Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Essay subject basic marketing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (689.59 KB, 13 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING</small>

<small> HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY AND EDUCATION </small>

<b><small> FACULTY OF FASHION AND TOURISM</small></b>

<b><small> DEPARTMENT: RESTAURANTS & EATERY SERVICES MANAGEMENT</small></b>

<b>---</b> <b></b>

<b> </b>

<b>SUBJECT : BASIC MARKETING</b>

<b>LECTURER : TS. TRAN QUANG TRI</b>

Nguyen Huynh Truc Mai 21159088

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Lesson 3</b>

<b>1. In your industry, your group needs to divide this industry market into many market segmentation.</b>

Our industry is “Food industry” and we can divide this industry market into 4 type of segmentation:

<b>- Geographic</b>

Location (country, state, city, ZIP code), Timezone, Climate and season, Cultural preferences, Language, Population type and density (urban, suburban, exurban or rural)

Dựa vào đặc điểm vùng miền mà doanh nghiệp thực hiện phân khúc thị trường như vùng núi, vùng đồng bằng, khu vực nông thôn hay thành phố. Nếu doanh nghiệp tiến tới thị trường quốc tế có thể phân đoạn theo vùng, châu lục. Cộng đồng dân cư trong một khu vực thường có những đặc điểm khá tương đồng nhau, vì vậy việc nghiên cứu thị trường theo vị trí địa lý diễn ra dễ dàng và thuận tiện hơn.

<i>Based on the characteristics of the region, the enterprise segmented the market such as mountainous areas, plains, rural areas or cities. If the business moves to the international market, it can be divided by region and continent. Communities in an area often have special similarities with each other, so geographical marketresearch is easier and more convenient.</i>

Ví dụ: Một nhà hàng thực hiện chiến lược marketing sẽ nghiên cứu từng khu vực để xác định nơi nào có tiềm năng phát triển nhất. Dân cư ở miền núi có cách ăn uống và gu ẩm thực khác so với dân cư ở đồng bằng, và một phần cũng do khác nhau về vị trí địa lý.

<i>For example, a restaurant implementing a marketing strategy will research each region to determine which has the most growth potential. People in the mountains have different ways of eating and culinary tastes than people in the plains, and partly because of different geographical locations.</i>

<b>- Demographic, </b>

Age, gender, marital status, family size, income, education, race, occupation, nationality, and/or religion.

Theo những đặc điểm của khách hàng như dựa vào độ tuổi, giới tính, trình độ học vấn, nghề nghiệp, mức thu nhập, trình độ văn hóa hay tơn giáo. Đây là cách

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

phân đoạn thị trường đem lại kết quả tốt nhất được nhiều doanh nghiệp áp dụng vì các số liệu thu được là đáng tin cậy.

Một cơng ty thực phẩm có thể phân tích thị trường dựa vào độ tuổi khách hàng tiêu dùng để phát triển các sản phẩm phù hợp với trẻ con, lứa tuổi trung niên hay người cao tuổi. Điều này giúp công ty đáp ứng được nhu cầu của khách hàng tốt hơn, tăng số lượng sản phẩm bán ra và doanh thu.

<i>According to customer characteristics such as age, gender, education level, occupation, income level, cultural or religious background. This is the best way to segment the market used by many businesses because the data obtained is reliable.</i>

<i>A food company can analyze the market based on the age of consumers to develop products suitable for children, middle-aged or elderly people. This helps the company better meet the needs of customers, increasing the number of products sold and revenue.</i>

Ví dụ: Việc tìm hiểu văn hóa, phong tục ở các quốc gia là 1 việc cần thiết với các chủ nhà hàng vì ở một số quốc gia Hồi Giáo người sẽ không ăn thịt bị, vì ở những quốc gia đó Bị là sinh vật thần thánh, họ tôn thờ và xem việc ăn thịt bò là điều cấm kỵ.

<b>- Psychographic </b>

Lifestyle; Social status; Activities, interests, and opinions; Attitudes

Những quyết định mua sắm từ khách hàng phụ thuộc phần lớn vào tính cách và thói quen tiêu dùng hàng ngày của họ. Khách hàng có xu hướng mua ngay những sản phẩm đáp ứng được các tiêu chí hay những sản phẩm phù hợp với sở thích của họ.

Hay khách hàng thường yêu thích các sản phẩm được giảm giá hoặc được khuyến mãi kèm thêm sản phẩm khác. Một nghiên cứu cho thấy khả năng tiêu thụ từ các sản phẩm được khuyến mãi cao hơn các sản phẩm thường.

Do đó việc nắm bắt được tâm lý người dùng giúp doanh nghiệp phát triển được dòng sản phẩm tốt hơn, đánh thẳng vào tâm lý người tiêu dùng giúp tăng doanh số một cách nhanh chóng. Những chiến lược marketing hiệu quả làm tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường và tăng thị phần.

<i>The purchasing decisions from customers depend largely on their personality and daily consumption habits. Customers tend to immediately buy products that meet their criteria or products that match their preferences.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>Or customers often love products with discounts or promotions with other products. One study showed that the likelihood of consumption from promotional products is higher than regular products.</i>

<i>Therefore, capturing user psychology helps businesses develop better product lines, hitting directly on consumer psychology, helping to increase sales quickly.Effective marketing strategies increase the competitiveness of businesses in the market and increase market share.</i>

Ví dụ: Những đối tượng khách hàng ưa chuộng sản phẩm thân thiện với môi trường họ sẵn sàng bỏ ra một số tiền lớn hơn để mua sản phẩm đó. Cịn với những hàng hóa khác họ có thể đắn đo và thậm chí từ bỏ khơng mua nữa.

<i>For example: Customers who prefer environmentally friendly products are willing to spend a larger amount of money to buy that product. As for other goods, they may hesitate and even give up buying.</i>

<b>- Behavioral</b>

Purchase behavior; Occasion and timing; Benefits sought; Customer loyalty Hành vi tiêu dùng của khách hàng cũng ảnh hưởng không nhỏ đến việc xây dựng chiến lược marketing của doanh nghiệp. Ngoài việc mua sắm truyền thống là đến trực tiếp tại cửa hàng thì ngày nay khách hàng xu hướng mua sắm online được nhiều người ưa chuộng.

<i>The consumer behavior of customers also has a significant influence on the building of a business's marketing strategy. In addition to the traditional shopping is going directly to the store, today customers tend to shop online.</i>

Ngoài ra, do số lượng các thương hiệu qua nhiều cũng ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng của khách hàng, khách hàng ngày nay khơng trung thành với bất kì một thương hiệu cố định nào. Họ có xu hướng tìm hiểu, trải nghiệm nhiều thương hiệu khác nhau. Chính vì thế các thương hiệu nên khơng ngừng đổi mới, sáng tạo trong cách tiếp cận khách hàng.

<i>In addition, because the number of brands is too much also affects the consumption behavior of customers, today's customers are not loyal to any one fixed brand. They tend to learn and experience many different brands. Therefore, brands should constantly innovate and be creative in their approach to customers.</i>

Ví dụ: hiện nay khơng ít các doanh nghiệp,cửa hàng, thương hiệu ra sức quảng bá sản phẩm trên các trang mạng xã hôi cũng như tập trung đầu tư vào các sàn

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

thương mại điện tử để thu hút các khách hàng trẻ tuổi họ định hướng phát triển sản phẩm trên các nền tảng website hay sàn thương mại điện tử thay vì các hình thức truyền thống. Họ nghiên cứu hành vi sử dụng internet của khách hàng để quảng bá sản phẩm, và thu thập dữ liệu người dùng qua những bài khảo sát, đóng góp ý kiến của khách hàng.

<b>2. Choose one market segmentation and describe it.</b>

Phân khúc theo hành vi đề cập đến một quy trình trong tiếp thị phân chia khách hàng thành các phân khúc tùy thuộc vào kiểu hành vi của họ khi tương tác với một doanh nghiệp hoặc trang web cụ thể.

Các phân khúc này có thể bao gồm việc phân nhóm khách hàng theo: ● Thái độ của họ đối với sản phẩm, thương hiệu hoặc dịch vụ của bạn; ● Việc họ sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn,

● kiến thức tổng thể của họ về thương hiệu của bạn và các sản phẩm của thương hiệu của bạn,

● Xu hướng mua hàng của họ, chẳng hạn như mua vào những dịp đặc biệt như sinh nhật hoặc ngày lễ, v.v.

Vượt ra ngoài các phương pháp <i>phân khúc theo nhân khẩu học</i> và địa lý truyền thống và sử dụng dữ liệu hành vi cho phép thực hiện các chiến dịch tiếp thị thành cơng hơn.

Ít nhất, phân khúc theo hành vi cung cấp cho các nhà tiếp thị và chủ doanh nghiệp sự hiểu biết đầy đủ hơn về đối tượng của họ, do đó cho phép họ điều chỉnh các sản phẩm hoặc dịch vụ theo nhu cầu cụ thể của khách hàng. Dưới đây chúng ta hãy xem thêm bốn lợi ích của việc phân khúc theo hành vi.

<i>(Behavioral segmentation refers to a process in marketing which divides customers into segments depending on their behavior patterns when interacting with a particular business or website.</i>

<i>These segments could include grouping customers by:</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i>● Their attitude toward your product, brand or service;● Their use of your product or service,</i>

<i>● Their overall knowledge of your brand and your brand’s products,</i>

<i>● Their purchasing tendencies, such as buying on special occasions like birthdaysor holidays only, etc.</i>

<i>Going beyond the traditional demographic and geographic segmentationmethods and utilizing behavioral data allows for the execution of more successful marketing campaigns.</i>

<i>At the very least, behavioral segmentation offers marketers and business ownersa more complete understanding of their audience, thus enabling them to tailor products or services to specific customer needs. Below we take a look at four more benefits of behavioral segmentation.)</i>

Các công ty thực phẩm phân khúc đối tượng của họ dựa trên mức giá mà khách hàng sẽ trả. Theo báo cáo của Qualtriks, đây là một kiểu phân khúc theo hành vi, phân chia thị trường theo các kiểu ra quyết định của khách hàng dựa trên giá cả, mức tiêu thụ và cách sử dụng.Các nhà cung cấp thực phẩm có các tiêu chuẩn riêng của họ dựa trên các tiêu chuẩn ngành cho các loại sản phẩm riêng lẻ của họ.

<i>(Food companies segment their audience based on the price the customer will pay. This is a type of behavioral segmentation, which divides markets by customer decision-making patterns based around price, consumption and usage,reports Qualtriks. Food vendors have their own standards based on industry norms for their individual product categories.)</i>

Tôi chọn phân khúc theo giá. Chia làm 2 phân khúc là phân khúc cao cấp, phân khúc bình dân

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i>( I pick Food Segments by Price. There are Superior segment and Casual segment )</i>

- Phân khúc cao cấp : đối tượng khách hàng hướng đến và phục vụ thường là những người sang trọng, có mức thu nhập cao. Vì vậy địi hỏi sử dụng các dịch vụ cũng như tiện ích cao cấp, phù hợp với đẳng cấp và vị thế của họ. Giá cả cao đến cực kì cao. Sản phẩm tinh xảo, lạ mắt, đắt tiền. Tính đa dạng hạn chế nhưng chuyên biệt

(<i>Superioruperior segment: Targeted and served customers are usually opulent, high-income people. Therefore, it requires the use of services as well as high level utilities, suited to their rank and status. Incredibly high prices. An exquisite, fancy, expensive product. Limited but specialized diversity.)</i>

- Phân khúc bình dân : đối tượng khách hàng phục vụ chủ yếu là khách hàng bình dân, có mức thu nhập trung bình. chất lượng sản phẩm, dịch vụ không yêu cầu quá khắt khe. Giá cả trung bình, khơng q cao. Sản phẩm bình thường, khơng q cầu kì, có nhiều sự lựa chọn mang tính đa dạng cao

<i>(Casual segment: The main target audience is ordinary, middle-income customers.The quality of products and services is not demanding. Average price, not toohigh. Normal product, not too demanding, highly diverse choices)</i>

<b>3. List down the products in this market segmentation.</b>

 <b>Phân khúc cao cấp(Superioruperior segment:)- Dịch vụ sử dụng phòng VIP:</b>

VIP( Very Important Person) là nhóm khách hàng đặc biệt ưu tiên hơn so với khách hàng thông thường. Dịch vụ này đảm bảo khách hàng VIP sẽ được phục vụ một cách chu đáo trong một không gian sang trọng, được tận hưởng những điều tốt nhất

Dịch vụ xe đưa đón: Đây cũng là một trong những dịch vụ thường thấy ở các khách sạn. Dịch vụ xe đưa đón nhằm đáp ứng nhu cầu di chuyển ngày càng cao và mong muốn tạo được trải nghiệm thoải mái nhất cho khách hàng. Đây cũng là một dịch vụ cơ bản nhưng không phải khách sạn nào cũng có. Các khách sạn thường có xe chuyên chở từ sân bay đến tận khách sạn của họ để làm hài lòng du khách.

<i>Service using VIP room:</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i> VIP (Very Important People) is a group of special customers with higher priority than ordinary customers. This service is sure that VIP customers will beserved thoughtfully in a luxurious space, enjoying the best.</i>

<i>Shuttle service: This is also one of the services often found in hotels. Shuttle service aims to meet the increasing travel demand and the desire to create the most comfortable and comfortable experience for customers. This is also a basic service, but not all hotels have it. Hotels often have a shuttle from the airport to their hotel to please their guests.</i>

<b>- Dịch vụ Spa</b>

Dịch vụ spa chỉ có ở một số khách sạn cao cấp. Để đáp ứng nhu cầu làm đẹp của các chị em phụ nữ, các dịch vụ Spa được mở ra nhiều hơn trong những năm gần đây. Bao gồm: xông hơi, lột mụn, gội đầu …

Nhu cầu chăm sóc, làm đẹp của chị em khơng hề giảm khi đi du lịch hay công tác, do đó các dịch vụ Spa đang ngày càng được du khách phản hồi nồng nhiệt.

<i>Spa Services</i>

<i>Spa services are only available in some high-end hotels. To meet the beauty needs of women, Spa services have been opened up more in recent years. Including: sauna, acne peeling, shampooing …</i>

<i>The need for care and beauty of women does not decrease when traveling or working, so Spa services are increasingly being warmly responded by visitors.</i>

<b>- Sân golf và sân tennis</b>

Dịch vụ sân golf và sân tennis chỉ dành cho các khách sạn cao cấp. Vì đây là các mơn thể thao dành cho giới thượng lưu. Bạn sẽ bắt gặp các sân golf với diện tích lớn tích hợp trong các khu khách sạn, nghỉ dưỡng, biệt thự cao cấp. Mang lại cho khách hàng nhiều trải nghiệm tuyệt vời hơn bên gia đình, bạn bè

<i>Golf course and tennis court</i>

<i>Golf and tennis court services are only available to high-class hotels. Because these are sports for the elite. You will encounter golf courses with large areas integrated in high-class hotels, resorts and villas. Bringing customers more wonderful experiences with family and friends.</i>

<b>- Casino </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Ở một số khách sạn cao cấp sẽ có khu phức hợp vui chơi giải trí, trong đó bao gồm dịch vụ casino. Tại đây du khách sẽ được tham gia nhiều trò chơi mang tính giải trí cao, đủ các thể loại trị chơi từ trong nước đến quốc tế.

<i>In some high-end hotels, there will be entertainment complexes, which include casino services. Here, visitors will be able to participate in many highly entertaining games, with all kinds of games from domestic to international.</i>

<b>- Quầy bar</b>

Quầy bar cũng là một dịch vụ cao cấp thường thấy trong các nhà hàng cao cấp. Tùy theo quy mơ của khách sạn mà vị trí cũng như thiết kế quầy bar sẽ khác nhau. Đa phần các quầy bar đều phục vụ thức uống, nhạc,... đáp ứng nhu cầu giải trí, thư giãn của du khách.

<i>The bar is also an upscale service commonly found in high-end restaurants. Depending on the size of the hotel, the location and design of the bar will vary. Most of the bars serve drinks, music, ... to meet the entertainment and relaxationneeds of visitors.</i>

<b>- Dịch vụ hội họp, văn phịng</b>

Bên cạnh đó, nhiều nhà hàng, khách sạn cao cấp còn cung cấp dịch vụ phòng họp, hội trường để tổ chức các sự kiện như sinh nhật, đám cưới, event công ty, hội thảo…

<i>Meeting and office services</i>

<i>In addition, many high-class restaurants and hotels also provide meeting room services, halls to organize events such as birthdays, weddings, corporate events,seminars…</i>

<b>- Bể bơi 4 mùa </b>

Đây là nơi khách hàng có thể vui chơi giải trí cũng như rèn luyện sức khỏe. Một số khách sạn còn xây dựng cả những cơng trình vui chơi giải trí để khách hàng có trải nghiệm tốt nhất

<i>4 seasons swimming pool</i>

<i>This is where customers can have fun as well as exercise. Some hotels evenbuild entertainment facilities for customers to have the best experience.</i>

<b>-Giữ trẻ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Các dịch vụ trong khách sạn ngày nay đã được bổ sung thêm loại dịch vụ trông trẻ.

Khi khách hàng quá bận bịu (hội họp, tiếp khách,..), hoặc sử dụng các dịch vụ tiện ích khác của khách sạn mà không thể đưa trẻ đi cùng (spa, sauna,..), có thể lựa chọn dịch vụ này.

Khách sạn sẽ có một khu vực riêng để trẻ có thể chơi đùa tại đó. Hoặc khách hàng có thể đưa trẻ tới chơi trong lúc rảnh rỗi.

<i>Child care</i>

<i>The services in today's hotels have been supplemented with babysitting services.When customers are too busy (meetings, receptions,..), or use other convenientservices of the hotel but cannot bring their children with them (spa, sauna,..),they can choose the service. this service.</i>

<i>The hotel will have a separate area for children to play there. Or customers canbring their children to play in their free time.</i>

 <b>Phân khúc bình dân- Dịch vụ cho thuê xe tự lái:</b>

Đáp ứng nhu cầu đi lại của khách hàng khi lưu trú, một số khách sạn cung cấp dịch vụ cho thuê xe tự lái, hướng đến các đối tượng bình dân hoặc khách du lịch muốn tự mình đi tham quan khám phá

<i>Self-drive car rental service:</i>

<i>To meet the travel needs of customers while staying, some hotels provide self-driving car rental services, aimed at popular people or tourists who want to go sightseeing on their own.</i>

<b>-Phục vụ ăn uống với nhà hàng tiện nghi</b>

Đây là một trong các dịch vụ trong khách sạn không thể thiếu. Bởi ăn uống là nhu cầu thiết yếu nhất. Chất lượng món ăn và phục vụ tốt sẽ là điểm mạnh, giúp khách sạn tăng điểm trong mắt khách hàng.

<i>Catering with a comfortable restaurant</i>

<i>This is one of the indispensable services in the hotel. Because food is the most basic need. The quality of food and good service will be strong points, helping the hotel increase points in the eyes of customers</i>

<b>-Giặt ủi và dọn dẹp phòng</b>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×