Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Biện pháp thi công ép cọc d500

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 31 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BIỆN PHÁP THI CÔNG ÉP CỌC

TƯ VẤN GIÁM SÁT : CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG TỔNG HỢP NHÀ THẦU PHỤ : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ

PHÊ DUYỆT CỦA CÁC BÊN

NHÀ THẦU THI CÔNG

<small>Dự án : NHÀ Ở XÃ HỘI PHỤC VỤ CHO CÔNG NHÂN THUÊ (KHU LƯU TRÚ CÔNG NHÂN) </small> Nhà thầu thi công

Phan Vũ Group

<small>Người lập </small>

<small> Lê Anh Phi </small>

<small>Kiểm tra bởi </small>

<small> Mai Xuân Quốc Bảo </small>

<small>Phê duyệt bởi </small>

<small> Nguyễn Xuân Sơn </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1. TỔNG QUAN 1.1. MỤC ĐÍCH

Biện pháp thi cơng này dùng để hướng dẫn và xác định các công việc phải làm trong quá trình ép cọc nhằm đảm bảo việc thi công đáp ứng tiến độ, chất lượng và hiệu quả cho dự án.

1.2. TIẾN ĐỘ, CƠNG VIỆC CHÍNH & YÊU CẦU KỸ THUẬT

 Tiến độ thi công theo mục/ bảng “Tiến độ dự án” trong hồ sơ dự thầu  Cơng việc chính và yêu cầu kỹ thuật theo “Khối lượng và yêu cầu kỹ thuật”

trong hồ sơ dự thầu.

1.3. CÁC CĂN CỨ VÀ CƠ SỞ ĐỂ ÁP DỤNG  Căn cứ vào hồ sơ thiết kế cơng trình;

 Căn cứ vào đặc điểm địa chất và hiện trạng tương quan của mặt bằng cơng trình với các cơng trình hiện hữu lân cận;

 Dựa trên công nghệ, thiết bị và năng lực Nhà thầu;

 Thi công cọc ép tĩnh sẽ tuân theo các tiêu chuẩn trong bảng sau: B1. CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG TRONG THI CÔNG CỌC JIS A5373:2010 <sub>Pre-stressed Spun Concrete Piles (PHC pile) </sub>

JIS G3137:1994 <sub>Small Size – Deformed Steel Bar for Prestressed Concrete </sub> JIS G3552:2000 <sub>Low Carbon Steel Wires </sub>

JIS G3101:1995 <sub>Rolled Steel for General Structure </sub> TCVN 7888: 2014 Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước

TCVN 9394:2012 <sub>Đóng và ép cọc – thi cơng và nghiệm thu </sub>

TCVN 9393:2012 <sup>Cọc – Phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải trọng </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2. THI CÔNG ÉP CỌC

2.1. TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP THI CƠNG

 Mục tiêu chính của phương pháp thi cơng này là chuẩn hóa quy trình thi cơng ép cọc sử dụng trong dự án.

 Các định nghĩa:

 Cọc ép là cọc được hạ bằng năng lượng tĩnh, không gây xung lượng lên đầu cọc.

 Tải trọng thiết kế là giá trị tải trọng do Thiết kế dự tính tác dụng lên cọc.  Lực ép lớn nhất (Pmax) là lực do thiết kế quy định, không vượt quá khả

năng chịu tải ép của vật liệu cọc theo quy định của nhà sản xuất.

 Chuyên chở, bảo quản và nâng dựng cọc vào vị trí hạ cọc phải tuân thủ các biện pháp chống hư hại cọc. Khi chuyên chở cọc bê tông cốt thép (BTCT) phải có hệ con kê bằng gỗ ở phía dưới tại các vị trí móc cẩu.

 Thi công hạ cọc cần tuân theo bản vẽ thiết kế thi công.

 Sơ đồ ép cọc được xây dựng trên quy trình, quy định cọc hạ sau không tạo nêm chèn cọc đã hạ trước đó.

2.2. CHUẨN BỊ

2.2.1. Kiểm tra điều kiện cơng trường

Nhằm lập kế hoạch thi cơng thích hợp, thực hiện kiểm tra các điều kiện công trường trước khi tiến hành thi công đối với các vấn đề sau:

 Kiểm tra các điều kiện bên trong công trường cần phải xác định các thông tin sau:

 Cổng vào công trường phải đảm bảo cho thiết bị thi công và xe vận chuyển cọc lưu thông: chiều rộng ≥ 8,0m, chiều cao ≥ 4.5m và có bị hạn chế hay khơng (vướng đường dây điện….).

 Các cơng trình lân cận có làm hạn chế đến việc vận chuyển và lắp dựng thiết bị hay ảnh hưởng đến việc thi công các tim cọc biên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

 Đường giao thông trong công trường: xem xét việc sử dụng các tấm thép lót trong q trình thi cơng để thiết bị bánh xích có thể di chuyển dễ dàng và thuận tiện hơn trong việc vệ sinh cơng trường.

 Chuẩn bị vịi nước để rửa xe, đường trong q trình thi cơng.

 Bố trí hợp lý vị trí khu thiết bị phụ trợ: Cẩu phục vụ, khu vực tập kết cọc, đối trọng, máy hàn…

 Kiểm tra các hạ tầng cơ sở liên quan đến điện nước tại công trường...

 Kiểm tra tài liệu địa chất cơng trường: Mặt cắt/cột địa tầng, tính chất của đất, mực nước dưới đất, chiều dày các lớp đất, thế nằm và đặt trưng cơ lý của chúng, cần lưu ý các thấu kính có trong khu vực đặt cơng trình và các cọc đặt trên hoặc xuyên qua lớp thấu kính này.

 Thăm dị khả năng có chướng ngại vật ở dưới đất để có biện pháp xử lý loại bỏ chúng. Dự đốn được sự ảnh hưởng của cơng tác ép cọc đến các cơng trình ngầm và cơng trình lân cận để có biện pháp phịng ngừa những tác động xấu đến chúng.

 Xem xét những ảnh hưởng đến môi trường xung quanh nếu có (tiếng ồn, chuyển vị đất nền và chấn động) để có những điều chỉnh sơ đồ và tổ chức thi công cho phù hợp với tiêu chuẩn, quy định về ảnh hưởng đến môi trường khi thi cơng gần khu dân cư và cơng trình có sẵn.

 Việc tổ chức mặt bằng và biện pháp xử lý mặt bằng, đường tạm phục vụ thi công được thể hiện trong “Bản vẽ biện pháp thi cơng” đính kèm trong hồ sơ dự thầu

2.2.2. Thiết bị thi cơng

 Máy móc và thiết bị thi công sử dụng cho dự án được nêu trong “Danh sách thiết bị thi công”, gồm các loại như sau:

 Xe cẩu phục vụ có tầm vươn lớn hơn chiều dài cọc.  Máy ép cọc (dàn cơ, Robot).

 Hệ đối trọng là các khối bê tông (hoặc thép) với tổng khối lượng đối trọng tập kết đến công trường tối thiểu 1.1xPmax cho một hệ ép cọc...

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

 Máy toàn đạc định vị vị trí cọc theo thiết kế.

 Máy kinh vĩ, thước nivo (hoặc dây dọi): dùng để ngắm độ thẳng đứng trong quá trình hạ cọc.

2.2.3. Tổ chức nhân sự

 Sơ đồ tổ chức nhân sự quản lý thi công dự án được nêu trong “Sơ đồ tổ chức” đính kèm trong hồ sơ dự thầu

 Nhà thầu phải nộp bằng cấp của giám sát, thợ hàn, lái cẩu… cho tư vấn Giám sát hoặc Chủ đầu tư chấp thuận trước khi bắt đầu bất cứ công tác nào.

2.3. <small>CHỌN MÁY ÉP:</small>

- Máy ép là Robo tự hành

- Chọn máy ép cọc để ép đầu mũi cọc xuống độ sâu thiết kế, cọc phải xuyên qua các tầng địa chất khác nhau, tùy theo điều kiện địa chất khu vực thi công. - Muốn cọc qua được các tầng địa chất thì lực ép cọc của máy phải không nhỏ hơn

1,4 lần lực ép lớn nhất do thiết kế quy định

- Nên sử dụng từ 0.8 – 0.9 khả năng làm việc tối đa của máy ép cọc. - Dùng máy ép cọc thủy lực 460 – 800 (tấn).

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Cấu tạo của máy ép cọc tự hành được bố trí như sau:

1- Cơ cấu ép biên: dùng để ép cọc gần các cơng trình hiền hữu 2- Cabin điều khiển ép cọc

3- Cơ cấu ép trung tâm (cơ cấu ép chính) 4- Bộ kẹp cọc: có nhiệm vụ kẹp cọc

5- Cần trục: dùng để cẩu cấu kiện, tải đối trọng, cọc,…

6- Các xi lanh thủy lực đỡ bàn máy (cơ cấu nâng hạ máy theo phương thẳng đứng)

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

7- Cơ cấu di chuyển ngang và quay: có nhiệm vụ di chuyển máy theo phương vng góc với phương dọc của máy hoặc quay máy khi di chuyển trên công trường 8- Cơ cấu diu chuyển dọc: có nhiệm vụ di chuyển máy theo phương dọc của máy

khi di chuyển trên công trường 9- Dầm đỡ đối trọng

10- Bàn máy.

2.3.1. Số lượng, thông số kỹ thuật của máy ép: - Số lượng máy ép:

o Căn cứ vào tiến độ, khối lượng công việc và vật tư, đơn vị thi công huy động 02 máy ép cọc để phục vụ công tác ép cọc thử và cọc đại trà. Nhà thầu sẽ đảm bảo huy động thêm thiết bị ép cọc thủy lực để có thể đạt được tiến độ như cam kết với Chủ đầu tư (nếu có).

- Thơng số kỹ thuật của máy ép:

o Có bảng đặc tính kỹ thuật của máy ép cọc và kết quả kiểm định máy kèm theo khi máy đã được đưa đến công trường.

2.3.2. Lắp dựng máy ép cọc:

- Yêu cầu vị trí lắp đặt: đủ khoảng khơng cho máy vào vị trí lắp đặt, mặt bằng công trường bằng phẳng đảm bảo cho xe tải trọng 40 tấn, cẩu phục vụ 50T có thể triển khai lắp đặt.

2.3.3. Các vấn đề an tồn cần kiểm sốt chặc chẽ trong q trình vận chuyển thiết bị về cơng trường:

- Bánh xe lún khu vực nền yếu - Phương tiện chuyên chở quá tải

- Cá nhân đi bộ khu vực công trường không tuân thủ các qui định tại công trường về vạch kẽ lối đi,khoảng cách an toàn, nguy cơ trượt chân, té ngã

- Phương tiện chuyên chở va chạm với người hoặc các thiết bị trên công trường - Tắt nghẽn giao thông trên công trường

- Sắp xếp, kê chèn, cố định hàng hóa khơng an tồn dễ dẫn đến vật tư, hàng hóa, dụng cụ trở thành vật rơi

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Phương tiện chuyên chở không được đăng ký trước với BCH công trường - Di chuyển vượt quá tốc độ qui định trên công trường

2.3.4. Lắp ráp máy

- Huy động cẩu phục vụ, cẩu hạ 2 chân dài từ xe xuống mặt bằng sao cho 2 chân đặt song song.

- Xe tải chở phần thân máy tiến vào giữa 2 chân dài, hạ 4 xilanh từ từ xuống 2 chân dài, xe tải di chuyển ra ngoài máy ép cọc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Cẩu hạ 2 chân ngắn từ xe vào vị trí.

- Lắp xi lanh ép cọc, tải vào vị trí. Di chuyển máy ép Robot vào khu vực ép cọc

2.3.5. Các vấn đề an tồn cần kiểm sốt chắc chẽ - Va quệt, đứt cáp thiết bị nâng, gãy đỗ cẩu. - Người tác nghiệp mắc kẹt tại các điểm kẹt - Rơi từ trên cao trong quá trình tác nghiệp

- Các bộ phận va chạm vào nhau hoặc va vào người trong quá trình lắp đặt

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Hàng hóa rơi đổ

- Va vào vật chuyển động - Đỗ xe

- Tràn dầu

2.4. BIỆN PHÁP CUNG CẤP – BỐC DỠ - VẬN CHUYỂN – XẾP CỌC

 Cọc được cung cấp bằng đường bộ, và từ nhà máy sản xuất đến bãi tập kết cọc trong công trường hoặc tới ngay vị trí thi cơng.

 Thời điểm vận chuyển cọc bằng đường bộ thông thường là vào ban đêm.  Tốc độ vận chuyển trong xưởng và bãi tồn trữ không quá 5 km/giờ. Tốc độ

trên các trục giao thông theo quy định luật giao thông nhưng không quá 40km/giờ.

 Không được vận chuyển vượt quá tải trọng cho phép của xe vận chuyển và tải trọng đường bộ xe di chuyển qua.

 Khi vận chuyển, cọc không được dao động lớn.

 Phương pháp bốc dỡ, vận chuyển và xếp cọc phải đảm bảo cọc không bị gãy do trọng lượng bản thân cọc.

 Trong quá trình vận chuyển cọc, cọc được xếp không quá 4 lớp. Các cọc phải được kê kích vào đúng vị trí đã được đánh dấu, các điểm đánh dấu này ngay trên thân cọc. Vị trí các điểm kê kích được xác định trong hình sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Xe tải giao cọc đến công trường phải có:

 Chốc gỗ hình tam giác để ngăn rơ mc di chuyển trong q trình dỡ

 Trước khi cẩu cọc phải xác định điểm móc cẩu, kiểm tra cáp treo để đảm bảo cọc an toàn tuyệt đối khi được cẩu hạ.

 Cần cẩu phải có sức nâng đủ lớn, phải kiểm tra tầm với và sức nâng trước khi nâng hạ cọc.

 Cẩu hạ sau khi sử dụng tại công trường trước giờ nghỉ phải được hạ cần thấp gần mặt đất hoặc thu cần. Mục đích tránh ảnh hưởng của thời tiết mưa bão bất thường....

2.5. TRÌNH TỰ THI CƠNG TẠI CƠNG TRƯỜNG Cơng tác thi công ép tĩnh cọc bao gồm các bước sau: 2.5.1. Vận chuyển và hạ cọc tại công trường

- Cọc sẽ được vận chuyển tới công trường bằng đường bộ.

- Trong quá trình vận chuyển cọc, cọc được xếp không quá 4 lớp. Các cọc phải được kê kích vào đúng vị trí đã được đánh dấu, các điểm đánh dấu này ngay trên thân cọc.

- Trường hợp vận chuyển bằng đường bộ, cọc sẽ được vận chuyển trực tiếp tới ngay vị trí thi cơng.

2.5.2. Kiểm tra cọc tại hiện trường.

- Trước khi thực hiện công tác cẩu hạ cọc trong công trường, cần thưc hiện công tác kiểm tra cọc tại hiện trường.

- Nội dung kiểm tra (xác định lý lịch cọc) bao gồm: o Tên cơng trình

o Số hiệu sản xuất cọc

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

o Ngày sản xuất cọc.

o Sai lệch kích thước về tiết diện và chiều dài cọc sau khi sản xuất. o Cường độ bê tông của cọc khi xuất xưởng (thông thường là cường độ

7 ngày tuổi của bê tông) - Phương pháp kiểm tra:

o Mắt thường. o Thước thép.

o Kiểm tra hồ sơ đi kèm.

- Cọc sau khi thông qua các bước kiểm tra trên sẽ được đồng ý đưa vào sử dụng và được ký nghiệm thu hàng ngày.

- Sai lệch kích thước cọc.

 Mức sai lệch kích thước cọc PC, PHC và NPH được quy định tại Bảng 3 TCVN 7888:2014.

Bảng 3 - Mức sai kích thước đối với các loại cọc PC, PHC và NPH. Tên kích thước Mức sai lệch cho phép <small>- </small>Theo đường kính ngồi

<small>- </small>Theo đường kính trong.

+ 0; - 1 + 0; - 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>- </small>Yêu cầu ngoại quan và các khuyết tật cho phép.

 Yêu cầu ngoại quan và mức các khuyết tật cho phép cho các loại cọc được

 Đối với cọc D300 mm ÷ D650 mm: diện tích vết trầy xước tại một vị trí ≤ 50 cm2.  Đối với cọc D700 mm ÷ D1200 mm: diện tích

vết trầy xước tại một vị trí ≤100 cm2.  Tổng diện tích tồn bộ các vết trầy xước

khơng được lớn hơn 0,5 % tổng diện tích bề

 Xì mép nẹp khn: Chiều sâu: < 5 mm. Chiều dài ≤700 mm tại một vị trí và tổng chiều dài vị trí lõm) khơng thấp hơn chiều dày thiết kế. Chênh lệch độ cao giữa măng xông

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Vết rạn hoặc nứt bề mặt cọc. Bề rộng vết rạn hoặc vết nứt bề mặt cọc ≤ 0,05 mm.

gờ bậc vết nối khn khơng vượt q 3 mm. CHÚ THÍCH: Giá trị đường kính áp dụng cho cả cọc PC, PHC và NPH. Trường hợp cọc NPH là giá trị đường kính ngồi của đốt.

2.5.3. Cẩu hạ cọc trong công trường

- Tiến hành việc cẩu hạ cọc trong công trường phải tuyệt đối tuân thủ các qui định về an toàn lao động, khu vực cẩu hạ được giăng dây cảnh báo và giám sát chặt chẽ bởi nhân viên an toàn.

- Cọc hạ tại công trường phải xếp theo lớp nhưng không quá 3 lớp, cọc phải được hạ tại những vị trí bằng phẳng, khơng gồ ghề để tránh ảnh hưởng đến chất lượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

2.5.4. Các vấn đề an tồn cần kiểm sốt chắc chẽ - Chở quá tải trọng cho phép.

- Sắp xếp, kê chèn, cố định cọc không đảm bảo an toàn.

- Xe chở cọc bị hư hỏng không được kiểm tra, đăng kiểm theo quy định. - Sự cố trong quá trình nâng cẩu hạ

- Lún sụt ngã cẩu, tuột cáp, gãy móc trong q trình cẩu hạ. - Đổ ngã cần cẩu do quá tải, quá tầm với.

- Đứng vào điểm kẹt, móc cáp các điểm sắt bén - Móc cáp khơng phù hợp

- Kẹt tay khi móc cáp

- Lăn cọc từ trên xe xuống đất, gãy cọc gây chấn thương - Lệch tải gãy cọc.

- Thời tiết xấu

2.5.5. Định vị tim cọc trước khi thi công

 Đây là một trong những công tác quan trọng nhất của việc thi công cọc.  Trắc đạc tồn bộ tim mốc chuẩn của cơng trình từ sự bàn giao của Chủ đầu tư,

kết hợp với bản vẽ xác định lại tọa độ ranh cơng trình, tọa độ khu vực thi cơng và mốc chuẩn cao độ. Kiểm tra định kỳ các mốc chuẩn trong suốt q trình thi cơng để làm cơ sở nghiệm thu cơng trình.

 Kiểm tra vị trí tim trục chính và tim cọc để đội thi cơng có cơ sở chính xác bố trí thiết bị thi công ép cọc.

 Tất cả tọa độ trước khi xác định ngoài thực địa phải được sự kiểm tra và đồng ý bằng văn bản của Chủ Đầu Tư hoặc tư vấn…

 Qui trình thực hiện cơng tác định vị tim cọc:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Sau khi định vị vị trí tim cọc chính cần hạ cọc, đội thi cơng tiến hành đo gởi 2 vị trí tim để kiểm tra vị trí tim cọc chính trong suốt q trình ép cọc. Hai vị trí này được gởi theo 2 phương vng góc, khoảng cách từ tim cọc chính đến

<small>Đơn vị thi cơng thực hiện việc chuyển đổi tọa độ gốc ra tọa độ thi công, xây dựng mạng lưới tọa độ khống chế thi công </small>

<small>Đơn vị thi cơng trình hồ sơ tọa độ chi tiết vị trí tim cọc cho Tư Vấn (hoặc Chủ Đầu Tư) </small>

<small>Tư Vấn (hoặc Chủ Đầu Tư) kiểm tra các tọa độ do Đơn vị thi cơngđệ trình</small>

<small>Tư Vấn (hoặc Chủ Đầu Tư) phát hành văn bản chấp thuận cho việc dùng các tọa độ chi tiết vị trí tim cọc để tiến hành thi cơng </small>

<small>Đơn vị thi cơng định vị các tim cọc ngồi thực địa có sự kiểm tra và xác nhận cho thi cơng của Tư Vấn (hoặc Chủ Đầu Tư) </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

2.5.6. Đánh dấu chiều dài lên thân cọc trước khi thi công

 Tùy vào yêu cầu của Tư Vấn (hoặc Chủ Đầu Tư), công nhân thi công cọc sẽ dùng phấn hoặc sơn đánh dấu lên thân cọc từng khoảng từ 50~100cm cho đoạn cọc cuối. Khi ép đến khi đạt Pmin, bắt đầu từ độ sâu này nên ghi từng 20cm cho tới khi kết thúc trên biểu ghi chép quá trình ép cọc.

2.5.7. Ép cọc

 Tiến hành công tác ép cọc sau khi đã đã đạt các yêu cầu về công tác nghiệm thu cọc và định vị vị trí tim cọc.

 Thỏa vị trí ép cọc bao gồm các điều kiện cơ bản sau:

 Tim cọc được bố trí ra thực địa, được kiểm tra và cho phép thi công của Tư vấn (hoặc Chủ đầu tư).

 Mặt bằng tương đối bằng phẳng, đủ khoảng trống để thiết bị vận hành và xoay sở.

 Mặt nền tương đối ổn định, không bị lún lầy.

 Trong phạm vi thi công của thiết bị không bị cản trở bởi các chướng ngại vật hoặc các thiết bị thi công khác.

 Lắp dựng đoạn cọc vào vị trí ép:

 Cọc được cẩu lên với vị trí móc cáp như hình vẽ để dựng cọc vào vị trí ép.

</div>

×