Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Tiểu luận môn học đồ án hệ thống thông tin đề tài ứng dụng thuật toán id3 trong bài toán tuyển dụng nhân sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (612.81 KB, 24 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT</b>

KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN

<b>---Lớp K63 chun ngành Hệ thống thơng tin</b>

<b>Tiểu Luận Môn Học</b>

<b>Đồ Án Hệ Thống Thông Tin</b>

<b>Đề Tài: Ứng dụng thuật toán ID3 trong bài toán tuyển dụng nhân sự.</b>

<b>Sinh viên thực hiện:Nguyễn Mạnh TúMã Sinh Viên:1821050815</b>

<b>Giáo viên hướng dẫn:Vương Thị Như Quỳnh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Chương 2 :Những vấn đề lý luận về ứng dụng CNTT trong bài toán hỗ trợ ra quyết định tuyển dụng nhân sự ...4

2.1 Công nghệ thông tin trong việc tuyển dụng nhân sự của các doanh nghiệp. ...4

2.2 Các yếu tố tác động trong bài toán tuyển dụng nhân sự của doanh nghiệp.6 2.2.1 Tác động từ sự phát triển của khoa học-công nghệ hiện đại...6

2.2.2 Tác động từ nhu cầu thực tế của các doanh nghiệp, cơng ty...7

Chương 3: Thuật Tốn Áp Dụng Trong Bài Toán...7

3.1 Thuật Toán ID3...7

3.1.1 Cây Quyết Định...7

3.1.2 Hàm Số Entropy...8

3.1.3 Thuật tốn ID3...10

3.2 Phân Tích Bài Tốn...11

3.2.1 Nghiên Cứu các yếu tố ảnh hướng đến việc tuyển dụng nhân sự...11

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

4.1.2 Visual Studio 2019...12 4.2 Tài Liệu Tham Khảo...12

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Lời cảm ơn

Lời đầu tiên, nhóm em xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành đối với Cô Vương Thị Như Quỳnh – giáo viên hướng dẫn trực tiếp của nhóm em. Cơ Thủy đã cho nhóm em những gợi ý và chỉ dẫn quý báu trong q trình nghiên cứu và hồn thiện bài tập lớn.

Nhóm em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin, trường Đại học Mỏ Địa Chất đã hướng dẫn, chỉ bảo và tạo điều kiện cho chúng em học tập và nghiên cứu tại trường trong suốt thời gian qua.

Mặc dù đã cố gắng hoàn thành bài tập lớn nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót, nhóm em kính mong nhận được sự thông cảm và chỉ bảo của cơ và các bạn.

Nhóm em xin chân thành cảm ơn! Chương 1 : Lý do chọn đề tài

1.1 Lý do chọn đề tài

- Thế giới đang bước vào cuộc cách mạng 4.0, Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence), Dữ liệu lớn (Big Data), Học máy (Machine Learning), Học sâu (Deep Learning) đã được nghiên cứu, áp dụng và phục vụ cho rất nhiều lĩnh vực. Với các công ty, doanh nghiệp nói chung, đặc biệt là các cơng ty về công nghệ thông tin việc tuyển dụng nhân sự là việc làm mang tính chất chiến lược và được thực hiện rất thường xuyên, liên tục; Nhằm tuyển dụng được những ứng viên đáp ứng được các yêu cầu công việc. Tuy nhiên, với hãng trăm hồ sơ nộp vào cho mỗi vị trí tuyển dụng, việc sàng lọc để chọn ra được những hồ sơ ứng viên có tiềm năng khơng phải là một công việc dễ dàng. Trong bài này em sẽ trình bày các nội dung về cây quyết định (Decision Tree) và việc ứng dụng cây quyết định trong một bài tốn thực tế đó là hỗ trợ việc ra quyết định tuyển dụng nhân sự dựa trên cơ sở dữ liệu lịch sử tuyển dụng trước đây. em cũng tiến hành lập trình module ID3 hire employees bằng ngôn ngữ C# sử dụng thuật

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

toán ID3 để minh họa một cách trực quan việc xây dựng cây quyết định với một tập dữ liệu cụ thể.

1.2 Mục đích của đề tài

- Giúp nhà tuyển dụng cũng như doanh nghiệp giảm bớt thời gian của các quá trình trong việc tuyển dụng nhân sự. với việc sự phát triển internet hiện nay thì ứng dụng này có thể giúp các doanh nghiệp lựa chọn ứng viên một cách nhanh chóng thơng qua website tuyển dụng của cơng ty. - Việc lựa chọn ứng viên có thể thơng qua internet nên các nhà tuyển dụng

sẽ loại bỏ sơ lược hồ sơ các ứng viên không phù hợp mà không cần phải gặp mặt trực tiếp giúp tiết kiệm rất nhiều thời gian và tinh lực của nhà tuyển dụng . điều này cịn vơ cùng quan trọng trong tình hình dịch bệnh covid19 phức tạp hiện nay

1.3 Ý nghĩa thực tiễn  Đối với ứng viên

- Giúp tiết kiệm thời gian cho ứng viên khi chỉ cần nộp cv online cho nhà tuyển dụng và bỏ qua một số bược tuyển dụng truyền thống khá rắc rối. - ứng viên có thể tìm nhiều công việc một lúc từ các website của các

doanh nghiệp, cơng ty. Từ đó cũng sẽ tăng tỉ lệ kiếm việc làm cho các ứng viên

 Đối với doanh nghiệp

- Giúp tiết kiệm thời gian việc kiểm duyệt ,đọc thông tin của ứng viên của các nhà tuyển dụng nhân sự việc này sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian so với việc tuyển dụng truyền thống

- Do việc tiết kiệm thời gian nên các nhà tuyển dụng có thể làm được nhiều việc khác trong doanh nghiệp từ đó góp phần nâng cao hiệu suất cũng như doanh thu của doanh nghiệp

- Đây sẽ là một kênh maketing quảng bá thương hiệu cho doanh nghiệp rất tốt. Thương hiệu mạnh có thể giúp các công ty thu hút nhiều khách hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

mới, duy trì hiệu quả mối quan hệ với các đối tác hiện tại và thậm chí là thu hút nhân tài. Thay vì chỉ nhìn vào mức lương, ứng viên ngày này sẽ tìm hiểu rất chi tiết thông tin của nhà tuyển dụng trên Internet trước khi quyết định ứng tuyển. Vì vậy mà ngày càng có nhiều doanh nghiệp quan tâm đến việc quảng bá thương hiệu của mình để thu hút nhân tài.

Chương 2 :Những vấn đề lý luận về ứng dụng CNTT trong bài toán hỗ trợ ra quyết định tuyển dụng nhân sự .

2.1 Công nghệ thông tin trong việc tuyển dụng nhân sự của các doanh nghiệp.

1. Cơng nghệ giúp tìm kiếm ứng viên hiệu quả hơn

Ngày nay, có rất nhiều cơng nghệ khác nhau với giá cả phải chăng cho các nhà tuyển dụng muốn tích hợp vào quy trình tuyển dụng của họ. Những công nghệ này cho phép các doanh nghiệp tiếp cận và tuyển chọn được nhiều ứng viên phù hợp hơn. Tốc độ tìm kiếm ứng viên cũng được đánh giá là cao hơn gấp nhiều lần so với con người. Thông qua ứng dụng này nhân viên tư vấn tuyển dụng dễ dàng sàng lọc được ứng viên tiềm năng nhất dành cho nhà tuyển dụng.. Nhà tuyển dụng cũng có thể sử dụng hệ thống theo dõi ứng viên để quản lý toàn bộ hồ sơ xin việc của những người ứng tuyển. Hệ thống này cũng sẽ giúp sắp xếp ứng viên theo bất cứ tiêu chí nào mà nhà tuyển dụng muốn. CV ứng tuyển, trình độ, kỹ năng và vô vàn thông tin liên quan khác sẽ được hệ thống theo dõi ứng viên cung cấp cho nhà tuyển dụng bất cứ khi nào họ cần.

2. Công nghệ giúp nâng cao hiệu quả tuyển dụng

Nâng cao năng suất, hiệu quả của mọi công việc trong doanh nghiệp đều đồng nghĩa với sự tăng trưởng kinh tế. Cơng nghệ giúp tự động hóa nhiều quy trình, trong đó có quy trình tuyển dụng; nhờ đó mà tổng thời gian cần thiết để hồn thành cơng việc được giảm đi đáng kể. Việc tổng hợp và biên soạn thông tin ứng viên một cách thủ cơng sẽ tốn rất nhiều thời gian và có thể dẫn đến nhiều sai sót. Trong khi đó, cơng nghệ có thể giúp thực hiện việc này một cách nhanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

chóng và hồn tồn chính xác. Từ các trang mạng xã hội, phần mềm hay website tuyển dụng, đến các nền tảng kết nối việc làm của bên thứ ba, tất cả những công nghệ này đều sẽ giúp các nhà tuyển dụng tối ưu hóa quy trình và nâng cao hiệu quả tuyển dụng nhân sự.

3. Công nghệ hỗ trợ công tác kiểm tra, đánh giá trực tuyến

Công nghệ đã tạo điều kiện cho các công ty kiểm tra kỹ năng và trình độ của từng ứng viên một cách dễ dàng hơn thông qua các nền tảng trực tuyến. Nhà tuyển dụng có thể đưa ra một số bài đánh giá kỹ năng và trình độ của ứng viên tiềm năng trước khi đến phỏng vấn trực tiếp. Từ đó, họ có thể dễ dàng nhận biết được liệu ứng viên có đủ trình độ để làm việc và có phù hợp với văn hóa cơng ty hay khơng.

4. Công nghệ giúp quản lý ứng viên hiệu quả hơn

Ứng viên có thể bị loại hoặc bỏ cuộc bất cứ khi nào trong q trình phỏng vấn. Ở quy mơ nhỏ, nhà tuyển dụng có thể dễ dàng xác định và quản lý vấn đề này. Tuy nhiên, ở quy mơ lớn hơn, sẽ rất khó để xác định chính xác vấn đề do số lượng ứng viên bị loại ở mỗi giai đoạn là rất lớn và vì nhiều ngun nhân khác nhau.

Hiện nay, có nhiều giải pháp cơng nghệ có thể cung cấp dữ liệu thống kê và infographics cho nhà tuyển dụng trong toàn bộ quy trình. Ứng viên dành nhiều thời gian nhất cho bước nào? Giai đoạn nào ứng viên bị loại nhiều nhất? Khi nắm rõ và hiểu những thông tin này, nhà tuyển dụng có thể điều chỉnh chiến lược tuyển dụng hoặc có những cải tiến cho phù hợp trong tương lai.

5. Phỏng vấn qua video để tiết kiệm thời gian

Phỏng vấn qua video được coi là giải pháp thay thế tốt nhất cho quy trình phỏng vấn truyền thống. Nó giúp các nhà tuyển dụng đưa ra các giải pháp linh hoạt hơn trong khi đó, ứng viên có thể giảm bớt sự căng thẳng so với các cuộc phỏng vấn trực tiếp. Với hình thức phỏng vấn này, nhà tuyển dụng có thể chuẩn bị một bộ câu hỏi phỏng vấn sẵn có, cho phép ứng viên thực hiện cuộc phỏng vấn, ghi âm câu trả lời và gửi lại bất cứ khi nào họ cảm thấy sẵn sàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Đây được gọi là hình thức phỏng vấn một chiều qua video. Nhà tuyển dụng có thể xem video trả lời của ứng viên bất cứ khi nào, có thể xem cá nhân hoặc đưa ra trước hội đồng. Một trong những lợi ích đáng lưu ý nhất khi phỏng vấn qua video là cả hai bên, nhà tuyển dụng và ứng viên, đều sẽ đều tiết kiệm được rất nhiều thời gian cho việc chờ đợi, sắp xếp lịch hẹn hay chi phí đi lại.

6. Cơng nghệ giúp quảng bá thương hiệu nhà tuyển dụng

Thương hiệu mạnh có thể giúp các công ty thu hút nhiều khách hàng mới, duy trì hiệu quả mối quan hệ với các đối tác hiện tại và thậm chí là thu hút nhân tài. Thay vì chỉ nhìn vào mức lương, ứng viên ngày này sẽ tìm hiểu rất chi tiết thơng tin của nhà tuyển dụng trên Internet trước khi quyết định ứng tuyển. Vì vậy mà ngày càng có nhiều doanh nghiệp quan tâm đến việc quảng bá thương hiệu của mình để thu hút nhân tài.

Một thương hiệu nhà tuyển dụng mạnh được thể hiện ở rất nhiều lĩnh vực khác nhau như thông tin tạo ra trên các nền tảng mạng xã hội, nội dung quảng cáo tuyển dụng, đặc quyền cho nhân viên và đặc biệt là những cảm nhận, suy nghĩ của chính những người đang làm việc trong công ty. Những điều này sẽ khiến cho một doanh nghiệp khác biệt hoàn toàn với doanh nghiệp khác, nâng cao lợi thế cạnh tranh và thu hút được nhiều nhân tài đầu ngành.

2.2 Các yếu tố tác động trong bài toán tuyển dụng nhân sự của doanh nghiệp 2.2.1 Tác động từ sự phát triển của khoa học-công nghệ hiện đại

-Thế giới đang bước vào cuộc cách mạng 4.0, Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence), Dữ liệu lớn (Big Data), Học máy (Machine Learning), Học sâu (Deep Learning) đã được nghiên cứu, áp dụng và phục vụ cho rất nhiều lĩnh vực. Với các công ty, doanh nghiệp nói chung đều đang hướng đến sự tự động hóa trong doanh nghiệp khi các máy móc có thể tự động làm được hầu hết các công việc. Trước sự phát triển mạnh mẽ đó thì hầu như tất cả các ban ngành đã và đang chịu sự thay đổi ,cải cách rất mạnh mẽ vì sự tiện lợi và nhanh chóng của các cơng cụ , cơng nghệ mang lại.

- Trước tình hình đó thì việc tuyển dụng nhân sự của các doanh nghiệp cũng đã và đang thay đổi nhanh chóng. Từ việc tuyển dụng truyền thống thì nay việc

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

tuyển dụng đã trở lên vơ cùng nhanh chóng và dễ dàng khi các doanh nghiệp hay ứng viên có thể tìm thấy nhau một cách dễ dàng và nhanh chóng trên các website diễn đàn tuyển dụng nhân sự của các công ty, doanh nghiệp.

2.2.2 Tác động từ nhu cầu thực tế của các doanh nghiệp, công ty.

- trong thời đại công nghệ phát triển mạnh hiện nay và sự trợ giúp của công nghệ nên mọi thứ sẽ diễn ra vô cùng nhanh. Các doanh nghiệp muốn phát triển thì đều cần các ứng dụng của công nghệ thông tin vô cùng mạnh mẽ, các bộ phận trong doanh nghiệp đều phải làm việc nhanh chóng và hiệu quả. Do đó các ứng dụng CNTT phục vụ trong doanh nghiệp đã phát triển vượt bậc nhằm phục vụ nhu cầu của các doanh nghiệp.

-Vì vậy việc ứng dụng CNTT trong tuyển dụng nhân sự của các doanh nghiệp cũng không ngoại lệ, các ứng dụng CNTT giúp việc tuyển chọn thí sinh vơ cùng nhanh chóng và phân loại được các ứng viên tiềm năng đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp

- Việc ứng dụng CNTT trong tuyển chọn nhân sự cũng tiết kiệm lượng lớn thời gian cho doanh nghiệp. Qua đó các nhà tuyển dụng có thể tập chung vào quản lý doanh nghiệp hiệu quả hơn và nâng cao doanh thu .

- Các ứng viên cũng nhờ sự phát triển này mà có thể tìm hiểu nhiều cơng ty một lúc qua các website qua đó tiết kiệm thời gian và nâng cao tỉ lệ kiếm việc làm.

Chương 3: Thuật Toán Áp Dụng Trong Bài Toán 3.1 Thuật Toán ID3

3.1.1 Cây Quyết Định

Cây quyết định là một cấu trúc phân cấp của các nút và các nhánh Có 3 loại nút trên cây:

+ Gốc:Là nút trên cùng của cây.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

+ Node trong: nút trung gian trên một thuộc tính đơn + Node lá: Biểu diễn lớp hay sự phân phối lớp

+ Nhánh: Biểu diễn các kết quả của kiểm tra trên nút.

Một số thuật toán học máy biểu diễn mối quan hệ nhân quả dưới dạng cây quyết định.

Trong cây quyết định:

+ Các nút trong và nút gốc: đại diện những thuộc tính quan sát + Các nút lá: đại diện thuộc tính quyết định.

+ Nhánh: các giá trị của các thuộc tính

Với cây quyết định, ta có thể dự đoán giá trị kết quả cho những mẫu mới bằng cách duyệt cây quyết định, bắt đầu từ nút gốc.

Với thuộc tính ghi trên nút gốc, ta kiểm tra giá trị tương ứng trong mẫu dữ liệu và đi theo nhánh tương ứng.

Quá trình dự đoán kết thúc ở nút lá hoặc lặp lại bước tương tự tại các nút nhánh trên đường đi đến nút lá.

3.1.2 Hàm Số Entropy

Entropy là thuật ngữ thuộc Nhiệt động lực học, là thước đo của sự biến đổi, hỗn loạn hoặc ngẫu nhiên. Năm 1948, Shannon đã mở rộng khái

niệm Entropy sang lĩnh vực nghiên cứu, thống kê.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Trong trường hợp S là tập ví dụ, thì thành viên của S là một ví dụ, mỗi ví dụ thuộc một lớp có một giá trị phân loại.

- Entropy có giá trị nằm trong khoảng [0..1]

O Entropy(S) = 0 tập ví dụ S chỉ tồn ví dụ thuộc cùng một loại, hay S là thuần nhất.

O Entropy(S) = 1 tập ví dụ S có các ví dụ thuộc các loại khác nhau với độ pha trộn là cao nhất.

O 0 < Entropy(S) < 1 tập ví dụ S có số lượng ví dụ thuộc các loại khác nhau là không bằng nhau.

- Entropy đo độ pha trộn của tập S theo công thức sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

 C là giá trị phân loại

- Phép đo giảm lượng entropy mong đợi gây ra bởi việc phân chia các ví dụ theo thuộc tính.

- Một cách chính xác hơn, Gain(S,A) của thuộc tính A, trên tập S, được định nghĩa như sau:

• Values(A) là tập hợp có thể có các giá trị của thuộc tính A,

• S<small>v</small> là tập con của S chứa các ví dụ có thuộc tính A mang giá trị v.

- Entropy trung bình của một thuộc tính bằng trung bình theo tỉ lệ của entropy các nhánh:

AE =

- Thuộc tính tốt nhất ở đây là thuộc tính có entropy trung bình thấp nhất 3.1.3 Thuật tốn ID3

- Input: Một tập hợp các ví dụ. Mỗi ví dụ bao gồm các thuộc tính mơ tả một tình huống, hay một đối tượng nào đó, và một giá trị phân loại của nó

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Output: Cây quyết định có khả năng phân loại đúng đắn các ví dụ trong tập dữ liệu rèn luyện, và hy vọng là phân loại đúng cho cả các ví dụ chưa gặp trong tương lai.

- Giải thuật ID3 xây dựng cây quyết định được trình bày như sau: Lặp:

1. Chọn A <= thuộc tính quyết định “tốt nhất” 2. Với mỗi giá trị của A, tạo nhánh con mới của nút 3. Phân loại các mẫu huấn luyện cho các nút lá

4. Nếu các mẫu huấn luyện được phân loại hồn tồn thì dừng, Ngược lại, lặp với các nút lá mới.

3.2 Phân Tích Bài Tốn

3.2.1 Nghiên Cứu các yếu tố ảnh hướng đến việc tuyển dụng nhân sự

Trong mỗi một công ty hiện nay các nhà tuyển dụng thường khi tuyển dụng nhân sự chủ yếu sẽ tâp trung vào 5 yếu tố quan trọng sau đây.

+ Trình độ đào tạo ứng viên

+ Ứng viên có kinh nghiệm làm việc hay khơng + Số lượng cơng ty ứng viên đó từn làm

+ Trường mà ứng viên được đào tạo có nằm trong các trường hàng đầu hay không

+ Ứng viên đã tham gia vào các dự án thực tế không ?

Với mỗi một hồ sơ ứng viên tuyển dụng bao gồm 06 thuộc tỉnh, trong đó có 05 thuộc tỉnh quan trọng ảnh hưởng tới quyết định tuyển dụng ứng viên đó và 1

</div>

×