Tải bản đầy đủ (.pptx) (41 trang)

Tiểu luận luật nhà nước hiến pháp khái luận chung về luật nhà nước một số nội dung cơ bản của hiến pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.79 MB, 41 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LUẬT NHÀ NƯỚC (HIẾN PHÁP)

_TỔ 1_

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

NỘI DUNG BÀI HỌC

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>A push, pull, or twist upon an object. </small>

Luật nhà nước là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam, bao gồm tổng thể các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội liên quan đến tổ chức quyền lực nhà nước như: chế độ chính trị, chế độ kinh tế, chính sách văn hóa- xã hội, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của các cơ quan trong bộ máy nhà

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small> Luật Hiến pháp điều kinh tế, vai trò của nhà nước đối với </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

--Điều chỉnh các quan hệ xã hội liên quan đến thẩm quyền của các cơ quan nhà nước, quyền hạn của những người có chức trách trong bộ máy

<small> —>Ví dụ: Cơng dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

b)Phương pháp bắt

buộc

<sub>-Điều chỉnh các quan hệ xã hội liên quan tới </sub> <small>nghĩa vụ của công dân, tổ chức và hoạt động của quyền lực nhà nước, của các cơ quan nhà nước.</small>

-Quy phạm Luật Hiến pháp bắt buộc chủ thể phải thực hiện những hành vi nào đó.

—>Ví dụ: cơng dân phải thực hiện nghĩa vụ

quân sự và tham gia nền quốc phịng tồn dân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

-Các quy phạm Luật Hiến pháp cấm chủ thể thực hiện những hành vi nhất định.

—>Ví dụ: nghiêm cấm phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, sử dụng nhân công lao động dưới độ tuổi lao động.

c)Phương pháp

cấm-Điều chỉnh một số quan hệ xã hội liên quan đến hoạt động của cơ quan nhà nước hoặc của công dân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Từ khi nước cộng hòa Dân chủ ra đời cho đến nay ,nước ta đã ban hành năm bản Hiến Pháp.

chế hóa quan điểm, đường lối chủ trương

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

HIẾN PHÁP NĂM 1946

-Ra đời trong hoàn cảnh lịch sử cuộc cách mạng tháng 8 ra đời năm 1945.

-Thành công hiến pháp năm 1946 ra đời đã tuyên bố với tất cả các quốc gia ,dân tộc trên thế giới rằng --> nước Việt Nam là một nước độc lập ,chủ quyền ,thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quyên lực nhà nước thuộc về nhân dân ,không phân biệt gái, trai, già, trẻ, giàu nghèo, giai cấp, tôn giáo và các quyền tự do dân chủ nhân dân chủ nhiệm .

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

-Hiến pháp năm 1946 đã hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình nhưng vẫn phải sửa đổi vì tình hình cách mạng lúc bấy giờ ,vì vậy tại kỳ họp lần thứ 6 ,quốc hội khóa I đã quyết định sửa đổi Hiến pháp năm 1946.

-Ngày 31/12/1959,tại kỳ họp lần thứ 11,Quốc hội khóa I đã nhất trí thơng qua bản Hiến pháp gồm lời nói đầu,10 chương với 112 điều.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

đắn con đường đi lên của CNXH của nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Hiến pháp năm 1980

<small>--></small>

Ngày 24/6/1976 quốc hội khóa VI tiến hành kỳ họp đầu tiên.Tại kỳ họ này quốc hội đã ra Nghị quyết về sự sửa đổi Hiến pháp năm 1959 và thành lập Uỷ ban dự thảo Hiến pháp.

Ngày 18/12/1980,tại kỳ họp thứ 7 Quốc Hội khóa VI đã nhất trí thơng qua hiến pháp năm 1980 gồm lời nói đầu ,12 chương với 197 điều.

-Ra đời trong hoàn cảnh thắng đại của chiến dịch Hồ Chí Minh mùa xuân năm 1975 mở ra một giai đoạn mới trong trang sử dân tộc ta.

-Hiến pháp năm 1959 đã hồn thành nhiệm vụ của mình, nhiệm vụ cách mạng của VN đặt ra các yêu cầu mới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Hiến pháp năm 1992

-Sau một thời gian thực hiện các quy định trong Hiến pháp năm 1980,

nhiều nội dung khơng cịn phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của đất nước lúc bấy giờ.

-Tiếp thu tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986), tại kỳ họp thứ 3, Quốc hội khóa VIII đã ra

Nghị quyết thành lập Ủy ban sửa đổi Hiến pháp để sửa đổi Hiến pháp một cách cơ bản, toàn diện, đáp ứng yêu cầu của tình hình mới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Hiến pháp năm 1992

-Ngày 15/4/1992, Quốc hội đã nhất trí thơng qua Hiến pháp năm 1992 với Lời nói đầu, 12 chương, 147 điều.

-Hiến pháp năm 1992 đã thể chế hóa tồn diện đường lối đổi mới của Đảng,

đẩy mạnh đổi mới kinh tế, đổi mới vững chắc về chính trị, khẳng định mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội mà Chủ tịch

Hồ Chí Minh, Đảng và Nhân dân ta đã lựa chọn.

-->Sau gần 10 năm có hiệu lực, Hiến pháp năm 1992 đã phát huy được hiệu quả là một đạo luật cơ bản , luật gốc

của nhà nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Hiến pháp năm 1992 thực sự tạo ra một cơ sở pháp lý

vững chắc để xây dựng nền kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa; bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp của cơng dân, xây dựng bộ máy nhà nước của Nhân dân, do

Nhân dân, vì Nhân dân; thực hiện chính sách hịa bình, hữu nghị, mở rộng giao lưu và hợp tác với tất cả các nước trên thế giới phù hợp với xu thế hội nhập, hợp tác quốc tế toàn

năm 1992 --> đất nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử, tình hình trong nước, khu vực và quốc tế có những biến đổi sâu sắc và phức tạp hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small> Tại kỳ họp thứ 2, Quốc hội khóa XIII đã quyết định sửa đổi Hiến pháp năm 1992 để bảo đảm đổi mới đồng bộ cả về </small>

<small>kinh tế và chính trị, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân và vì Nhân dân; hồn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ </small>

<small>nghĩa, bảo đảm tốt hơn quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân; xây dựng và bảo vệ đất nước; tích cực và chủ động hội nhập quốc tế.</small>

<small>Ngày 28/11/2013 tại kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XIII đã thơng qua Hiến pháp </small>

<small>nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

nước, về tổ chức và thực hiện quyền lực

nhà nước và quyền lực nhân dân, về tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị, về chính sách đối nội, đối ngoại của

nhà nước CHXHCN VN

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

NỘI DUNG CỦA CHẾ

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

hải đảo, vùng biển và vùng trời. Đây là quyền đặc biệt vì nó cơ sở phát

sinh các quyền khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Khẳng định bản chất của nhà nước:

Nhà nước CHXHCN VN là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân,

do nhân dân, vì nhân dân. Nước

CHXHCN VN do nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp công nhân và đội ngũ tri thức.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Quyền làm chủ của nhân dân:

<b><small>-Nhà nước đảm bảo và không ngừng phát triển hay làm chủ về mọi mặt cho nhân dân. Mục đích của nhà nước ta là bảo đảm và không ngừng phát huy quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng đất nước giàu mạnh, xã hội công bằng, văn minh.</small></b>

<b>*Khẳng định vai trò lãnh </b>

<b>đạo của Đảng Cộng Sản:</b>

<b><small>-ĐCS VN-Đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong của Nhân dân lao động và của dân tộc VN, đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả dân tộc, lấy chủ nghĩa Mác-Lenin và tư tưởng HCM làm nền tảng tư tưởng, là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>thông qua Quốc </small>

<small>hội, Hội đồng nhân dân và các cơ quan </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Đường lối đối ngoại:

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

3. QUYỀN CON

NGƯỜI; QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

3.1. Quyền con người

-Quyền con người là những quyền bẩm sinh, vốn có của con người, được cộng đồng quốc tế bảo vệ, nếu khơng được hưởng thì khơng thể sống như một con người.

* Nội dung

- Quyền sống: “Mọi người có quyền sống. Tính mạng con người được pháp luật bảo hộ. Không ai bị tướ c đoạt tính mạng trái luật” (Điều 19, Hiến Pháp 2013)

- Quyền bình đẳng: “1. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật. 2. Không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội” (Điều 16, Hiến pháp 2013)

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

*Đặc điểm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân: - Quyền cơ bản của cơng dân: quyền sống, quyền bình đẳng, quyền tự do mưu cầu hạnh phúc và là các quyền được hầu hết các quốc gia trên thế giới thừa nhận

3.2. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân

-Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là những quyền và nghĩa vụ pháp lý được các nhà nước

Thừa nhận và bảo vệ cho những người có quốc tịch của nước mình

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

*ĐẶC ĐIỂM QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN:

- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được ghi nhận

trong hiến pháp là cơ sở chủ yếu để xác định địa vị pháp lý của công.

- Các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là nguồn gốc phát sinh các quyền và nghĩa vụ khác của cơng dân.

<small>+ Nó xác định mối quan hệ cơ bản nhất giữa nhà nước và công dân. + Nó được quy định trong đạo </small>

<small>luật cơ bản nhất. + Nó là cơ sở phát sinh các </small>

<small>quyền và nghĩa vụ cơ bản khác của công dân </small>

-Nghĩa vụ cơ bản của công dân là các nghĩa vụ tối thiểu mà công dân phải thực hiện đối với Nhà nước và là tiền đề đảm bảo cho các quyền cơ bản của công dân được thực hiện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

*ĐẶC ĐIỂM QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN:

- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là những quyền và nghĩa vụ cơ bản vì:

+ Nó xác định mối quan hệ cơ bản nhất giữa nhà nước và cơng dân.

+ Nó được quy định trong đạo luật cơ bản nhất.

+ Nó là cơ sở phát sinh các quyền và nghĩa vụ cơ bản khác của công dân .

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

*NỘI DUNG QUYỀN CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

- Quyền cơ bản của cơng dân được chia thành 3 nhóm quyền

+ Các quyền về chính trị:

-->Ví dụ: Sinh viên đi bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tại điểm bầu cử

Trường Đại học Hạ Long; giảng viên và sinh viên Trường Đại học Hạ Long góp ý vào dự thảo sửa đổi, bổ sung

văn bản luật.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

*NỘI DUNG QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

- Quyền cơ bản của cơng dân được chia thành 3 nhóm quyền

+ Các quyền về kinh tế, văn hóa, xã hội:

-->Ví dụ: Sinh viên Trường Đại học Hạ Long tham gia cuộc thi ý tưởng sáng tạo, thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

-Nghĩa vụ cơ bản của cơng dân

-->Ví dụ: Sinh viên Trường Đại học Hạ Long có nghĩa

vụ học tập, chấp hành nghiêm túc các quy định về an tồn giao thơng.

-->Ví dụ: Sinh viên Trường Đại học Hạ Long có quyền

khiếu nại với đơn vị chức năng trong nhà trường về kết quả học tập, rèn luyện của mình.

+ Các quyền về tự do dân chủ và tự do cá nhân:

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

CHẾ ĐỘ KINH TẾ VĂN HĨA GIÁO DỤC KHOA HỌC CƠNG NGHỆ VÀ

MƠI TRƯỜNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

VĂN HĨA

-Mục đích chính sách văn hóa giáo dục

-->Nhằm bảo vệ những giá trị văn hóa dân tộc xây dựng con người mới, cuộc sống mới, tạo ra lực lượng sản xuất để đáp ứng yêu cầu xã hội trong giai đoạn mới.

- Chính sách phát triển văn hóa được nhận tại điều 60 bộ Hiến pháp nhà nước và xã hội bảo tồn phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

<small>-Nhà nước xã hội phát triển văn hóa, nghệ thuật nhằm đáp ứng nhu cầu tinh thần đa dạng và lành mạnh của nhân dân, phát </small>

<small>triển các phương tiện thông tin đại chúng nhằm đáp ứng nhu </small>

<small>cầu thông tin của nhân dân phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

dân chí, đào tạo

nhân lực, bồi dưỡng nhân tài điều 61.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

quốc gia xây dựng nền khoa học tiên tiến ở

điều 62

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

nguyên thiên nhiên bảo tồn thiên nhiên đa dạng sinh học chủ động phòng chống thiên tai ứng phó với biến đổi khí hậu điều 63.

</div>

×