Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Tìm hiểu các sản phẩm dịch vụ phòng ngừa rủi ro tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam (vietcombank) và ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam (bidv)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.36 KB, 17 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠIBộ môn Quản trị tài chính</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC</b>

A. MỞ ĐẦU...1

B. NỘI DUNG...2

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG...2

1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam...2

1.2. Tổng quan về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)...2

CHƯƠNG II: SO SÁNH DỊCH VỤ PHÒNG NGỪA RỦI RO HỐI ĐOÁI CỦA NGÂN HÀNG VIETCOMBANK VÀ BIDV...3

2.1. Các dịch vụ phịng ngừa rủi ro hối đối của ngân hàng Vietcombank...3

2.2. Các dịch vụ phòng ngừa rủi ro hối đoái của ngân hàng BIDV...6

2.3. So sánh dịch vụ phịng ngừa rủi ro hối đối của hai ngân hàng...8

2.4. Lý do chọn hai ngân hàng...9

CHƯƠNG III. DOANH NGHIỆP VÀ VẤN ĐỀ PHỊNG NGỪA RỦI RO HỐI ĐỐI...12

3.1. Lợi ích của phịng ngừa rủi ro hối đối đối với Doanh nghiệp...12

3.2. Doanh nghiệp có trạng thái rủi ro ngoại hối có nên sử dụng các biện pháp phịng ngừa rủi ro hối đối...12

3.3. Giải pháp để các dịch vụ phịng ngừa rủi ro hối đối trở nên hấp dẫn hơn đối với các doanh nghiệp...13

C. KẾT LUẬN...14

D. TÀI LIỆU THAM KHẢO...15

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>A. MỞ ĐẦU</b>

Khi hoạt động kinh doanh cho vay và huy động bằng ngoại tệ, kinh doanh ngoại hối, các dịch vụ về công cụ phái sinh tiền tệ do ngân hàng cung cấp, trung gian thanh toán giao dịch xuất nhập khẩu, dịch vụ có sử dụng ngoại tệ… ngày càng phát triển trong hoạt động của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam, thì việc trị rủi ro hối đối ngày càng chiếm vai trị quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Hơn nữa sự biến động về tỷ giá hối đoái ngày càng lớn việc sử dụng ngoại tệ đang là một trong những vấn đề đặt ra cho các ngân hàng. Trước những biến động của tỷ giá hối đoái trên thị trường đó nhóm 3 chúng em quyết định tìm hiểu các sản phẩm dịch vụ phòng ngừa rủi ro tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) và Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV).

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>B. NỘI DUNG</b>

<b>CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG</b>

<b>1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam</b>

Vietcombank tên đầy đủ là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam, được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 01/4/1963 với tổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối – trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Sau hơn nửa thế kỷ hoạt động trên thị trường, Vietcombank hiện là một trong những ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam. Vietcombank hiện có hơn 600 chi nhánh/phòng giao dịch/văn phòng đại diện/Đơn vị thành viên trong và ngoài nước. Một số thành tựu của Vietcombank trong những năm gần đây:

 Ngày 29/5/2021, tại Hồng Kơng, tạp chí Euromoney đã trao tặng Vietcombank

<i>giải thưởng “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam”. </i>

 Năm 2021, tạp chí International Finance Magazine trao tặng Vietcombank 2

<i>giải thưởng: “Best Risk Management Bank” (Ngân hàng quản trị trị rủi ro tốtnhất) và “Best Investor Relations - Banking and Finance” (Ngân hàng có quan</i>

hệ đầu tư tốt nhất trong ngành tài chính - ngân hàng).

 <i>Vietcombank đã xuất sắc giành giải thưởng “Ngân hàng xuất sắc năm 2022(Bank of the year)” và được coi là lá cờ tiên phong trong ngành ngân hàng, góp</i>

phần hiệu quả cho hoạt động thúc đẩy thanh toán điện tử.

<b>1.2. Tổng quan về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)</b>

BIDV là tên đầy đủ Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam được thành lập ngày 26/4/1957. BIDV được chính thức đi vào hoạt động từ ngày 26/4/1957. BIDV cung cấp đầy đủ, đa dạng các dịch vụ chất lượng cao trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, góp phần duy trì và gia tăng sự ổn định của nền kinh tế quốc dân. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của BIDV gồm: Ngân hàng, bảo hiểm, chứng khốn, đầu tư tài chính. Một số thành tựu của BIDV trong những năm gần đây:

 Top 4 Ngân hàng có giá trị thương hiệu lớn nhất Việt Nam, Top 300 Ngân hàng có giá trị thương hiệu lớn nhất thế giới (xếp hạng 246, tăng 33 bậc so với năm 2019) do Brand Finance bình chọn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

 Dịch vụ chấp nhận thanh toán tốt nhất Việt Nam 2 năm liên tiếp; Ngân hàng SME tiêu biểu tại Việt Nam 3 năm liên tiếp (2018-2020); Ngân hàng cung cấp sản phẩm ngoại hối tốt nhất Việt Nam; Ngân hàng giao dịch tốt nhất Việt Nam; Ngân hàng quản lý tiền tệ tốt nhất Việt Nam của Tạp chí The Asian Banker.  Ngày 15-7, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã vinh

dự nhận giải thưởng ngân hàng có sản phẩm tài trợ chuỗi cung ứng tốt nhất Việt Nam và BIDV iBank - ứng dụng ngân hàng số sáng tạo nhất Việt Nam năm 2022.

<b>CHƯƠNG II: SO SÁNH DỊCH VỤ PHỊNG NGỪA RỦI RO HỐI ĐỐI CỦANGÂN HÀNG VIETCOMBANK VÀ BIDV</b>

<b>2.1. Các dịch vụ phòng ngừa rủi ro hối đoái của ngân hàng Vietcombank</b>

 <b>Giao dịch ngay (Spot)</b>

<i>Đối tượng tham gia: Cá nhân và tổ chức kinh tế</i>

<i>Phí giao dịch hối đối: Khách hàng khơng phải trả phí giao dịch</i>

<i>Chứng từ cần cung cấp: Các chứng từ cung cấp đầy đủ thơng tin về mục đích, số </i>

lượng và loại ngoại tệ cần thanh toán, thời điểm thanh toán.  <b>Giao dịch kỳ hạn (Forward)</b>

<i>Đối tượng tham gia: Cá nhân và tổ chức kinh tế.Kỳ hạn giao dịch: Tối thiểu 3 ngày, tối đa 365 ngày.</i>

<i>Phí giao dịch hối đối: Khách hàng khơng phải trả phí giao dịch.</i>

<i>Chứng từ cần cung cấp: Các chứng từ cung cấp đầy đủ thơng tin về mục đích, số </i>

lượng và loại ngoại tệ cần thanh toán, thời điểm thanh toán.  <b>Giao dịch quyền chọn (Option)</b>

Có 2 loại quyền chọn: Quyền chọn mua và quyền chọn bán.

<i>Đối tượng tham gia: Bên quyền mua: Cá nhân, tổ chức kinh tế hoạt động tại Việt</i>

Nam. Bên quyền bán: Vietcombank.

<i>Phí giao dịch: Người mua quyền lựa chọn phải trả cho Ngân hàng một khoản phí</i>

theo quy định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i>Tỷ giá thực hiện: Do 2 bên mua/bên bán thỏa thuận và ấn định trong hợp đồng</i>

quyền lựa chọn

<i>Thời gian hiệu lực của hợp đồng: Thực hiện theo yêu cầu của người mua quyền</i>

được tính từ ngày đăng ký hợp đồng cho đến trước 11h00 (giờ Hà Nội) của ngày đáo hạn.

<i>Chứng từ: không yêu cầu chứng từ chứng minh mục đích sử dụng ngoại tệ.</i>

 <b>Giao dịch hoán đổi:</b>

<i><b>o Hoán đổi ngoại tệ (FX Swap)</b></i>

<i>Đối tượng tham gia giao dịch: Tổ chức kinh tếKỳ hạn giao dịch: Tối thiểu 3 ngày, tối đa 365 ngày</i>

<i>Phí và chứng từ giao dịch: Khơng phải trả phí giao dịch và khơng phải xuất trình</i>

chứng từ chứng minh mục đích sử dụng ngoại tệ.

<i><b>o Hốn đổi lãi suất (IRS):</b></i>

<i>Thời gian 1 hợp đồng hoán đổi lãi suất: tối đa là 5 năm kể từ ngày hợp đồng có</i>

hiệu lực

Số tiền gốc khơng phải trao đổi, khơng phải trả phí

Số tiền thanh tốn được tính dựa trên mức lãi suất chênh lệch giữa cố định và thả nổi vào ngày thanh toán (nhân với vốn gốc)

Thực hiện hoán đổi lãi suất với VND và các ngoại tệ khác hoặc giữa các ngoại tệ với nhau

 <b>Vay gửi trên thị trường liên ngân hàng: Phục vụ nhu cầu vay và gửi tiền của</b>

khách hàng

 <b>Giao dịch giấy tờ có giá ngắn hạn trên thị trường tiền tệ</b>

<i>Mua giấy tờ có giá: Có cơ hội đầu tư ngắn hạn với mức lãi suất hấp dẫn.</i>

<i>Bán giấy tờ có giá: Không phải đợi đến khi đáo hạn giấy tờ để đáp ứng nhu cầu</i>

vốn. Có cơ hội tăng tính thanh khoản cho giấy tờ có giá do mình phát hành.  <b>Giao dịch mua bán trái phiếu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i>Mua trái phiếu: Có cơ hội đa dạng hóa danh mục tài sản, đầu tư vào các trái phiếu</i>

có tính thanh khoản cao, độ rủi ro thấp, lợi nhuận hấp dẫn và ổn định. Có cơ hội tham gia thị trường trái phiếu chính phủ sơ cấp trong trường hợp không phải là thành viên đấu thầu hoặc thành viên bảo lãnh phát hành trái phiếu chính phủ.

<i>Bán trái phiếu: Có thể bán trái phiếu với giá thị trường mà khơng cần phải đợi đến</i>

khi đáo hạn. Có thêm kênh huy động vốn hiệu quả bên cạnh vay trung và dài hạn từ

<b>ngân hàng.</b>

 <b>Ủy thác đầu tư trong và ngồi nước:</b>

<i>Ủy thác đầu tư có chia sẻ rủi roỦy thác đầu tư không chia sẻ rủi roỦy thác đầu tư lợi tức cố định</i>

 <b>Cho vay theo lãi suất USD</b>

<i>Đối tượng khách hàng: Doanh nghiệp hoạt động xuất khẩu có nguồn thu USD</i>

đang có nhu cầu vốn lưu động để thu mua nguyên vật liệu để chế biến hàng xuất khẩu theo hợp đồng xuất khẩu được ngân hàng tài trợ.

<i>Tiện ích sản phẩm: Bổ sung nguồn vốn lưu động giá rẻ, tiết kiệm thời gian và chi</i>

phí, dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, chính sách ưu đãi về phí thanh tốn quốc tế

<b>Giá trị hợp đồngLãi/lỗGiá trị hợp đồngLãi/lỗ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><b>Bảng 1: Giá trị hợp đồng và khoản lỗ/lãi từ hoán đổi tiền tệ và kỳ hạn tiền tệcủa Vietcombank (Đơn vị: triệu VNĐ)</b></i>

Ta có thể thấy khối lượng giao dịch các cơng cụ phái sinh tiền tệ của Vietcombank rất lớn và có xu hướng chung là tăng trong giai đoạn 2009-2021. Kết quả kinh doanh từ công cụ hoán đổi tiền tệ và kỳ hạn tiền tệ trong giai đoạn 2009-2021 của Vietcombank đa số là có lãi. Điều này cho thấy đây là cơng cụ hiệu quả để phịng ngừa rủi ro hối đoái và Vietcombank cung cấp dịch vụ này khá hiệu quả.

Để thấy rõ sự tăng trưởng của công cụ phái sinh tiền tệ, ta xét tỷ trọng giao dịch phái sinh tiền tệ trong tổng giao dịch ngoại tệ của Vietcombank trong giai đoạn nảy.

<i><b>Năm</b></i>

<i><b>Tỷ trọng giao dịch ngoại tệ giao</b></i>

<i><b>ngay<sup>Tỷ trọng giao dịch phái sinh ngoại tệ</sup>khác</b></i>

Có thể thấy, giao dịch ngoại tệ giao ngay chiếm tỷ trọng rất lớn trong giao dịch ngoại tệ của Vietcombank. Đây là dịch vụ phòng ngừa rủi ro hối đoái thế mạnh của Vietcombank. Những năm gần đây tỷ lệ giao dịch giao ngay của Vietcombank có giảm nhẹ nhưng giao dịch phái sinh ngoại tệ như hợp đồng kỳ hạn, hoán đổi tiền tệ lại càng ngày càng đóng góp tỷ lệ lớn hơn.

<b>2.2. Các dịch vụ phịng ngừa rủi ro hối đối của ngân hàng BIDV</b>

 <i><b>Giao dịch giao ngay (Spot)</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i>Đồng tiền giao dịch: Tất cả các ngoại tệ mạnh và các đồng tiền ít giao dịch khác</i>

như SEK, THB…

<i>Đối tượng khách hàng: Tổ chức kinh tế, tổ chức khác và các cá nhân có nhu cầu.Chứng từ cần cung cấp: Hợp đồng mua bán ngoại tệ; Chứng từ chứng minh mục</i>

đích sử dụng ngoại tệ

 <i><b>Giao dịch kỳ hạn (Forward)</b></i>

<i>Đồng tiền giao dịch: Đa dạng với hơn 140 loại ngoại tệ.</i>

<i>Đối tượng tham gia giao dịch: Tổ chức kinh tế, tổ chức khác và các cá nhân có </i>

nhu cầu.

<i>Kỳ hạn: </i>

o Giao dịch chuyển đổi giữa các ngoại tệ: Theo thỏa thuận giữa BIDV và khách hàng.

o Giao dịch ngoại tệ với VND: Tối thiểu 3 ngày làm việc, tối đa 365 ngày.

<i>Chứng từ cần cung cấp: Hợp đồng mua bán ngoại tệ; Chứng từ chứng minh mục</i>

đích sử dụng ngoại tệ (đối với trường hợp khách hàng mua ngoại tệ).

 <i><b>Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (Swap)</b></i>

<i>Đối tượng tham gia giao dịch: Tổ chức kinh tế.Kỳ hạn: </i>

o Giao dịch chuyển đổi giữa các ngoại tệ: Theo thỏa thuận giữa BIDV và khách hàng.

o Giao dịch ngoại tệ với VND: Tối thiểu 3 ngày làm việc, tối đa 365 ngày.

<i>Chứng từ cần cung cấp: Hợp đồng mua bán ngoại tệ; Chứng từ chứng minh mục</i>

đích sử dụng ngoại tệ.

 <i><b>Giao dịch theo hợp đồng quyền chọn ngoại tệ (Option)</b></i>

Có 2 loại quyền chọn: Quyền chọn mua và quyền chọn bán.

<i>Đối tượng tham gia: Bên quyền mua: Cá nhân, tổ chức kinh tế hoạt động tại Việt</i>

Nam. Bên quyền bán: BIDV.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i>Đồng tiền giao dịch: Các cặp ngoại tệ/ ngoại tệ.</i>

<i>Tỷ giá thực hiện: Do 2 bên mua/bên bán thỏa thuận và ấn định trong hợp đồng</i>

quyền lựa chọn.

<i>Chứng từ cần cung cấp: Hợp đồng mua bán ngoại tệ; Chứng từ chứng minh mục</i>

đích sử dụng ngoại tệ.

<b>2.3. So sánh dịch vụ phòng ngừa rủi ro hối đoái của hai ngân hàng</b>

 <b>Giao dịch giao ngay</b>

Giao dịch giao ngay tại Vietcombank và BIDV về cơ bản là giống nhau.  <b>Giao dịch kỳ hạn </b>

Đối tượng là cá nhân, tổ chức kinh tế

Chứng từ đầy đủ thơng tin về mục đích, số lượng và loại ngoại tệ cần thanh toán

<i>Kỳ hạn: Tối thiểu 3 ngày, tối</i>

đa 365 ngày <i><sup>Kỳ hạn: </sup><sub>+ Giao dịch chuyển đổi giữa các ngoại tệ: Theo</sub></i> thỏa thuận giữa BIDV và khách hàng

<i>+ Giao dịch ngoại tệ với VND: Tối thiểu 3 ngày làm</i>

việc, tối đa 365 ngày  <b>Giao dịch hoán đổi ngoại tệ</b>

<i>Đối tượng tham gia giao dịch: Tổ chức kinh tế</i>

<i>Kỳ hạn: Tối thiểu 3 ngày, tối đa 365 ngàyKỳ hạn: </i>

+ Giao dịch chuyển đổi giữa các ngoại tệ: Theo thỏa thuận giữa BIDV và khách hàng

+ Giao dịch ngoại tệ với VND: Tối thiểu 3 ngày làm việc, tối đa 365 ngày

<i>Phí và chứng từ giao dịch: Khách hàng Chứng từ cần cung cấp: Hợp đồng</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

khơng phải trả phí giao dịch và khơng phải xuất trình chứng từ chứng minh mục đích sử dụng ngoại tệ

mua bán ngoại tệ; Chứng từ chứng minh mục đích sử dụng ngoại tệ (đối với trường hợp khách hàng mua ngoại tệ)

 <b>Giao dịch quyền chọn </b>

<i>Quyền chọn mua: Khách hàng và Quyền chọn bán: Ngân hàng</i>

Phí giao dịch do 2 bên thỏa thuận Không yêu cầu chứng từ chứng

Vay gửi trên thị trường liên ngân hàng x Giao dịch giấy tờ có giá ngắn hạn trên thị trường tiền tệ x

Ủy thác đầu tư trong và ngoài nước x

VCB là ngân hàng đầu tiên cung cấp các sản phẩm dịch vụ phòng ngừa rủi ro hối đoái trên thị trường Việt Nam. BIDV bắt đầu triển khai cung cấp các sản phẩm phái sinh trên toàn hệ thống từ cuối năm 2006.

Có thể thấy, các sản phẩm dịch vụ của VCB đa dạng hơn so với Ngân hàng BIDV. Bên cạnh đó, thơng tin về các dịch vụ cũng được VCB cung cấp đầy đủ, chi tiết và cụ thể cho khách hàng hơn so với BIDV. Các sản phẩm ngoại hối của VCB cũng được

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

thiết kế đặc thù để phù hợp với từng thực trạng kinh doanh. Do đó các sản phẩm dịch vụ của VCB luôn chiếm ưu thế và tạo được độ tin cậy cao đối với các doanh nghiệp.

<i>Mới đây, BIDV đã triển khai cơ chế mới của sản phẩm kỳ hạn, đó là: “Mua bánngoại tệ - Kỳ hạn linh hoạt” với đầy đủ các ưu điểm của sản phẩm kỳ hạn truyền thống</i>

cùng với đó là khả năng đáp ứng về quy mơ giao dịch, khách hàng được miễn phí điều chỉnh kỳ hạn trong một khoảng thời gian xác định, đồng thời được linh hoạt lựa chọn thời điểm thanh toán.

<b>2.4. Lý do chọn hai ngân hàng</b>

2.2.1. Lý do chọn ngân hàng Vietcombank

Kể từ khi thành lập (01/04/1963) cho đến thời điểm hiện tại. Vietcombank đã khẳng định được vị thế của mình trong ngành ngân hàng tại thị trường Việt Nam.

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) là ngân hàng thương mại cổ phần rất mạnh trong các hoạt động kinh doanh có sử dụng đồng ngoại tệ. Tại Vietcombank, ngoại hối là một trong hai lĩnh vực quan trọng nhất của ngân hàng, do đó, Vietcombank là định chế tài chính hàng đầu và có uy tín nhất Việt Nam trong lĩnh vực kinh doanh ngoại hối, được đánh giá là Ngân hàng cung cấp các sản phẩm/dịch vụ chuyên nghiệp với chất lượng tốt nhất, kịp thời, an toàn và hiệu quả tới khách hàng do The Asean Banker nhận định. Phương châm hoạt động kinh doanh ngoại hối của Vietcombank:

 Hạn chế tối đa rủi ro ngoại hối với các giải pháp đa dạng.

 Với thế mạnh về nguồn vốn ngoại tệ, kinh nghiệm lâu năm trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ, ngoài việc đáp ứng kịp thời nhu cầu ngoại tệ của doanh nghiệp, Vietcombank còn giúp doanh nghiệp tránh khỏi những rủi ro trong hoạt động ngoại hối bằng cách cung cấp đa dạng danh mục các sản phẩm, thiết kế các sản phẩm ngoại hối đặc thù, phù hợp với thực trạng hoạt động kinh doanh và nguồn ngoại tệ của doanh nghiệp.

Nguồn ngoại tệ lớn và phòng phú là một ưu điểm của Vietcombank, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng khi phòng ngừa rủi ro hối đối.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Bên cạnh đó, Vietcombank cung cấp nhiều dịch vụ đa dạng, khách hàng có nhiều lựa chọn khi phịng ngừa rủi ro hối đối. Hiện nay Vietcombank đang là ngân hàng cung cấp nhiều dịch vụ phịng ngừa rủi ro hối đối nhất với 9 dịch vụ chính: giao dịch giao ngay, kỳ hạn, quyền chọn, giao dịch hoán đổi, vay liên ngân hàng, giao dịch giấy tờ có giá ngắn hạn trên thị trường tiền tệ, giao dịch mua bán trái phiếu, ủy thác đầu tư trong và ngoài nước, cho vay theo lãi suất USD. Khối lượng giao dịch các dịch vụ trên của Vietcombank rất lớn và liên tục có lãi. Điển hình như năm 2021, giao dịch hốn đổi tiền tệ chạm mốc 73.500 tỷ VNĐ và đem về cho Vietcombank hơn 190 tỷ tiền lãi, giao dịch kỳ hạn đạt gần 24.000 tỷ VNĐ và đem về lợi nhuận hơn 112 tỷ VNĐ. Đây là con số rất tốt trên thị trường tài chính năm 2021, góp phần đưa Vietcombank lên dẫn đầu bảng xếp hạng các Ngân hàng Thương mại có lợi nhuận lớn nhất ở Việt Nam. 2.4.2. Lý do chọn ngân hàng BIDV.

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) là ngân hàng quốc doanh tiên phong đưa ra sản phẩm hoán đổi lãi suất: hốn đổi tiền tệ chéo – phịng ngừa rủi ro tỷ giá hối đoái lẫn lãi suất. Trên thị trường liên ngân hàng, BIDV cũng là ngân hàng Việt Nam đầu tiên thực hiện giao dịch hoán đổi tiền tệ chéo liên ngân hàng trong giao dịch với Ngân hàng Standard Chartered Bank tại London.

<i>BIDV có 4 năm liên tiếp (2018-2022) BIDV nhận giải thưởng “Ngân hàng cungcấp dịch vụ ngoại hối tốt nhất Việt Nam” và là đơn vị đầu tiên tại Việt Nam được tạpchí Asian Banking & Finance (ABF) trao tặng giải thưởng “Ngân hàng cung cấp dịchvụ phái sinh tốt nhất Việt Nam”. Hiện nay, BIDV đang cung cấp một số sản phẩm phái</i>

sinh tài chính đáp ứng đa dạng nhu cầu phịng ngừa rủi ro hối đoái và lãi suất của khách hàng. Tùy theo nhu cầu, doanh nghiệp có thể lựa chọn công cụ bảo hiểm rủi ro tỷ giá như giao dịch kỳ hạn (Forward), giao dịch quyền chọn (Option), hợp đồng tương lai (Future) hay đa dạng hoá đồng tiền thanh tốn.

Qua đó, cho thấy các dịch vụ ngân hàng đa dạng của BIDV đảm bảo khách hàng có thể thực hiện thanh tốn đầy đủ, nhanh chóng, đúng hạn cho đối tác đồng thời hạn chế các rủi ro trong thương mại quốc tế như rủi ro thanh toán, rủi ro ngoại hối. Mới

<i>đây, BIDV đã triển khai cơ chế mới của sản phẩm kỳ hạn, đó là “điều chỉnh kỳ hạnlinh hoạt”.</i>

</div>

×