Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.01 MB, 22 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>MÔN HỌC: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ </b>
<b>MÔN HỌC: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ </b>
<b><small>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN V DOANH NGHI</small></b><small>Ề</small> <b><small>ỆP ... 1 </small></b>
<b><small>1.1. Quá trình hình thành và phát triển ... 1 </small></b>
<b><small>1.2. T ổng quan v các SBU</small></b><small>ề ... 1 </small>
<b><small>CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH C A DOANH NGHI</small></b><small>Ủ</small> <b><small>ỆP ... 3 </small></b>
<small>2.1. Phân tích môi trường vĩ mô ... 3 </small>
<b><small>CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH TỔ CH C VÀ TRI N KHAI CÁC GI I PHÁP</small></b><small>ỨỂẢ ... 17 </small>
<b><small>4.1. D báo nh n s</small></b><small>ựậ</small> <b><small>ự và người chịu trách nhi m cho t ng nhi m v</small></b><small>ệừệụ ... 17 </small>
<b><small>4.2. Th i gian tri n khai t ng công vi</small></b><small>ờểừ</small> <b><small>ệc ... 17 </small></b>
<b><small>4.3. D báo ngân sách cho t ng kho n m</small></b><small>ựừả</small> <b><small>ục ... 18 </small></b>
<b><small>4.4. D báo k t qu</small></b><small>ựếả... 18 </small>
<b><small>KẾT LUẬN ... 19 </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>1 </small>
<b>CHƯƠNG 1 </b>
<b>1.1. Quá trình hình thành và phát tri n </b>ể
Nestle là công ty thực ph m và gi i khát lẩ ả ớn nh t ấ thế ới, gi có ụ sở tr chính đặt t i ạ Thụy Sĩ. Các sản phẩm hiện nay c a Nestlé bao g m từ nước khoáng, thực phẩm dành cho ủ ồ trẻ em, cà phê và các ả s n ph m t sẩ ừ ữa. Nguồn g c c a Nestlé b t ngu n t nh ng ố ủ ắ ồ ừ ữ năm 1860, khi hai doanh nghi p ệ Thụy Sĩ riêng bi t ệ được thành l p, ậ sau này s hình ẽ thành Nestlé.
Sứ m nh ệ
Good food, good life
Nestle tuyên bố trở thành công ty dinh dưỡng, s c kh e và ứ ỏ chăm sóc s c kh e hàng ứ ỏ đầu thế gi i. Nhiệm vụ của công ty là "Thực phẩm t t, cuộc s ng tốt" cung cấp cho ớ ố ố người tiêu dùng nh ng l a ữ ự chọn ngon nhấ bt, ổ dưỡng nh t trong m t ấ ộ loạt các ại ực lo th phẩ vàm đồ uống và các p ăn u ng, từ sáng n tối. dị ố đế
Tầm nhìn
SBU phê cà
NESCAFÉ (trự thuộ công tyc c Nestlé Việt Nam) ph i h p v i nh ng ố ợ ớ ữ chuyên gia cà phê từ Việ Khoa ọn h c kỹ thuậ Nông Lâmt - nghi p ệ Tây Nguyên (WASI), đã được kh i ở động t ừ năm 2011 nh m nâng cao s n ằ ả lượng và chấ lượng hạt cà phê nhân xu t kh u, t ấ ẩ đồng thời công cũng không ng ng y m nh ty ừ đẩ ạ hoạ đột ng chế bi n và s n xu t phê thành ế ả ấ cà phẩm. Việc s n xu t NESCAFÉ ả ấ đã góp ph n ầ tăng ả lượng phê s n cà Việ Nam được t chế biến t i nhà ạ máy ủa Nestlé, bao g m c c ồ ả cà phê hòa tan NESCAFÉ và cà phê tách caffein.
SBU Nước tinh khiết
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>2 </small>
khống đóng chai mang m b o đả ả chấ lượt ng và an toàn và thoả i mái công ụng cho ứ d s c khỏe hi n ệ trạng người tiêu dùng. Nước tinh khi t ế Nestle được bi t ế đến như được xem là một thương hi u ệ nước uống đóng chai ậ b c nh t t i ấ ạ Việ Namt bây gi . ờ
SBU s a ữ
Sữa Milo Là một loại đồ uống phổ biến được pha chế từ sô cô la vàbột mạch nha với nước nóng hoặc sữa bột. Milo được Nestlé mua bản quyền sản xuất độc quyền.
Thức uống này được bán phổ biến dưới dạng bộttrong một hộp thiếc màu xanh lá cây, thường được mô tả bằng các hoạt động thể thao khác nhau, Milo cũng được bán như một thức uống pha sẵn tại một số quốc gia trong đócó Việt Nam, và sau đó đã được phát triển thành một bữa ăn nhẹ hay ăn sáng với ngũ cốc.Thành phần và hương vị của sữa Milo sẽ khác nhau tùy theo thói quen uống sữa của từng nước khác nhau.
=➔ Qua giới thiệu tổng quan 3 về SBU tiêu biểu của Nestle nhóm chúng em chọn SBU sữa Milo tại thị trường Việt Nam để phân tích
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>3 </small>
<b>CHƯƠNG 2 </b>
<b>PHÂN TÍCH MƠI </b>TRƯỜNG<b> KINH DOANH </b>CỦA<b> DOANH NGHIỆP 2.1. Phân tích mơi trường vĩ mô </b>
<b>2.1.1. Kinh </b>tế
Từ năm 2002 đến nay GDP tăng qua các năm, tỷ lệ thất nghiệp giảm, thu nhập của người dân ngày càng tăng. Thu nhập bình quân đầu người tăng từ mức 722 USD năm 2019 lên 2715$/ người mức tăng trưởng 6% năm 2020 mặc dù bọ covid nhưng gđp đạt 2.786$/người mức tăng trưởng 1.98%. Tỷ lệ nghèo hộ năm 2011 12% là (giảm 2,4% so với năm 2010), tỷ lệ thất nghiệp cuối năm 2011 giảmcòn 2,27%. Theodự báo số người có thu nhập 4-7 triệu đồng mỗi tháng sẽ tiếp tục tăng trong những nămtiếp theo. Do đó, mức sống của người dân Việt Nam ngày càng được nâng cao hơn. Khi họ có thể đủ khả năng chi tiêu cho những vật chất trong cuộc sống của họ, họ có xu hướng chú ý đến dinh dưỡnglành mạnh. Họ quan tâm nhiều hơn về sức khỏe của họ gia và đình. Dựa trên lý do đó, Nestlé giới thiệu cácsản phẩm mới đáp ứng với nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của những người quan tâm và mong muốn có một cuộc sống khỏe mạnh.
<b>2.1.2. Chính - Pháp </b>trị luật<b> </b>
Việt Nam đang phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa nên có mơi trường chính trị ổn định cùng với hệ thống pháp luật ngày càng hoàn thiện và có nhiều chính sách ưu đãi khuyến khích đầu tư, thành lập, phát triển kinh doanh. Tất cả điều đó đã tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nước cũng như nước ngoài đẩy mạnh đầu tư vào thị trường Việt Nam mà trong đó Nestlé là một điển hình. Ngày nay nhà nước ban hành các chính sách tăng lương cho người lao động nên thu nhập của người dân không ngừng nâng cao tạo điều kiện thúc đẩy sức mua trên thị trường và đặc biệt là các sản phẩm thiết yếu như thức uống dinh dưỡng sẽ ngày càng được chú trọng.
<b>2.1.3. Văn hóa </b>
Ngày nay, nhờ sự phát triển mạnh mẽ của các phương tiện truyền thông nên mọi người đã ý thức hơn về tầm quan trọng của nhu cầu dinh dưỡng hằng ngày mọi người đã có thức ý hơn về sức khỏe và dinh dưỡng hằng ngày, điều này mở ra một thị trường cho Nestle phát triển. họ đưa ra các TVC ra các mạng xã hội thu hút sự chú ý của cộng đồng và sử dụng các
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>4 </small>
KOL bàn để luận về các vấn đề thể thao, khuyến khích sống lành mạnh lối cho các bạn trẻ.
<b>2.1.4. Nhân </b>khẩu<b> </b>
Việt Nam là một một thị trường rộng lớn và ngày càng thu hút sự quan tâm của các công ty lớn về tất cả các lĩnh vựctrongcuộc sống. Không những thế, người tiêu dùng hiện đại không những quan tâm sản phẩm có đáp ứng nhu cầu của bản thân hay khơng mà cịn quan tâmđến thành phần, giá cả, mẫu mã,chất lượng. Chính vì nắm bắt được những xu hướng như thế của thị trường mà Nestlé đã cho ra đời những sản phẩm đáp ứng nhu cầu trên.
<b>2.1.5. </b>
Môi trường tự nhiên là những nhân tố cần thiết cho hoạt động kinh doanh của công ty và nó cịn ảnh hưởng nhất định đến các hoạt động Marketing của công ty. Đối với từng khu vực khác nhau về địa lý cũng như khí hậu thì Nestle sẽ nghiên cứu những mặt hàng phù hợp đối với thị hiếu của người tiêu dùng. Sự khan hiếm nguồn nguyên liệu cóthể làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của cơng ty như làm tăng chi phí sản xuất, tình trạng ơ nhiễm mơi trường ngày càng tăng lên. Ví dụ: ở Việt Nam các yếu tố như biến đổi khí hậu, gia tăng dân số, vấn đề nhiễm ô môi trường, nhiễm nguồn nước, quản ô lý nước thải kém d n ẫ đến nguồn nước sạch khan bị hiếm và làm tăng chi phí sản xuất và giảm lợi nhuận của Nestle.
<b>2.1.6. Công nghệ </b>
Tiến trong khoa bộ học kĩ thuật tác động đến thị trường của công ty nhưlàm cho sản phẩm của công ty được nhiều người biết qua công tác Maketing. Nhưng cũng chính do chất lượng của sản phẩm, cùng với mẫu mã đã và đang dần được cải tiến càng làm cho người tiêu dùng tin tưởng và yên tâmhơn đối với sản phẩm của công ty Nestlé. Nestle ln tập trung vào quy trình sản xuất và cải tiến bao bì sao cho phù hợp nhất để tránh ô nhiễm môi trường cũng như tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp Nestlé hợp tác với Corbion khám phá để các thành phần vi tảo cho dây chuyền dựa trênthực vật. Cả hai sẽ làm việc để phát triển các thành phần dựa trên vi tảo có thể đượcthêm vào thực phẩm khơng
<b>2.2. Môi trường vi mô 2.2.1. khách hàng </b>
Vấn khách hàng đề là m t b ph n không tách r i trong ộ ộ ậ ờ môi trường c nh tranh. Sạ ự tín nhiệm c a khách hàng ủ có thể là tài s n giá ả có trị nh t ấ đối với b t k doanh nghi p nào. Sấ ỳ ệ ự tín nhi m ệ đó đạ đượt c do bi t ế thỏa mãn t t ố hơn các nhu c u và ầ thị hiếu của khách hàng so
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>5 </small>
với đối thủ c nh tranh. ạ Việc tìm hi u nhu cể ầu, thị hi u c a ế ủ người tiêu dùng đối v i sớ ản phẩm của công ty là điều r t quan ấ trọng cũng như tìm hiểu các y u tế ố tác động n hành vi mua đế sắm c a khách hàng ủ để từ đó đưa ra các cách thức ph n ng ả ứ linh hoạt. Nghiên c u ki u ứ ể hành vi mua ắm: Hiệ s n nay, các s n ph m u ng trên ả ẩ đồ ố thị trường r t ấ đa dạng, các công ty cạnh tranh nhau b ng cách ằ tung ra các sản phẩm v i nhi u nhãn hiớ ề ệu, hương ị v khác nhau cho người tiêu dùng l a ự chọn, nên khách hàng hành vi có mua ắm tìm ế s ki m sự đa ạng. d Mục tiêu chính c a Nestle ủ là nâng cao chất lượng cuộc s ng hàng ngày ố cho người tiêu dùng, tại kh p ắ nơi bằng cách mang ạ l i nh ng s n ph m v ữ ả ẩ ề thực ph m ẩ và đồ uống ngon hơn có lợi hơn cho s c kh e và khuy n khích m t phong ứ ỏ ế ộ cách ống s kh e m nh. ỏ ạ Công ty thể hiện điều này thông qua kh u hi u ẩ ệ “Good Food, Good Life" c a T p ủ ậ đoàn. Đượ hướng dẫn bởi cam c kết v Dinh ề Dưỡng, S c ứ Khỏ Và ống Vui Khỏe, chúng làm e S ta việ nhằm c nâng cao giá trị dinh dưỡng cho các s n ả phẩ đồng thời nâng cao khẩu vị và sự thích thú cho người tiêu dùng. m
<b>2.2.3. Nhà cung cấp </b>
Nhàcung c p dấ ịch ụ v cho công tyNestle' c n tuân ầ thủ các Nguyên t c kinh doanhắ nghiệp. Chính những nguyên t c này t o d ng ắ đã ạ ự cho Nestle' ộ ệ thố m t h ng các nhà cung cấ đángp tin c y và ậ hơn ữ n a là đảm b o duy ả trì chất lượng cao ủa sản phẩ Nguyên t c 1: Tính c m. ắ liêm chính trong kinh doanh. Nguyên t c 2: ắ Tính ề b n vững. Nguyên t c 3: Tiêu chu n ắ ẩ lao động. Nguyên t c 4: ắ An toàn và s c khứ ỏe. Nguyên t c 5: ắ Môi trường. Để đả m b o r ng quy ả ằ định i v i nhà đố ớ cung ấp c được thực hiện hiệu quả cơng ty có quyền thư ng xuyên ờ đánh giá s ự tuân thủ ủ c a nhà cung ấ c p v i quy nh này.ớ đị
<b>2.2.4.Đối thủ cạnh tranh </b>
Nestle là m t công cung c p d ng s n ộ ty ấ đa ạ ả phẩm nên vi c nhi u i ệ có ề đố thủ ạ c nh tranh là một điều không ta tránh kh i ỏ nhưng ngoài nh ng ữ công ty c nh tranh lành m nh , ạ ạ cơng bằng cịn có những cơng ty c nh ạ tranh không lành ạ m nh, làm nhái làm ả ả gi s n ph m c a ẩ ủ công ty. Như v vi c vào ụ ệ năm 2004, trên phố Hàng Buồ Hà N i b ng m, ộ ỗ xuất hi n m t ệ ộ loại trà hịa tan, tho t nhìn bao bì ạ thấy r t gi ng ấ ố trà Nestea, mang tên Freshtea, do Cơng Thúyty Hương sản xuất. Ngồi cái tên ná, na các chi ti t ế trên bao bì như màu xanh, hình chiếc lá, cái cỐ viên c a Freshtea u c, đá ủ đề tương ự t Nestea.<small> </small>
Đối th cạnh tranh ủ thương hiệu Starbuck, Trung Nguyên Đố<b>i th cạnh tranh trực tiếp: Ovaltine </b>ủ
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>6 </small> Đối th cạnh ủ tranh gián tiếp: Vinamilk, TH True milk Đối th cạnh ủ tranh ềm ẩn: psi, Coca ti Pe Cola
<b>2.3. Môi trường ộ ộ n i b 2.3.1. Ngu n chính ồ tài</b>
Về m t ặ tài chính, Nestle ln đạt được những bước tăng trưởng l n. ớ Nestlé công b báo ố cáo chính tài trong năm 2020 v i nh ng thành t u ớ ữ ự sau:
- Lợi nhu n ậ ròng t 34,2 tđạ ỷ CHF - Tăng trưởng h u ữ cơ t 6,2 % đạ - Doanh thu bán hàng: 109,7 t CHF ỉ Trong đó:
+ Doanh thu bán hàng c u cơ ấ theo ả s n phẩm:
-aĐặc biệt, trong vi c ệ thực hi n ệ “mua ại” l và “sát nhập”, Nestlé đã hoàn toàn làm chủ ắ, n m giữ 100% c ph n t i các ổ ầ ạ công ty Kraft Foods’ (M ),ỹ Waggin’ Train (M ),ỹ Mahler Group (Guatemala), Vitaflo (Anh),và đang ắ n m gi c ph n t i các công ữ ổ ầ ạ ty như Alcon (52%). Nestle đang p t c tiế ụ triển khai dự án mua l i c ph n m i v i ạ ổ ầ ớ ớ hơn 10 t ỷ CHF.
-Trong tương lai g n, ầ Nestle ẽ ở ộ s m r ng ho t ạ động t i ạ các thị trường ềm năng ớti l n như M ỹ Latin, châu Á và châu Phi trong khi v n duy vẫ trì ị thế c a ủ mình ạ thị trường t i châu Âu truyền ống. th
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>7 </small>
<b>2.3.2. Ngu n k thu t </b>ồ ỹ ậ
-Ngày nay, v i m t m ng ớ ộ ạ lưới g m 17 ồ Trung tâm Nghiên c u và Phát ứ triển trên toàn c u ầ đặt tại 4 châu ục, Nestlé tự hào m l là ột tập đồn có khả năng nghiên cứu về thực phẩm và dinh dưỡng l n nh t trong ngành công nghi p ớ ấ ệ thực ph m ẩ thế ới. Nestlé có ứ đầ tư gi m c u lớn nh t v ngu n nhân l c và chính trong ấ ề ồ ự tài lĩnh vực nghiên c u và phát ứ triển, v i chi phí ớ hàng năm là 1 t ỷ franc Thụ Sĩ cho ệy vi c nghiên c u phát minh ứ ra các ả s n ph m m i và c i ẩ ớ ả tiến các ả s n ph m hi n ẩ ệ có.
-Mặc dù tình hình kinh t ế thế ới v a qua r t nhi u khó gi ừ có ấ ề khăn và nh ả hưởng n ng n t ặ ề ừ việc kh ng ho ng ủ ả nhưng Nestle tiếp t c ụ đầu vào nghiên c u và phát tư ứ triển s n ph m ả ẩ và đã tăng thứ hạng của mình trong danh sách WIPO (tổ chức s hữu trí tuệ thế gi i). Nestle ở ớ đã nằm trong top 100 và là người dẫn u về bằng phát minh sang chế cho ngành công đầ nghiệp thực ph m và ẩ nước gi i khát. ả
-aNestle lưu trữ hơn 250 b ng phát minh sáng ằ chế t ng ừ năm và quản lý m t danh m c u ộ ụ đầ tư v i ớ hơn 200,000 bằng sáng chế trên thế giới.
<b>2.3.3. Ngu n nhân l</b>ồ <b>ực </b>
-aNestle là 1 t p oàn qu c gia v i ậ đ đa ố ớ hơn 280.000 nhân viên có trình độlàm vi c ệ trên hơn 100 qu c gia. ố Trong suố thờt i gian di n kh ng ho ng ễ ra ủ ả tài chính tồn c u, ầ Nestle ẫ v n n ỗ lực t p trung vào s phát ậ ự triển b n v ng và ề ữ ổ địn nh, ng th i đảm bảo cung ng đồ ờ ứ đủ nguồn nhân l c ự cho nhu c u ầ hiệ ạ ẫ tương lai.n t i l n
<b>2.3.4. Sáng kiến và c i n ả tiế</b>
-aNestle s h u ở ữ độ ngũ hơni 300 nhà khoa h c gi i và kinh nghi m ho t ng trong 17 ọ ỏ ệ ạ độ trung tâm R&D trên th ế giớ Đội i. ngũ này c ng hi n, xây d ng nên m t n n t ng vđã ố ế ự ộ ề ả ững ch c,ắ uy v khtín ề ả năng trí tuệ khoa h c ọ cho cơng ty và mang ạ l i cho công ty nh ng gi i ữ ả pháp và công ngh tiên n nh t vệ tiế ấ ề lĩnh ự thự v c c ph m nh m hẩ ằ ỗ trợ cho các chiế lượn c cạnh tranh và kinh doanh c a công ủ ty. Trưởng phịng kỹ thuật c a ủ cơng ty, ông Werner Bauer phát bi u r ng: đã ể ằ “nếu không b ph n có ộ ậ R&D, cơng ty Nestle khơng thể trở thành người dẫn u về thực phẩm dinh đầ dưỡng, sức khỏe và sống khỏe đượ<b>c”. </b>
<b>2.3.5. Khả năng ả tiế c i n s n ả phẩm và phát tri n s n </b>ể <b>ả phẩm mới:</b>
-aNgay t nh ng ừ ữ năm thành l p ậ Nestle’ đã tuyên bố trong viễn c nh c a ả ủ mình ộ ế ố m t y u t đó là sẽ trở thành nhà cung ấp những sản phẩm chất lư ng c ợ được nhiều người ưa thích.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>8 </small>
Bám sát ễ vi n c nh này ả trong các bước kinh doanh, t o để ạ được s thành ự cơng đó Nestle’ đã khơng ngừng cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm.
-aĐáp ứng được nhu c u c a ầ ủ ngườ tiêui dùng, Nestle’ đã cung c p hàng ấ loạ các thương t hiệu và s n ph m ả ẩ đi cùng với cuộc s ng c a ố ủ người tiêu dùng từ sơ sinh đến tuổi trưởng thành, t ừ sáng đế ố và m i n t i, ở ọ nơi.
-aĐể thực hi n ệ đượ điềc u này, Nestle’ đã xây d ng 17 trung ự tâm nghiên c u hàng u ứ đầ thế giới, đội ngũ nhân viên và các ỹ sư ủ k c a Nestlé liên ụ t c nghiên c u ứ để có thể ứng dụng các phát triển v công ngh vào c i n s n phề ệ ả tiế ả ẩm, phát triể cácn dòng s n ph m m hi n i ả ẩ ới, ệ đạ cho Nestlé, góp ph n t o nên l i ầ ạ ợ thế ạ c nh tranh b n v ng ề ữ cho công ty.
<b>2.3.6. Nghiên </b>cứu<b> Marketing </b>
- Doanh số bán hàng của Nestlé đã cho thấy sự nỗ lực của các nhà lãnh đạo trong việc có nhữngchính sách marketing phù hợp với thực tế từng địa phương tại cácquốc gia khác nhau.
- Thơng qua các chương trình Marketing, Nestlé đưa đến khách hàng thơng điệp về một nhãn hiệu có tính bảo đảm, uy tín và tạo cảm tình tốt với người tiêu dùng. Mục tiêu cuối cùngmà Nestlé mong muốn đạt tới đó là gia tăng thị phần, đem lại lợi ích chongười tiêu dùng.
Nestle cũng có những nguyên tắc quy định cho quảng cáo sản phẩm của mình như: - Nên khuyến khích điều độ, ăn uống lành mạnh và hoạt động thể chất
- Không được đánh lừa người tiêu dùng về những lợi ch í khi sử dụng sản phẩm
- Phải được sự chấp thuận và uỷ quyền của tổ chức quản lý trường học và các sự kiện, nếu tình chúng cờ tơi lên kế hoạch hoạt động trong các trường học.
- Và mới đây, Nestlé cũng thêm những nguyên tắc khi thực hiện quảng cáo cho trẻ em dưới 6 tuổi: “Quảng cáo nhằm vào trẻ em từ đến 6 12 tuổi sẽ được giới hạn cho các sản phẩm với một cấu hình dinh dưỡng giúp trẻ em thông qua một chế ăn độ uốnglành mạnh và cân bằng, và bao gồm những giới hạnrõ ràngvới kích thước phục vụ và sản phẩmthànhphần như đường, muối và chất béo”.
- Chính những ngun tắc Marketing của mình, Nestlé đã ln thành công trong việc bán hàng và giới thiệu sản phẩm mới.
</div>