cân có chun mơn nghiệp vụ vững vàng, có tinh</small>
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">thần trách nhiệm cao, năng động, sáng tạo nhằm đưa ra các quyết định đúng đắn,
<small>kip thời cho doanh nghiệp</small>
e Kha năng huy động vốn và cơ cấu vốn
Vốn là điều kiện khơng thê thiếu vì vốn là nguồn hình thành nên tài sản. Khả năng huy động vốn cũng như van đề cơ cấu vốn như thé nao sẽ có ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản doanh nghiệp. Nếu vị thế của doanh nghiệp tốt, có khả năng huy động vốn lớn sẽ là cơ hội để mở rộng cơ hội kinh doanh và đa dạng hóa
các danh mục đầu tư làm tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, việc duy trì được cơ cấu vốn hợp lí cũng sẽ làm tăng tính hiệu quả của việc sử dụng tài sản vì việc tối thiểu hóa chi phí vốn sẽ góp phan làm giảm chi phí, từ đó gia tăng lợi nhuận
<small>rịng của doanh nghiệp.</small>
<small>e Năng lực quản lý tài sản của doanh nghiệp</small>
Quản lý tài sản một cách khoa học, chặt chẽ sẽ góp phần làm tăng hiệu quả
sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Căn cứ vào kết quả phân tích tình hình cụ thể như: tình hình biến động giá trên thị trường, quan hệ cung cầu trên thị trường về loại tài sản đó, xu hướng về tiến bộ kỹ thuật trong nganh.... Người quản lý đưa ra quyết định xử lý tài sản một cách chuan xác như điều chỉnh mức khấu hao hoặc phương pháp khấu hao, thanh lý, nhượng bán dé đổi mới TSCD, hiện đại hố TSCD
<small>thơng qua sửa chữa lớn...</small>
Quản lý tài sản của doanh nghiệp đựơc thể hiện chủ yếu trong các nội dung
e = Quan lý tiền mặt.
Quan lý tiền mặt là quyết định mức tồn quỹ tiền mặt, cụ thé là đi tìm bài toán
tối ưu dé ra quyết định cho mức tồn quỹ tiền mặt sao cho tổng chi phi đạt tôi thiểu mà vẫn đủ đề duy trì hoạt động bình thường của doanh nghiệp.
Việc xác định lượng tiền mặt dự trữ chính xác giúp cho doanh nghiệp đáp ứng các nhu cầu về: giao dịch, dự phòng, tận dụng được những cơ hội thuận lợi
<small>trong kinh doanh do chủ động trong hoạt động thanh tốn chi trả.</small>
Đồng thời doanh nghiệp có thé đưa ra các biện pháp thích hợp dau tư những
khoản tiền nhàn rỗi nhằm thu lợi nhuận như đầu tư chứng khốn ngắn hạn. Điều này
<small>địi hỏi nhà quản lý phải có năng lực phân tích và phán đán tình hình trên thị trường</small>
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">tiền tệ, thực trạng tình hình tai chính của doanh nghiệp, từ đó có sự lựa chon dé đưa các quyết định sử dụng ngân quỹ đúng đắn, làm giảm tối đa các rủi ro về lãi suất hoặc tỷ giá hối đoái, tối ưu hoá việc đi vay ngăn hạn, tăng hiệu quả sử dụng tài sản.
Quản lý tiền mặt hiệu quả góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn
<small>hạn nói riêng và hiệu quả sử dụng tài sản nói chung cho doanh nghiệp.e = Quản lý các khoản phải thu.</small>
Trong nền kinh tế thị trường, việc mua bán chiu hay cịn gọi là tín dung thương mai là một hoạt động không thé thiểu đối với mọi doanh nghiệp. Do đó,
<small>trong các doanh nghiệp hình thành khoản phải thu.</small>
Tin dụng thương mại giúp cho DN day nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm, thu hút khách hang, tăng doanh thu ban hàng, giảm chi phí tồn kho của hàng hố, góp phan làm tăng hiệu quả sử dụng tai sản cố định va hạn chế hao mòn vơ hình. Tuy nhiên, tín dụng thương mại cũng có thể đem đến những rủi ro cho doanh nghiệp như làm tăng chi phí quản lý, chi phí địi nợ, chi phí bù đắp cho vốn thiếu hut, làm tăng chi phí nếu khách hàng khơng tra được nợ.
Do vậy, các nhà quản lý cần so sánh giữa thu nhập va chi phí tăng thêm
để quyết định có nên cấp tín dụng thương mại khơng cũng như phải quản lý các khoản tín dụng này như thé nào dé dam bao thu được hiệu qua cao nhất.
Nội dung chủ yếu của chính sách quản lý các khoản phải thu bao gồm:
<small>Phân tích khả năng tín dụng của khách hàng, phân tích đánh giá khoản tín dụng</small>
được đề nghị, theo dõi các khoản phải thu.
e _ Quản lý các khoản dau tư tài chính
Kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động đầu tư tài chính dài hạn chính là tổng mức lợi nhuận. Tổng mức lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí hoạt động đầu tư tài chính của doanh nghiệp. Ngồi việc so sánh theo hướng xác định mức biến động tuyệt đối và mức biến động tương đối chỉ tiêu tổng mức sinh lợi nhuận thu được từ hoạt động đầu tư tài chính dài hạn, cịn phân tích sự biến động tổng mức sinh lợi nhuận do ảnh hưởng của 3 nhân tố.
- Tổng doanh thu hoạt động đầu tư tài chính dài hạn.
- — Mức chi phi dé tao ra mét đồng doanh thu từ hoạt động đầu tư tài chinh
<small>đài hạn.</small>
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">- Mức sinh lợi nhuận được tạo ra từ một đồng chi phí hoạt động đầu tư tài
<small>chính dài hạn.</small>
Từ mối quan hệ trên, có thê xây dựng phương trình kinh tế sau:
Tổng mức lợi nhuận hoạt động đầu tư tài chính dài hạn = Tổng doanh thu hoạt động đầu tư tài chính dai hạn * Mức chi phí cho một đồng doanh thu từ hoạt động đầu tư tài chính dài hạn* Mức lợi nhuận được tạo ra từ một đồng chi phí hoạt động đầu tư tài chính dài hạn.
Vận dụng phương pháp loại trừ có thể phân tích sự ảnh hưởng lần lượt
từng nhân tố dé chỉ tiêu tong mức lợi nhuận thu được từ hoạt động đầu tư tài chính
<small>dai hạn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp đánh giá, phân tích va xem</small>
xét trong số các hoạt động đầu tư tải chính, hoạt động nào mang lại lợi ích kinh tế
cao nhất, nhằm lựa chọn hướng đầu tư, loại hình đầu tư, quy mơ đầu tư, danh mục đầu tư hợp lý nhất và đạt kết quả cao nhất trong kinh doanh của doanh nghiệp.
e — Quản lý tài sản có định.
Đề đạt được các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng tài sản cô định, doanh nghiệp
phải xác định quy mô và chủng loại tài sản cần thiết cho quá trình sản xuất- kinh
doanh. Đây là van đề thuộc đầu tư xây dựng cơ bản, đòi hỏi doanh nghiệp phải cân nhắc kỹ càng các quyết định về đầu tư dựa trên cơ sở các ngun tắc và quy trình phân tích dự án đầu tư. Nếu mua nhiều tài sản có định mà khơng sử dụng hết sẽ gây
sự lãng phí vốn, song nếu phương tiện không đủ so với lực lượng lao động thì năng
suất sẽ giảm. Trên cơ sở một lượng tải sản cố định đã mua sắm, một mặt doanh nghiệp phải tận dụng tối đa thời gian và hiệu suất của máy, thực hiện an toản, tiết kiệm trong vận hành máy, cô gắng khấu hao nhanh dé sớm đôi mới va áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến, hiện đại. Điều đó sẽ tạo tiền đề cho doanh
nghiệp luôn luôn được đổi mới theo hướng tích cực, cung cấp những sản phẩm, dich vụ phù hợp với nhu cầu thị trường, mang tính cạnh tranh cao.
Việc đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định cho thấy khấu hao có tác động lớn đến các chỉ tiêu. Do đó, doanh nghiệp cần xác định phương pháp tính khấu
hao tài sản có định cho thích hợp.
<small>e Chính sách và cơ chê quản lý của Nhà nước</small>
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Một doanh nghiệp khi tham gia vào thị trường và có giấy phép kinh doanh đồng nghĩa với việc phải chịu sự quản lí của nhà nước thơng qua những chính sách
và cơ chế được ban hành. Nhà nước sử dụng những công cụ kinh tế như ban hành
mức lãi suất trần hoặc sàn, điều kiện để các doanh nghiệp được phát hành cơ
phiếu,... để quản lí hoạt động của tất cả doanh nghiệp. Ở mỗi chu kì của nền kinh
tế, Nhà nước loại có những chính sách khác nhau sao cho phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế. Vì vậy, các doanh nghiệp cần năm bắt đúng đắn và kịp thời những chính sách, quy định của Nhà nước dé tránh gặp phải những sai sót khơng đáng có trong việc quản lí tài sản. Đặc biệt, khi nền kinh tế rơi vào khó khăn thơng qua các chính sách ban hành, Nhà nước cũng hỗ trợ gián tiếp doanh nghiệp bằng việc điều tiết nền kinh tế trị trường trở về trạng thái cân bằng hoặc thậm chí hỗ trợ doanh nghiệp bằng những chính sách ưu đãi khác. Bởi vậy, bất cứ cơ chế hay chính sách nào được ban hành đều cũng sẽ ảnh hưởng đến quyết định đầu tư tài sản của doanh
e — Biến động của nên kinh tế
Sự biến động của nền kinh tế tác động không nhỏ đến việc phân bồ tai sản
của doanh nghiệp. Biến động của nền kinh tế ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường chứng khoán. Khi nền kinh tế đi vào suy thoái, các doanh nghiệp niêm yết trên sàn
chứng khoán đa số bị ảnh hưởng, khiến các nhà đầu tư e ngại với tình hình thị trường hạn chế đầu tư dẫn đến việc kinh doah của cơng ty chứng khốn giảm; đặc
biệt, nghiệp vụ tự doanh chứng khốn của cơng ty cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Và ngược lại, khi nền kinh tế tăng trưởng, việc kinh doanh của công ty cũng không gặp nhiều khó khăn và đây cũng là khoảng thời gian các doanh nghiệp cạnh tranh gay gắt dé giành thị phan.
e _ Sự phát triển của khoa học - công nghệ
<small>Với thời đại công nghệ 4.0 hiện nay, khoa học — công nghệ là công cụ cạnh</small>
tranh hữu hiệu nhất của doanh nghiệp, nó tạo nên sự khác biệt giữa các doanh nghiệp với nhau. Một doanh nghiệp muốn tốn tại và phát triển thì cập nhật, phát triển và đầu tư những thiết bị khoa học công nghệ tiên tiến nhất. Không phải ngẫu nhiên mà mọi doanh nghiệp đều chi đầu tư cho những loại tài sản này, bởi, đây là một trong những u tơ có thể quyết định đến sự thành công của của doanh nghiệp.
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">e Doi thú cạnh tranh
Đây là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến khả năng tốn tại và phát triển của doanh nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Thị trường chứng khoán tại Việt Nam là một thị trường đầy tiềm năng va dần dần khăng định được vị thế của ngành trong nền kinh tế thì việc các công ty mới “mọc lên như nam” là điều dé hiểu. Dé gia tăng thị phần của mình, các cơng ty
<small>đêu cân phải có những lợi thê riêng của mình.</small>
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">s* Cơng ty Cơ phần Chứng khốn VNDIRECT được thành lập với cổ đơng sáng lập là Tập đoàn Đầu tư IPA được nhận Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số
0103014521 do Sở kế hoạch va Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 07/11/2006 va Giấy phép hoạt động số 22/UBCK-GPHĐKD do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước cấp ngày 16/11/2006 với vốn điều lệ ban đầu là 50.000.000.000 VNĐ (năm mươi tỷ đồng).
* Tên tiếng Việt: CÔNG TY CO PHAN CHUNG KHOÁN VNDIRECT s* Tên tiếng Anh: VNDIRECT SECURITIES CORPORATION
<small>+» Tên giao dich chứng khốn: VNDS</small>
% Von điều lệ (tính đến 31/12/2018): 2.204.301.690.000 VND (Hai nghìn hai trăm lẻ bốn tỷ ba trăm lẻ một triệu sáu trăm chín mươi nghìn đồng)
¢ Trụ sở chính: Số 1 Nguyễn Thượng Hiền, phường Nguyễn Du, quận Hai
<small>Bà Trưng, Tp. Hà Nội</small>
<small>s* Mang lưới hoạt động:</small>
- — 6 chỉ nhánh trải đài trên cả nước: Tp. Hồ Chi Minh, Da Nẵng, Cần Tho,
<small>Binh Dương, Quảng Ninh, Vinh — Nghệ An.</small>
- 2 phòng giao dịch: Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh.
<small>% Điện thoại: 024 3972 4568</small>
<small>* Fax: 024 3972 4600</small>
<small>% Website: www.vndirect.com.vn</small>
% VNDIRECT hoạt động theo giấy phép số 22/UBCK - GPHĐKD ngày 16/11/2006 của UBCKNN cấp với đầy đủ nghiệp vụ kinh doanh bao gồm:
<small>- — Hoạt động mơi giới chứng khốn</small>
<small>- — Lưu kí chứng khốn</small>
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">- Tu van dau tu, tu van tai chinh
<small>- Tu doanh chứng khoán</small>
<small>- — Bảo lãnh phát hành</small>
- Quản lí danh mục đầu tư
Cơng ty Cổ phan Chứng khốn VNDIRECT (sau đây gọi tắt là VND) là một
<small>trong những công ty uy tin trong lĩnh vực tài chính — chứng khốn Việt Nam va</small>
thuộc top 3 cơng ty chứng khốn lớn nhất Việt Nam và thị phần môi giới đứng thứ 2 trong đầu năm 2019 trên cả hai sàn HOSE và HNX (theo HOSE và HNX công bổ). Tham gia thị trường vào ngày 16/11/2006 với mục dihe mang lại cho nhà đầu tư
những công cụ hỗ trợ đắc lực trong đầu tư chứng khốn, cơng ty được thực hiện các hoạt động với đầy đủ nghiệp vụ kinh doanh theo giấy phép của UBCKNN. Với sự
hỗ trợ và định hướng của cơng ty mẹ là Tập đồn Đầu tư IPA cùng với đội ngũ cán bộ quản lí dày đặn kinh nghiệm về môi trường kinh doanh và mạng lưới quan hệ
sàn chứng khoán Việt Nam với nhiều thành tựu đáng kể.
* Tháng 11/2006: Cơng ty Cổ phan Chứng khốn VNDIRECT nhận Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0103014521 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 07/11/2006 và Giấy phép hoạt động số 22/UBCK-GPHDKD do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 16/11/2006 với vốn điều lệ ban đầu là 50 tỷ đồng.
+ Năm 2007: Công ty tăng vốn điều lệ lên 300 tỷ đồng và là doanh nghiệp
đầu tiên tại Việt Nam cung cấp giải pháp giao dịch chứng khoán trực tuyến toàn
* Năm 2010: Vốn điều lệ tăng lên 1.000 tỷ đồng vào cuối năm và chính thức niêm yết cơ phiếu trên Sở giao dịch chứng khốn Hà Nội với mã chứng khoán
<small>là VND.</small>
*_ Năm 2011: VND dan đầu thị phần mơi giới chứng khốn tại sàn giao
dịch HNX và nhận giải thưởng Doanh nghiệp có giao dịch trực tuyến tin cậy nhất
<small>do Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam trao tặng.</small>
+ Năm 2014: VND tăng vốn điều lệ lên gần 1.550 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu xấp xỉ 1.900 tỷ đồng và lọt TOP 3 công ty chứng khốn có vốn lớn nhất trên sàn
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">giao dịch đồng thoi VND được HNX vinh danh là 1 trong 9 cơng ty chứng khốn tiêu biểu trong giai đoạn 2009 — 2014.
* Năm 2015: VND nằm trong TOP 10 cơng ty chứng khốn có thị phần
giao dịch trái phiếu lớn nhất tren cả 2 sàn HOSE và HNX và được vinh danh là 1
trong 3 cơng ty có dịch vụ mơi giới tốt nhất giai đoạn 2005 — 2015.
+ Năm 2016: VND dan dau thị trường về số tài khoản cá nhân và tong tài san rịng của khách hàng do VND quản lí dat xấp xi 26.000 tỷ đồng.
* Năm 2017: VND nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng
khoán phái sinh và cung cấp các dịch vụ liên quan đến chứng khoán phái sinh của
* Năm 2018: VND được UBCKNN cấp giấy chứng nhận đăng kí thay đổi
tăng vốn lên 2.204,3 tỷ đồng và trở thành Cơng ty chứng khốn có vốn điều lệ lớn
<small>thứ 3 trên thi trường.</small>
Ké từ khi thành lập tới nay, VNDIRECT luôn cam kết đặt lợi ích của khách
hàng lên hàng đầu và xây dựng sự tin tưởng của khách hàng trên cơ sở chất lượng
<small>khoán, lưu ký chứng khoán,... VNDIRECT đã trở thành một địa chỉ tin cậy đối với</small>
các doanh nghiệp có nhu cầu về các dịch vụ liên quan tới dịch vụ tư vấn tài chính, đầu tư như: phát hành chứng khoán huy động vốn, cổ phần hóa, niêm yết chứng
khốn, tái cơ cấu vốn, sát nhập doanh nghiệp,...
M6 hình tổ chức
<small>s* Hội dong quan trị và cơ đơng nội bộ</small>
Tỷ lệ sở hữu cỗ
<small>năm giữ tính : :</small>
<small>Chức danh phan có quyêndén dau năm bid ất(%)</small>
<small>1eu quyet(“%</small>
<small>Chu tich HDQT kiém</small>
<small>Pham Minh Huong , ; , 6.414.458 2,914</small>
<small>Tông Giám doc</small>
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Vũ Nam Hương Giám đốc tài chính
- , Trưởng Ban Kiểm tốn
<small>Điêu Ngọc Tn ;</small>
<small>nội bộ</small>
Nguyễn Thi Ha Ninh [Kế tốn trưởng
<small>s*_ Cơ cau cơ đông</small>
<small>Sô lượng cô Sô lượng cô</small>
Cô đông đông phần Giá trị (đồng) Ty lệ (%)
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Bang 2.1: Cơ cấu cỗ đông của VNDIRECT năm 2019
<small>Cổ đông khác</small>
<small>Công ty TNHH MTV Tài chính IPA</small>
<small>#8 Pyn Fund Management Ltd</small>
<small>Vietnam Invesments Fund I, L.p.</small>
<small>@ Yurie Vietnam SecuritiesInvesment Trust</small>
<small>= Ba Pham Minh Hương</small>
Dựa trên biểu đồ trên có thé thay Pyn Elite Fund hiện dang sở hữu 9,34% cổ
phiếu (tưởng đương với 20,6 triệu cô phiếu), và là cô đông lớn thứ hai của VND chỉ sau Cơng ty TNHH MTV Tài chính IPA trực thuộc Tập đồn Đầu tư IPA do ơng Vũ Hiền làm Chủ tịch. Các tổ chức trong nước va nước ngoài nam giữ gần 2/3 số
lượng cổ phiếu của VND va 7.438 cá nhân trong nước nắm giữ 24,62% (tương
đương hơn 54 trệu cổ phiếu) trong đó đứng dau là bà Pham Minh Hương — hiện
<small>đang là Chủ tịch HĐQT của VNDIRECT.</small>
Cơ cấu bộ máy quản lí
VNDIRECT quản trị theo hướng phát triển trong đài hạn và bền vững, tạo
nền tảng vững chắc cho việc xây dựng thương hiệu của công ty. Chiếc lược quan trị của công ty cũng thay đôi theo từng giai đoạn dé phù hợp với đúng tinh than đưa ra
và ln hướn tới lợi ích bên vững của khách hàng. Hội đồng quản trị của VND phân tách trách nhiệm điều hành theo từng chức vụ với mục tiêu đạt được hiệu quả hoạt động của toàn hệ thống và tạo nền tảng bền vững cho tương lai. Với nguyên tắc quản trị rõ ràng, VND luôn công bằng, minh bạch và tạo động lực mới trong phát
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">triển kinh doanh và xây dựng một tập thể mạnh có sức sáng tạo và có năng lực chuyên hóa những khó khăn thử thách thành cơ hội mới.
Dựa trên khn khổ pháp lí của Nhà nước, VND luôn tuân thủ nghiêm ngặt
các quy định liên quan đến quản trị cơng ty nói chung cũng như các quy định quản
trị riêng áp dụng cho cơng ty đại chúng niêm yết. Bên cạnh đó, để duy trì cũng như
nâng cao tính tn thủ thực hiện quy định pháp luật về quản trị công ty, VND ln cụ thể hóa các quy định của Nhà nước thông qua việc ban hành các quy chế nội bộ
<small>hay quy trình nghiệp vụ cho nhân viên thuộc cơng ty. Ngồi ra, VND khơng ngừng</small>
nâng cao chất lượng quản trị theo tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế nhằm nâng cao tính chủ động, đảm bảo cập nhật kịp thời và đầy đủ các quy định để giúp công ty ln duy trì và phát triển giá trị doanh ngiệp theo từng định hướng đề ra.
Bang 2.2: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quan lí
<small>vé Hội đơng kiêm sốt nội bộ</small>
- — Kiểm tra, giám sát tuân thủ các quy định pháp luật, quy định, quy trình
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Y Hội đồng nhân sự
- Tham mưu cho HĐQT về các vấn đề liên quan đến hoạt động quản trị
<small>nhân sự của công ty</small>
- — Phê duyệt các chế độ chính sách nhân sự, cơ chế lương thưởng, phúc lợi
<small>cho nhân viên</small>
- Thay mặt HĐQT quyết định việc tuyên dụng, bé nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật các cán bộ quản lí thuộc thâm quyền của HĐQT
Y Hội đồng QTRR
- _ Quản lí rủi ro ảnh hưởng tới cân đối giữa tài sản nợ - có
- Đánh giá các rủi ro tài chính, đầu tư nhằm đưa ra khuyến nghị cho công
* Hội đồng quản trị rủi ro
- — Thực hiện đổi mới mơ hình quan tri, đơi mới cơ cấu tô chức theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế
- Ban hành chiến lược, chính sách quản lí rủi ro, thực hiện giám sát các
<small>hoạt động quản lí rủi ro</small>
Y Ban truyền thơng
<small>- Quang bá thương hiệu</small>
<small>- Quan lí hoạt động quan hệ công chúng</small>
v Ban điều hành
- Do Thường trực Ban Giám đốc bồ nhiệm và giao nhiệm vụ
- — Tổ chức điều hành và quản lý mọi hoạt động kinh doanh của Công ty theo chiếc lược và kế hoạch kinh doanh hàng năm
<small>27</small>
</div>