Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Hướng dẫn Đồ án Thi Công (có kèm File Word, PDF CAD tiến độ, MS project)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.67 MB, 133 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI NÓI ĐẦU </b>

Sau một thời gian học tập, nghiên cứu tại trườn và đặc biệt sau khi em học môn “Kỹ thuật thi công” và môn “Tổ chức thi công”, em đã tích lũy được một số kiến thức nhất định để thực hiện đồ án: “Kỹ thuật & Tổ chức thi cơng”. Qua đó, em cũng đã được thầy Ths. Nguyễn Thanh Tú hướng dẫn các phương pháp thiết kế tổ chức thi công các loại cơng trình, lựa chọn các giải pháp kỹ thuật khả thi, có hiệu quả kinh tế cao.

Trong thời gian thực hiện đồ án mặc dù còn gặp một số khó khăn nhất định nhưng em đã cố gắng, nỗ lực học hỏi, bổ sung kiến thức để có thể hồn thành đúng u cầu của đồ án. Tuy nhiên do kiến thức bản thân còn hạn chế nên cũng ảnh hưởng phần nào đến “chất lượng” của đồ án. Vì thế chắc chắn đồ án này cịn nhiều sai sót. Rất mong nhận được sự quan tâm và những đóng góp ý kiến từ thầy và bạn bè để em kịp thời khắc phục, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình làm việc và công tác sau này.

Em xin chân thành cảm ơn tồn thể thầy cơ trong Khoa Xây Dựng Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là thầy giáo hướng dẫn Ths. Nguyễn Thanh Tú đã tận tình hướng dẫn, truyễn đạt những kiến thức chuyên môn, những kinh nghiệm thực tế cho em trong suốt quá trình thực hiện đồ án: “Kỹ thuật & tổ chức thi công”.

Em xin chân thành cảm ơn!!!

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC </b>

<b><small>LỜI NÓI ĐẦU ...2 </small></b>

<b><small>CHƯƠNG I: ĐỀ BÀI VÀ TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH ...6 </small></b>

<small>1. </small> <b><small>Đề bài : ... 6 </small></b>

<small>2. </small> <b><small>Tổng quan cơng trình : ... 7 </small></b>

<small>2.1 </small> <b><small>Tên cơng trình: ...7 </small></b>

<small>2.2 </small> <b><small>Địa điểm: ...7 </small></b>

<small>2.3 </small> <b><small>Mật độ dân số và điều kiện con người, giao thông: ...7 </small></b>

<small>3. </small> <b><small>Nội dung thiết kế : ... 8 </small></b>

<small>4. </small> <b><small>Phần thuyết minh : ... 8 </small></b>

<small>5. </small> <b><small>Phần thể hiện bản vẽ : ... 8 </small></b>

<small>6. </small> <b><small>Tầm quan trọng của tổ chức thi công : ... 9 </small></b>

<small>6.1 Vai trò, tầm quan trọng của sản xuất xây dựng trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đài </small>

<small>2. </small> <b><small>Phân đợt thi công : ... 11 </small></b>

<small>3. </small> <b><small>Lựa chọn phương án đổ bê tông và loại máy thi công : ... 14 </small></b>

<small>3.1 </small> <b><small>Lựa chọn phương án đổ bê tông: ...14 </small></b>

<small>3.2 </small> <b><small>Lựa chọn loại máy thi cơng: ...15 </small></b>

<small>4. </small> <b><small>Tính năng suất đổ bê tông của xe đổ bê tông : ... 16 </small></b>

<small>5. </small> <b><small>Tính khối lượng bê tơng : ... 17 </small></b>

<small>5.1 </small> <b><small>Khối lượng bê tông phân đợt 2: ...17 </small></b>

<small>5.2 </small> <b><small>Khối lượng bê tông phân đợt 3: ...17 </small></b>

<small>5.3 </small> <b><small>Khối lượng bê tông phân đợt 4: ...18 </small></b>

<small>5.4 </small> <b><small>Khối lượng bê tông phân đợt 5: ...18 </small></b>

<small>5.5 </small> <b><small>Khối lượng bê tông phân đợt 6: ...18 </small></b>

<small>5.6 </small> <b><small>Khối lượng bê tông phân đợt 7: ...19 </small></b>

<small>5.7 </small> <b><small>Khối lượng bê tông phân đợt 8: ...19 </small></b>

<small>5.8 </small> <b><small>Khối lượng bê tông phân đợt 9: ...19 </small></b>

<small>5.9 </small> <b><small>Khối lượng bê tông phân đợt 10: ...20 </small></b>

<small>5.10 </small> <b><small>Khối lượng bê tông phân đợt 11: ...20 </small></b>

<small>5.11 </small> <b><small>Tổng khối lượng bê tông cho cả công trình Khán đài (I): ...20 </small></b>

<small>6. </small> <b><small>Tính khối lượng cốp pha : ... 21 </small></b>

<small>6.1 </small> <b><small>Khối lượng cốp pha phân đợt 2: ...21 </small></b>

<small>6.2 </small> <b><small>Khối lượng cốp pha phân đợt 3: ...21 </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>6.3 </small> <b><small>Khối lượng cốp pha phân đợt 4: ...21 </small></b>

<small>6.4 </small> <b><small>Khối lượng cốp pha phân đợt 5: ...21 </small></b>

<small>6.5 </small> <b><small>Khối lượng cốp pha phân đợt 6: ...22 </small></b>

<small>6.6 </small> <b><small>Khối lượng cốp pha phân đợt 7: ...22 </small></b>

<small>6.7 </small> <b><small>Khối lượng cốp pha phân đợt 8: ...22 </small></b>

<small>6.8 </small> <b><small>Khối lượng cốp pha phân đợt 9: ...23 </small></b>

<small>6.9 </small> <b><small>Khối lượng cốp pha phân đợt 10: ...23 </small></b>

<small>6.10 </small> <b><small>Khối lượng cốp pha phân đợt 11: ...23 </small></b>

<small>6.11 </small> <b><small>Tổng khối lượng cốp pha cho cả cơng trình Khán đài (I): ...24 </small></b>

<small>7. </small> <b><small>Tính khối lượng cốt thép : ... 24 </small></b>

<small>8. </small> <b><small>Phân đoạn thi công : ... 25 </small></b>

<small>8.1 </small> <b><small>Phân đoạn đổ bê tông: ...25 </small></b>

<b><small>CHƯƠNG III: THIẾT KẾ ĐÀO ĐẤT ...27 </small></b>

<small>1. </small> <b><small>Đặc điểm thi cơng phần móng và danh mục cơng việc : ... 27 </small></b>

<small>2. </small> <b><small>Xác định khối lượng đất đào hố móng : ... 28 </small></b>

<small>3. </small> <b><small>Xác định khối lượng đất vận chuyển ra khỏi công trường : ... 31 </small></b>

<small>4. </small> <b><small>Công tác thi công đào hố móng :... 33 </small></b>

<small>4.1 </small> <b><small>Các phương án thi cơng đào hố móng: ...33 </small></b>

<small>4.2 </small> <b><small>Phương án đào hố móng: ...34 </small></b>

<small>5. </small> <b><small>Cơng tác vận chuyển đất : ... 39 </small></b>

<small>6. </small> <b><small>Công tác đầm đất : ... 40 </small></b>

<b><small>CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ CỐP PHA...43 </small></b>

<small>1. </small> <b><small>Phương án thi công cốp pha : ... 43 </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>9.1 </small> <b><small>Kiểm tra ván khuôn đáy: ...90 </small></b>

<small>9.2 </small> <b><small>Kiểm tra ván khuôn thành: ...97 </small></b>

<b><small>10. Tính tốn cốp pha dầm chính, đầu thừa khán đài : ... 107 </small></b>

<small>10.1 </small> <b><small>Kiểm tra ván khuôn đáy: ...107 </small></b>

<small>10.2 </small> <b><small>Kiểm tra ván khuôn thành: ...114 </small></b>

<b><small>11. Tính tốn cốp pha mái : ... 120 </small></b>

<small>11.1 </small> <b><small>Tính tốn cốp pha sàn mái:...120 </small></b>

<small>11.2 </small> <b><small>Tính tốn cốp pha dầm mái: ...121 </small></b>

<b><small>CHƯƠNG V: TIẾN ĐỘ THI CƠNG ...122 </small></b>

<small>1. </small> <b><small>Tính tốn nhân cơng và thời gian thực hiện : ... 122 </small></b>

<small>2. </small> <b><small>Vẽ tiến độ ngang và đánh giá biểu đồ nhân lực : ... 132 </small></b>

<b><small>TÀI LIỆU THAM KHẢO ...133 </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>2. Tổng quan cơng trình : </b>

Tên cơng trình: Khán đài sân vận động Thống Nhất.

Trong đời sống xã hội hiện đại, thể thao là một yếu tố quan trọng để giữ gìn sức khỏe và phục vụ những lợi ích khác. Để tăng cường sức khỏe, có một số mơn thể thao được nhiều người cho là giúp chống lại các loại bệnh tật, tạo sự dẻo dai. Ngoài phạm vi sức khỏe, các môn thể thao đồng đội cũng rèn luyện cho tinh thần đoàn kết, kỹ năng hợp tác. Trong bất kỳ môn thể thao đồng đội nào, yếu tố đoàn kết là quan trọng nhất để giành chiến thắng.

Rất nhiều các cuộc thi thể thao chuyên nghiệp cũng đã được tổ chức tại các sân vận động ở các thành phố lớn trong cả nước. Hàng vạn người đến sân vận động để xem các trận thi đấu có đội bóng, vận động viên mà họ yêu thích. Để đáp ứng được nhu cầu đó, rất nhiều sân vận động có quy mơ lớn đã được xây dựng lên. Và sân vận động Thống Nhất là nơi lý tưởng để hiện thực hóa điều đó.

Sân vận động có sức chứa lên tới 16.000 chỗ ngồi và cũng là sân nhà của CLB bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh và Sài Gòn FC.

Sân vận động Thống Nhất là một sân vận động nằm ở số 138 Đào Duy Từ, Phường 6, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh.

Hệ thống cấp điện, cấp nước trong khu vực đã hoàn thiện đáp ứng tốt các yêu cầu cho công tác xây dựng khán đài.

 Mật độ dân số: 4.292 người/km<small>2</small><b>. </b>

 <b>Con người </b>

Thành phố Hồ Chí Minh có đủ 54 thành phần dân tộc cùng người nước ngồi sinh sống và 13 tơn giáo khác nhau. Trong đó phần lớn là người Kinh và các dân tộc khác như người Hoa, người Khmer, người Chăm, người Tày, người Mường,… Sự phân bố dân cư ở Thành phố Hồ Chí Minh khơng đồng đều. Trong khi một số quận như 4, 5, 10 và 11 có mật độ cao thì các huyện ngoại thành như: Cần Giờ, Bính Chánh, Nhà Bè,…có mật độ tương đối thấp. Nền kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh đa dạng về lĩnh vực, từ khai thác mỏ, thủy

sản, nông nghiệp, công nghiệp chế biến, xây dựng đến du lịch, tài chính…

 Giao thông

Nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi, Thành phố Hồ Chí Minh trở thành một đầu mối giao thông quan trọng của Việt Nam và Đông Nam Á. Khác với Hà Nội, vận tải thủy ở Thành phố Hồ Chí Minh chiếm tỷ lệ quan trọng. Tính riêng vận tải hàng hóa, đường biển chiếm khoảng 29% và đường sông chiếm khoảng 20% tổng khối lượng thông qua đầu mối thành phố. Đường bộ chỉ chiếm 44% vận tải hàng hóa nhưng chiếm tới 85,6% vận tải hành khách. Về giao thông đường không, Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất là sân bay lớn thứ hai Việt Nam về diện tích và lớn nhất về cơng suất nhà ga.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>3. Nội dung thiết kế : </b>

 Bố trí mặt bằng thi cơng đất, tính toán khối lượng đào đất, khối lượng đất

<b> Trình tự lắp đặt cốp pha, cốt thép của từng kết cấu cơng trình. </b>

 Tính tốn, kiểm tra khả năng chịu lực, độ ổn định của cốp pha, giàn giáo,

<b>sàn công tác. </b>

 Phương án vận chuyển, đổ, đầm bê tơng từng bộ phận cơng trình. Cách

<b>thức bảo dưỡng bê tơng. Trình tự tháo dỡ cốp pha. </b>

<b> Tính nhu cầu về máy thi cơng. </b>

 Lập mặt bằng công trường trong các giai đoạn đúc cơng trình, vị trí đặt

<b>máy thi cơng. </b>

<b> Các biện pháp an toàn lao động và PCCC. </b>

<b> Lập tiến độ thi công, biểu đồ nhân lực. </b>

 Cần đề xuất một vài phương án thi cơng (cơ giới, thủ cơng)_đúc tồn khối cơng trình, phân tích ưu khuyết điểm và khả năng áp dụng chúng, rồi lựa chọn một phương án để thiết kế cụ thể.

 Dựa trên phương án thi cơng đã chọn, vẽ cấu tạo và tính toán khả năng chịu lực, độ ổn định của cốp pha, dàn giáo, sàn cơng tác và trình tự thực hiện các công tác: cốp pha, sắt, bê tông, nhằm đảm bảo kỹ thuật, tiết kiệm vật liệu và nhân lực.

 Tính sơ bộ số cơng lao cần thiết.

 Cần thể hiện mặt cắt ngang và mặt bằng cơng trình cùng với các mạch ngừng phân đoạn phân đợt đúc bê tông và vị trí đặt máy thi cơng.

 Cấu tạo hệ cốp pha dàn giáo, sàn công tác của từng bộ phận cơng trình.

 Các hình vẽ phải đầy đủ kích thước và đúng tiêu chuẩn vẽ kỹ thuật, cùng các lời chú thích chỉ dẫn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>6. Tầm quan trọng của tổ chức thi cơng : </b>

<b>nghiệp hóa, hiện đài hóa đất nước: </b>

 Xây dựng cơ bản giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Vai trị ý nghĩa của xây dựng cơ bản có thể thấy rõ từ sự phân tích phần đóng của lĩnh vực sản xuất này trong quá trình tái sản xuất tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân, từ ý nghĩa của các cơng trình xây dựng nên và từ khố lượng vốn sản xuất to lớn được sử dụng trong xây dựng.

 Theo số liệu của nước ngoài phần sản phẩm của ngành xây dựng chiếm khoảng 11% tổng sản phẩm xã hội, lực lượng lao động chiếm khoảng 14% lực lượng lao động của khu vực sản xuất vật chất.

 Giá trị tài sản cố định sản xuất của ngành công nghiệp xây dựng kể cả các ngành có liên quan đến phục vụ cho ngành xây dựng cơ bản như vật liệu xây dựng, chế tạo máy,… chiếm khoảng 20% tài sản cố định của nền kinh tế quốc dân.

<b>công: </b>

 Thiết kế tổ chức xây dựng là một bộ phận của thiết kế kỹ thuật nhằm đưa vào hoạt động cơng đồn hay tồn cơng trình theo các chức năng sử dụng và đảm bảo thời gian xây dựng.

 Thiết kế tổ chức xây dựng là cơ sở xác định nhu cầu vốn và các loại vật tư, thiết bị cho từng giai đoạn hay cả quá trình, là cơ sở để xác định dự tốn chi phí một các khoa học.

 Thiết kế tổ chức xây dựng được tiến hành song song cùng việc thiết kế xây dựng ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật nhằm đảm bảo mối liên hệ phù hợp giữa các giải pháp hình khối mặt bằng, giải pháp kết cấu với giải pháp về kỹ thuật thi công và tổ chức thi công xây dựng.

 Thiết kế tổ chức xây dựng được tiến hành trên cơ sở bản vẽ thi công và những điều kiện thực tế, các quy định hiện hành mang tính chất khả thi nhằm rút ngắn thời gian xây dựng, hạ giá thành, đảm bảo chất lượng, an tồn và bảo vệ mơi trường.

 Cơng trình kết cấu chịu lực chính là khung ngang và hệ thống dầm dọc bê tông cốt thép đổ tồn khối.

 Móng cọc độc lập bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ, bê tông M250, hàm lượng cốt thép 35 (kg/m<small>3</small>), tiết diện móng 1.5 x 2 (m).

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

 Mặt bằng thi công trên nền đất cấp I.

Hình 1.2: Mặt bằng bố trí móng – lưới cột.

Hình 1.3: Mặt bằng bố trí khe nhiệt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

 Phân đợt thi cơng nhằm có được một bản thiết kế thi cơng có hiệu quả, tức đảm bảo các yêu cầu về thời gian thi cơng, giá thành cơng trình và số cơng lao động tối ưu nhất. Để đạt được những hiệu quả như vậy trong khâu thiết kế ta phải đưa ra các biện pháp thi công hợp lý, điều này được thể hiện qua cách phân đợt và phân đoạn cho cơng trình.

 Các ngun tắc khi đổ bê tông

Nguyên tắc 1: Khi đổ bê tông cho các kết cấu xây dựng, người ta khống chế độ cao tối đa là 3.0 (m) vì để bê tông không rơi tự do ở độ cao quá

lớn, vữa bê tông rơi xuống sẽ bị phân tầng. Vì vậy nếu đổ bê tơng cao q 2.5 (m) người ta sẽ dùng các biện pháp sau:

 Dùng ống vịi voi (đổ bê tơng tường, móng): Dùng ống vịi voi gồm nhiều hình chóp cụt lồng vào nhau, các chi tiết móc nối. Vữa bê tơng đổ qua ống vịi voi do va đập vào thành ống nên gần như được nhào trộn. Ống vịi voi mềm có thể chuyển dịch được các phía thuận tiện khi đổ bê tơng cho các cấu kiện lớn như móng nhà,…

 Dùng lỗ chờ sẵn (đổ bê tông cho cột).

 Công trình có chiều cao đổ cao nhất là hơn 2 (m) nên sử dụng biện pháp dùng ống vòi voi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Nguyên tắc 2: Khi đổ bê tông phải đổ từ xa về gần so với vị trí tiếp nhận bê tơng. Ngun tắc này đảm bảo không đi lại trên các cấu kiện bê tông vừa đổ;

Nguyên tắc 3: Khi đổ các cấu kiện bê tơng khối lớn, kết cấu có chiều dày lớn thì phải đổ thành nhiều lớp. Chiều dày của mỗi lớp dựa trên bán kính của loại đầm sử dụng. Mục đích của việc đầm bê tơng là đảm bảo bê tông đồng nhất, chắc, đặc, khơng có hiện tượng lỗ rỗng bên trong và bên ngồi, tạo điều kiện cho bê tơng bám chắc vào cốt thép. Vì vậy khối lượng bê tơng lớn ta nên đầm bằng máy.

 Đầm bằng máy có những ưu điểm sau: Giảm cơng lao động;

Năng suất cao;

Chất lượng bê tông đảm bảo;

Hạn chế khuyết tật bên trong khi đổ bê tông toàn khối.

<b> Nguyên tắc phân đoạn: </b>

 <b>Đảm bảo ông định, độ cứng không gian của kết cấu; </b>

 Ranh giời các đoạn chia trùng mạc nhiệt và tại vị trí cho phép đặt mạch

<b>ngừng; </b>

 Mạch ngừng phải đặt ở vị trí mà lực cắt nhỏ và moment uốn tương đối

<b>nhỏ, đồng thời phải vng góc với phương truyền lực nén và kết cấu; </b>

<b> Dựa theo TCVN 4453 – 1995, ta đặt vị trí mạch ngừng thi cơng như sau: Ở cột: </b>

 <b>Đặt ở mặt trên của móng; </b>

 <b>Đặt ở mặt dưới của dầm, xà hay dưới công xôn đỡ dầm cầu trục; </b>

 <b>Ở mặt trên của dầm cầu trục. </b>

 Cột có chiều cao nhỏ hơn 5m và tường có chiều cao nhỏ hơn 3m thì nên

<b>đổ liên tục; </b>

 Cột có kích thước cạnh nhỏ hơn 40cm, tường có chiều dày nhỏ hơn 15cm và các cột có tiết diện bất kỳ nhưng có đai cốt thép chồng chéo thì nên đổ

<b>bê tơng liên tục trong từng giai đoạn có chiều cao 1.5m; </b>

 Cột cao hơn 5m và tường cao hơn 3m nên chia làm nhiều đợt đổ bê tơng,

<b>nhưng phải đảm bảo vị trí và cấu tạo mạch ngừng thi công hợp lý. Ở sàn phẳng: </b>

 Mạch ngừng thi cơng đặt bất kỳ vị trí nào nhưng phải song song với cạnh

<b>ngắn nhất của sàn; </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Ở móng, cột, dầm: </b>

Hình 2.1: Vị trí mạch ngừng.

<b>Xử lý mạch ngừng: </b>

 Trước khi đổ bê tông mới cần tưới nước làm ẩm bề mặt bê tông cũ, làm nhám bề mặt, vệ sinh sạch và trong khi đổ bê tông phải đầm kĩ để đảm

<b>bảo tính liền khối của kết cấu; </b>

<b> Thời gian tạm ngưng thi công khoảng từ 20-24h. Phân đoạn thi công: </b>

 Dựa vào các ngun tắc trên, chia cơng trình thành thi công khán đài (I) các đợt thi công cụ thể như sau:

- Đợt 1: Thi công đào đất (hố móng)

- Đợt 2: Thi cơng bê tơng lót (từ cao độ -1.60m  -1.50m); - Đợt 3: Thi cơng móng đơn (từ cao độ -1.50m 

- 0.80m);

- Đợt 4: Thi công cổ cột (từ cao độ -0.80m  -0.40m);

- Đợt 5: Thi công đà kiềng dọc và ngang (từ cao độ -0.40m 

- Đợt 9: Thi công cột (tầng 2) (từ cao độ +6.20m  +9.10m); - Đợt 10: Thi công dầm mái và dầm dọc (tầng mái) (từ cao độ

+9.10m  +9.60m).

- Đợt 11: Thi công sàn mái (từ cao độ +9.60m  +10.75m).

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Hình 1.5: Phân đợt thi công.

 Phương án thi công thủ công: Phương án này thường được áp dụng đối với các cơng trình nhỏ, địi hỏi lượng bê tơng nhỏ, mặt bằng cơng trình thi cơng khơng cho phép các phương tiện cơ giới vào để thi công, mặc dù là phương án này có giá thành rẻ nhưng năng suất thấp, thời gian thi công chậm, chất lượng bê tông không ổn định.

 Phương án thi công bằng cơ giới kết hợp thủ công: Sử dụng bê tông thương phẩm. Trộn bê tông ở nhà máy, vận chuyển bê tông đến công trường, tiến hành đổ bê tông. Đầm bê tông bằng cơ giới kết hợp với thủ công ở các công việc có khối lượng ít, phương án này có nhiều ưu điểm: giảm sức lao động, đảm bảo chất lượng tốt, cho năng suất cao, đẩy nhanh tiến độ thi công.

Đánh giá chất lượng bê tông cần đổ lớn, mặt bằng cơng trình chạy dài và rộng, địa hình bằng phẳng có thể đặt máy thi công lớn, các phương tiện cơ giới di chuyển dễ dàng. Do vậy, việc thi công thủ công là khơng hợp lý vì rất tốn sức, tiến độ thi công chậm mà chất lượng bê tông không đảm bảo.

<b>Nhận xét: Chọn phương án thi công cơ giới kết hợp với thủ công (sử </b>

dụng bê tông thương phẩm) là phù hợp với điều kiện thực tế của cơng trình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>3.2 Lựa chọn loại máy thi công:  Xe bơm bê tông </b>

Máy bơm bê tông ta sử dụng mày của hãng Huyndai (thương hiệu Everdigm) có mã hiệu ECP38CX – 5 có các thơng số kỹ thuật sau:

Hình 2.2: Máy bơm bê tông của hãng Huyndai thương hiểu Everdigm.

Cơng suất (Phía cần/Phía piston): 160 (m<small>3</small>/h); Áp suất (Phía cần/Phía piston): 86 bar.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Góc quay cần: 360<sup>o</sup>.

Hình 2.4: Thơng số làm việc của cần bơm.

<b> Xe vận chuyển bê tơng </b>

Hình 1.9: Xe trộn bê tông của hãng Huyndai – Huyndai Trago Xcient.

Tỷ lệ trộn vật liệu sau khi trút: <5.0%.

 Điều khiển thùng chứa:

Kiểu điều khiển: Động cơ riêng; Công suất yêu cầu: 76 (kW).

Công trình sử dụng bê tơng thương phẩm nên năng suất đổ bê tông phục thuộc vào:

 Năng suất giao bê tông;

 Năng suất bơm của máy bơm bê tông;

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

 Thời gian hồn thành 1 xe vận chuyển bê tơng:

<small>T = T + T + T</small>

Trong đó:

 T<small>kt</small> = 15 (phút) là thời gian kiểm tra độ sụt và lấy mẫu của 1 xe bê tông;  T<small>q</small> = 4 (phút) là thời gian đưa xe vào vị trí và quay đầu xe;

 T<small>b</small> ≈ 20 (phút) là thời gian bơm hết 1 xe bê tông;

Năng suất xe vận chuyển bê tông là: 7 (m<small>3</small>);  Năng suất giao bê tông: N<small>1</small> = 12 x 7 = 84 (m<small>3</small>);

Năng suất bơm bê tông là: N<small>b</small> = 160 (m<sup>3</sup>/h);

Năng suất bơm bê tông của 1 ca làm việc (8 tiếng):

Khối lượng bê tơng Bê tơng lót trục A:

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Khối lượng bê tơng Khối móng trục A:

Khối lượng bê tông Cổ cột trục A (250x400 mm):

Khối lượng bê tông Đà kiềng dọc (200x400 mm):

Khối lượng bê tông Cột tầng 1 trục A 250x(400x1000):

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b> Vậy khối lượng bê tông phân đợt 6 là: </b>

<small>36COT,ACOT,B</small>

V V V 8.645 12.332 20.977 (m ).

Khối lượng bê tông nửa trên Cột tầng 1 trục B 250x(1075x1550):

Khối lượng bê tông Dầm ngang (250x450 mm):

<b> Vậy khối lượng bê tông phân đợt 8 là: </b>

Khối lượng bê tông Cột tầng 2:

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>5.9 Khối lượng bê tông phân đợt 10: </b>

Khối lượng bê tông Dầm dọc mái:

<b>5.10 Khối lượng bê tông phân đợt 11: </b>

Khối lượng bê tông Sàn mái:

<b>5.11 Tổng khối lượng bê tông cho cả cơng trình Khán đài (I): </b>

Bảng 2.1: Bảng tổng hợp khối lượng bê tơng cần đồ cho cơng trình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>6. Tính khối lượng cốp pha : </b>

Khối lượng cốp pha Bê tơng lót trục A:

Khối lượng cốp pha Khối móng trục A:

Khối lượng cốp pha Cổ cột trục A (250x400 mm):

Khối lượng bê tông Đà kiềng dọc (200x400 mm): <small>2Dkdoc</small>

S ((2 0.4 6)  (0.2 6)) 36  216 (m ).

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Khối lượng cốp pha Đà kiềng ngang (200x400 mm):

Khối lượng cốp pha Cột tầng 1 trục A 250x(400x1000):

Khối lượng cốp pha nửa trên Cột tầng 1 trục B 250x(1075x1550):

Khối lượng cốp pha Dầm ngang (250x450 mm):

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Khối lượng cốp pha Bậc khán đài:

<b> Vậy khối lượng cốp pha phân đợt 8 là: </b>

Khối lượng cốp pha Cột tầng 2:

Khối lượng cốp pha Dầm dọc mái:

<b>6.10 Khối lượng cốp pha phân đợt 11: </b>

Khối lượng cốp pha Sàn mái:

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>6.11 Tổng khối lượng cốp pha cho cả cơng trình Khán đài (I): </b>

Bảng 2.2: Bảng tổng hợp khối lượng cốp pha cần đồ cho cơng trình.

Bảng 2.3: Bảng ước lượng khối lượng thép cho 1m<small>3</small> bê tơng cơng trình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>8. Phân đoạn thi công : </b>

Từ bảng tổng hợp khối lượng bê tông ta thấy, khối lượng bê tông cần đổ cho mỗi đợt là khá lớn do mặt bằng cơng trình có kích thước dài và rộng. Cho nên ta sẽ chia thành từng phân đoạn để thuận tiện cho việc thi công.

Dựa vào khối lượng bê tơng từng đợt, ta có số phân đoạn bê tông:

 V<small>dot</small> : là khối lượng bê tông của mỗi phân đợt;

 N = 84 (m<small>3</small>) là năng suất đổ bê tông của 1 ca làm việc.

Bảng 2.4: Số phân đoạn và khối lượng bê tông mỗi phân đoạn.

<b>Khối lượng bê tông mỗi phân đoạn (m³) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Bảng 2.5: Bảng phân đoạn đổ bê tông.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>CHƯƠNG III THIẾT KẾ ĐÀO ĐẤT </b>

<b>---oOo--- </b>

Tại địa điểm xây dựng mặt đất tương đối phẳng. Mực nước ngầm khơng ảnh hưởng đến cơng trình.

Đào đất và hố móng ta dựa vào các dữ liệu sau:

 Kích thước móng;

 Đất thuộc cấp đất 1

Bảng 3.1: Bảng phân cấp đất dùng cho công tác đào vận chuyển và đắp đất bằng máy (trích từ TCVN Cơng trình thủy lợi – Phân cấp đất đá, 2015). nguyên thổ hoặc tơi xốp, hoặc từ nơi khác đem đến

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Các cơng tác chính khi thi công đất:

 Đổ bê tông và bảo dưỡng bê tơng móng.

Tháo dỡ ván khn. Xác định khối lượng cơng tác.

 <b>Kích thước mặt bằng móng đơn: 1.5 x 2 (m); </b>

 Mở rộng đáy móng (bề rộng lưu thông): b<small>m</small><b> = 0.7 (m); </b>

<b> Chiều dày lớp bê tơng lót: 100 (mm). </b>

Bảng 3.2: Độ dốc lớn nhất cho phép của mái dốc hào và hố móng (trích từ Bảng CHÚ THÍCH 1: Nếu đất có nhiều lớp khác nhau thì độ dốc xác định theo loại đất yếu nhất.

CHÚ THÍCH 2: Đất mượn là loại đất nằm ở bãi thải đã trên sáu tháng không cần nén. Đất nền tại hiện trường thi công thuộc cấp đất 1 (đất cát pha) và chiều sâu hố đào móng là H = 1.6 (m) (bao gồm cả lớp bê tông lót), dựa vào Bảng 3.2 ta có: m = 0.67.

 Độ dốc của mái đất m = 0.67;

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

 Tại mặt hố đào, khoảng cách giữa 2 hố đào liên tiếp: Theo phương dọc của mặt bằng:

<b>Nhận xét: đối với hố móng ở vị trí trục A và B giữa chúng có khoảng hở </b>

1356 và 756 (mm) nên ta dùng phương án đào hố móng riêng biệt cho mỗi móng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Hình 3.1: Hình 3D và khác kích thước khối đào.

Hình 3.2: Mặt bằng hố móng trục A và B.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

 Khối lượng đất đào lên cho 1 khối móng:

Khối lượng đất đào lên cho 1 hố móng riêng biệt ở trục A và B:

Tổng khối lượng đất cần đào:

V = V+ V = 907.637 + 26.248 = 933.885 (m ).

Hình 3.4: Mặt cắt ngang đất đào. Khối lượng đất dạng tơi đổ đống:

<small>toidaotoiV= V × k.</small>

Bảng 3.3: Hệ số chuyển thể tích từ đất tự nhiên sang đất tơi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Đất cát pha có lẫn cuội, sỏi, đá dăm 1.14 đến 1.28

Dựa vào Bảng 3.3 (phụ lục C – TCVN 4447 – 2012) ta tra được k<small>tơi</small> =

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Do khối lượng đào đất khá lớn, mặt bằng thi công rộng và nhằm đáp ứng tốt tiến độ thi cơng của cơng trình, nên sử dụng máy đào để thi công. Tuy vậy máy khơng thể đào chính xác kích thước hố móng như yêu cầu nên cần kết hợp với đào thủ công.

 Máy đào gầu thuận

Máy đào gầu thuận (cịn gọi là gầu ngửa) có cánh tay gầu ngắn và khỏe, máy có thể đài được đất cấp I đến cấp IV. Máy có khả năng tự hành cao, nó có thể làm việc mà khơng cần các loại máy khác hỗ trợ. Khi làm việc máy vừa đào, quay, đổ đất lên xe vận chuyển. Dung tích từ 0.35 đến 6.0 (m<small>3</small>), độ sâu đào đất từ 0.3 đến 2.0 (m). Máy đào gầu thuận ít dùng trong các cơng trình thường có hố móng thấp hơn nền đất tự nhiên, được dùng chủ yếu trong khai thác mỏ đặc biệt là các mỏ lộ thiên, trong cơng trình hạ tầng lớn (như cơng trình thủy điện,…) và đào hố đào sâu rộng, đào bờ đất, sườn đồi, sửa mái dốc, đào rãnh,…

Máy đào gầu thuận chỉ làm việc những nơi khô ráo. Khi đào đất máy đứng dưới hố nên phải mở đường cho máy lên xuống. Máy đào gầu thuận gồm: bánh hơi và bánh xích.

Hình 3.6: Các thơng số kỹ thuật của máy đào gầu thuận.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

 Máy đào gầu nghịch

Máy đào gầu nghịch (còn gọi là gầu sấp) đào được những hố có chiều sâu khơng lớn lắm (< 6.0m). Máy được sử dụng đào hố móng các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp, đào mương, đào tầng hầm, lấp đất, đào hào đặt các đường ống thoát nước. Khi đào máy đứng trên bờ nên có thể đào được ở những nơi có nước ngầm. Khi đào máy đào gầu nghịch không phải mở đường lên xuống. Máy có thể đào hố có vách thẳng đứng hoặc mái dốc. Dung tích gầu từ 0.15 đến 1.0 (m<small>3</small>).

Do có cấu tạo gầu thuận lợi cho việc tạo điểm tụa cho máy (cần và gầu khoan như một chân càng vững chắc thứ 5, ngoài hệ 4 bánh lốp hay bánh xích), giúp cho máy có thể làm việc trên mọi địa hình. Khi gặp sự cố mất thăng bằng, lật máy xuống hố hay sa lầy, thì có thể dùng gầu đào làm chân trụ chống đỡ để tự thân máy giải cứu cho máy. Máy đào gầu nghịch loại bánh xích cịn có thể hoạt động trên mọi địa hình cả ở trên nền đất yếu. Máy đào gầu nghịch gồm: bánh hơi và bánh xích.

Hình 3.7: Các thơng số kỹ thuật của máy đào gầu nghịch.

Chọn phương án đào móng bằng máy đào cơ giới dựa trên các cơ sở sau đây: Đáp ứng tốt tiến độ thi công của cơng trình, nâng cao hiệu suất làm việc, giảm chi phí so với đào bằng thủ cơng, thuận tiện cho việc vận chuyển đất.

Phương án lựa chọn máy đào móng: Máy đào gầu nghịch (vì máy gầu nghịch có thể đào từ cao độ ngang thân máy trở xuống, thích hợp cho đào hố

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Bảng 3.5: Số chu kỳ công tác trong 1 giờ.

Bánh hơi Gầu nhỏ < 0.76 (m<small>3</small>) <sup>Gầu trung bình </sup>

 V là dung tích gầu (heaped bucket volume), V = 0.6 (m<small>3</small>);  B là hệ số đầy gầu (bucket fill factor);

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Một ca làm việc có 8h, trong đó dùng 1h để bảo dưỡng máy như: thăm nhớt, châm dầu, kiểm tra các bộ phận,…

Thông tin máy đào 1 gầu ZX160LC – 5G: Chọn máy đào một gầu

ZX160LC – 5G (mày đào một gầu thương hiệu Hitachi của Nhật Bản) với thông số kỹ thuật như sau:

Bảng 3.9: Thông số kỹ thuật máy đào ZX160LC – 5G.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Hình 3.8: Mặt cắt bố trí phương án máy đào.

Hình 3.9: Hình ảnh các thơng số chi tiết của máy đào ZX160LC – 5G.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Hình 3.10: 3D phương án bố trí máy đào.

Hình 3.11: Mặt bằng đào đất và hướng di chuyển máy đào.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>5. Công tác vận chuyển đất : </b>

Tất cả khối lượng đất do máy đào lên sẽ được vận chuyển hết bằng ô tô tải tới khu vực cách công trường L = 1 (km) = 1000 (m). Số ô tô kết hợp với máy đào sẽ được tính tốn sao cho vừa đủ để máy đào phục vụ được trong một ca làm việc và khơng ít q khiến máy đào ngừng việc.

Chọn xe vận chuyển đất (xe ben) của hãng DEAWOO có mã hiệu DEAWOO – 6X4 có các chỉ tiêu kỹ thuật sau:

Bảng 3.10: Thông số kỹ thuật xe ben DEAWOO – 6X4.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Chu kỳ vận chuyển của xe:

 l = 1000 (m) là quảng đường vận chuyển 1 chiều;

 v = 20 (km/h) = 5.556 (m/s) là vận tốc trung bình của xe vận chuyển;

</div>

×