Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Tính toán thiết kế hệ thống bửng nâng cho xe kia frontier k200

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (35.82 MB, 85 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HCM </b>

------

<b>ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP </b>

<b>TÍNH TỐN THIẾT KẾ HỆ THỐNG BỬNG NÂNG CHO XE KIA FRONTIER K200 </b>

<b>Ngành: Kỹ thuật ô tô </b>

<b> Chun ngành: Cơ khí ơ tơ </b>

<b>Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thành Sa Sinh viên thực hiện : Nguyễn Ngọc Sinh </b>

<b>TP. Hồ Chí Minh, năm 2022 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Lời đầu tiên, em xin cảm ơn đến q thầy, cơ thuộc Viện Cơ Khí trường Đại Học Giao Thơng Vận Tải Thành Phố Hồ Chí Minh trong suốt 4 năm qua đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy giúp em hồn thành chương trình học và luận văn tốt nghiệp.

Đặc biệt, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến TS. Nguyễn Thành Sa trưởng bộ mơn cơ khí ơ tơ, thầy Phan Quốc Cường phịng cơng tác sinh viên và thầy Cao Vinh viện CLC đã tận tình hỗ trợ và tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt kỳ thực tập tại cơng ty Cổ Phần Tập Đồn Trường Hải . Qua kì thực tập, em được tìm hiểu và tiếp xúc thực tế với nhiều công nghệ sản xuất tiên tiến, dây chuyền lắp ráp hiện đại tại nhà máy sản xuất và lắp ráp ô tô lớn nhất Việt Nam, cho em trải nghiệm thực tế qua đó có thể hiểu rõ được những kiến thức đã học tại nhà trường để áp dụng vào thực tiễn công việc.

Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phịng ban của cơng ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Hải đã tạo điều kiện cho em để hoàn thành tốt kỳ thực tập tại công ty. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn tới kỹ sư Huỳnh Xuân Trung – trưởng phòng thiết kế thùng xe theo yêu cầu của nhà máy Thaco Tải đã tận tình hướng dẫn, sửa chữa, cung cấp số liệu thực tế để em có thể hồn thành bài báo cáo luận văn tốt nghiệp này.

Tuy nhiên, do thời gian ngắn, kiến thức bản thân cịn hạn chế nên khi hồn thiện luận văn tốt nghiệp, bản thân em không thế tránh những sai sót. Kính mong nhận được đóng góp và ý kiến của q thầy cơ trong hội đồng bảo vệ.

Em xin chân thành cảm ơn!

<i>Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2022 </i>

Sinh viên thực hiện

<b>Nguyễn Ngọc Sinh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC </b>

LỜI CẢM ƠN ... i

CHƯƠNG 1: SƠ LƯỢC NHÀ MÁY THACO TRUCK, GIỚI THIỆU PHÒNG THIẾT KẾ XE TẢI VÀ TẢI CHUYÊN DỤNG ... 1

1.1 Sơ lược về sự hình thành và phát triển của THACO Chu lai ... 1

1.1.1 Văn hoá THACO ... 2

1.1.2. THACO Chu Lai và các công ty, nhà máy trực thuộc: ... 3

1.1.3. Tổng Cơng ty Cơ khí & Cơng nghiệp Hỗ trợ - THACO INDUSTRIES: .... 4

1.2. Giới thiệu về THACO AUTO ... 4

1.2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH SX&LR ô tô tải Chu Lai - Trường Hải. ... 6

1.2.3. Cơ cấu tổ chức của công ty ... 7

1.2.4. Các dịng sản phẩm chính của nhà máy ... 7

1.3 Nhà máy THACO Tải và phòng thiết kế tải và tải chuyên dụng ... 9

1.3.1 Mơ phỏng, tính tốn - HYPERWORKS ... 9

1.3.2 Thiết kế 2D – AUTOCAD ... 16

1.3.3 Thiết kế 3D – CATIA ... 17

1.4 Các thông tư, quy chuẩn liên quan đến thiết kế ô tô ... 17

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VÀ XÁC ĐỊNH XE CƠ SỞ ĐỂ GẮN BỬNG NÂNG . 22 2.1 Tổng quan ... 22

2.2 Xe tải có bửng nâng ... 23

2.3 Xác định xe cơ sở gắn thêm bửng nâng ... 24

2.3.1 Phân tích điều kiện lưu thơng (các con hẻm nhỏ ở Tp.Hồ Chí Minh) ... 24

2.3.2 Phân tích thời gian hoạt động ra vào nội thành (TP.Hồ Chí Minh) ... 24

2.2.3 Kết luận ... 25

2.4. Tìm hiểu chung về xe cơ sở: ... 26

2.4.1 Tổng quan về xe cơ sở KIA FRONTIER K200 MUI BẠT ... 26

2.4.2. Kết cấu thùng xe KIA K200 mui bạt: ... 30

2.4.3 Thông số cơ bản của xe: ... 31

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.5. Các loại bửng nâng có thể lắp thêm lên xe tải KIA K200 và chọn loại bửng

nâng để thiết kế. ... 32

2.5.1 Phân loại bửng nâng xe tải: ... 32

2.5.2 Phân tích và lựa chọn phương pháp nâng hạ bửng để thiết kế: ... 35

CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN THIẾT KẾ KẾT CẤU NÂNG HẠ CỦA BỬNG NÂNG 37 3.1. Tìm hiểu về thiết bị nâng hạ (bửng nâng): ... 37

3.1.1. Khái niệm: ... 37

3.1.2. Cấu tạo chi tiết của bửng nâng: ... 41

3.2. Tính tốn lực đẩy và lựa chọn xilanh nâng hạ bửng ... 50

3.2.1. Tính tốn lực đẩy và hành trình xilanh ... 50

3.3. Tính toán lực đẩy và lựa chọn xi lanh gập bửng. ... 53

3.3.1. Tính tốn lực đẩy xi lanh. ... 53

3.3.2. Xác định thông số xilanh gập bửng nâng ... 54

3.3.3. Xác định các thông số xilanh và chọn xilanh nâng bửng. ... 57

3.4. Xác định các thông số của bơm dầu ... 60

CHƯƠNG 4. MINH HOẠ HỆ THỐNG BỬNG NÂNG BẰNG PHẦN MỀM CATIA V5 ... 62

4.1. Giới thiệu chung về phần mềm CAD/CAM sử dụng: ... 62

4.1.1. Sơ lược về công nghệ CAD/CAM/CNC: ... 62

4.1.2. Giới thiệu chung về phần mềm CATIA V5R21: ... 62

4.2. Thiết kế chi tiết với module Part Design. ... 64

4.3. Lắp ghép với module Assembly Design ... 67

4.4. Mô phỏng chuyển động với module DMU Kinematics. ... 69

4.5. Kết luận. ... 74

KẾT LUẬN ... 75

TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 77

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH SÁCH CÁC BẢNG </b>

<b>Bảng 1. 1: Bảng các sản phẩm chính của nhà máy ... 8Bảng 1.2 Quy định chiều dài toàn bộ đối với xe ơ tơ. ... 17Bảng 1.3 Khối lượng tồn bộ cho phép lớn nhất. ... 19Bảng 2.1 Quy định lộ giới đối với hẻm nhánh và hẻm cụt. 24 </b>

<b>Bảng 3.1 Kết quả tính tốn lực xilanh nâng theo góc α 52 </b>

<b>Bảng 3.2 Kết quả tính tốn lực xylanh gập theo góc α ... 54Bảng 3.3 Bảng catalog về bơm thuỷ lực của hãng KAYABA ... 61</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH SÁCH HÌNH ẢNH </b>

<b>Hình 1.1 Tổng quan khu cơng nghiệp THACO Chu Lai. ... 1</b>

<b>Hình 1.2 Sáu lĩnh vực của Thaco Chu Lai ... 2</b>

<b>Hình 1.3 Giá trị cốt lõi 8T trong văn hóa của THACO ... 3</b>

<b>Hình 1.4 Logo THACO AUTO ... 4</b>

<b>Hình 1.5 Nhà máy THACO TRUCK. ... 6</b>

<b>Hình 1.6 Cơ cấu tổ chức của cơng ty ... 7</b>

<b>Hình 1.7 Xe đơng lạnh KIA FRONTIER K200 ... 9</b>

<b>Hình 1.8 Phân tích tác động của khí động học bằng AcuSolve ... 11</b>

<b>Hình 1.9 Màn hình làm việc với chế độ Click2from ... 11</b>

<b>Hình 2.9 Kính cửa được điều chỉnh bằng điện ... 29</b>

<b>Hình 2.10 Tổng quan về nội thất trên xe KIA K200 ... 29</b>

<b>Hình 2.11 Tổng quan về thùng xe ... 30</b>

<b>Hình 2.12 Bửng nâng bằng thuỷ lực ... 33</b>

<b>Hình 2.13 Bửng nâng sử dụng kết hợp giữa dây cáp và thuỷ lực ... 33</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Hình 2.14 Bửng nâng 1 tầng ... 34</b>

<b>Hình 2. 15 Bửng nâng 2 tầng ... 34</b>

<b>Hình 2. 16 Đóng cửa thùng xe tải trước và gấp bửng nâng sau ... 35</b>

<b>Hình 2. 17 Sơ đồ nâng hạ dùng xilanh thuỷ lực ... 35</b>

<b>Hình 2. 18 Sơ đồ nâng hạ dùng xilanh kết hợp với cáp kéo ... 36</b>

<b>Hình 3. 7 Bản vẽ cấu tạo xilanh thuỷ lực ... 42</b>

<b>Hình 3. 8 Con dấu của xilanh thuỷ lực. ... 44</b>

<b>Hình 3. 9. nguyên lý hoạt động của xilanh thuỷ lực ... 45</b>

<b>Hình 3. 10. Xilanh thuỷ lực một chiều dùng cho bàn nâng ... 46</b>

<b>Hình 3. 11. Xilanh thuỷ lực 50 tấn ... 47</b>

<b>Hình 3. 12. Xilanh thuỷ lực 3 tầng ... 48</b>

<b>Hình 3. 13 Bơm thuỷ lực ... 48</b>

<b>Hình 3. 14 Cấu tạo chung bộ nguồn thuỷ lực ... 49</b>

<b>Hình 3. 15 Sơ đồ lực xialnh nâng hạ bửng ... 50</b>

Hình 3. 16. Sơ đồ tính lực ... 53

<b>Hình 3. 17 Thơng số và lựa chọn loại xy lanh ... 55</b>

<b>Hình 3. 18 Thơng số kiểu xy lanh AMP5-RB-W ... 56</b>

<b>Hình 3. 19 Thông số và lựa chọn loại xy lanh ... 58</b>

<b>Hình 3. 20 Thơng số kiểu xy lanh AMP5-RB-W ... 59</b>

<b>Hình 4. 1. Vào mơi trường vẽ chi tiết. 64 Hình 4. 2. Chọn mặt phẳng vẽ phác ... 64</b>

<b>Hình 4. 3. Thanh cơng cụ Profile ... 65</b>

<b>Hình 4. 4. Các thanh công cụ con trong Profile ... 65</b>

<b>Hình 4. 5. Operation và các thanh cơng cụ con ... 65</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Hình 4. 6. Thanh cơng cụ Constranint ... 66</b>

<b>Hình 4. 7. Hộp thoại ràng buộc kích thước cho biên dạng Sketch ... 66</b>

<b>Hình 4. 8. Thanh cơng cụ Sketch-Based Features ... 66</b>

<b>Hình 4. 9 Thanh cơng cụ Dress-Up Features ... 67</b>

<b>Hình 4. 10. Thanh cơng cụ Patterns ... 67</b>

<b>Hình 4. 11. Thanh cơng cụ Reference Elements ... 67</b>

<b>Hình 4. 12. Vào mơi trường Assembly Design ... 68</b>

<b>Hình 4. 13. Thanh cơng cụ Constraints ... 68</b>

<b>Hình 4. 14. Thanh cơng cụ Move ... 68</b>

<b>Hình 4. 15. Lắp ghép hồn chỉnh mơ hình bửng nâng xe tải ... 69</b>

<b>Hình 4. 16. Vào mơi trường DMU Kinematics ... 69</b>

<b>Hình 4. 17. Thanh cơng cụ DMU Kinematics và thanh cơng cụ con ... 70</b>

<b>Hình 4. 18. Thanh cơng cụ DMU Generic Animation ... 70</b>

<b>Hình 4. 19. Check kiểm tra vị trí va chạm trong kết cấu ... 70</b>

<b>Hình 4. 20. Tạo liên kết khớp bản lề cho các chi tiết ... 71</b>

<b>Hình 4. 21. Tạo liên kết cho xylanh ... 71</b>

<b>Hình 4. 22. Bửng nâng xoay và nâng hạ vị trí thấp nhất ... 71</b>

<b>Hình 4. 23. Bắt đầu thực hiện quá trình nâng bửng ... 72</b>

<b>Hình 4. 24. Bửng nâng ở vị trí song song với sàn xe ... 72</b>

<b>Hình 4. 25. Bửng nâng xuống vị trí trung gian để đóng cửa sau ... 73</b>

<b>Hình 4. 26. Bửng nâng tại vị trí đóng, gập sát vào cửa sau ... 73</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>CHƯƠNG 1: SƠ LƯỢC NHÀ MÁY THACO TRUCK, GIỚI THIỆU PHÒNG THIẾT KẾ XE TẢI VÀ TẢI CHUYÊN DỤNG </b>

<b>1.1 Sơ lược về sự hình thành và phát triển của THACO Chu lai </b>

Cơng ty Cổ phần Tập đoàn Trường Hải được thành lập vào ngày 29/04/1997. Người sáng lập là ông Trần Bá Dương, hiện là Chủ tịch Hội đồng Quản trị THACO. Văn phòng Tổng quản TP.HCM đặt tại Tịa nhà IIA, số 10 đường Mai Chí Thọ, phường Thủ Thiêm, TP Thủ Đức. Tổng số nhân sự hiện nay khoảng 20.000 người.

Sau 25 năm hình thành và phát triển, THACO đã trở thành Tập đồn cơng nghiệp đa ngành, trong đó Cơ khí và Ơ tơ là chủ lực, đồng thời phát triển các lĩnh vực sản xuất kinh doanh bổ trợ cho nhau, tạo ra giá trị cộng hưởng và nâng cao năng lực cạnh tranh, bao gồm: Nông nghiệp; Đầu tư xây dựng; Logistics và Thương mại & Dịch vụ.

<i><b>Hình 1.1 Tổng quan khu công nghiệp THACO Chu Lai. </b></i>

THACO là doanh nghiệp hàng đầu và có quy mơ lớn nhất tại Việt Nam về lĩnh vực sản xuất lắp ráp ô tô, với chuỗi giá trị từ nghiên cứu phát triển sản phẩm (R&D), sản xuất linh kiện phụ tùng, lắp ráp ô tô, đến giao nhận vận chuyển và phân phối, bán lẻ. Sản phẩm có đầy đủ các chủng loại: xe tải, xe bus, xe hơi, xe chuyên dụng và đầy đủ phân khúc từ trung cấp đến cao cấp với doanh số và thị phần luôn dẫn đầu thị trường Việt Nam trong những năm qua.

Cấu trúc THACO bao gồm: 2 Tập đoàn thành viên là THACO AUTO - điều hành toàn bộ mảng sản xuất, kinh doanh ô tô của THACO; THAGRICO - điều hành mảng Nông nghiệp và 4 Tổng công ty là THACO Industries - phụ trách lĩnh vực Cơ khí & Cơng nghiệp hỗ trợ; THADICO - phụ trách lĩnh vực Đầu tư xây dựng; THILOGI - phụ trách lĩnh vực Giao nhận vận chuyển (Logictics); THISO - phụ trách lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b>Hình 1.2 Sáu lĩnh vực của Thaco Chu Lai </b></i>

Với tầm nhìn “Trở thành Tập đồn cơng nghiệp đa ngành hàng đầu khu vực ASEAN, phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập khu vực và Thế giới.” Trong suốt 25 phát triển THACO đã vinh dự nhận được nhiều bằng khen, giải thưởng, thể hiện cho những đóng góp thiết thực trong sản xuất kinh doanh, hoạt động công nghiệp và sự nghiệp xây dựng đất nước. Trong đó có thể nhắc đến:

- Năm lần đạt “Thương hiệu quốc gia” từ 2012-2020.

- Năm lần đạt được giải thưởng “Sao vàng đất Việt” từ 2012-2016.

- <b>Được Chủ tịch Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam tặng thưởng “Huân </b>

<b>chương Lao động hạng Nhất” vào năm 2017. 1.1.1 Văn hoá THACO </b>

Với mục tiêu trở thành Tập đồn cơng nghiệp đa ngành, mang lại giá trị cho khách hàng, xã hội và có đóng góp quan trọng vào sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam, THACO không ngừng đầu tư phát triển sức mạnh nội lực, đổi mới tư duy và hành động, nâng chất, nâng tầm của đội ngũ nhân sự. Để làm được những điều này, một trong những yếu tố quan trọng để điều hành, quản trị cơng ty phải kể đến chính là văn hóa THACO. Luôn quan niệm cán bộ nhân viên là nguồn lực quan trọng tạo nên sự thành công và phát triển mạnh mẽ, văn hóa THACO hướng đến việc xây dựng một đội ngũ nhân viên có ý chí mạnh mẽ; thái độ làm việc tích cực; tính sáng tạo cao và ý thức trau dồi kiến thức chun mơn trong mơi trường kỷ luật, đóng góp vào sự phát triển và đổi mới của cơng ty, qua đó trở thành người có ích của xã hội, đất nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i><b>Hình 1.3 Giá trị cốt lõi 8T trong văn hóa của THACO </b></i>

Với những đặc thù của lĩnh vực sản xuất công nghiệp, địi hỏi chất lượng và tầm nhìn về sự phát triển mạnh mẽ, THACO lấy kỷ luật làm nền tảng, định hướng để xây dựng văn hóa. Qua đó, cơng ty đề cao và tập trung nâng cao ý thức kỷ luật, hành động kỷ luật, con người kỷ luật trong đội ngũ nhân sự THACO. Việc định hướng các ứng xử tại THACO theo tính kỷ luật được hướng dẫn cụ thể bằng các tiêu chuẩn của nguyên tắc 8T:“Tận tâm – Trung thực - Trí tuệ - Tự tin – Tơn trọng – Trung tín – Tận tình – Thuận tiện.” 8 yếu tố này liên kết, lồng ghép vào nhau linh hoạt trong mỗi ứng xử và mọi hoạt động của THACO, con người THACO.

Bên cạnh tính kỷ luật, văn hóa THACO cịn đề cao tính nhân văn “đóng góp, cống hiến cho xã hội” thơng qua sản phẩm và dịch vụ, luôn thể hiện “trách nhiệm với xã hội”. Trong những năm qua, “Tiêu chí 8 chữ T” đóng vai trị cốt lõi trong Văn hóa THACO mà mỗi CBNV hướng đến, góp phần tạo nên hình ảnh thương hiệu của THACO, tiêu biểu cho nền công nghiệp của đất nước.

<b>1.1.2. THACO Chu Lai và các công ty, nhà máy trực thuộc: </b>

Trải qua quá trình đầu tư và phát triển, đến nay, THACO Chu Lai có tổng diện tích hơn 1.200 ha với 36 công ty, đơn vị gồm: các nhà máy sản xuất lắp ráp ô tô, các nhà máy sản xuất linh kiện phụ tùng, tổ hợp cơ khí; hệ thống cảng biển và các đơn vị giao nhận - vận chuyển; các đơn vị, đầu tư - xây dựng; trường cao đẳng nghề và các đơn vị hỗ trợ,… với tổng vốn đầu tư trên 80.500 tỷ đồng. Hiện nay, THACO Chu Lai đã có tên trên bản đồ sản xuất lắp ráp ô tô của các thương hiệu nổi tiếng thế giới, với tỷ lệ nội địa hóa cao nhất ở Việt Nam hiện nay (từ 16 đến 50%) và được xem là cứ điểm sản xuất lắp ráp ô tơ, linh kiện phụ tùng có quy mơ lớn nhất cả nước và thuộc nhóm đầu ASEAN.

THACO Chu Lai được quy hoạch thành 4 phân khu:

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Khu cơng nghiệp cơ khí & ơ tô. - Khu công nghiệp nông - lâm nghiệp. - Khu cảng & hậu cần cảng.

- Khu đơ thị Chu Lai.

<b>1.1.3. Tổng Cơng ty Cơ khí & Công nghiệp Hỗ trợ - THACO INDUSTRIES: </b>

Dựa trên nguồn lực và kinh nghiệm đã tích lũy của Khối Cơ khí và CNHT, cùng với xu hướng dịch chuyển đầu tư chuỗi cung ứng toàn cầu trong bối cảnh hội nhập, THACO đã tái cấu trúc và thành lập Tổng cơng ty Cơ khí và Công nghiệp hỗ trợ - THACO Industries gồm tổ hợp 19 nhà máy sản xuất cơ khí và linh kiện phụ tùng, Trung tâm R&D và Trung tâm Thử nghiệm tại Chu Lai cung cấp các sản phẩm và dịch vụ, đáp ứng nhu cầu riêng biệt của khách hàng trong và ngồi nước.

Các ngành nghề và sản phẩm chính của Thaco Industries:

- Gia cơng cơ khí và các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ: các chi tiết cơ khí, các chi tiết phụ trợ cơng nghiệp.

- Cung cấp phôi thép và vật tư nguyên vật liệu: thép cuộn, thép ống, thép hộp, thép tấm và kim loại màu.

- Linh kiện công nghiệp và dân dụng: nhựa dân dụng và nhựa công nghiệp. - Thiết bị nông nghiệp, công nghiệp và xây dựng: hệ thống EMS, silo, kết cấu thép cơng trình cơng nghiệp và dân dụng.

- Sản xuất xe chuyên dụng: SMRM trong nước và xuất khẩu, các loại xe chuyên dụng.

- Linh kiện phụ tùng phương tiện: linh kiện ô tô, linh kiện xe máy. - Dịch vụ thiết kế và phát triển sản phẩm.

<b>1.2. Giới thiệu về THACO AUTO </b>

Công ty TNHH THACO AUTO (gọi tắt là THACO AUTO) được thành lập ngày 17/12/2020, là Tập đoàn trực thuộc THACO hoạt động trong lĩnh vực nhập khẩu, sản

<b>xuất lắp ráp, phân phối, bán lẻ và dịch vụ sửa chữa ô tơ, xe máy. </b>

<b>i </b>

<i><b>Hình 1.4 Logo THACO AUTO </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

THACO AUTO là ngành nghề chính yếu và chủ lực của THACO trong suốt hơn hai thập kỷ phát triển. Mơ hình kinh doanh được thiết lập theo chuỗi giá trị từ Sản xuất (tại Chu Lai) đến Kinh doanh (Phân phối và Bán lẻ) bao gồm các chủng loại xe từ xe du lịch đến xe bus, xe tải, xe chuyên dụng thuộc thương hiệu ô tô quốc tế (KIA, Mazda, Peugeot, BMW; Foton, Mitsubishi Fuso), thương hiệu THACO (Thaco Bus) và hệ thống bán lẻ ô tô hơn 383 showroom/ xưởng dịch vụ ủy quyền chính hãng, các thương hiệu trải dài trên khắp cả nước.

THACO AUTO là doanh nghiệp sản xuất, phân phối đầy đủ các chủng loại ôtô gồm: xe du lịch, xe bus, xe tải, xe chuyên dụng... với đầy đủ các phân khúc từ trung cấp đến cao cấp. Hiện nay THACO AUTO đang thực hiện chiến lược tham gia chuỗi giá trị tồn cầu với các thương hiệu ơtơ quốc tế sản xuất tại Chu Lai và liên kết với các nhà sản xuất, phân phối ôtô khác, nhận chuyển giao công nghệ, phát triển công nghiệp hỗ trợ, gia tăng tỷ lệ nội địa hóa.

Đến nay, THACO Chu Lai đã có tên trên bản đồ sản xuất lắp ráp ôtô của các thương hiệu quốc tế nổi tiếng trên thế giới với tỷ lệ nội địa hóa cao nhất Việt Nam. Tỷ lệ nội địa hóa các sản phẩm ôtô của THACO hiện nay là: xe du lịch 17-25%, xe tải 35-45%, xe bus trên 60%. Một số mẫu xe du lịch đạt tỉ lệ nội địa hóa trên 40%, đáp ứng tiêu chí hàm lượng khu vực RVC (Regional Value Content) để hưởng thuế suất 0% khi xuất khẩu ôtô nội khối ASEAN theo Hiệp định ATIGA.

THACO AUTO hiện có 7 nhà máy sản xuất lắp ráp ôtô, gồm: nhà máy Thaco Kia, nhà máy Thaco Mazda, nhà máy sản xuất xe du lịch cao cấp THACO, nhà máy xe du lịch chuyên dụng, nhà máy Tải Thaco, nhà máy Bus Thaco, nhà máy sản xuất xe chuyên dụng. Các nhà máy này sản xuất đầy đủ các chủng loại sản phẩm: xe du lịch (Kia, Mazda, Peugeot), xe bus, xe tải, xe chuyên dụng với các thương hiệu ôtô quốc tế và thương hiệu THACO.

Bên cạnh cung cấp cho thị trường trong nước với doanh số và thị phần đứng đầu Việt Nam, THACO AUTO đã xuất khẩu ôtô sang các nước ASEAN và thế giới. Năm 2020, THACO AUTO xuất khẩu hơn 1.400 ôtô các loại, bao gồm xuất khẩu xe du lịch Kia Grand Carnival sang Thái Lan; xuất khẩu xe du lịch Kia Cerato và Kia Soluto sang Myanmar; xuất khẩu sơmi rơmoóc sang Mỹ, Nhật, Myanmar, Thái Lan; xuất khẩu xe tải sang Campuchia.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>1.2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH SX&LR ô tô tải Chu Lai - Trường Hải. </b>

Ngay từ những ngày đầu đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai, THACO đã đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất và lắp ráp ô tô hiện đại mang tên Công ty TNHH SX&LR ô tô Chu Lai - Trường Hải – tiền thân của nhà máy Thaco Tải - với diện tích 36.8 ha, vốn đầu tư 2.500 tỷ đồng, công suất ban đầu 25.000 xe/năm.

Nhà máy được sử dụng các dây chuyền công nghệ hiện đại gồm: dây chuyền hàn cabin xe tải, dây chuyền hàn thân xe bus, dây chuyền lắp ráp xe tải, dây chuyền lắp ráp xe bus, dây chuyền nhúng ED, dây chuyền sơn; cùng với hệ thống nhà xưởng: xưởng chế tạo, xưởng đóng thùng, xưởng hóa chất, xưởng kiểm định và các khu vực chức năng khác như đường thử xe, khu vực xử lý nước thải...

Tháng 9/2004, mẫu xe CKD đầu tiên - Kia tải K2700II đã được xuất xưởng. Tháng 5/2011, THACO xuất xưởng các sản phẩm xe tải, xe ben, xe chuyên dụng và xe khách mang thương hiệu Thaco - Hyundai, đồng thời trở thành đơn vị chính thức và duy nhất tại Việt Nam sản xuất & lắp ráp đầy đủ các dòng sản phẩm xe thương mại của Hyundai Motors.

<i><b>Hình 1.5 Nhà máy THACO TRUCK. </b></i>

Sau một thời gian phát triển mạnh mẽ, đến nay các xưởng của nhà máy đã phát triển thành các công ty chuyên biệt. Năm 2011, phân xưởng sản xuất xe bus được tách ra thành Công ty TNHH MTV sản xuất và lắp ráp ô tô khách Trường Hải. Ngày 01/11/2011, Công ty TNHH sản xuất và lắp ráp ô tô Chu Lai - Trường Hải chính thức đổi tên thành Cơng ty TNHH MTV SX&LR ô tô tải Chu Lai - Trường Hải, đảm nhận

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

nhiệm vụ sản xuất, lắp ráp dòng sản phẩm xe tải, xe ben và đầu kéo. Đến nay công suất lắp ráp của nhà máy Thaco Tải đạt 50.000 xe/năm.

Tại Nhà máy Thaco Tải, cùng với hệ thống dây chuyền sản xuất, lắp ráp công nghệ cao, đồng bộ là hệ thống các phân xưởng như: xưởng hàn, xưởng sơn, xưởng lắp ráp, xưởng kiểm định, kho vật tư,... Từ đây, Thaco đã sản xuất, lắp ráp và đem ra thị trường các sản phẩm xe tải/ben đa dạng về phân khúc, chủng loại và tải trọng, gồm xe tải, xe ben, xe đầu kéo,... tải trọng từ 750kg đến 40 tấn, mang các thương hiệu Thaco Towner, Thaco Forland, Thaco Ollin, Foton Auman, Thaco Frontier, Mitsubishi Fuso,...có mặt ở hầu hết các phân khúc thị trường, với những ưu điểm vượt trội về công dụng và hiệu quả kinh tế, phù hợp với điều kiện sử dụng tại Việt Nam, đáp ứng nhu cầu sử dụng của nhiều đối tượng khách hàng ở từng địa phương khác nhau, được khách hàng tin cậy lựa chọn.

<b>1.2.3. Cơ cấu tổ chức của cơng ty </b>

<i><b>Hình 1.6 Cơ cấu tổ chức của cơng ty </b></i>

<b>1.2.4. Các dịng sản phẩm chính của nhà máy </b>

Với định hướng chiến lược luôn dẫn đầu thị trường xe thương mại, Thaco luôn tiên phong, sáng tạo ra những sản phẩm ưu việt và định vị sản phẩm theo từng phân khúc, đáp ứng nhu cầu sử dụng của nhiều đối tượng khách hàng ở từng địa bàn. Hiện tại, sản phẩm xe tải/ben được Thaco sản xuất, lắp ráp và phân phối ra thị trường đa dạng về phân khúc, chủng loại và tải trọng, bao gồm xe tải, xe ben, xe đầu kéo,... mang các thương hiệu Thaco Towner, KIA Frontier, Thaco Forland, Thaco Ollin, Foton Auman, Mitsubishi FUSO - tải trọng từ 750 kg đến 40 tấn, được định vị theo các phân khúc:

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><b>Bảng 1. 1: Bảng các sản phẩm chính của nhà máy </b></i>

Phân khúc tải nhẹ máy xăng + Thaco Towner tải trọng dưới 1 tấn Phân khúc tải nhẹ máy dầu <sup>+ KIA Frontier tải trọng từ 1.25 – 2.49 tấn </sup>

Phân khúc tải trung tải trọng từ 1.98 – 9.5 tấn

+ Thaco Forland tải trọng từ 3,5 – 7 tấn (xe 2 cầu và xe có hộp số phụ).

+ Thaco Ollin: tải trọng từ 1.98 – 9.5 tấn.

+ Xe tải Mitsubishi FUSO: tải trọng từ 1,9 - 7,1 tấn.

Phân khúc tải nặng tải trọng

+ Xe tải cẩu Thaco Ollin

+ Xe bồn nhiên liệu Foton Auman

Xe sơ mi rơ moóc

+ Xương + Sàn + Ben

Dòng xe chuyên dụng cũng đang được nghiên cứu nhiều hơn và ngày càng phát triển để đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người dùng, với các dòng xe chuyên dụng như: xe phục vụ y tế, xe bán hàng lưu động, xe cánh dơi, xe tải đông lạnh, xe chở kính, xe chở ép rác, xe kéo chở xe, xe chở máy chuyên dùng, xe tải cẩu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b>Hình 1.7 Xe đơng lạnh KIA FRONTIER K200 </b></i>

Xe đông lạnh Kia Frontier K200 được sản xuất trên nền xe cơ sở Kia Frontier K200 – xe tải nhẹ máy dầu quen thuộc được khách hàng tin dùng, trang bị động cơ Hyundai D4CB tiêu chuẩn khí thải Euro 4, độ bền cao, tiết kiệm nhiên liệu, vận hành mạnh mẽ, thân thiện với môi trường. Kích thước lịng thùng chở hàng (DxRxC): 3.100 x 1.690 x 1.630 (mm) thể tích thùng: 8,54 m<small>3</small>. Xe được trang bị máy lạnh Hwasung Thermo HT-100III (Hàn Quốc) với nhiệt độ làm lạnh đến (-15<small>0</small> C), đáp ứng nhu cầu vận chuyển phần lớn hàng hóa trên thị trường. Xe có mức tải trọng 1,49 tấn, phù hợp để vận chuyển trong khu vực nội thành.

<b>1.3 Nhà máy THACO Tải và phòng thiết kế tải và tải chuyên dụng </b>

Để nâng cao chất lượng sản phẩm, làm chủ công nghệ thiết kế, nhà máy đặc biệt chú trọng hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm thông qua trang thiết bị và phần mềm thiết kế hiện đại cùng đội ngũ kỹ sư và chuyên viên nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực nghiên cứu thiết kế xe tải và tải chuyên dụng. Nhà máy đã nghiên cứu thiết kế và cho ra đời dòng sản phẩm xe tải thương hiệu Việt Nam, có kiểu dáng, diện mạo hồn tồn mới, tỷ lệ nội địa hóa đạt trên 60%, được THACO đăng ký sở hữu trí tuệ - kiểu dáng công nghiệp tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam. Đặc biệt, Trung tâm có thể thiết kế các sản phẩm theo theo yêu cầu riêng biệt của từng khách hàng.

<b>1.3.1 Mơ phỏng, tính tốn - HYPERWORKS </b>

• Mơ phỏng phân tích, quản lý dữ liệu tuyến tính và phi tuyến tính. • Tính tốn sức bền kết cấu sản phẩm.

• Tối ưu hóa q trình thiết kế và sản xuất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>1.3.1.1 Giới thiệu phần mềm Hyperworks a) Tổng quan </b>

Bộ phần mềm HyperWorks được phát triển bởi công ty Mỹ - Altair Engineering. Bộ phần mềm HyperWorks có nhiều mơ đun phục vụ cho nhiều lĩnh vực khác nhau. Môđun Hypermesh là mô đun đầu tiên được hoàn thiện vào năm 1990. Sau Hypermesh, bộ phần mềm HyperWorks tiếp tục phát triển nhiều mô đun khác với các phiên bản khác nhau. Phiên bản HyperWorks 2017 có thêm các môđun mới như: SolidThinking Activate, SolidThinking Compose và SolidThinking Embed cho lĩnh vực phát triển mơ hình cơ sở, Flux, FEKO và Winprop trong lĩnh vực điện từ, Multiscale Designer và SolidThinking Click2Extrude trong lĩnh vực phát triển vật liệu và sản xuất.

Bộ phần mềm HyperWorks là nền tảng mơ phỏng có kiến trúc mở tồn diện nhất cung cấp các cơng nghệ hàng đầu để thiết kế và tối ưu các sản phẩm một cách sáng tạo và có hiệu quả. HyperWorks bao gồm các cơng cụ mơ hình hóa phần tử hữu hạn, phân tích và tối ưu hóa các cấu trúc, lưu chất, hệ đa vật thể, điện từ và vị trí ăng-ten, phát triển các mơ hình cơ sở, phân tích các hệ đa mơi trường. Người dùng có tồn quyền truy cập vào một loạt các giải pháp của Altair như giải pháp thiết kế, các giải pháp kỹ thuật, hiển thị, giải pháp quản lý dữ liệu từ Altair và các đối tác.

Có thể nói Hyperworks là một trong những phần mềm CAE (Computer Aided Engineering) nổi tiếng, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực với khả năng phân tích chính xác dựa trên phương pháp phần tử hữu hạn (Finite Difference Method – FDM). Hyperworks giúp các doanh nghiệp, các trung tâm nghiên cứu nâng cao chất lượng, giảm chi phí, nâng cao năng suất. Giúp tối ưu hóa q trình thiết kế và sản xuất.

Hyperworks cung cấp giải pháp toàn diện nhất, mở ra giải pháp CAE trong nền công nghiệp hiện nay, bao gồm cả mơ phỏng phân tích, quản lý dữ liệu tuyến tính và phi tuyến tính, tối ưu hoá kết cấu, cấu trúc chất lỏng, sự tương tác giữa các vật thể, và nhiều ứng dụng đối với các cơ cấu.

<b>b) Các module của phần mềm </b>

Bộ phần mềm HyperWorks có nhiều module phục vụ những lĩnh vực khác nhau. Tuy nhiên các mơđun của bộ phần mềm HyperWorks có thể chia thành các nhóm mơđun căn bản như: Nhóm mơđun Pre-Processing (mơ hình hóa), nhóm mơđun Simulation Technology (cơng nghệ mơ phỏng), nhóm mơđun Visualization (hiển thị kết quả và phân tích dữ liệu). Dưới đây là mơ tả ngắn gọn về các mô đun của bộ phần mềm HyperWorks.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>v AcuSolve </b>

Môđun AcuSolve được ứng dụng mạnh mẽ trong phân tích dịng chảy. Acusolve là cơng cụ tính tốn động lực học lưu chất mạnh mẽ nhất của Altair, cung cấp cho người dùng đầy đủ các mơ hình vật lý cần thiết. Solve này tính tốn mơ phỏng các yếu tố liên quan đến dòng chảy, truyền nhiệt, dịng chảy rối và các vật liệu khơng tn theo định luật Newton. Các kết quả tính tốn từ AcuSolve có độ chính xác cao với tốc độ xử lý nhanh.

<i><b>Hình 1.8 Phân tích tác động của khí động học bằng AcuSolve </b></i>

<b>v Cloud & HPC </b>

Môđun Cloud & HPC là giải pháp lưu trữ và siêu máy tính. Mơđun Cloud & HPC cho phép quản lý công việc và các dữ liệu mô phỏng trên hệ thống điện toán đám mây và siêu máy tính.

<b>v Click2from </b>

Mơđun Click2form là một là một giải pháp mơ phỏng tạo hình kim loại tấm, cho phép người sử dụng tăng cường hoặc tối ưu hóa sản phẩm trong quá trình tạo hình. Click2form giúp đẩy nhanh quá trình thiết kế sản phẩm cũng như thiết kết khn dập.

<i><b>Hình 1.9 Màn hình làm việc với chế độ Click2from </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>v FEKO </b>

Môđun FEKO là một giải pháp trong thiết kế hệ thống ăngten và điện từ tần số cao. FEKO mơ phỏng điện từ tồn diện được sử dụng rộng rãi trong ngành viễn thông, ô tô, hàng không và quốc phòng. FEKO sử dụng phương pháp kết hợp giữa tần số và thời gian. Phương pháp này cho phép phân tích các vấn đề điện từ (EM) chủ yếu về Ăng-ten, xác định vị trí của Ăng-ten trên các cấu trúc điện tử cỡ lớn (hệ thống định vị trên các tàu chiến, radar quan sát), vi mạch điện tử, bộ thu phát song RF, cấu trúc y sinh học, hệ thống Radar và tính tốn tán xạ điện từ.

<b>v Flux </b>

Mơđun Flux được thêm vào từ phiên bản HyperWorks 2017 và được ứng dụng trong lĩnh vực điện từ. Flux là phần mềm hàng đầu cho mô phỏng điện từ và nhiệt. Trong hơn 30 năm, phần mềm mô phỏng Flux đã được sử dụng trên toàn thế giới trong các ngành cơng nghiệp hàng đầu và phịng thí nghiệm của trường đại học. Flux các nhà thiết kế tạo ra sản phẩm tối ưu với hiệu năng cao trong thời gian ngắn. Flux giúp thiết kế các thiết bị tiết kiệm năng lượng hiệu quả.

<i><b>Hình 1.10 Tổng quan về Fulx </b></i>

<b>v HyperCarsh </b>

Mơđun HyperCrash là một giải pháp mạnh mẽ trong việc phân tích tai nạn và đánh giá sự an tồn. Môi trường pre-processing mạnh mẽ và trực quan được thiết kế một cách đặc biệt để tự động hóa việc tạo ra các mơ hình có độ trung thực cao để phân tích va chạm và đánh giá mức độ an tồn. Định hướng, tối ưu hố và chỉnh sửa. Với giao diện dễ nhìn, kết quả tính tốn chính xác cho phép người dùng tiết kiệm thời gian và chi phí sử dụng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><b>Hình 1.11 Tổng quan về HyperCarsh </b></i>

<b>v HyperForm </b>

Mô đun HyperForm là giải pháp giúp tiết kiệm chi phí, tin cậy, hiệu quả và hồn thành cho dập tấm kim loại. Altair HyperForm mô phỏng tạo hình kim loại tấm dựa trên phần tử hữu hạn toàn diện. HyperForm tận dụng những kết quả của Altiar trong giải pháp mô phỏng chế tạo và thiết kế quy trình giúp phát triển một quy trình sản xuất tối ưu.

Một chuỗi sản phẩm hồn chỉnh của mơ phỏng dập tấm cần: HyperForm: Một nển tảng hiệu quả cao cho quy trình dập tấm

HyperForm Solista: Cần thiết cho việc tạo hình kim loại tấm là một gói độc lập. HyperBlank: Phân tích chi phí phơi độc lập, chính xác.

<b>v HyperGraph </b>

Mơđun HyperGraph thuộc nhóm mơđun hiển thị kết quả và phân tích dữ liệu.

<i><b>Hình 1.12 Tổng quan về HyperGraph </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

HyperGraph giúp phân tích dữ liệu và vẽ biểu đồ 2D, 3D. Altair HyperGraph là một cơng cụ phân tích dữ liệu và vẽ biểu đồ mạnh mẽ với giao diện tương thích với các định dạng file phổ biến. Sức mạnh của nó chính là khả năng xử lý ngay cả với các biểu thức toán học phức tạp nhất. HyperGraph kết hợp các tính năng đó với khả năng trình bày và tùy biến chất lượng cao để tạo ra một hệ thống phân tích dữ liệu hoàn chỉnh cho mọi tổ chức.

<b>v HyperMath </b>

Mơđun HyperMath là cơng cụ tính tốn tốn học, giúp người dùng có thể tuỳ chỉnh dữ liệu tốn học của các thơng số điều kiện cho trước của q trình trước và sau phân tích, ngơn ngữ lập trình mạnh mẽ và linh hoạt, giao diện tốn học với các thư viện hữu ích.

<i><b>Hình 1. 13 Tổng quan về HyperMath </b></i>

<b>v Hypershape/Catia </b>

Mơđun Hypershape/Catia là hệ thống tích hợp giữa Catia và HyperWorks. Tạo ra cấu trúc cơ sở thiết kế tối ưu từ các thông tin chặt chẽ, tải trọng, các dàng buộc, hiệu suất sản phẩm theo yêu cầu.

<b>v Hypersolve </b>

Môđun HyperSolve là một hệ thống phân tích chuyển động cơ khí mạnh mẽ dựa trên giải pháp xây dựng hiện đại. Có thể điều chỉnh tốc độ và độ chính xác.

<b>v HyperStudy </b>

Môđun HyperStudy cho phép người thiết kế sáng tạo, thiết kế thử nghiệm theo ý tưởng sáng tạo và kiểm nghiệm lại với độ tin cậy cao, tối ưu hoá hiệu suất thiết kế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

HyperStudy cho phép người dùng khám phá, hiểu và cải tiến thiết kế của họ bằng cách sử dụng các phương pháp như thiết kế thử nghiệm, mô hình hóa phản ứng và tối ưu hóa.

<i><b>Hình 1.14 Tổng quan về HyperStudy </b></i>

<b>v HyperView </b>

Môđun HyperView tạo ra báo cáo kết quả phân tích một cách trực quan, dự trên kết quả phân tích phần tử hữu hạn và mô phỏng vật thể. Môđun HyperView cho phép bạn hình dung dữ liệu tương tác cũng như nắm bắt và chuẩn hóa các hoạt động sau xử lý (post-processing) bằng các tính năng tự động. HyperView tăng cường khả năng hiển thị bằng cách kết hợp các hình ảnh động và tính năng vẽ biểu đồ XY hiển thị mạnh mẽ. HyperView cũng cho phép lưu các kết quả hình ảnh động 3D dưới định dạng H3D gọn nhẹ để bạn có thể hình dung và chia sẻ kết quả CAE.

<b>v Multiscale Designer </b>

Môđun Multiscale Designer là giúp phát triển và mơ phỏng các mơ hình có thành phần vật liệu phức tạp, vật liệu đa thành phần như vật liệu composite sợi, vật liệu composite cắt nhỏ, vật liệu không đồng nhất,....

<b>v OptiStruct </b>

Môđun Optistruct là giải pháp tối ưu hóa thiết kế, giảm chi phí, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm. OptiStruct một giải pháp phân tích kết cấu mơ hình hiện đại đã được kiểm chứng dành cho các vấn đề mơ phỏng tuyến tính và phi tuyến dưới tác động của tải trọng tĩnh hoặc tải trọng động. Đây là giải pháp được sử dụng rộng rãi nhất cho thiết kế và tối ưu hóa kết cấu trong tất cả các ngành. Optistruct giúp các nhà thiết kế phân tích tối ưu hóa cấu trúc dựa trên các đặc tính về độ cứng vững, độ bền, tiếng ồn và rung động để nhanh chóng đưa ra các thiết kế sáng tạo với cấu trúc gọn nhẹ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b>Hình 1.15 Tổng quan về OptiStruct </b></i>

<b>v Radioss </b>

Môđun Radioss là một giải pháp phân tích phần tử hữu hạn cho phép giải quyết các bài tốn tuyến tính hay phi tuyến. Nó có thể sử dụng để phân tích kết cấu, chất lỏng, chất lỏng tương tác, cơ cấu, dập kim loại tấm, các hệ thống cơ khí. Tối đa hóa độ bền, giảm tiếng ồn, giảm độ rung hiệu quả.

<i><b>Hình 1.16 Tổng quan về Radioss </b></i>

<b>1.3.1.2 Kết luận </b>

Có thể nói Hyperworks là một trong những phần mềm CAE (Computer Aided Engineering) nổi tiếng, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực với khả năng phân tích chính xác dựa trên phương pháp phần tử hữu hạn (Finite Difference Method – FDM). Hyperworks giúp các doanh nghiệp, các trung tâm nghiên cứu nâng cao chất lượng, giảm chi phí, nâng cao năng suất. Giúp tối ưu hóa q trình thiết kế và sản xuất.

<b>1.3.2 Thiết kế 2D – AUTOCAD </b>

• Mơ tả, tính tốn tổng quan và chi tiết sản phẩm. • Thể hiện kích thước thật, dung sai lắp ghép.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>1.3.3 Thiết kế 3D – CATIA </b>

• Giải pháp tối ưu trong tính tốn kiểm bền, tăng độ chính xác. • Thể hiện q trình lắp ráp chi tiết.

<b>1.4 Các thông tư, quy chuẩn liên quan đến thiết kế ô tô 1.4.1 QCVN 09 : 2015/BGTVT: </b>

Quy chuẩn này do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số

87/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015.

<b>1.4.1.1 Quy định kỹ thuật về các thông số kỹ thuật cơ bản </b>

<b>v Kích thước giới hạn cho phép của xe </b>

<b>a) Chiều dài: Không vượt quá chiều dài xe quy định tại Bảng 1.2. </b>

<i><b>Bảng 1.2 </b>Quy định chiều dài tồn bộ đối với xe ơ tơ. </i>

Khối lượng tồn bộ khơng vượt q 5 tấn 5,0 Khối lượng toàn bộ từ 5 tấn trở lên nhưng

Khối lượng toàn bộ từ 10 tấn trở lên 7,0

- Không lớn hơn 4,0 m đối với các loại xe khác. - Không lớn hơn 4,2 m đối với xe khách hai tầng.

Ngoài ra, đối với các loại xe có khối lượng tồn bộ thiết kế lớn nhất khơng lớn hơn 5,0 tấn thì chiều cao của xe, trừ phần nhô do lắp ăng ten, cột thu phát sóng hoặc các thiết

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

bị có kết cấu tương tự nhưng khơng ảnh hưởng đến tính ổn định của xe ô tô chuyên dùng được định nghĩa tại TCVN 6211 “Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa” phải đáp ứng quy định sau:

Hmax ≤ 1,75 WT Trong đó:

<small>v </small> Hmax: Chiều cao lớn nhất cho phép của xe

<small>v </small> WT: Khoảng cách giữa tâm vết tiếp xúc của hai bánh xe sau với mặt đường, trường hợp trục sau lắp bánh đơn (Hình 1a) hoặc Khoảng cách giữa tâm vết tiếp xúc của hai bánh xe sau phía ngoài với mặt đường, trường hợp trục sau lắp bánh kép.

d) Chiều dài đi xe tính tốn (ROH) là khoảng cách giữa mặt phẳng thẳng đứng đi qua đường tâm của trục (trục đơn) hoặc cụm trục (đường ROH) đến điểm sau cùng của xe. Chiều dài đi xe tính tốn trừ xe ô tô sát xi, xe chuyên dùng định nghĩa tại TCVN 7271 “Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa” phải đáp ứng các yêu cầu sau:

- Khơng lớn hơn 65% chiều dài cơ sở tính tốn (LCS) đối với xe khách (chiều dài cơ sở của xe khách nối toa được tính cho toa xe đầu tiên).

- Không lớn hơn 60% chiều dài cơ sở tính tốn (LCS) đối với xe tải.

Trong đó: Chiều dài cơ sở tính tốn (LCS) là khoảng cách từ đường ROH đến tâm trục bánh xe trước nhất về phía trước; Việc xác định đường ROH được xác định theo nguyên tắc sau đây:

* Đối với trục sau là trục đơn thì đường ROH đi qua tâm của trục đó.

* Đối với trường hợp xe có 02 trục sau hoặc cụm trục kép thì nếu cả 2 trục lắp với số lượng lốp bằng nhau thì đường ROH đi qua điểm giữa 2 trục; nếu một trục lắp gấp đôi số lượng lốp so với trục cịn lại thì đường ROH đi qua điểm bằng 2 phần 3 khoảng cách từ tâm trục có số lốp ít hơn đến tâm trục có số lốp nhiều hơn.

* Đối với trường hợp xe có cụm trục 3 thì đường ROH đi qua điểm giữa của 2 tâm trục phía sau cùng của xe.

* Trường hợp cụm trục sau gồm trục dẫn hướng, trục tự lựa, trục nâng hạ kết hợp với trục khác (trục không dẫn hướng) thì chỉ có các trục khơng dẫn hướng được xem xét trong việc xác định đường ROH.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>v Khối lượng cho phép lớn nhất trên trục xe </b>

<b>v Khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất </b>

Khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất của các loại xe phải thỏa mãn quy định tại Bảng 2.2 dưới đây.

<i><b>Bảng 1.3</b> Khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất. </i>

<i>Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; </i>

<i>Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam; </i>

<i>Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về thùng xe của xe tự đổ, xe xi téc, xe tải tham gia giao thông đường bộ. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>1.4.2.1 Quy định về thùng xe </b>

1. Thùng xe phải có kết cấu vững chắc, đảm bảo an tồn cho hàng hóa được chun chở, có sàn, các thành thùng phía trước, bên cạnh và phía sau. Thùng xe khơng được có các kết cấu để lắp được các chi tiết, cụm chi tiết dẫn tới việc làm tăng thể tích chứa hàng. Đối với thùng hở của loại sơ mi rơ moóc tải được thiết kế để chở hàng hóa và chở được cơng-ten-nơ thì cịn phải bố trí các khóa hãm cơng-ten-nơ.

2. Thùng xe sau khi lắp đặt lên xe phải tuân thủ các yêu cầu sau:

a) Kích thước giới hạn cho phép của xe phải tuân thủ quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09 : 2011/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô”, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 11 : 2011/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an tồn kỹ thuật đối với rơ mc và sơ mi rơ mc”.

b) Chiều dài đi xe (ROH) không lớn hơn 60% của chiều dài cơ sở tính tốn (WB).

c) Khối lượng phân bố lên vị trí chốt kéo (kingpin) của sơ mi rơ mc tải, kể cả sơ mi rơ moóc tải chở cơng-ten-nơ (trừ loại sơ mi rơ mc tải chở cơng-ten-nơ có chiều dài tồn bộ nhỏ hơn 10 m) phải đảm bảo khơng nhỏ hơn 35% khối lượng tồn bộ cho phép tham gia giao thông đối với sơ mi rơ moóc tải có tổng số trục từ ba trở lên; không nhỏ hơn 40% khối lượng tồn bộ cho phép tham gia giao thơng đối với sơ mi rơ moóc tải có tổng số trục bằng hai.

3. Thể tích chứa hàng của thùng xe tự đổ được xác định theo các kích thước hình học bên trong lịng thùng xe.

4. Thể tích chứa hàng của thùng xe xi téc phải tuân thủ các yêu cầu sau:

a) Thể tích chứa hàng của thùng xe xi téc V<small>t</small> (khơng tính đến thể tích của các cửa nạp hàng) được xác định theo các kích thước hình học bên trong của xi téc và khơng lớn hơn thể tích được xác định bằng khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép tham gia giao thông chia cho khối lượng riêng của loại hàng hóa chuyên chở nêu trong các tài liệu chuyên ngành hoặc theo trị số công bố của cơ tổ chức có thẩm quyền. Trường hợp hàng hóa chuyên chở có khối lượng riêng biến thiên trong dải trị số thì khối lượng riêng được ghi nhận theo giá trị trung bình của dải biến thiên.

b) Đối với xi téc chứa các loại khí hóa lỏng có khả năng dãn nở trong q trình vận chuyển hoặc được nạp vào xi téc theo các điều kiện về áp suất và nhiệt độ nhất định thì

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

thể tích chứa hàng được xác định như sau: V<small>t</small> = 0,9 V<small>hh</small> (trong đó V<small>hh</small> là thể tích xi téc được xác định theo các kích thước hình học bên trong của xi téc).

c) Trường hợp khơng có tài liệu giới thiệu tính năng và thơng số kỹ thuật hoặc giữa trị số thể tích chứa hàng theo kết quả kiểm tra sai khác trên 10% so với tài liệu giới thiệu tính năng và thơng số kỹ thuật của xe thì thể tích chứa hàng của xi téc được xác định bằng phương pháp đo kiểm thực tế.

<b>1.4.2.2 Quy định về mui phủ </b>

1. Tấm phủ phải là bạt che. 2. Khung mui

a) Được thiết kế đảm bảo ổn định và an toàn khi xe tham gia giao thông. b) Khoảng cách giữa 2 thanh khung mui liền kề (t) không nhỏ hơn 0,55 m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VÀ XÁC ĐỊNH XE CƠ SỞ ĐỂ GẮN BỬNG NÂNG </b>

<b>2.1 Tổng quan </b>

Ngành công nghiệp ô tô không chỉ giữ một vị trí quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế quốc dân phát triển thông qua đáp ứng nhu cầu giao thơng vận tải, góp phần phát triển sản xuất và kinh doanh thương mại mà cịn là ngành cơng nghiệp mang lại lợi nhuận rất cao nhờ sản suất ra những sản phẩm có giá trị. Dựa vào đó, rất nhiều doanh nghiệp trong nước đã chế tạo, lắp ráp thành công nhiều loại ơ tơ có mẫu mã đẹp, đa dạng, chất lượng vượt trội đang được người tiêu dùng chấp nhận và tiêu dùng.

<i><b>Hình 2.1 Sự đa dạng các mẫu xe trên thị trường. </b></i>

Hiện nay trên thị trường ô tô xuất hiện nhiều loại ô tô vận tải chuyên chở một loại hàng hóa nhất định. Nhưng nhiều khi các loại ô tô này không đáp ứng được yêu cầu biến đổi đa dạng của thị trường, người tiêu dùng cũng như tính chất vận tải khác nhau của các đơn vị vận tải. Vì vậy để đáp ứng được các nhu cầu này, mà lại phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của Việt Nam thì các doanh nghiệp, các cơng ty thường nhập các loại ơ tơ chưa có cơng năng xác định như HUYNDAI, KIA, FUSO, FORLAND,…Từ đó căn cứ vào nhu cầu thực tế của thị trường, của các chủ phương tiện mà tiến hành đóng mới từng loại xe nhất định như ô tô tải, ô tô tải tự đổ, ô tô xi téc,….

Ơ tơ tải đang là một phương tiện giao thơng được nhiều người tiêu dùng trong nước sử dụng rộng rãi đặc biệt là xe tải có bửng nâng. Nhất là ở khu vực Tp. Hồ Chí Minh là khu vực có nhiều dịch vụ vận tải mà xe tải thông thường không thể đáp ứng được. Tuy nhiên đối với xe tải có bửng nâng là một phương tiện chuyên dụng, rất đa năng trong lĩnh vực vận tải, xe tải có bửng nâng giúp chúng ta lên xuống hàng hoá một cách dễ dàng mà không tốn nhiều sức lực. Đồng thời, với xe tải có bửng nâng sẽ giúp các nhà kinh doanh tiết kiệm được nhân công lên xuống hàng, rút ngắn được thời gian

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

làm việc cũng như rút ngắn thời gian vận chuyển hàng hóa,… trong khu vực nội thành dễ dàng hơn, phù hợp chủ trương của nhà nước và hướng phát triển của nghành công nghiệp ô tô.

<b>2.2 Xe tải có bửng nâng a) Khái niệm </b>

<i><b>Hình 2.2 Xe tải có bửng nâng </b></i>

Xe tải có bửng nâng là một loại xe tải thông thường được trang bị thêm hệ thống bửng nâng để hỗ trợ việc vận chuyển các hàng hố có khối lượng lớn.

Xe được trang bị 1 thùng hàng ở phía sau và có hệ thống xy lanh thủy lực có sức nâng lớn để nâng hạ bửng nâng theo ý mà chúng ta mong muốn.

<b>b) Công dụng </b>

Xe tải có bửng nâng được sản xuất với quy trình vơ cùng khắt khe, phải thỏa mãn về các điều kiện như độ bền vật liệu, độ chịu tải, màu sắc, kết cấu, kiểu dáng,… do người tiêu dùng đặt ra. Nó được tích hợp với nhiều tính năng đa dạng, thích hợp với nhiều ngành nghề khác nhau và được ưa chuộng hiện nay. Cụ thể, xe tải có bửng nâng có những cơng dụng sau:

• Việc bốc dỡ hàng hố có khối lượng lớn và nặng như kiện hàng nguyên khối, thùng phuy, đồ nội thất, tác phẩm nghệ thuật, xe máy,…những mặt hàng này có thể nâng lên hạ xuống thùng xe được.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

• Xe tải đúng thùng gắn bửng nâng để vận chuyển hàng hoá nhằm giảm bớt sức người lao động.

<b>d) Ưu điểm </b>

<small>• </small> Tiết kiệm được thời gian, chi phí vận chuyển hàng hóa với số lượng lớn.

<small>• </small> Tiện lợi trong lên xuống hàng hóa, nhờ có bửng nâng. Giúp việc lên xuống hàng hóa trở nên dễ dàng.

<small>• </small> Giá thành của xe ở mức tầm trung, phù hợp với nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau như: giao thông vận tải, xây dựng, thương mại và dịch vụ,…

<b>2.3 Xác định xe cơ sở gắn thêm bửng nâng </b>

<b>2.3.1 Phân tích điều kiện lưu thơng (các con hẻm nhỏ ở Tp.Hồ Chí Minh) </b>

Theo Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 07 năm 2007 của Ủy ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.

Quy định lộ giới cho các loại đường hẻm:

1. Lộ giới áp dụng cho hẻm chính: tối thiểu là 6m. Trong trường hợp đặc biệt: Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện được quyền xem xét, quyết định lộ giới áp dụng cho hẻm chính nhỏ hơn quy định trên nhưng không nhỏ hơn 4,5m.

2. Lộ giới áp dụng cho hẻm nhánh và hẻm cụt: theo bảng 3.4 dưới đây.

<i><b>Bảng 2.1 Quy định lộ giới đối với hẻm nhánh và hẻm cụt. </b></i>

<b>2.3.2 Phân tích thời gian hoạt động ra vào nội thành (TP.Hồ Chí Minh) </b>

Theo Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 07 năm 2018, thì quy định khung giờ cấm tải sau sẽ như sau:

Xe tải nhẹ (bao gồm ơ tơ chở hàng có khối lượng chun chở dưới 1.500 kg (trừ xe bán tải), ô tô tải có khối lượng chuyên chở từ 1.500 kg đến 2.500 kg và xe thí điểm): Thời gian cấm tải bị nới rộng ra, lệnh cấm xe lưu thông cụ thể: từ 6 giờ đến 9 giờ và 16

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

giờ đến 20 giờ (trước đây là 6 giờ đến 8 giờ và 16 giờ đến 20 giờ). Ngoài hai khung giờ trên, xe hoạt động bình thường.

Xe tải nặng (bao gồm ơ tơ tải có khối lượng chun chở trên 2.500 kg, máy kéo, xe máy chuyên dùng, rơ moóc hoặc sơ mi rơ mc được kéo bởi ơ tơ): theo lệnh cấm xe tải mới nhất, giờ cấm tải được rút ngắn từ 6 giờ đến 22 giờ (trước đây là từ 6 giờ đến 24 giờ). Ngoài khung giờ trên, xe tải chở hàng loại này sẽ vẫn được lưu thông tại một số tuyến đường hành lang.

v<b> Mức phạt đối với phương tiện không tuân thủ quy định trên: </b>

Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019, các phương tiện ô tô tải đi vào đường cấm, khung giờ cấm sẽ bị phạt từ 1.000.000 - 2.000.000 đồng, tạm giữ giấy phép lái xe từ 1 - 3 tháng.

<b>2.2.3 Kết luận </b>

- Để tối ưu thời gian hoạt động trong việc vận chuyển hàng hóa, ta chọn phân khúc xe tải nhẹ để hạn chế thời gian cấm lưu thơng trong thành phố.

- Ngồi ra, phân khúc xe tải nhẹ sẽ tối ưu được sự linh hoạt trong việc di chuyển ra vào đối với mạng lưới đường hẻm tại Tp. Hồ Chí Minh.

- Chọn phân khúc xe tải ben dưới 5 tấn để hợp lý hóa các vấn đề nêu trên. - Cụ thể: KIA FRONTIER K200 thùng mui bạt

<i><b>Hình 2.3 Xe tải KIA FRONTIER K200 MUI BẠT </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>2.4. Tìm hiểu chung về xe cơ sở: </b>

<b>2.4.1 Tổng quan về xe cơ sở KIA FRONTIER K200 MUI BẠT </b>

Là sản phẩm tiếp theo trong phân khúc xe tải nhẹ của Thaco, Kia Frontier K200 mang nhiều ưu điểm tốt hơn so với Kia Frontier K190 và K2700II. Động cơ Hyundai D4CB-CRDi, phun dầu điều khiển điện tử tiêu chuẩn khí thải Euro 4.

Thaco Kia K200 mang thiết kế Cabin Bongo huyền thoại trở lại. Ưu điểm của Cabin Bongo là sự chắc chắn, cứng cáp hơn so với kiểu cabin lật. Một thiết kế liền mạch Cabin và Chassis tạo ra một thể thống nhất hoạt động mượt mà và êm dịu. Thiết kế khí động học giúp giảm lực cản gió, tăng hiệu quả sử dụng nhiên liệu.

<b> Hiện nay thị trường xe tải nhẹ ở Việt Nam đang tăng trưởng rất mạnh. Trong đó, </b>

khơng thể khơng kể đến xe tải KIA FRONTIER K200 tải trọng từ 990kg đến 1,9 tấn. Xe KIA K200 là dòng xe tải nhẹ máy dầu được THACO Trường Hải phân phối và lắp ráp theo dây chuyền công nghệ Hàn Quốc.

<b>v Động cơ: KIA K200 được trang bị động cơ HYUNDAI D4CB xuất sứ Hàn Quốc. </b>

Với hệ thống phun dầu điện tử mang lại sự tiết kiệm nhiên liệu và mạnh mẽ cho xe. Động cơ có dung tích 2.5 lít tạo ra cơng suất cực đại 130 Ps tại 3800 vịng/phút. Với cơng suất lớn ở vịng tua máy thấp đã giúp cho xe tăng tốc nhanh và mạnh mẽ khi trên đường đất cũng như đường nhựa. Với ưu điểm mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu, xe tải KIA K200 xứng đáng là sự lựa chọn hàng đầu.

<i><b>Hình 2.4 Động cơ HYUNDAI D4CB </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>v Ngoại thất xe KIA FRONTIER K200: </b>

THACO FRONTIER K200 được thiết kế hoàn toàn mới, sang trọng mang xu thế hiện đại.

Cabin được thiết kế hình dạng khí động học giảm sức cản gió và ổn định khi di chuyển ở tốc độ cao, có kết cấu vững chắc, cách âm tốt và có góc quan sát rộng. Gương chiếu hậu bản lớn và có bề mặt lồi giúp dễ quan sát và hạn chế tối đa điểm mù.

Cabin được sơn bằng công nghệ Metalic (công nghệ sơn dành cho xe du lịch).

<i><b>Hình 2.5 Cabin xe THACO FRONTIER K200 </b></i>

Kia K200 1T9 cho cái nhìn tổng quan ban đầu cân đối và thật sự bắt mắt. Với kiểu đầu cabin bo tròn cùng lớp sơn tỉnh điện sáng bóng, bền bỉ với mưa gió. Cabin được thiết kế theo tiêu chuẩn khí động học, giảm tối đa lực cản khơng khí, giúp xe tiết kiệm nhiên liệu đáng kể.

<i><b>Hình 2.6 Mặt Ca lăng </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Mặt ca lăng được mạ crom sang trọng; capo thiết kế rộng rãi, thuận tiện cho việc kiểm tra

<i><b>Hình 2.7 Nắp capo </b></i>

Bố trí hợp lý, thuận tiện cho việc bảo dưỡng.

<i><b>Hình 2.8 Đèn Halogen </b></i>

Hệ thống đèn chiếu sáng halogen cho ánh sáng vượt trội và độ bền bỉ cao. Ánh sáng bám đường, giúp các tài xế quan sát được rõ lúc lưu thông ban đêm hoặc đoạn đường có sương mù, khói trắng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i><b>Hình 2.9 Kính cửa được điều chỉnh bằng điện </b></i>

Kính chắn gió xe tải Thaco Kia K200 cong, chắc chắn cho góc nhìn rộng. Kết hợp cùng hệ thống gương chiếu hậu bản lớn, đầy đủ, giúp cho tài xế quan sát được phía sau 1 cách rõ ràng, hạn chế tối đa điểm mù. Điều này góp phần tham gia giao thơng an tồn cho chính tài xế và người đi đường.

<b>v Nội thất xe KIA FRONTIER K200: </b>

Nội thất cũng được thiết kế hoàn toàn mới cao cấp, sang trọng, phong cách hiện đại. Trang bị đầy đủ tiện nghi, mang lại giá trị sử dụng cho khách hàng.

<i><b>Hình 2.10 Tổng quan về nội thất trên xe KIA K200 </b></i>

Nội thất được thiết kế hiện đại và đầy đủ tiện nghi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>2.4.2. Kết cấu thùng xe KIA K200 mui bạt: </b>

<i><b>Hình 2.11 Tổng quan về thùng xe </b></i>

- Hệ sàn thùng: Dầm dọc làm từ 02 thanh thép I 120x60x4 , 20 dầm ngang bẳng gỗ []95x75 liên kết với dầm dọc bằng bu lông. 9 dầm ngang bằng thép U110x55x3. Sàn được lát gỗ dày 20mm.

- Khung sương của thùng hàng được cấu tạo bằng 10 thép U120x50x4 và 02 thép U100x40x4 được hàn trực tiếp vào khung thép vây sàn thùng. Liên kết các cột bằng các thanh ngang thép []40x40x1,4 và bằng phương pháp hàn hồ quang điện. 2 bên sàn đứng buộc dây được liên kết với thành bên của thùng hàng bằng 20 bộ bản lề.

- Hệ thống khung mui bao gồm có ống cắm ắc xơ làm bằng thép []40x40x1,5 ắc xơ ∅27x2,1; cột chính hệ khung mui làm bằng thép [120

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>2.4.3 Thông số cơ bản của xe: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>2.5.1 Phân loại bửng nâng xe tải: </b>

Do nhu cầu vận chuyển hàng hoá hiện nay của khách hàng ngày càng tăng cao và có một số loại hàng hoá nguyên khối, nguyên kiện to cồng kềnh sẽ rất khó để lên, xuống hàng. Vì vậy, một số chủ xe, các công ty vận chuyển đã gắn thêm bửng nâng cho xe để

<b>giúp cho việc lên, xuống hàng hoá một cách dễ dàng. </b>

Các loại bửng nâng có trên thị trường hiện nay:

v Theo cơ cấu nâng hạ và dẫn động thì bửng nâng được chia thành 3 loại: - Bửng nâng bằng thuỷ lực

</div>

×